Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần kỹ nghệ gỗ tiến đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

ĐINH THỊ HỒNG VÂN

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ GỖ TIẾN ĐẠT

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8.34.03.01

Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN NGỌC TIẾN

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng ai công bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho
việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác
nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tác giả xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung luận văn của mình
Tác giả luận văn

Đinh Thị Hoàng Vân

download by :



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài luận văn này, tác giả xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn
tận tình của TS Nguyễn Ngọc Tiến đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tác giả trong suốt
quá trình xây dựng và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cơ giáo Khoa Kinh tế và Kế tốn,
Phịng Sau đại học, Trường Đại học Quy Nhơn và Ban lãnh đạo cùng các Cô, Chú,
anh, chị em trong Công ty cổ phần kỹ nghệ Gỗ Tiến Đạt đã tạo điều kiện và giúp đỡ
tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Đinh Thị Hoàng Vân

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ............ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 4
4. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 5
7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 7
8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG

CÁC DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 8
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ................................................................ 8
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp ........................................................................ 8
Như vậy doanh nghiệp được hiểu là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có trụ sở
riêng, có tư cách pháp nhân độc lập có thể hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận hoặc
khơng lợi nhuận. .................................................................................................. 8
1.1.2. Đặc điểm và phân loại doanh nghiệp .......................................................... 8
1.1.3. u cầu cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp .......................................... 11
1.1.4. Nguyên tắc và nhiệm vụ tổ chức công tác kế tốn .................................... 13
1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................ 14
1.2.1. Tổ chức thực hiện chứng từ kế toán ......................................................... 14
1.2.2. Tổ chức thực hiện hệ thống tài khoản kế toán .......................................... 17
1.2.3. Tổ chức thực hiện sổ sách kế toán ............................................................ 18
1.2.4. Tổ chức thực hiện báo cáo tài chính ......................................................... 21
1.2.5. Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán .......................................................... 22
1.2.6. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán.................... 23

download by :


1.2.7. Tổ chức thực hiện kiểm kê tài sản ............................................................ 23
1.2.8. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 24
1.2.9. Tổ chức thực hiện kế toán quản trị ........................................................... 29
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP .......................................................................... 30
1.3.1. Người sử dụng và thông tin cần thiết........................................................ 31
1.3.2. Các quy định pháp lý ............................................................................... 32
1.3.3. Hệ thống kiểm soát nội bộ........................................................................ 32

1.3.4. Yêu cầu và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin................................. 33
1.4. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH GỖ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC
CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG DOANH NGHIỆP ............................................ 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN KỸ NGHỆ GỖ TIẾN ĐẠT .................................................................. 36
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ GỖ TIẾN ĐẠT ........... 36
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến
Đạt..................................................................................................................... 36
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ................................................................. 37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của công ty ....................... 38
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KỸ NGHỆ GỖ TIẾN ĐẠT ........................................................................ 52
2.2.1. Về chế độ kế toán áp dụng ....................................................................... 52
2.2.2. Về tổ chức thực hiện chứng từ kế toán ..................................................... 53
2.2.3. Về tổ chức thực hiện hệ thống tài khoản kế toán ...................................... 60
2.2.4. Về tổ chức thực hiện sổ sách kế toán........................................................ 60
2.2.5. Về tổ chức thực hiện báo cáo tài chính ..................................................... 63
2.2.6. Về tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán ...................................................... 66
2.2.7. Về tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào cơng tác kế tốn ............... 68
2.2.8. Về tổ chức thực hiện kiểm kê tài sản ........................................................ 69
2.2.9. Về tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 69
2.2.10. Về tổ chức thực hiện kế toán quản trị ..................................................... 71
2.3. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KỸ NGHỆ GỖ TIẾN ĐẠT ................................................................................... 71
2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 72

download by :



2.3.2. Những hạn chế nguyên nhân .................................................................... 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ GỖ TIẾN ĐẠT................................................ 77
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KỸ
NGHỆ GỖ TIẾN ĐẠT .......................................................................................... 77
3.1.1. Định hướng phát triển của công ty ........................................................... 77
3.1.2. Phương hướng hồn thiện ........................................................................ 78
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ GỖ TIẾN ĐẠT ........................................................... 79
3.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán .......................................................... 80
3.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán .......................................................... 81
3.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ..................................................................... 84
3.2.4. Tổ chức cung cấp thơng tin qua hệ thống báo cáo kế tốn ........................ 86
3.2.5. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 87
3.2.6. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán.................... 90
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ................................................. 91
3.3.1. Về phía Hội đồng quản trị và Ban giám đốc cơng ty ................................ 91
3.3.2. Về phía Phịng Kế toán ............................................................................ 92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 93
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 96
PHỤ LỤC

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Chữ viết đầy đủ

CTCP

Công ty cổ phần

CTHD

Công ty hợp doanh

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DNFDI

Công ty doanh nghiệp liên doanh


doanh nghiệp 100% vốn nước
ngồi
HTX

Hợp tác xã


QĐ-BTC

Quyết định-Bộ Tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TT-BTC

Thơng tư-Bộ Tài chính

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

download by :


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

Số hiệu

Trang

1.1

Quy trình nghiên cứu


6

2.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty

39

2.2

Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty

43

2.3

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty

47

2.4

Trình tự xử lý số liệu trên máy tính

49

2.5

Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ


50

download by :


DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG BIỂU
Trang
Hình:
Hình 1.1: Tổ chức bộ máy kế tốn tập trung

25

Hình 1.2: Tổ chức bộ máy kế tốn phân tán

27

Hình 1.3: Tổ chức bộ máy kế tốn vừa tập trung vừa phân tán

28

Hình 2.1: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn

57

Hình 2.2: Quy trình ln chuyển tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tại cơng ty

59

Hình 2.3: Quy trình ghi sổ thu tiền tại cơng ty


63

Hình 3.1: Sơ đổ tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty

89

Hình 3.2: Sơ đồ quản lý phần mềm ERP

90

Bảng:
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Kỹ nghệ Gỗ Tiến Đạt
từ năm 2016 - 2018

51

Bảng 2.2: Đơn đề nghị thuê nhân công bốc xếp

53

Bảng 2.3: Hợp đồng thuê nhân công bốc xếp

54

Bảng 2.4: Hợp đồng giao khoán

55

Bảng 2.5: Sổ quỹ tiền mặt


61

Bảng 2.6: Dự toán sản xuất sản phẩm Bàn Oval

72

Bảng 3.1 Sổ chi tiết các khoản tạm ứng cho Người lao động

85

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Kế toán là cần thiết để quản lý và phát triển một doanh nghiệp theo hướng chủ
động và hợp pháp. Thông qua kế tốn người chủ doanh nghiệp có thể đo lường,
phân tích dữ liệu tài chính của cơng ty và đưa ra những định hướng phát triển, gia
tăng lợi nhuận trong lĩnh vực mà công ty đang hoạt động. Kế tốn cho phép chủ
doanh nghiệp nắm rõ tình hình tài chính mà cơng ty mình đang có trên mối tương
quan giữa doanh thu và chi phí. Điều này sẽ giúp cho chủ doanh nghiệp có cái nhìn
trực quan và cụ thể hơn về những gì mà doanh nghiệp mình cần phải làm trong
tương lai. Để duy trì mối quan hệ bền vững với khách hàng và xây dựng thương
hiệu doanh nghiệp hiệu quả hơn.
Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp cần được hiểu rõ và vận dụng
một cách phù hợp sẽ có ý nghĩa và vai trị vơ cùng quan trọng trong các công ty,
doanh nghiệp. Tổ chức cơng tác kế tốn là tổ chức việc thực hiện các chuẩn mực,
chế độ kế tốn để phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh, tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo quản, lưu trữ tài liệu
kế toán và các nhiệm vụ khác của kế toán cho các đối tượng sử dụng.
Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp ban hành Quyết định 15/2006/QĐBTC trước đó hiện đã bộc lộ một số hạn chế và cần phải thay đổi, do vậy thơng tư
200/2014/TT-BTC chế độ kế tốn doanh nghiệp cho các doanh nghiệp đã được ban
hành có sửa đổi và điều chỉnh đơn giản hơn. Vì sự thay đổi hai chế độ kế toán này
việc tổ chức kế tốn cần phải tổ chức lại theo thơng tư hiện hành.
Qua q trình khảo sát tại Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt vấn đề tổ
chức kế toán vẫn cịn nhiều hạn chế. Do vậy, việc hồn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn tại cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt là yêu cầu cấp thiết nhằm hệ thống
hóa các lý luận, thực tiễn cũng như có những giải pháp nhằm góp phần đưa Cơng ty
Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt phát triển bền vững. Mạnh ở thị trường trong nước và
xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới. Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài:

download by :


2
"Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến
Đạt" làm mảng nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Tổ chức cơng tác kế tốn có vai trị quan trọng trong sự phát triển của các
doanh nghiệp. Do đó, mảng nghiên cứu này thu hút nhiều nhà nghiên cứu viết về đề
tài này dưới nhiều cơng trình khác nhau như: "Kế tốn tài chính" của Võ Văn Nhị
(2010) [8]. Giáo trình "Kế tốn doanh nghiệp" của Lê Thị Thanh Hà (2009) [6].
Giáo trình "Kế tốn tài chính" của Phan Đức Dũng (2009) [4]. Chuyên đề "Tổ chức
cơng tác kế tốn và vai trị, nhiệm vụ của Kế toán trưởng" của Nguyễn Ngọc Tiến
(2018) [13]… Các giáo trình tài liệu trên cung cấp những kiến thức tổng quan vể tổ
chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp, những vấn đề lý luận về kế toán doanh
nghiệp cũng như hệ thống báo cáo tài chính tại doanh nghiệp. Tuy nhiên các tài liệu
trên chỉ một khía cạnh là chung hết ở các doanh nghiệp còn vận dụng vào từng đơn

vị cụ thể là không được đề cập đó những hạn chế của những nghiên cứu này.
Tác giả Nguyễn Thị Cẩm Vân (2012) [14] "Hồn thiện cơng tác kế toán tại
các doanh nghiệp trồng cà phê trên địa bàn tỉnh Gia Lai" - luận văn thạc sĩ quản trị
kinh doanh của Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Trong luận văn này ở tác giả
Cẩm Vân nghiên cứu về cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp trồng cà phê trên địa
bàn tỉnh Gia Lai và đề cập cơng tác kế tốn ở các khía cạnh như đặc điểm của bộ
máy kế tốn, đặc trưng cơng tác kế toán một số hoạt động đặc thù như kế tốn vườn
cây và q trình kiến thiết cơ bản; kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm vườn
cà phê; kế toán tiêu thụ sản phẩm cà phê và đưa chỉ đưa ra hai giải pháp đơn giản là
hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành và hồn thiện cơng tác
kế tốn liên quan đến tiêu thụ sản phẩm. Trong đề tài này tác giả chưa đề cập đến tổ
chức công tác chứng từ kế toán, kiểm tra kế toán…và đề tài cũng chỉ nêu về cơng
tác kế tốn tại các doanh nghiệp trồng cà phê tại tỉnh Gia Lai nói riêng chứ chưa áp
dụng vào các nghiên cứu doanh nghiệp cà phê cả nước cũng như chưa đề cập đến tổ
chức công tác kế toán đây cũng là hạn chế của đề tài.

download by :


3
Tác giả Trần Thị Ngọc Vinh (2013) [15] "Hoàn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn tại cơng ty cổ phần 6.3" – luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của Đại học
kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Trong luận văn tác giả đã nêu ra các khái niệm, ý nghĩa
tổ chức cơng tác kế tốn cũng như hệ thống đầy đủ nội dung cơng tác kế tốn trong
doanh nghiệp; ở phần thực trạng tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty cổ phần 6.3
cũng như có những đánh giá ưu nhược điểm khá chi tiết về tổ chức cơng tác kế tốn
tại đơn vị này. Ở phần hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty tác giả nêu ra sự cần
thiết phải hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn, phương hướng hồn thiện tổ chức
cơng tác kế tốn như: Hồn thiện chứng từ kế tốn, hồn thiện sổ kế tốn, hồn
thiện cơng tác kế tốn theo các phần hành kế toán tài sản cố định, kế tốn ngun

vật liệu, cơng cụ dụng cụ, kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương…Tuy
nhiên ở phần giải pháp vẫn chưa đáp ứng được những đánh giá chi tiết ở phần
chương 2.
Tác giả Bùi Phước Lộc (2015) [7] "Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
TNHH Thuận Lộc Phát – luận văn thạc sĩ kế toán trường Đại học Quy Nhơn, đề tài
này tác giả hệ thống hóa lý thuyết về kế tốn tài chính trong doanh nghiệp cũng như
nêu những thực trạng về công tác kế tốn tại cơng ty như về Cơng tác chứng từ kế
toán, về tài khoản kế toán, về bộ máy kế toán ..;Ở phần đưa ra các giải pháp tác giả
cũng đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH
Thuận Lộc Phát. Tuy nhiên các giải pháp vẫn chưa thể ứng dụng vào thực tiễn hiệu
quả địi hỏi phải có những giải pháp thực tế hơn.
Bùi Thị Thanh Trà (2017) [14] "Hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn trong
các doanh nghiệp trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi – luận văn thạc sĩ kế toán
trường Đại học Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh; Trong luận văn này tác giả
đã tiến hành khảo sát tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp trồng trọt trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi nhằm để đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn từ
đó tác giả cũng có những nhận định khó khăn và tồn tại và đề xuất những giải pháp
hoàn thiện cho các doanh nghiệp trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Cũng như
khảo sát của tác giả các doanh nghiệp cơ bản tuân thủ các quy định về pháp luật về

download by :


4
kế tốn và có tích cực trong tổ chức cơng tác kế tốn nhưng vẫn có một số khó khăn
tồn đọng cần giải quyết. Tuy vậy giải pháp vẫn chưa đủ để có thể áp dụng cho các
doanh nghiệp trồng trọt trên cả nước đây cũng là khoảng trống của đề tài nghiên
cứu.
Nhìn chung các đề tài nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn tại các doanh
nghiệp rất phong phù và đa dạng. Tuy nhiên mỗi một tác giả mỗi một nghiên cứu ở

mỗi doanh nghiệp là ở những khía cạnh và lĩnh vực khác nhau nhìn nhận khác nhau
và chỉ áp dụng cho các đơn vị đó chứ đem ứng dụng vào các doanh nghiệp chế biến
gỗ là chưa phù hợp đây là khoản trống tác giả cần nghiên cứu để hồn thiện tổ chức
cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt. Chính vì vậy mà tác giả
chọn đề tài này với mong muốn có những đóng góp thiết thực vào tổ chức cơng tác
kế tốn nhằm đạt hiệu quả tốt hơn tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt trong
thời gian đến.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về tổ chức cơng tác kế toán trong các
doanh nghiệp.
- Tổng hợp, đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần
Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt.
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn công ty Cổ phần
Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận nào phù hợp với tổ chức cơng tác kế tốn trong các doanh
nghiệp?
- Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến
Đạt như thế nào?
- Giải pháp nào để hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần
Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt?

download by :


5
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Tổ chức công tác kế toán. Với đối tượng
này, đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản và tiến hành khảo sát thực trạng tổ
chức cơng tác kế tốn từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng

tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Về không gian nghiên cứu đề tài: nghiên cứu các vấn đề về tổ chức cơng
tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt
+ Về thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu từ năm 2016 đến năm 2018;
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu chịu ảnh hưởng và chi phối rất lớn bởi mục tiêu nghiên
cứu và câu hỏi nghiên cứu. Với đề tài “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Công
ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt” tác giả đã lựa chọn phương pháp nghiên cứu định
tính thơng qua thu thập, tổng hợp tài liệu từ các văn bản, tài liệu, sổ sách kế tốn,
Báo cáo tài chính và thông qua phương pháp phỏng vấn chuyên sâu Ban Lãnh đạo
và nhân viên phịng Kế tốn để sử dụng trong q trình nghiên cứu. Mục đích của
việc sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu nhằm góp phần hệ thống hóa
và làm rõ lý luận về vấn đề đang nghiên cứu. Cịn phương pháp phỏng vấn nhằm
phân tích làm rõ thực trạng, tổng hợp rút ra những mặt cịn tổn tại để đưa ra những
giải pháp hồn thiện cho đề tài nghiên cứu.
Quy trình nghiên cứu được tác giả tiến hành thông qua sơ đồ sau:

download by :


6

Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán trong
các doanh nghiệp

Thu thập nguồn dữ liệu tổ chức cơng tác kế tốn

Nguồn dữ liệu sơ cấp


Nguồn dữ liệu thứ cấp

Thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ phần
Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt

Những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân

Kết luận và đề xuất các giải pháp hoàn thiện
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả tổng hợp đề xuất)

6.2 Phương pháp thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu
Để tiến hành thu thập dữ liệu cho nghiên cứu, tác giả đã tiến hành xác định
nguồn dữ liệu thu thập, phương pháp thu thập, phạm vi thu thập và xử lý dữ liệu
như sau:
Nguồn thu thập dữ liệu: Tác giả tiến hành thu thập từ hai nguồn chính là
nguồn dữ liệu thứ cấp và nguồn dữ liệu sơ cấp.
Phương pháp thu thập dữ liệu: Nguồn dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập
thông qua khảo sát thực tế đã được cơng bố tại Phịng Kế tốn hoặc trên các phương
tiện truyền thơng..như: internet, các giáo trình, tài liệu, chun đề liên quan đến đề
tài nghiên cứu. Còn nguồn dữ liệu sơ cấp tác giả thu thập bằng cách phỏng vấn trực

download by :


7
tiếp Ban Giám đốc và các nhân viên phòng Kế tốn (Phụ lục 01), thơng qua Phiếu
câu hỏi phỏng vấn (Phụ lục 02). Câu hỏi phỏng vấn chủ yếu chú trọng đến các vấn
đề tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt.

Phạm vi thu thập dữ liệu: Các vấn đề liên quan đến tổ chức cơng tác kế tốn
tại Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt từ năm 2016 đến năm 2018.
Xử lý dữ liệu thu thập: Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả tiến hành tập
hợp để tổng hợp, so sánh, đối chiếu thông tin từ sổ sách, báo cáo nhằm đánh giá
thực trạng tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt. Còn
đối với nguồn dữ liệu sơ cấp, tác giả tiến hành ghi chép, ghi âm lại nội dung trả lời
câu hỏi phỏng vấn để làm cơ sở kiểm chứng cho những nhận định của tác giả về tổ
chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt; đồng thời những
câu hỏi phỏng vấn đi sâu về việc làm thế nào để hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn
tại Cơng ty.
7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Trong phạm vi nghiên cứu của mình, luận văn đã có những đóng góp về mặt
lý luận và thực tiễn sau:
- Về lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức kế toán trong các doanh
nghiệp.
- Về thực tiễn: Đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ
phần Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt và đưa ra các giải pháp hoàn thiện
8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
danh mục bảng biểu, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần kỹ nghệ
gỗ Tiến Đạt.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần
kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt.

download by :


8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Trong quá trình hình thành và phát triển kinh tế ở bất kỳ quốc gia nào, doanh
nghiệp cũng là đơn vị cơ sở, một tế bào của nền kinh tế tạo ra của cải vật chất cho
xã hội, trực tiếp phối hợp các yếu tố sản xuất một cách hợp lý nhằm tạo ra những
sản phẩm hoặc dịch vụ một cách có hiệu quả nhất.
Luật doanh nghiệp ban hành năm 1999 định nghĩa rằng Doanh nghiệp là tổ
chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh [11].
Tiếp đến luật doanh nghiệp Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2014 đã
đưa ra khái niệm về doanh nghiệp là: Doanh nghiệp và tổ chức có tên riêng, có tài
sản giao dịch có trụ sở giao dịch được đăng ký thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích kinh doanh [12]
Như vậy doanh nghiệp được hiểu là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có trụ
sở riêng, có tư cách pháp nhân độc lập có thể hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận hoặc
khơng lợi nhuận.
1.1.2. Đặc điểm và phân loại doanh nghiệp
Tính phổ biến của hoạt động kinh doanh và trên cơ sở đó là tính phổ biến của
hoạt động quản trị trước hết phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp. Vì vậy theo
từng góc độ nghiên cứu người ta phân loại doanh nghiệp theo các tiêu thức khác
nhau. Sau đây trình bày một số tiêu thức phân loại chủ yếu [5]
* Căn cứ vào hình thức pháp lý: Doanh nghiệp khơng tồn tại chung chung
mà ln tồn tại dưới hình thức pháp lý cụ thể. Ở mỗi giai đoạn phát triển, mỗi nước
đều xác định các hình thức pháp lý cụ thể của doanh nghiệp. Các hình thức pháp lý
doanh nghiệp nước ta hiện nay bao gồm hợp tác xã (HTX), doanh nghiệp nhà nước


download by :


9
(DNNN), doanh nghiệp tư nhân (DNTN), công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH),
công ty cổ phần (CTCP), công ty hợp danh (CTHD), nhóm cơng ty doanh nghiệp
liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (DNFDI) [5].
* Căn cứ vào hình thức sở hữu: Doanh nghiệp một chủ sở hữu và doanh
nghiệp nhiều chủ sở hữu; Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp dân doanh, doanh
nghiệp sở hữu hỗn hợp và doanh nghiệp có vốn nước ngồi, doanh nghiệp có một
chủ sở hữu gồm doanh nghiệp tư nhân và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên.. Ngồi ra có thể có doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi, cũng có thể là doanh
nghiệp một chủ sở hữu. Doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu bao gồm Hợp tác xã,
Công ty TNHH có trên một thành viên, Cơng ty cổ phần, Cơng ty hợp danh. Ngồi
ra có thể có doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi, cũng có thể là doanh nghiệp nhiều
chủ sở hữu [5]
* Căn cứ vào mục tiêu hoạt động chủ yếu: Mặc dù phải theo đuổi đồng thời
nhiều mục tiêu hình thành hệ thống mục tiêu song ln xác định được một mục tiêu
bao trùm, lâu dài cho mọi doanh nghiệp và mục tiêu này thường ổn định, xét ở góc
độ này có hai loại: doanh nghiệp kinh doanh và doanh nghiệp cơng ích [5].
* Căn cứ vào chức năng hoạt động: Căn cứ vào chức năng hoạt động có thể
phân thành doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp dịch vụ và doanh nghiệp sản xuất
và dịch vụ [5]
* Căn cứ vào ngành và ngành kinh tế kỷ thuật: Nếu căn cứ vào tiêu thức
ngành kinh tế có thể phân thành các doanh nghiệp công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông, thương mại, ngân hàng, bảo hiểm..Sâu hơn căn cứ vào các ngành nghề kinh
tế kỹ thuật có thể phân các doanh nghiệp chuyên môn hẹp hơn. Phân loại doanh
nghiệp theo ngành và ngành kinh tế kỷ thuật là để nghiên cứu tính đặc thù của hoạt
động và các kỹ năng quản trị từng loại. Đi sâu vào tính đặc thù của các kỹ năng
quản trị là nhiệm vụ của nhiều môn khoa học bổ trợ ngành. Tuy nhiên cần chủ ý

rằng ngày nay xu hướng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh đang là xu thế của thời
đại [5].

download by :


10
* Căn cứ vào quy mô: Căn cứ vào quy mơ sẽ có doanh nghiệp quy mơ lớn,
quy mơ nhỏ. Có thể có nhiều quan điểm về tiêu thức phân loại quy mơ các doanh
nghiệp có cùng quy mơ thường mang đặc tính giống nhau về hoạt động và quản trị
kinh doanh. Vì vậy việc phân loại theo quy mơ có ý nghĩa lớn đối với việc tổ chức
hoạt động và tổ chức quản trị doanh nghiệp cũng như quản lý nhà nước đối với hoạt
động của các doanh nghiệp [5].
* Căn cứ vào loại hình sản xuất: Căn cứ vào loại hình sản xuất sẽ có doanh
nghiệp sản xuất khối lượng lớn hàng loạt đơn chiếc. Doanh nghiệp sản xuất khối
lượng lớn nếu chỉ sản xuất một loại sản phẩm với số lượng rất lớn, chẳng hạn đó là
các doanh nghiệp sản xuất điện, nước một số doanh nghiệp khai thác; doanh nghiệp
sản xuất đơn chiếc nếu sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau và tính lặp lại khơng
theo quy luật. Chẳng hạn đó là các doanh nghiệp sửa chữa; doanh nghiệp sản xuất
hàng loạt không thuộc hai loại doanh nghiệp trên mà căn cứ vào số chủng loại sản
phẩm để tiếp tục phân các doanh nghiệp theo loạt thành loạt lớn loạt vừa và loạt
nhỏ. Loại hình sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến lựa chọn công nghệ và phương
pháp tổ chức sản xuất nên ảnh hưởng đặc biệt đến các hoạt động tổ chức sản xuất,
cạnh tranh…[5].
* Căn cứ vào trình độ sản xuất: Nếu dựa vào trình độ sản xuất sẽ có doanh
nghiệp có trình độ thủ cơng, nửa cơ khí, cơ giới hóa và tự dộng hóa. Trình độ kỹ
thuật ảnh hưởng trực tiếp đến tính chất hiện đại hay thủ cơng nên ảnh hưởng trực
tiếp đến tổ chức sản xuất và từ đó ảnh hưởng đến các hoạt động quản trị cụ thể của
doanh nghiệp [5].
* Căn cứ vào vai trò của các nhân tố sản xuất: Căn cứ vào vai trò của từng

nhân tố tham gia vào sản xuất sẽ có doanh nghiệp có chi phí lao động, chi phí máy
móc thiết bị, chi phí nguyên vật liệu hoặc chi phí nhiên liệu chiếm tỷ trọng chủ yếu.
Việc phân loại này cho phép và địi hỏi nhà quản trị có thái độ đúng đắn đối với
từng nhân tố đầu vào trong quá trình tiến hành các hoạt động quản trị nói chung và
tìm giải pháp giảm giá thành nói riêng [5].

download by :


11
* Căn cứ vào đặc điểm và tính chất vị trí của doanh nghiệp: Nếu căn cứ
vào đặc điểm về vị trí đặt doanh nghiệp sẽ có doanh nghiệp phụ thuộc vào nguồn
cung ứng nguyên vật liệu, nhiên liệu, lao động hoặc phụ thuộc vào nơi bán hàng.
Tuy nhiên cách phân loại này mang tính định tính rất cao. Ngày nay sự phát triển
của khoa học kỹ thuật thị trường dẫn đến để lựa chọn địa điểm người ta không
chỉ đánh giá định tính mà cịn cần xét đến nhiều chỉ tiêu mang tính định lượng
khác. Nếu căn cứ vào đặc điểm cơ động hay cố định sẽ có doanh nghiệp cố định
bán cơ động và cơ động. Các doanh nghiệp xây dựng, giao thông thường bán cơ
động hoặc cơ động [5].
1.1.3. u cầu cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp
Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp một cách khoa học và hợp lý
để đưa công tác kế tốn vào nề nếp có ý nghĩa quan trọng đảm bảo cho kế toán
doanh nghiệp thực hiện được đẩy đủ chức năng nhiệm vụ và yêu cầu quy định phát
huy được vai trị của kế tốn trong quản lý kinh tế để kế tốn trở thành cơng cụ quản
lý kinh tế đắc lực của doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở
các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội
dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Yêu cầu này địi hỏi kế tốn phải
phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc nội dung và và giá trị của nghiệp

vụ kinh tế phát sinh [4].
+ Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với
thực tế, không bị xuyên tạc, khơng bị bóp méo, u cầu này địi hỏi kế toán phải
tuân thủ theo những nguyên tắc và chuẩn mực kế tốn một cách khách quan, khơng
làm sai lệch theo chủ quan của người xử lý thông tin và số liệu kế toán [4].
+ Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế tốn phải
được ghi chép và báo cáo đầy đủ không bị bỏ sót. u cầu này địi hỏi kế tốn phản
ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, số kế toán
và báo cáo tài chính nhằm đảm bảo các thơng tin, số liệu phản ánh được toàn bộ các

download by :


12
hoạt động của doanh nghiệp, cung cấp thông tin đầy đủ, hữu ích, khơng sai lệch
phục vụ cho việc điều hành, quản lý, bảo vệ tài sản…kế toán phải ghi nhận và báo
cáo đầy đủ khơng bỏ sót bất kỳ nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào trong kỳ kế tốn [4].
+ Các thơng tin và số liệu kế tốn phải được ghi chép và báo cáo kịp thời,
đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ. Thông tin kế tốn cung
cấp ln là u cầu cần thiết đối với người quản lý cũng như các đối tượng khác.
Thông tin được cung cấp kịp thời, không chậm trễ giúp cho nhà quản lý và các đối
tượng khác nắm bắt thời cơ và xử lý thông tin kịp thời, có những quyết định đúng
đắn trong mọi tình huống kinh doanh của doanh nghiệp[4].
+ Các thông tin và số liệu kế tốn trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ
ràng dễ hiểu đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là người có
hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế tốn ở mức trung bình. Thơng tin
về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần
thuyết minh.[4]
+ Các thơng tin và số liệu kế tốn giữa các kỳ kế toán trong một doanh
nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính tốn và trình bày

nhất qn. Trường hợp khơng nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh
để người sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thơng tin giữa các kỳ kế tốn,
giữa các doanh nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự tốn, kế
hoạch. u cầu này địi hỏi kế tốn phải phản ánh đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trên chứng từ và việc ghi chép vào sổ kế toán phải dựa trên cơ sở chứng từ
đã được lập một cách chính xác. Đồng thời phải đảm bảo được thơng tin, số liệu kế
tốn phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế
tài chính cũng như từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán;
số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước. Mặc
khác kế tốn phải phân loại, sắp xếp thơng tin số liệu kế tốn theo trình tự, có hệ
thống để có thể so sánh được [4].

download by :


13
1.1.4. Nguyên tắc và nhiệm vụ tổ chức công tác kế tốn
1.1.4.1. Ngun tắc
Thứ nhất, tổ chức cơng tác kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ
các quy định của pháp luật về kế toán.
Tại Việt Nam hiện nay, hầu hết các quy định về kế toán đều được thực hiện
bằng các quy định của Pháp luật. Vì vậy việc tổ chức công tác phải tuân thủ Luật kế
tốn và các quy định pháp luật có liên quan khác.
Thứ hai, tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo ngun tắc thống nhất.
Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp phải đảm bảo sự thống nhất
giữa các bộ phận kế toán trong doanh nghiệp, giữa các nội dung của cơng tác kế
tốn, đảm bảo sự thống nhất giữa đối tượng, phương pháp, hình thức tổ chức bộ
máy kế tốn của doanh nghiệp.
Thứ ba, tổ chức cơng tác kế toán phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với
doanh nghiệp

Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm hoạt động, đặc
điểm tổ chức quản lý của doanh nghiệp, phù hợp với yêu cầu, trình độ quản lý, phù
hợp với trình độ của nhân viên kế tốn trong doanh nghiệp, phù hợp với trình độ
trang bị các thiết bị, phương tiện tính tốn và các trang thiết bị khác phục vụ cho
cơng tác kế tốn và công tác quản lý chung của cả doanh nghiệp.
Thứ tư, tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo nguyên tắc kiết kiệm và hiệu
quả.
Những nguyên tắc này phải được thực hiện một cách đồng bộ trong tổ chức
công tác kế toán tại các doanh nghiệp.
1.1.4.2. Nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn
Một là, tổ chức bộ máy kế toán ở doanh nghiệp phù hợp với đặc điểm, điệu
kiện tổ chức hoạt động, tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tài chính ở doanh
nghiệp, đảm bảo đủ số lượng, chất lượng, đảm bảo hoàn thành mọi nội dung cơng
việc kế tốn của doanh nghiệp với chi phí tiết kiệm nhất. Thực hiện kế hoạch hố

download by :


14
cơng tác kế tốn, có sự phân cơng, phân nhiệm vụ rõ ràng cho từng nhân viên kế
toán.
Hai là, xác định rõ mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán với
các bộ phận quản lý khác trong doanh nghiệp về các cơng việc có liên quan đến
cơng tác kế tốn và thu nhận, cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính liên quan cho các
nhà quản lý.
Ba là, tổ chức vận dụng Luật kế toán ban hành và được thừa nhận với việc
lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp.
Bốn là, tổ chức áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, khoa học quản
lý từng bước trang bị và sử dụng các phương tiện kỹ thuật tính tốn hiện đại. tổ
chức bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ cho cán bộ kế toán.

Tổ chức phổ biến hướng dẫn các chế độ thể lệ về tài chính kế tốn cho các nhân
viên trong doanh nghiệp. Tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ.
Những nhiệm vụ trên phải được triển khai đồng bộ mới có thể phát huy được
tốt các nội dung của tổ chức cơng tác kế tốn.
1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP
1.2.1. Tổ chức thực hiện chứng từ kế toán
Tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn là cơng việc khởi đầu của tồn bộ quy
trình kế tốn và có ý nghĩa quyết định đối với tính trung thực, khách quan của số
liệu kế tốn và báo cáo kế tốn, đồng thời thơng tin kế toán ban đầu là căn cứ kiểm
tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
Chứng từ kế tốn là nguồn thơng tin ban đầu được xem như nguồn nguyên
liệu mà kế toán sử dụng để qua đó tạo lập nên những thơng tin có tính tổng hợp và
hữu ích để phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau. Do có vai trị như vậy nên việc
tổ chức, vận dụng chứng từ kế tốn có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng thơng tin
của kế tốn. Chứng từ kế tốn được nhà nước quy định có tính chất chung, liên
quan đến nhiều lĩnh vực hoạt động cũng như các thành phần kinh tế khác nhau. Do
vậy cần căn cứ vào quy định của chứng từ kế toán và đặc điểm hoạt động của doanh

download by :


15
nghiệp để chọn lựa xác định các loại chứng từ cần phải sử dụng trong cơng tác kế
tốn. Cần lưu ý bên cạnh những chứng từ được quy định trong chế độ cịn có những
chứng từ mang tính chất nội bộ liên quan đến kỹ thuật và phương pháp hạch tốn
mà doanh nghiệp cần phải thiết lập một cách thích ứng với yêu cầu cung cấp và xử
lý thông tin [8]
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn trong
doanh nghiệp bao gồm những cơng việc sau:

Thứ nhất, Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán gồm:
Các loại chứng từ theo thông tư này đều thuộc loại hướng dẫn. Doanh nghiệp
được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm
hoạt động và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của
Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch kịp thời dễ kiểm tra kiểm
sốt đối chiếu [1].
Trường hợp khơng tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng
mình doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu và hướng dẫn nội dung ghi
chép chứng từ kế tốn theo biểu mẫu của thơng tư 200/2014/TT-BTC [1].
Thứ hai, Lập và ký chứng từ kế toán:
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt dộng của doanh
nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các
chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, khơng tẩy xóa, khơng viết tắt. Số tiền viết bằng
chữ phải khớp đúng với số tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải được lập đủ liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối
với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên chứng từ thì có
thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả
các liên chứng từ.
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng
từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy

download by :


16
định của pháp luật. Tất cả chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi
hoặc bút mực, khơng được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì. Chữ ký trên chứng từ kế
toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một

người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường
hợp khơng đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó
[1].
Thứ ba, tổ chức thực hiện chế độ chứng từ điện tử
Phải có đủ các nội dung quy định cho chứng từ kế tốn và phải được mã hố
bảo đảm an tồn dữ liệu điện tử trong quá trình xử lý, truyền tin và lưu trữ. Chứng
từ điện tử dùng trong kế toán được chứa trong các vật mang tin như: Băng đĩa, đĩa
từ, các loại thẻ thanh toán, mạng truyền tin.
Thứ tư, Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển
đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế tốn kiểm tra
những chứng từ kế tốn đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của
chứng từ thì mới đúng những chứng từ đó để ghi sổ kế tốn.
Trình tự ln chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập tiếp nhận xử lý chứng từ kế toán;
- Kế toán viên, kế toán trường kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;
- Phân loại sắp xếp những chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế tốn
Trình tự kiểm tra chứng từ kế tốn:
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế toán;
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính sinh đã ghi trên
chứng từ kế tốn, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khách có liên quan;
- Kiểm tra tinh chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế tốn [5].
Thứ năm, tổ chức bảo quản, lưu trữ và tiêu huỷ chứng từ kế toán.

download by :



×