Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở văn hóa và thể thao tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

DƯƠNG THỊ MAI TRÂM

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Bình Định – Năm 2021

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

DƯƠNG THỊ MAI TRÂM

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chun ngành

: Kế tốn


Mã số

: 8.34.03.01

Người hướng dẫn: PGS. TS. VÕ VĂN NHỊ

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan rằng, trong luận văn này:
- Các số liệu, thơng tin được trích dẫn theo đúng quy định.
- Các dữ liệu khảo sát, điều tra và kết quả nêu trong luận văn là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai cơng bố trong bất cứ một
cơng trình khoa học nào.
- Lập luận, phân tích, đánh giá, kiến nghị được đưa ra dựa trên quan
điểm cá nhân của tác giả, không có sự sao chép của bất kỳ tài liệu nào đã
được cơng bố.
Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về những nhận xét đã đưa ra trong luận văn.
Tác giả luận văn

Dương Thị Mai Trâm

download by :


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ, tạo điều kiện và đóng góp ý kiến của nhiều tập thể và cá nhân.

Lời cảm ơn chân thành nhất xin được dành cho gia đình, người thân
đã tạo điều kiện về thời gian, vật chất và tinh thần để tác giả hoàn thành
nghiên cứu.
Tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn PGS.TS.
Võ Văn Nhị vì đã dành thời gian hướng dẫn, góp ý, ủng hộ và động viên giúp
tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả chân thành biết ơn sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cơ giáo
Phịng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Kinh tế và Kế toán trường Đại học Quy
Nhơn, Ban lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định.
Xin chân thành cảm ơn những góp ý và sự giúp đỡ của quý thầy cô
giáo, bạn bè, đồng nghiệp với tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Một lần nữa xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc vì tất cả những giúp đỡ này
đã cổ vũ và giúp tác giả nâng cao nhận thức và làm sáng tỏ thêm các lý luận
và thực tiễn về lĩnh vực nghiên cứu của luận văn.
Luận văn này là kết quả nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học
và nghiêm túc của bản thân, nhưng do khả năng và trình độ cịn hạn chế nên
khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tác giả mong muốn tiếp
tục nhận được những góp ý từ phía q thầy cơ giáo và những ai quan tâm
đến đề tài nghiên cứu của luận văn.
Tác giả luận văn

Dương Thị Mai Trâm

download by :


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu...................................................................................... 4
7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ...................................................................................... 5
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP................................................................... 6
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP .......................... 6
1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập ............................................................. 6
1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ............................................................6
1.1.3. Đặc điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập ....................................9
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ....................................................................................... 10
1.2.1. Nội dung quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp cơng lập ....................10
1.2.2. Cơ chế tài chính trong đơn vị sự nghiệp cơng lập .....................................12

download by :


1.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP ................................................................................................................... 12
1.3.1. Nguyên tắc tổ chức kế tốn trong đơn vị sự nghiệp cơng lập ...................12
1.3.2. Nội dung thơng tin do kế tốn cung cấp ....................................................13
1.3.3. Nội dung tổ chức kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập.......................20

1.4. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC
VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN ............................................................................................................................ 39
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 41
Chương 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ VĂN HĨA VÀ THỂ THAO TỈNH BÌNH ĐỊNH 42
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ VĂN HĨA VÀ
THỂ THAO TỈNH BÌNH ĐỊNH .................................................................................. 42
2.1.1. Tổng quan về Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định .............................. 42
2.1.2. Tổng quan về các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình
Định ...........................................................................................................................43
2.1.3. Chế độ kế toán áp dụng tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể
thao tỉnh Bình Định ...................................................................................................46
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP THUỘC SỞ VĂN HĨA VÀ THỂ THAO TỈNH BÌNH ĐỊNH.................. 47
2.2.1. Mơ tả q trình tìm hiểu tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định ..........................................................47
2.2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn
hóa và Thể thao tỉnh Bình Định .................................................................................49
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH BÌNH ĐỊNH
........................................................................................................................................ 65
2.3.1. Ưu điểm......................................................................................................65
2.3.2. Hạn chế ......................................................................................................68

download by :


2.3.3. Nguyên nhân ..............................................................................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 73

Chương 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH
BÌNH ĐỊNH ................................................................................................................. 74
3.1. U CẦU HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ VĂN HĨA VÀ THỂ THAO TỈNH BÌNH ĐỊNH ...... 74
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ VĂN HĨA VÀ THỂ THAO TỈNH BÌNH ĐỊNH
........................................................................................................................................ 75
3.2.1. Hồn thiện nội dung thơng tin do kế tốn cung cấp ..................................75
3.2.2. Hồn thiện tổ chức chứng từ kế tốn .........................................................80
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn .........................................81
3.2.4. Hồn thiện tổ chức hệ thống sổ sách kế tốn ............................................82
3.2.5. Hồn thiện tổ chức báo cáo kế tốn ...........................................................83
3.2.6. Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn ...........................................................85
3.2.7. Hồn thiện tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn ...........................................85
3.2.8. Hồn thiện tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong kế tốn .............87
3.3. ĐIỂU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ...................................................... 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 91
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 93
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt


Từ đầy đủ

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

ĐVSNCL

Đơn vị sự nghiệp cơng lập

5

HCSN


Hành chính sự nghiệp

6

KBNN

Kho bạc nhà nước

7

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

8

NSNN

Ngân sách nhà nước

9



Quyết định

10

SXKD


Sản xuất kinh doanh

11

TK

Tài khoản

12

TSCĐ

Tài sản cố định

13

TT

Thông tư

14

UBND

Ủy ban nhân dân

download by :



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Bảng khảo sát nội dung thơng tin do kế tốn cung cấp

49

2.2

Bảng khảo sát về cơng tác tổ chức chứng từ kế tốn

51

2.3

Bảng khảo sát về công tác tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn

54

2.4

Bảng khảo sát về cơng tác tổ chức chế độ sổ sách kế tốn


56

2.5

Bảng khảo sát về cơng tác tổ chức lập và nộp báo cáo kế toán

59

2.6

Bảng khảo sát về cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn

61

2.7

Bảng khảo sát về công tác tổ chức kiểm tra kế tốn

62

2.8

Bảng khảo sát về cơng tác tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng
tin trong cơng tác kế tốn

download by :

64



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

1.1

Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung

35

1.2

Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn phân tán

36

1.3

Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán

37

1.4

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh BìnhĐịnh


44

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp, kế toán là
phương tiện phản ánh thường xuyên, kịp thời, đầy đủ về tình hình tài sản và
kết quả các hoạt động của đơn vị. Đối với nhà nước kế toán là cơng cụ kiểm
tra, kiểm sốt q trình lập và chấp hành dự toán thu, chi. Như vậy, kế toán
với hai chức năng là thông tin và kiểm tra, kiểm sốt đã khẳng định được vị
trí và vai trị quan trọng của mình trong hoạt động quản lý.
Trong giai đoạn hiện nay đổi mới cơ chế hoạt động các đơn vị sự
nghiệp công lập (ĐVSNCL) luôn nhận được sự quan tâm của Đảng và Nhà
nước. Ngày 14 tháng 02 năm 2015, Chính phủ ban hành Nghị định số
16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, đã
thể hiện rõ mục tiêu đổi mới toàn diện các đơn vị sự nghiệp công lập; đẩy
mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị đồng bộ cả
về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính. Để đáp ứng
được điều đó, đặt ra yêu cầu ngày càng cao đối với tổ chức cơng tác kế tốn
của các đơn vị sự nghiệp, địi hỏi tổ chức cơng tác kế tốn, quản lý tài chính
tại các đơn vị sự nghiệp cần được thực hiện một cách nghiêm túc, chặt chẽ
và hiệu quả, đảm bảo sử dụng kinh phí nhà nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm
hoàn thiện việc quản lý các nguồn thu và các khoản chi được hiệu quả hơn.
Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định là cơ quan chun mơn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy

ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao
và quảng cáo (trừ quảng cáo trên báo chí, mơi trường mạng, xuất bản phẩm
và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin) ở địa phương theo quy định của pháp luật; các dịch vụ

download by :


2

công thuộc lĩnh vực quản lý của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ quyền hạn
theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và theo quy định của pháp luật. Thực hiện chủ trương đổi mới và nâng cao
hướng hoạt động, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định đã cơ cấu lại tổ
chức bộ máy bao gồm các phòng chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở (gồm: Bảo tàng Quang Trung, Bảo tàng tỉnh, Thư viện tỉnh, Nhà
hát nghệ thuật truyền thống, Trung tâm Văn hóa – Điện ảnh, Trung tâm
Huấn luyện và Thi đấu Thể thao, Trung tâm Võ thuật cổ truyền tỉnh). Mỗi
đơn vị thuộc Sở đều đã kiện toàn bộ máy tổ chức thực hiện nhiệm vụ và
quản lý có hiệu quả hoạt động dịch vụ nhằm đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao và cải thiện đời sống cán bộ viên chức và người lao động; quản
lý hiệu quả nguồn kinh phí nhà nước và nguồn thu sự nghiệp. Bên cạnh đó,
qua nghiên cứu và cơng tác thực tế tại Phịng Kế hoạch – Tài chính, Sở Văn
hóa và Thể thao tỉnh Bình Định cho thấy cơng tác tổ chức kế tốn tại các
đơn vị sự nghiệp thuộc Sở cịn bộc lộ nhiều hạn chế, chưa phát huy một cách
tốt nhất chức năng thông tin và kiểm tra dẫn đến việc cung cấp thông tin cho
yêu cầu quản lý chưa thực sự hiệu quả, tác giả nhận thấy tổ chức công tác kế
toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
cần phải hồn thiện. Xuất phát từ nhận thức đó, tác giả lựa chọn đề tài
“Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở

Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Tổ chức cơng tác kế tốn trong một đơn vị là vận dụng tốt các chính
sách, chế độ, các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán được thừa nhận vào việc
tổ chức bộ máy kế toán tinh gọn, vận dụng các phương pháp kế toán để ghi
nhận, xử lý và cung cấp thơng tin chính xác cho lãnh đạo của đơn vị nhằm
góp phần quản lý và điều hành đơn vị có hiệu quả. Trong lĩnh vực tổ chức

download by :


3

cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập thì có một số các cơng
trình đã nghiên cứu như:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Hoàng Vũ (2019) về “Hồn thiện tổ
chức cơng tác kế tốn tại Sở Tài chính tỉnh Bình Định” đã đưa ra được các
giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn trong cơ quan hành chính nhà
nước tại Sở Tài chính tỉnh Bình Định.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Dương Thị Hồng Hiếu (2020) về “Hoàn
thiện tổ chức kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Cơng Thương tỉnh
Bình Định” đã trình bày các lý luận cơ bản về tổ chức kế toán ở hai đơn vị
sự nghiệp thuộc Sở Cơng Thương tỉnh Bình Định, từ đó đưa ra các định
hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tại hai đơn vị.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Cao Thị Thu Lành (2020) “Hoàn thiện tổ
chức cơng tác kế tốn tại các trường trung học phổ thơng trên địa bàn tỉnh
Bình Định” đã trình bày các lý luận cơ bản và thực trạng về tổ chức cơng tác
kế tốn tại các trường trung học phổ thơng trên địa bàn tỉnh, từ đó đưa ra các
định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện.
Hiện nay, các cơng trình nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn tại các

đơn vị sự nghiệp chưa có một cơng trình nào nghiên cứu về hồn thiện tổ
chức cơng tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao
tỉnh Bình Định. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Hồn thiện tổ chức kế tốn tại
các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định”.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị
sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định.
- Đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại
các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định.

download by :


4

4. Câu hỏi nghiên cứu
- Tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa
và Thể thao tỉnh Bình Định được thực hiện ra sao?
- Các giải pháp nào để hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn
vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Tổ chức cơng tác kế tốn tại 07
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình
Định.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Tổ chức cơng tác kế tốn tại 07 đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định đã
phát sinh trong năm 2020.
6. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng các phương pháp
phân tích, tổng hợp, phương pháp suy luận, phương pháp thống kê mơ tả, so

sánh để nghiên cứu và phân tích các vấn đề thực tiễn. Nguồn dữ liệu sơ cấp
cho luận văn có được thơng qua phỏng vấn nhân viên kế toán và thu thập dữ
liệu thứ cấp là các chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính của kỳ kế tốn năm
2020. Trên cơ sở đó đưa ra các đánh giá tổng hợp và các ý kiến đề xuất về tổ
chức cơng tác kế tốn ở các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao
tỉnh Bình Định.
7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
- Về thực tiễn: Luận văn đã khảo sát và phân tích làm rõ thực trạng tổ
chức cơng tác kế tốn tại 07 đơn vị sự nghiệp cơng lập trực thuộc Sở Văn
hóa và Thể thao tỉnh Bình Định khi áp dụng chế độ kế tốn theo Thơng tư
107/2017/TT-BTC trong bối cảnh thực hiện tự chủ tài chính. Qua đó, luận
văn cũng đã chỉ ra được một số hạn chế, từ đó đã đề xuất một số giải pháp
góp phần hồn thiện tổ chức kế tốn nhằm tăng cường cơng tác tài chính kế

download by :


5

tốn trong 07 đơn vị sự nghiệp cơng lập trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao
tỉnh Bình Định.
8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế tốn trong các đơn vị
sự nghiệp cơng lập
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
Chương 3: Giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn
vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định


download by :


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập
- Theo Khoản 1 Điều 9 Luật Viên chức năm 2010: “ĐVSNCL là tổ chức
do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội. Thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân. Cung
cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước”.[10]
- Theo giáo trình Quản lý Tài chính cơng: “ĐVSNCL là những đơn vị do
Nhà nước thành lập hoạt động công lập thực hiện cung cấp các dịch vụ xã
hội cơng cộng và các dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của các
ngành kinh tế quốc dân. Các đơn vị này hoạt động trong các lĩnh vực: y tế,
giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ và môi trường, văn học nghệ thuật, thể
dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm”. 3, tr.130-131
- Theo nghĩa rộng: ĐVSNCL là các tổ chức được cơ quan có thẩm quyền
của Đảng, cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội thành lập và quản lý
theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, hoạt
động trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, ý tế, nghiên cứu khoa học, văn hóa,
thể dục thể thao, du lịch, lao động – thương binh xã hội, thông tin truyền
thông và các lĩnh vực sự nghiệp khác được pháp luật quy định.
1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp cơng lập
Có 3 cách để phân loại đơn vị sự nghiệp công lập, bao gồm:
- Phân loại theo cấp ngân sách
- Phân loại theo lĩnh vực hoạt động

- Phân loại theo khả năng tự đảm bảo kinh phí

download by :


7

a) Phân loại theo cấp ngân sách:
- Đơn vị dự toán cấp I: là đơn vị trực tiếp nhận dự tốn ngân sách năm do
các cấp chính quyền giao, phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới,
chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc tổ chức, thực hiện cơng tác kế tốn
và quyết tốn ngân sách của cấp mình và cơng tác kế tốn và quyết tốn ngân
sách của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc. Đơn vị dự tốn cấp I là đơn
vị có trách nhiệm quản lý kinh phí của tồn bộ ngành và trực tiếp giải quyết
các vấn đề có liên quan đến kinh phí với cơ quan tài chính. Thuộc đơn vị dự
toán cấp I là các Bộ ở Trung ương, các Sở ở tỉnh, thành phố, các phòng ở cấp
quận, huyện.
- Đơn vị dự toán cấp II: là đơn vị nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự
toán cấp I và phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị dự tốn cấp III, tổ chức
thực hiện cơng tác kế tốn và quyết tốn ngân sách của cấp mình và cơng tác
kế tốn và quyết tốn của các đơn vị dự toán cấp dưới. Đơn vị dự toán cấp II
là các đơn vị thuộc đơn vị dự toán cấp I và là đơn vị trung gian thực hiện
nhiệm quản lí kinh phí nối liền giữa đơn vị dự tốn cấp I với đơn vị dự toán
cấp III.
- Đơn vị dự toán cấp III: là đơn vị trực tiếp sử dụng vốn ngân sách, nhận
dự toán ngân sách của đơn vị dự tốn cấp II hoặc cấp I (nếu khơng có cấp II),
có trách nhiệm tổ chức, thực hiện cơng tác kế toán và quyết toán ngân sách
của đơn vị mình và đơn vị dự tốn cấp dưới (nếu có). Đơn vị dự toán cấp III
là các đơn vị dự tốn cấp cơ sở trực tiếp chi tiêu kinh phí để phục vụ cho nhu
cầu hoạt động của mình, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ quản lí kinh phí tại

đơn vị dưới sự hướng dẫn của đơn vị dự toán cấp trên.
- Đơn vị dự toán cấp dưới của cấp III được nhận kinh phí để thực hiện
phần cơng việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện công tác kế toán và quyết
toán với đơn vị dự toán cấp trên như quy định đối với đơn vị dự toán cấp III

download by :


8

với cấp II và cấp II với cấp I.
Việc phân chia các đơn vị dự toán thành các cấp khác nhau trong hệ thống
các đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) chỉ có ý nghĩa tương đối. Xác định
một đơn vị HCSN thuộc loại hình cấp dự tốn nào là tùy thuộc vào mối quan
hệ giữa nó với các đơn vị dự toán khác trong cùng ngành hoặc với cơ quan tài
chính. Thứ bậc này sẽ bị thay đổi cùng với sự thay đổi về cơ chế phân cấp
quản lý kinh tế tài chính - đặc biệt là cơ chế phân cấp quản lý ngân sách.
b) Phân loại theo lĩnh vực hoạt động:
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực văn hóa thơng tin
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thơng tấn
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực thể dục thể thao
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực kinh tế
c) Phân loại theo khả năng tự đảm bảo kinh phí:
Mức tự bảo đảm chi thường xuyên (%) = (Tổng nguồn tài chính chi
thường xun/Tổng số chi thường xun) x 100%
Theo đó, mức độ tự đảm bảo chi hoạt động thường xuyên từ nguồn thu

sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp được chia thành:
- Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư: là
đơn vị có mức tự bảo đảm chi thường xuyên lớn hơn 100% và tự bảo đảm chi
đầu tư từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn vốn vay và các
nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật
- Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên: là đơn vị có mức
tự bảo đảm chi thường xuyên bằng hoặc lớn hơn 100%

download by :


9

- Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: là đơn
vị có mức tự bảo đảm chi thường xuyên từ trên 10% đến dưới 100%
- Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: là đơn
vị có mức tự bảo đảm chi thường xuyên từ 10% trở xuống hoặc đơn vị khơng
có nguồn thu. 2
1.1.3. Đặc điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
Đặc điểm hoạt động sự nghiệp của các ĐVSNCL bao gồm hoạt động sự
nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD), cung ứng dịch vụ. Hoạt
động sự nghiệp là hoạt động chủ yếu của các đơn vị và được Nhà nước giao
chức năng, nhiệm vụ thực hiện dịch vụ cơng ích để phục vụ xã hội, phi lợi
nhuận. Hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ là hoạt động mở thêm của các
đơn vị trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được Nhà nước giao, tại các ĐVSNCL
được phép tổ chức hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ trên cơ sở lấy thu bù
chi và có tích lũy nhằm tăng thu nhập cho người lao động và đáp ứng nhu cầu
của xã hội.
Sản phẩm của các ĐVSNCL là sản phẩm mang lại lợi ích chung có tính
bền vững và gắn liền với q trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần.

Sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra chủ yếu là những giá trị về
tri thức, văn hoá, sức khoẻ, đạo đức, các giá trị về xã hội… Đây là những sản
phẩm vơ hình và có thể dùng chung cho nhiều người, cho nhiều đối tượng
trên phạm vi rộng, đại bộ phận các sản phẩm của ĐVSNCL là sản phẩm có
tính phục vụ khơng chỉ bó hẹp trong một ngành hoặc một lĩnh vực mà những
sản phẩm đó khi tiêu dùng thường có tác dụng lan toả, truyền tiếp.
Hoạt động sự nghiệp trong các ĐVSNCL thường gắn liền và bị chi phối
bởi các chương trình phát triển kinh tế, xã hội của Nhà nước. Với chức năng
của mình, Chính phủ ln tổ chức, duy trì và đảm bảo hoạt động sự nghiệp để
thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội..

download by :


10

1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
1.2.1. Nội dung quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp cơng lập
a) Lập dự toán thu, chi ngân sách
Dự toán chi thường xuyên được lập trên cơ sở nhiệm vụ được giao,
nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Việc lập dự tốn ngân
sách của các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính thực hiện
theo quy định.
Có hai phương pháp lập dự toán thường được sử dụng là phương pháp
lập dự toán trên cơ sở quá khứ và phương pháp lập dự tốn khơng dựa trên cơ
sở q khứ. Mỗi phương pháp đều có những đặc điểm riêng cùng những ưu,
nhược điểm và điều kiện vận dụng khác nhau.

- Phương pháp lập trên cơ sở quá khứ là phương pháp xác định các chỉ
tiêu trong dự toán dựa vào kết quả hoạt động thực tế của kỳ liền trước và điều
chỉnh theo tỷ lệ tăng trưởng và tỷ lệ lạm phát dự kiến. Như vậy phương pháp
này rất rõ ràng, dễ hiểu và dễ sử dụng, được xây dựng tương đối ổn định, tạo
điều kiện, cơ sở bền vững cho nhà quản lý trong đơn vị trong việc điều hành
mọi hoạt động.
- Phương pháp lập dự tốn cấp khơng là phương pháp xác định các chỉ
tiêu trong dự toán dựa vào nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động trong năm kế hoạch,
phù hợp với điều kiện cụ thể hiện có của đơn vị chứ không dựa trên kết quả
hoạt động thực tế của năm trước. Đây là phương pháp lập dự toán phức tạp
hơn do khơng dựa trên số liệu, kinh nghiệm có sẵn.
Dự toán ngân sách của các ĐVSNCL được gửi đến các cơ quan tài chính
cấp trên để cơ quan tài chính giao dự tốn ngân sách cho các đơn vị.

download by :


11

b) Tổ chức chấp hành dự toán thu, chi
Trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, các ĐVSNCL tổ chức triển
khai thực hiện.
Đối với kinh phí chi hoạt động thường xuyên: trong quá trình thực hiện,
đơn vị được điều chỉnh các nội dung chi, các nhóm mục chi trong dự tốn chi
được cấp có thẩm quyền giao cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị,
đồng thời gửi cơ quan quản lý cấp trên và kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài
khoản để theo dõi, quản lý, thanh toán và quyết toán. Kết thúc năm ngân sách,
kinh phí do ngân sách chi hoạt động thường xuyên và các khoản thu sự nghiệp
chưa sử dụng hết, đơn vị được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
Đối với kinh phí chi cho hoạt động khơng thường xuyên: khi điều chỉnh

các nhóm mục chi, nhiệm vụ chi, kinh phí cuối năm chưa sử dụng hoặc chưa
sử dụng hết, thực hiện theo quy định (được chuyển sang năm sau hoặc hủy bỏ
dự toán).
c) Quyết toán thu, chi
Quyết tốn thu, chi là cơng việc cuối cùng của chu trình quản lý tài
chính. Đây là q trình kiểm tra, tổng hợp số liệu về tình hình chấp hành dự
tốn trong kỳ và là cơ sở để phân tích, đánh giá kết quả chấp hành dự tốn từ
đó rút ra những kinh nghiệm cho các kỳ tiếp sau. Để tiến hành quyết toán thu,
chi, cuối quý, cuối năm đơn vị sự nghiệp lập báo cáo kế toán, báo cáo quyết
toán thu, chi gửi cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt theo quy định.
Tóm lại ba khâu trong cơng tác quản lý tài chính ở các ĐVSNCL ln
có quan hệ mật thiết với nhau và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sử dụng
nguồn lực nhằm hoàn thành tốt các chức năng và nhiệm vụ được giao. Nếu dự
toán là phương án kết hợp các nguồn lực trong dự kiến để đạt mục tiêu đề ra
và là cơ sở để tổ chức chấp hành thì quyết tốn là thước đo hiệu quả của cơng
tác lập dự tốn.

download by :


12

1.2.2. Cơ chế tài chính trong đơn vị sự nghiệp cơng lập
Cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập được
hiểu là cơ chế theo đó các đơn vị sự nghiệp cơng được trao quyền tự quyết
định, tự chịu trách nhiệm về các khoản thu, khoản chi của đơn vị mình, nhưng
khơng vượt q mức khung do Nhà nước quy định. Theo Nghị định
16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 thay thế nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006: cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập được trao quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm, khuyến khích các đơn vị có điều kiện vươn lên tự

chủ ở mức cao. Theo đó, tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo
4 mức độ: Tự chủ tài chính đối với đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và
chi đầu tư; Tự chủ tài chính đối với đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên; Tự
chủ tài chính đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (do giá,
phí dịch vụ sự nghiệp cơng chưa kết cấu đủ chi phí, được Nhà nước đặt hàng,
giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp cơng theo giá, phí chưa tính đủ chi
phí); Tự chủ tài chính đối với đơn vị được Nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên.
1.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TRONG ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
1.3.1. Ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp cơng lập
Tổ chức kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp một cách khoa học,
hợp lí khơng những có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng của công tác kế
tốn mà nó cịn giúp cho việc thực hiện các nhiệm vụ của kế tốn hành chính
sự nghiệp được tốt hơn. Do đó, tổ chức kế tốn trong đơn vị hành chính sự
nghiệp cần đáp ứng các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc thống nhất: Tổ chức kế toán phải đảm bảo thống nhất giữa
cấp trên với cấp dưới, thống nhất giữa các đơn vị trong cùng một ngành và
thống nhất giữa các yếu tố của tổ chức kế toán với nhau.

download by :


13

- Nguyên tắc phù hợp: Tổ chức kế toán phải tuân thủ khuôn khổ pháp
luật chung nhưng cũng phải đảm bảo phù hợp với lĩnh vực hoạt động, đặc
điểm hoạt động, đặc điểm quản lí…tại đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Nguyên tắc tuân thủ: Tổ chức kế toán cần phải tuân thủ chế độ, chính
sách và hệ thống pháp luật về tài chính và kế tốn trong lĩnh vực cơng.

- Ngun tắc chi phí – hiệu quả: Tổ chức kế tốn phải đảm bảo tín
hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực của đơn vị, đặc biệt là NKP
của Nhà nước.
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Tổ chức kế tốn trong đơn vị hành chính
sự nghiệp một mặt đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả nhưng đồng thời cũng
không được vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Cụ thể là không để cho một
cá nhân nắm tất cả các khâu của một quy trình hoặc kiêm nhiệm các chức
năng: xét duyệt, thực hiện, ghi sổ và bảo quản tài sản.[11]
1.3.2. Nội dung thơng tin do kế tốn cung cấp
1.3.2.1. Thơng tin kế tốn tài chính
Kế tốn tài chính là việc ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu, lập báo
cáo tài chính phục vụ cho các nhu cầu thơng tin cho các đối tượng bên ngồi
đơn vị là chính. Kế tốn tài chính phản ánh thực trạng và các biến động về vốn
và tài sản của đơn vị dưới dạng tổng quát hay phản ánh các dòng vật chất và
dòng tiền tệ trong mối quan hệ giữa đơn vị với mơi trường kinh tế bên ngồi.
Thơng tin kế tốn tài chính tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập bao gồm
thông tin về tài sản, nguồn vốn, các khoản thu, các khoản chi phí và Nguồn
kinh phí của đơn vị được cung cấp qua Báo cáo Tài chính và Báo cáo quyết
toán và được kiểm soát qua quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Cụ thể:
- Các thơng tin kế tốn tài chính cơ bản trên Báo cáo tình hình tài
chính trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập:
Báo cáo tình hình tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
qt tồn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế

download by :


14

toán tại thời điểm 31/12 hàng năm, bao gồm tài sản hình thành từ nguồn

NSNN cấp; nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; nguồn thu
phí (phần được khấu trừ để lại đơn vị theo quy định) và các nguồn vốn khác
tại đơn vị. Số liệu trên Báo cáo tình hình tài chính cho biết tồn bộ giá trị tài
sản hiện có của đơn vị theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành
tài sản. Căn cứ vào Báo cáo tình hình tài chính có thể nhận xét, đánh giá khái
qt tình hình tài chính của đơn vị.
+ Về Tài sản:
Tiền là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của đơn vị tại
thời điểm báo cáo. Các khoản tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền
gửi không kỳ hạn tại ngân hàng, kho bạc, tiền đang chuyển.
Các khoản phải thu là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản
phải thu, bao gồm: Phải thu khách hàng; trả trước cho người bán; phải thu nội
bộ và phải thu khác.
Tài sản cố định là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ giá trị cịn lại
(nguyên giá trừ đi khấu hao và hao mòn lũy kế) của các loại TSCĐ tại thời
điểm báo cáo, bao gồm Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vơ hình.
+ Về Nguồn vốn:
Nợ phải trả là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả của đơn
vị tại thời điểm báo cáo, bao gồm: Phải trả nhà cung cấp, các khoản nhận
trước của khách hàng, phải trả nội bộ, phải trả nợ vay, tạm thu, các quỹ đặc
thù, các khoản nhận trước chưa ghi thu, nợ phải trả khác.
Nguồn vốn kinh doanh: chỉ tiêu này phản ánh giá trị nguồn vốn kinh
doanh ở đơn vị sự nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính, chỉ tiêu này chỉ
phát sinh ở đơn vị sự nghiệp cơng lập có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh và có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng.
Thặng dư/thâm hụt lũy kế: chỉ tiêu này bao gồm thặng dư/thâm hụt lũy

download by :



15

kế của tất cả các hoạt động của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính.
Các quỹ đối với đơn vị sự nghiệp công lập: phản ánh số dư của các quỹ
tài chính mà đơn vị được trích lập theo cơ chế tài chính, bao gồm quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ bổ sung thu nhập, quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp và các quỹ khác của đơn vị. Các quỹ được hình thành từ thặng dư kết
quả hoạt động thường xuyên của đơn vị và từ các nguồn khác theo quy định.
- Các thơng tin kế tốn tài chính cơ bản trên Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trong các đơn vị sự nghiệp công lập:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh thông tin doanh thu,
chi phí và kết quả hoạt động của đơn vị trong kỳ lập báo cáo, giúp người sử
dụng thông tin đánh giá, đo lường hiệu quả hoạt động của đơn vị. Báo cáo kết
quả hoạt động được kết cấu bao gồm: Các khoản thu, các khoản chi và kết
quả hoạt động tại đơn vị.
+ Các khoản thu:
Thu từ nguồn NSNN cấp: là doanh thu hoạt động của đơn vị từ
nguồn NSNN cấp cho các nhiệm vụ thường xuyên và không thường xuyên
(đối với đơn vị sự nghiệp công lập), thực hiện chế độ tự chủ và không thực
hiện chế độ tự chủ (đối với cơ quan nhà nước) và doanh thu hoạt động khác
phát sinh trong năm nhằm thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền.
Thu từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài: phản ánh các khoản viện
trợ, vay nợ nước ngoài mà đơn vị nhận được đủ điều kiện ghi doanh thu
trong năm.
Thu từ nguồn phí được khấu trừ: là doanh thu của đơn vị từ nguồn thu
phí được khấu trừ, để lại chi trong năm theo quy định của pháp luật phí, lệ phí.
Thu từ nguồn hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ: là tổng doanh thu
từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ phát sinh trong năm của đơn vị sự


download by :


×