Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hạn CHẾ rủi RO tín DỤNG tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ HỒNG XUÂN

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

……/……


HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ HỒNG XUÂN

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chun ngành : Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ THỊ ANH VÂN

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các tài liệu
tham khảo và số liệu mà được sử dụng trong khi thực hiện đề tài đều có nguồn gốc
rõ ràng, đảm bảo tính chính xác.
Thừa Thiên Huế, ngày

tháng

năm 2018

Học viên

Nguyễn Thị Hồng Xuân

download by :


LỜI CẢM ƠN
Học viên xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Học viện cùng các
thầy, cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức sâu sắc cho học viên
trong quá trình học tập nghiên cứu.
Đặc biệt học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Thị Anh
Vân, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tâm giúp đỡ, chỉ dẫn cho học
viên những kiến thức cũng như phương pháp luận trong suốt thời gian nghiên cứu.
Học viên xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện cho
học viên tiếp xúc tài liệu, số liệu phục vụ cho hoạt động nghiên cứu.
Học viên xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp, những người thân, bạn bè đã
động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Nguyễn Thị Hồng Xuân

download by :


MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục

Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng, hình vẽ
MỞ ĐẦU

........................................................................................................... 1

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................... 9
1.1. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .................................................... 9
1.1.1. Tín dụng tại ngân hàng thương mại................................................................ 9
1.1.2. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .................................................... 13
1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .................................... 16
1.2.1. Khái niệm về hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .. 16
1.2.2. Mục tiêu của hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ... 17
1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại ............................................................................................................ 18
1.2.4. Nội dung hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ......... 21
1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại .................................................................................................... 30
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH ..... 35
2.1. Tổng quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Quảng Bình ................................................................................ 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân lực .......................................................................... 36
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2014-2017 ..... 38

download by :



2.2. Bộ máy thực hiện hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình ........ 45
2.3. Thực trạng hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình .................... 47
2.3.1. Thực trạng nhận diện rủi ro.......................................................................... 47
2.3.2. Thực trạng đo lường rủi ro ........................................................................... 49
2.3.3. Thực trạng thực hiện phương án hạn chế rủi ro ............................................ 64
2.3.4. Thực trạng kiểm soát rủi ro .......................................................................... 69
2.3.5. Thực trạng tài trợ rủi ro................................................................................ 72
2.4. Đánh giá hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình ......................... 73
2.4.1. Đánh giá theo hệ thống tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động hạn chế rủi ro tín
dụng ...................................................................................................................... 73
2.4.2. Đánh giá theo nội dung hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng............................ 78
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH ........................................... 88
3.1. Phương hướng tăng cường hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng
Bình đến năm 2025 .............................................................................................. 88
3.1.1. Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình đến 2025 ................ 88
3.1.2. Định hướng về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình đến 2025 ................................ 89
3.1.3. Phương hướng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình đến 2025 ........................ 90
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình ................................. 91
3.2.1. Nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng cho cán bộ, viên chức ................. 91


download by :


3.2.2. Hoàn thiện nhận diện rủi ro.......................................................................... 94
3.2.3. Hoàn thiện đo lường rủi ro ........................................................................... 96
3.2.4. Hoàn thiện thực hiện phương án hạn chế rủi ro ............................................ 98
3.2.5. Hoàn thiện kiểm sốt rủi ro ........................................................................ 104
3.2.6. Hồn thiện tài trợ rủi ro.............................................................................. 107
3.3. Một số kiến nghị.......................................................................................... 110
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ...................................................................... 110
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước .................................................... 111
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 113
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Ý nghĩa

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước


CNTT

Công nghệ thông tin

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM

Ngân hàng thương mại

No&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NSNN

Ngân sách Nhà nước

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng


download by :


DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
Bảng 1.1: Mơ hình xếp hạng theo Moody’s và Standard & Poor............................ 26
Bảng 2.1: Cơ cấu CBNV của NHNo&PTNT Quảng Bình giai đoạn 2014-2017 .... 38
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Quảng Bình trong giai đoạn
2014-2017 ............................................................................................................. 40
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay của Agribank Quảng Bình trong giai đoạn 2014-2017 ... 42
Bảng 2.4: Xác định nguy cơ RRTD tại Agribank Quảng Bình ............................... 48
Bảng 2.5: Bảng xếp hạng doanh nghiệp tại Agribank Quảng Bình......................... 50
Bảng 2.6: Chấm điểm quy mơ doanh nghiệp tại Agribank Quảng Bình ................. 53
Bảng 2.7: Bảng xếp hạng quy mô doanh nghiệp .................................................... 53
Bảng 2.8: Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank Quảng Bình ................... 54
Bảng 2.9: Chính sách tín dụng áp dụng theo các mức độ rủi ro .............................. 55
Bảng 2.10: Xếp hạng khách hàng cá nhân tại Agribank Quảng Bình ..................... 56
Bảng 2.11: Chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản của khách hàng cá nhân tại
Agribank Quảng Bình............................................................................................ 57
Bảng 2.12: Chấm điểm tiêu chí quan hệ với ngân hàng của khách hàng cá nhân tại
Agribank Quảng Bình............................................................................................ 58
Bảng 2.13: Xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank Quảng Bình........ 59
Bảng 2.14: Ra quyết định cấp tín dụng theo hạng khách hàng cá nhân tại Agribank
Quảng Bình ........................................................................................................... 60
Bảng 2.15: Tỷ lệ trích dự phịng cụ thể .................................................................. 68
Bảng 2.16: Bảng xếp hạng khách hàng doanh nghiệp của Agribank Quảng Bình giai
đoạn 2014-2017 (Theo dư nợ) ............................................................................... 71
Bảng 2.17: Tình hình trích lập dự phịng và xử lý rủi ro tín dụng tại Agribank
Quảng Bình giai đoạn 2014-2017 .......................................................................... 73
Bảng 2.18: Phân loại nợ của Agribank Quảng Bình trong giai đoạn 2014-2017 ........ 74
Bảng 2.19: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn tại Agribank Quảng Bình trong giai

đoạn 2014-2017 ..................................................................................................... 75

download by :


Bảng 2.20: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu tại Agribank Quảng Bình trong giai đoạn 2014-2017 ... 76
Bảng 2.21: Hệ số RRTD tại Agribank Quảng Bình trong giai đoạn 2014-2017 ..... 76
Bảng 2.22: Khả năng bù đắp RRTD tại Agribank Quảng Bình trong giai đoạn 2014-2017 .... 77
Bảng 2.23: Tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu tại Agribank Quảng Bình trong giai đoạn
2014-2017

......................................................................................................... 77

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank Quảng Bình ............................................. 37
Hình 2.2: Cơ cấu bộ máy hạn chế RRTD tại Agribank Quảng Bình....................... 45

download by :


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt, đóng vai trị trung gian tài
chính, đi vay để cho vay, góp phần vào việc luân chuyển nguồn vốn và được ví như
mạch máu của một nền kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế còn non trẻ như nước ta
hiện nay, khi các kênh huy động vốn chưa thực sự phát huy được vai trị của mình
thì ngân hàng càng quan trọng, nó giữ nhiệm vụ chủ đạo trong cung ứng vốn cho
các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân.
Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua đang hội nhập sâu rộng
vào nền kinh tế thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tài chính của Việt
Nam, thị trường tài chính Ngân hàng cũng có nhiều khởi sắc, đánh dấu một bước

phát triển cả về lượng lẫn chất của hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Đối với các
Ngân hàng thương mại Việt Nam, hoạt động tín dụng chiếm từ 60%-80% tổng thu
nhập, đối với một số Ngân hàng tỷ lệ này trên 90%, điều này chứng tỏ hiệu quả hoạt
động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất trong kinh doanh Ngân hàng.
Hoạt động tín dụng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với hệ thống Ngân
hàng. Tuy nhiên, bản chất của tín dụng lại chứa đựng nhiều rủi ro. RRTD nếu xảy ra
sẽ tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ
chức tín dụng, cao hơn nó tác động ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng và nền kinh
tế. Những năm gần đây, trong bối cảnh nền kinh tế trong và ngoài nước với nhiều
bất ổn, hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp liên tục gặp nhiều khó
khăn. Các NHTM Việt Nam nói chung và Agribank Quảng Bình nói riêng vì thế
gặp rất nhiều rủi ro trong hoạt động cho vay và thu nợ. Thực tiễn hoạt động tín dụng
của ngân hàng trong thời gian qua cũng cho thấy RRTD trong cho vay chưa được
phân tích và kiểm sốt một cách hiệu quả. Chính vì vậy, u cầu cấp bách đặt ra là
RRTD phải được quản lý và kiểm soát chặt chẽ để hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro
có thể xảy ra, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ RRTD và tăng lợi nhuận của
ngân hàng, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong cạnh

1

download by :


tranh.
Là cán bộ tín dụng của Agribank Quảng Bình, trực tiếp làm công tác cho vay
và quản lý nợ cho nên nâng cao chất lượng tín dụng, bên cạnh quản trị rủi ro mà nó
mang lại, là điều tác giả rất quan tâm, do đó tác giả đã chọn đề tài “Hạn chế rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Quảng Bình” làm đối tượng nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình với
mong muốn vận dụng những kiến thức lý luận vào phân tích, đánh giá thực trạng

cơng tác hạn chế rủi ro, qua đó, tìm kiếm giải pháp hồn thiện cơng tác này trong
thời gian tới.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong hững năm gần đây cũng có khá nhiều tác giả lựa chọn đề tài RRTD
(RRTD) ngân hàng làm đối tượng nghiên cứu:
- Tác giả Lê Thị Huyền Diệu (2010) với Luận án tiến sĩ: “Luận cứ khoa học
về xác định mơ hình quản lý RRTD tại hệ thống NHTM Việt Nam”, bảo vệ tại Học
viện Ngân hàng. Luận án tập trung nghiên cứu về RRTD, các nguyên nhân, các dấu
hiệu, các chi tiêu phản ánh RRTD trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Đồng
thời, luận án cũng hệ thống hóa rõ nét nội dung cơ bản của quản trị RRTD, trên cơ
sở đó đưa ra các mơ hình quản lý rủi ro và điều kiện áp dụng. Luận án đúc kết lại
những lý thuyết cơ bản về quản lý RRTD trong đó, đặc biệt tác giả hệ thống nội
dung quản lý RRTD ở các bước cơ bản: nhận biết rủi ro, đo lường rủi ro, quản trị
rủi ro, kiểm soát rủi ro và xử lý nợ. Luận án phân tích việc áp dụng các mơ hình
quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam trên 3 nội dung: mơ hình tổ chức quản trị
rủi ro, mơ hình đo lường rủi ro và mơ hình kiểm sốt rủi ro. Trên cơ sở đó, luận án
đề xuất lựa chọn mơ hình áp dụng thích hợp với Việt Nam.
- Tác giả Nguyễn Tuấn Anh (2011) với Luận án tiến sĩ: “Quản trị RRTD của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”, bảo vệ tại Đại học
Kinh tế Quốc dân. Cơng trình tập trung nghiên cứu quản trị RRTD nói chung và
đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Agribank trong giai đoạn 2005-2008, từ đó
đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản trị RRTD

2

download by :


tại Agribank.
- Tác giả Nguyễn Đức Tú (2012) với Luận án tiến sĩ: “"Quản trị RRTD tại

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam”, bảo vệ tại Đại học Kinh
tế Quốc dân. Luận án đã làm rõ cơ sở lí luận về RRTD của NHTM, sự cần thiết phải
quản lý RRTD, nội dung quản lý RRTD bao gồm: nhận biết RRTD, đo lường
RRTD, ứng phó RRTD và kiểm soát RRTD. Luận án đã đánh giá RRTD tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam và công tác quản trị RRTD tại ngân hàng. Tác
giả đã đánh giá những kết quả đạt được như chất lượng nợ, cơ cấu nợ, hệ thống
khuân khổ, cơ chế, hệ thống xếp hạng tín dụng... Bên cạnh đó, tác giả đánh giá
những hạn chế trong công tác quản lý RRTD của ngân hàng như chiến lược RRTD
chưa phù hợp, quy trình cấp tín dụng, hệ thống đo lường tín dụng.. và những
nguyên nhân của những hạn chế trên. Trong luận án, tác giả cũng trình bày định
hướng cơng tác quản lý RRTD và các giải pháp tăng cường quản lý RRTD tại Ngân
hàng, đồng thời đề xuất các kiến nghị với Nhà nước, NHTNN và Ủy ban giám sát
tài chính quốc gia.
- Tác giả Nguyễn Quang Hiện (2016) với Luận án tiến sĩ: “Quản trị RRTD
tại NHTM cổ phần Quân đội”, bảo vệ tại Học viện Tài chính. Luận án đã hệ thống
hóa những cơ sở lý luận về RRTD, quản trị RRTD tại NHTM có bổ sung những
thay đổi mới khi các ngân hàng đang triển khai thực hiện các quy định trong Hiệp
ước Basel II. Đánh giá thực trạng RRTD và công tác quản trị RRTD của Ngân hàng
TMCP Quân đội giai đoạn 2011-2015. Qua đó, đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội. Các giải pháp chủ
yếu mà luận án đề xuất bao gồm: Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro toàn diện,
hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro, xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ứng dụng CNTT trong quản trị rủi ro, hồn
thiện hệ thống thơng tin tín dụng. Các giải pháp cụ thể được đưa ra phù hợp với nội
dung quản trị RRTD từ nhận biết rủi ro, đo lường RRTD, ứng phó và kiểm sốt
RRTD.
- Tác giả Nguyễn Thị Loan với nghiên cứu: “Nâng cao hiệu quả quản trị

3


download by :


RRTD tại các NHTM Việt Nam”, đăng trên Tạp chí Ngân hàng, số 1+2, tháng
1/2012. Thông qua số liệu và thực trạng về tăng trưởng tín dụng, lợi nhuận, tỷ lệ nợ
xấu, hệ số CAR, của các hệ thống NHTM và một số NHTM được lựa chọn đã phân
tích rõ một số ưu điểm, hạn chế về hoạt động quản trị rủi ro nói chung và quản trị
RRTD của NHTM nói riêng, đề xuất 3 nhóm giải pháp theo mục tiêu nghiên cứu
của bài viết.
- Tác giả Nguyễn Thị Vân Anh với nghiên cứu: “Hạn chế rủi ro cho hệ
thống ngân hàng thơng qua áp dụng Basel II - nhìn từ kinh nghiệm quốc tế”, đăng
trên Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ số 20 (413) tháng 10/2014. Nghiên cứu
cho thấy rõ, tại Singapore, Cơ quan quản lý tiền tệ Singapore (MAS) đặt ra tỷ lệ vốn
áp dụng với các ngân hàng tại quốc đảo này cao hơn so với mức tối thiểu của toàn
cầu để củng cố uy tín cho vị thế trung tâm tài chính. MAS cho rằng: “Mỗi NH tại
Singapore đều mang tầm quan trọng đối với hệ thống. Tỷ lệ vốn cao hơn sẽ giúp họ
hoạt động vững vàng hơn trong các điều kiện căng thẳng”. MAS đã ra thông cáo
sửa đổi yêu cầu vốn rủi ro đối với các NH tại Singapore để thực hiện Basel III...
- Tác giả Trần Thị Minh Trang với nghiên cứu: “Xây dựng khuôn khổ quản
trị rủi ro hoạt động hiệu quả tại NHTM Việt Nam”, đăng trên Tạp chí Ngân hàng,
số 5/2014. Nghiên cứu đã lượng hóa rủi ro hoạt động của NHTM theo cách tiếp cận
vốn Basel II, thiết kế mơ hình quản trị rủi ro hoạt động, làm rõ thực trạng quản trị
rủi ro hoạt động của các NHTM Việt Nam và khả năng cũng như khuyến nghị áp
dụng.
- Tác giả Đinh Thu Hương và Phan Đăng Lưu với nghiên cứu: “Hồn thiện
mơ hình tổ chức quản trị RRTD tại Agribank nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
trong hội nhập quốc tế”, đăng trên Tạp chí Ngân hàng số 5/2014. Sau khi nêu Mơ
hình quản trị RRTD của NHTM theo thông lệ quốc tế, nghiên cứu đã nêu bật mơ
hình quản trị RRTD hiện tại của Agribank theo 3 tầng, chỉ rõ những hạn chế của mơ
hình này và đề xuất 4 nhóm giải pháp có liên quan theo mục tiêu nghiên cứu của bài

viết.
Những công trình nghiên cứu của mỗi tác giả có tác dụng thiết thực đối với

4

download by :


ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nhất định là khách thể của nghiên cứu. Tuy nhiên,
mỗi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng hoạt động trên một địa bàn nhất định, do đó,
RRTD cũng có những khác biệt nhất định.
Hơn nữa theo tìm hiểu của học viên, trong vịng 05 năm gần đây, chưa có tác
giả nào nghiên cứu chính thức về RRTD và các hoạt động hạn chế RRTD tại Ngân
hàng No&PTNT Quảng Bình. Do đó, đề tài nghiên cứu vẫn đảm bảo tính mới trong
thời điểm hiện nay.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng
hoạt động hạn chế RRTD tại Ngân hàng No&PTNT Quảng Bình để đề xuất những
giải pháp có căn cứ khoa học, thực tế nhằm tăng cường hạn chế RRTD tại chi nhánh
ngân hàng trong thời gian tới.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn xác định những nhiệm
vụ nghiên cứu cụ thể sau đây:
Thứ nhất, đề tài xây dựng khung lý thuyết cho nghiên cứu về hoạt động hạn
chế RRTD tại ngân hàng thương mại (NHTM).
Thứ hai, đề tài phân tích thực trạng hoạt động hạn chế RRTD tại Ngân hàng
No&PTNT Quảng Bình trong giai đoạn 2014-2017; từ đó, đánh giá điểm mạnh,
điểm yếu và lý giải nguyên nhân điểm yếu của hoạt động này.
Thứ ba, đề tài đề xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm tăng cường
hạn chế RRTD tại Ngân hàng No&PTNT Quảng Bình.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
No&PTNT Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
No&PTNT Quảng Bình tiếp cận theo các nội dung hoạt động RRTD.
+ Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng No&PTNT Quảng Bình.
+ Về thời gian: Thông tin, số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập trong

5

download by :


giai đoạn 2014-2017; Những phương hướng và giải pháp được đề xuất đến năm
2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Quá trình nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu luận văn được thực hiện như sau:
Bước 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung lý thuyết về hoạt động hạn
chế RRTD tại NHTM.
Bước 2: Thu thập thông tin, số liệu phục vụ cho nghiên cứu.
Bước 3: Tiến hành phân tích thực trạng hoạt động hạn chế RRTD tại Ngân
hàng No&PTNT Quảng Bình trong giai đoạn 2014-2017.
Bước 3: Đề xuất phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng
cường hoạt động hạn chế RRTD tại Ngân hàng No&PTNT Quảng Bình đến năm
2025.
5.2. Khung nghiên cứu
Nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động hạn
chế RRTD tại NHTM

Nhóm nhân tố
thuộc về NHTM
Nhóm nhân tố
thuộc về khách
hàng của NHTM
Nhóm nhân tố
thuộc về mơi trường
vĩ mơ

Nội dung hoạt động hạn
chế RRTD tại NHTM

Mục tiêu của hoạt động
hạn chế RRTD tại NHTM

Nhận diện rủi ro

- Tăng cường khả năng
phòng ngừa rủi ro trong
hoạt động tín dụng của
NHTM.
- Đảm bảo hiệu quả của
hoạt động tín dụng và bảo
tồn vốn cho NHTM.
- Nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của
NHTM.

Đo lường rủi ro
Thực hiện phương án hạn

chế rủi ro
Kiểm soát rủi ro
Tài trợ rủi ro

Khung nghiên cứu của luận văn
Nguồn: Học viên xây dựng

6

download by :


5.3. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, số liệu
5.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
a) Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
Hệ thống thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau:
- Thơng tin từ các quy định, chính sách của Nhà nước có liên quan đến hoạt
động tín dụng của các NHTM.
- Thơng tin về các chính sách tín dụng, chính sách quản lý RRTD của Ngân
hàng No&PTNT Việt Nam cũng như của riêng Chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
- Số liệu thống kê về hoạt động tín dụng, các báo cáo quản lý RRTD của
Ngân hàng No&PTNT Quảng Bình trong giai đoạn 2014-2017.
- Số liệu từ các bài viết, nghiên cứu,... cũng được luận văn lựa chọn, đánh giá
và tận dụng trong quá trình nghiên cứu luận văn.
5.3.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu
- Số liệu thứ cấp thu thập được sẽ được chọn lọc, so sánh, đối chiếu, tính tỷ
lệ phần trăm để phục vụ cho nghiên cứu.
- Luận văn nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận chủ nghĩa duy vật
biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; các quan điểm của Đảng, Chính phủ về
quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn hiện nay.

- Những phương pháp cụ thể được sử dụng để thực hiện luận văn bao gồm:
phương pháp thống kê, so sánh; phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá... thông
qua việc nghiên cứu thực tế, nghiên cứu tài liệu.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa lý luận: Luận văn góp phần làm sáng tỏ lý luận về hoạt động hạn
chế RRTD tại NHTM. Cụ thể, luận văn làm rõ: khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc, nội
dung, những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động hạn chế RRTD tại NHTM.
- Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn đánh giá được thực trạng hoạt động hạn chế
RRTD tại Ngân hàng No&PTNT Quảng Bình, từ đó đã đề xuất được hệ thống các
giải pháp tăng cường hoạt động này trong thời gian tới. Luận văn có thể trở thành
tài liệu tham khảo có giá trị tốt cho cán bộ quản lý RRTD tại chi nhánh ngân hàng,

7

download by :


cũng như những người quan tâm khác.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình.

8

download by :



Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng tại ngân hàng thương mại
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, là một sản phẩm của nền sản xuất hàng
hố. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá và là động lực
quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên những giai đoạn cao hơn.
Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái KTXH, đã có nhiều khái niệm khác nhau
về tín dụng được đưa ra. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo khái niệm cơ
bản sau: Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử
dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả
theo thời hạn đã thoả thuận.
Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định.
Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: hàng hố,
máy móc, thiết bị, bất động sản.
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau
khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hồn trả cho người cho
vay. Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách
khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
Xét trong phạm vi hoạt động của NHTM, NHTM vừa đóng vai trị là người
đi vay (huy động vốn dưới dạng tiền gửi của khách hàng) vừa đóng vai trị người
cho vay (chủ nợ của khách hàng). NHTM là cầu nối giữa những người có vốn dư
thừa và những người có nhu cầu về vốn. NHTM huy động và tập trung các nguồn

tiền nhỏ lẻ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình thành nguồn

9

download by :


vốn cho vay đối với nền kinh tế; mặt khác trên cơ sở vốn huy động được, ngân hàng
cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng của các chủ thể
kinh tế, góp phần điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu vận động liên tục thúc đẩy
tăng trưởng và phát triển KTXH.
Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu tín dụng tại NHTM trên phương diện
nghiệp vụ cho vay.
Theo Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 quy định: Cấp tín dụng là
việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép
sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác.
Đứng trên phương diện NHTM cấp tín dụng (người cho vay): Tín dụng ngân
hàng thương mại là quan hệ vay mượn giữa NHTM với các khách hàng trong nền
kinh tế, trong đó NHTM chuyển nhượng cho khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp và
chủ thể khác) quyền sử dụng một lượng giá trị từ nguồn vốn huy động và vốn chủ sở
hữu (có thể dưới hình thức hàng hố hoặc tiền tệ) với những điều kiện và trong một
thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận dựa trên ngun tắc có hồn trả.
1.1.1.2. Đặc điểm tín dụng của ngân hàng thương mại
Quan hệ tín dụng có bốn đặc trưng cơ bản là: Lịng tin, tính hồn trả, tính
thời hạn và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro.
- Lịng tin: trong quan hệ tín dụng, NHTM tin tưởng khách hàng sử dụng tiền
vay có hiệu quả trong quá trình SXKD hoặc có nguồn thu khác (đối với người tiêu
dùng) thì khách hàng mới có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Đồng thời, NHTM

cũng tin tưởng khách hàng có ý muốn trả nợ thì quan hệ tín dụng mới xảy ra.
- Tính hồn trả: đối với quan hệ tín dụng NHTM thì đây là đặc trưng cơ bản
nhất và sự hoàn trả là tiêu chuẩn phân biệt quan hệ tín dụng với các quan hệ tài
chính khác. Mặt khác, khơng có sự hồn trả thì đó là một quan hệ tín dụng khơng
hồn hảo. Khơng có sự hồn trả sẽ làm cho NHTM không thu hồi được vốn, dẫn
đến thua lỗ, phá sản, đi ngược lại mục đích của kinh doanh.

10

download by :


- Tính thời hạn: xuất phát từ bản chất của tín dụng là sự tín nhiệm, NHTM
tin tưởng khách hàng sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai mà hai bên đã thỏa
thuận. Khách hàng chỉ được sử dụng tạm thời trong thời gian nhất định, sau khi hết
thời hạn sử dụng theo thỏa thuận, khách hàng phải hoàn trả cho NHTM.
- Tín dụng ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro: do sự bất cân xứng về thông tin,
NHTM không hiểu rõ về khách hàng. Một mối quan hệ tín dụng được gọi là hồn
hảo nếu khách hàng hồn trả được đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn. Tuy nhiên,
không phải mọi việc lúc nào cũng diễn ra một cách trôi chảy mà vẫn không hiếm
trường hợp khách hàng khơng thực hiện được nghĩa vụ của mình đối với NHTM.
Đó là trường hợp khi đến thời hạn, khách hàng khơng thể thực hiện nghĩa vụ hồn
trả vốn vay dẫn đến khoản nợ bị quá hạn. Nợ quá hạn là sự báo hiệu của RRTD.
1.1.1.3. Vai trị tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng NHTM có vai trò quan trọng với nhiều chủ thể trong nền kinh tế.
Điều này được thể hiện như sau:
- Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM:
+ Tín dụng ngân hàng tạo ra lợi nhuận cho NHTM;
+ Tín dụng ngân hàng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa NHTM và các chủ thể
kinh tế;

+ Tín dụng ngân hàng tạo uy tín, danh tiếng cho NHTM;
+ Dư nợ cho vay làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt
động của NHTM.
- Đối với nền kinh tế:
+ Tín dụng ngân hàng thúc đẩy q trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong
xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn;
+ Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy nhanh quá trình tải sản xuất mở
rộng, đẩy mạnh đầu tư phát triển;
+ Tín dụng ngân hàng có vai trị quan trọng trong việc tổ chức điều hịa lưu
thơng tiền tệ;
+ Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.

11

download by :


- Đối với khách hàng của NHTM: Hoạt động cung cấp vốn của NHTM giúp
khách hàng của ngân hàng có được nguồn tài chính kịp thời cho các hoạt động tiêu
dùng, sản xuất, kinh doanh của mình. Từ đó, hoạt động tín dụng tại NHTM góp
phần vào sự phát triển KTXH của địa phương, của quốc gia.
1.1.1.4. Phân loại tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng NHTM có thể được phân loại theo một số tiêu thức sau đây:
- Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng NHTM được chia thành:
+ Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn dưới 12 tháng, thường được sử dụng để bù
đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: có hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Loại tín dụng này
chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết
bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ

nhỏ. Đây là loại tín dụng có mức rủi ro cao.
+ Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 60 tháng. Loại hình tín dụng này chủ
yếu để đáp ứng nhu cầu dài hạn như: xây dựng nhà xưởng, các thiết bị phương tiện
vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới, v.v... Đây là loại tín dụng có
mức rủi ro rất cao.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng NHTM được chia thành:
+ Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại tín dụng cấp cho các chủ
thể kinh tế để tiến hành sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân như
mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại, các loại hàng hóa tiêu dùng.
- Căn cứ vào sự đảm bảo, tín dụng NHTM được chia thành:
+ Tín dụng có đảm bảo khơng bằng tài sản (tín chấp): là loại hình khơng có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng.
+ Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng mà khi cho vay địi hỏi người vay
vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba. Sự bảo đảm

12

download by :


này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn nợ
thứ nhất thiếu chắc chắn.
1.1.2. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
Đối với các nước đang phát triển (như ở Việt Nam), các ngân hàng thiếu đa
dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ cịn nghèo nàn,
vì vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy
nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên

người ta khơng thể nào loại trừ hồn tồn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện
của chúng cũng như tác hại do chúng gây ra. Vì vậy RRTD cao hay thấp sẽ quyết
định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Uỷ ban Basel là một Uỷ ban bao gồm các chuyên gia giám sát hoạt động
Ngân hàng được thành lập bởi một số Thống đốc Ngân hàng Trung ương vào năm
1975, bao gồm đại diện cao cấp của các cơ quan giám sát nghiệp vụ Ngân hàng tại
10 quốc gia trên thế giới, bao gồm Mỹ, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức, Italia, Hà Lan,
Canada, Thụy Điển và Bỉ. Theo quan điểm của tổ chức này: RRTD được định
nghĩa là những rủi ro khi khách hàng vay hay đối tác không thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ cam kết theo hợp đồng tín dụng.
Tại Việt Nam, theo định nghĩa tại Khoản 01 Điều 2 Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN ngày 22/04/2005 quy định về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong các tổ chức tín dụng:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng
khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam
kết”.
Như vậy, có thể tổng quát lại định nghĩa RRTD của NHTM như sau:
Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại là khả năng xảy ra những thiệt
hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng vay vốn khơng thanh tốn
nợ đúng hạn hoặc khơng hồn trả được nợ vay (gồm gốc và /hoặc lãi, các khoản

13

download by :


phí (nếu có).
RRTD là loại rủi ro đa dạng và phức tạp, và việc quản lý và phịng ngừa nó
rất khó khăn. Loại rủi ro này có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Bất cứ một

rủi ro nào đó của hoạt động cho vay cũng đưa đến rủi ro cho ngân hàng. Ngân hàng
không thể loại trừ khả năng rủi ro, song nếu ngân hàng có những giải pháp đồng bộ
hữu hiệu thì có thể ngăn ngừa rủi ro, hạn chế tối đa những thiệt hại có thể xảy ra.
Về mặt định lượng: RRTD được phản ánh bởi chính số lượng nợ quá hạn, nợ
xấu của mỗi NHTM.
Về mặt định tính: RRTD có quan hệ ngược chiều với chất lượng tín dụng.
Theo đó chất lượng tín dụng càng cao thì mức độ rủi ro càng thấp và ngược lại,
chất lượng tín dụng thấp, nợ quá hạn, nợ xấu cao thì RRTD là rất lớn và có tác
động ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh ngân hàng.
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
RRTD tại NHTM được phân loại như sau:
- Rủi ro giao dịch (Transaction risk): là một hình thức của RRTD mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro
bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sảm đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạn rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục (Portfolio risk): là một hình thức của RRTD mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,

14

download by :



được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, một lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
- Hậu quả của RRTD đối với NHTM:
+ RRTD làm giảm lợi nhuận ngân hàng: Những khoản tín dụng gặp rủi ro sẽ
gây cho NHTM những thiệt hại rất lớn về mặt tài chính. RRTD cũng làm chậm quá
trình chu chuyển vốn của các NHTM. Trong trường hợp may mắn, khi ngân hàng
thu được lãi hay nợ quá hạn, thì RRTD cũng làm ngân hàng mất cơ hội đầu tư vào
những dự án khả thi, có khả năng mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
+ RRTD làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng: RRTD đã khiến cho
việc hồn trả tiền gửi của ngân hàng gặp khó khăn. Các khoản đầu tư, cho vay bị
thất thoát, chậm thu hồi đều ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng,
thơng qua đó làm giảm mức tín nhiệm của NHTM.
+ RRTD làm giảm uy tín của ngân hàng: NHTM gặp nhiều rủi ro là ngân
hàng hoạt động kém hiệu quả. Điều này đã làm cho uy tín của ngân hàng bị giảm
sút. Tình thế này vừa gây khó khăn cho việc huy động vốn của ngân hàng, vừa làm
giảm quy mô hoạt động của ngân hàng. NHTM gặp rủi ro cũng sẽ làm mất lòng tin
đối với các ngân hàng bạn, ngân hàng nước ngồi nên rất khó có thể nhận được
những khoản tín dụng từ phía họ khi cần thiết. Ngồi ra, ngân hàng khơng có uy tín
sẽ khó có thể có các quan hệ đại lý tin cậy làm cầu nối trong thanh toán quốc tế, do
đó khó phát triển các dịch vụ của ngân hàng.
+ RRTD là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng: Ngân hàng gặp RRTD đã

làm giảm sút lòng tin của khách hàng giao dịch, đặc biệt là lòng tin của dân chúng.

15

download by :


×