Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh huyện yên lập tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.22 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN YÊN LẬP
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN YÊN LẬP
TỈNH PHÚ THỌ
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ
: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THU THỦY


HÀ NỘI, NĂM 2018


1

TÓM LƯỢC
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, dưới sự hướng
dẫn của TS. Nguyễn Thu Thủy. Những nội dung và kết quả nghiên cứu của đề
tài này là trung thực và chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu
nào trước đây. Số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho quá trình phân tích,
đánh giá được tổng hợp hoặc tham khảo từ các nguồn khác nhau có ghi rõ
nguồn trích dẫn và đề cập trong mục tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hiền


2

LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp này được hoàn thành qua quá trình tích luỹ kiến
thức, kỹ năng, phương pháp sau một thời gian nghiên cứu trên giảng đường
và thực tế tại doanh nghiệp. Đây không chỉ là thành quả công sức của tác giả,

mà còn là sự giúp đỡ của nhiều thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè.
Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong Trường Đại
học Thương mại, khoa Sau đại học - những người đã tận tình hướng dẫn,
kiểm tra và chỉ bảo phương pháp học tập, nghiên cứu, các kỹ năng cần thiết
giúp tác giả thực hiện thành công luận văn này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS.Nguyễn Thu Thủy, người đã
tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Bên cạnh đó, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và các cán
bộ nhân viên Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, đã
nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp các số liệu cần thiết cho quá trình nghiên cứu
của tác giả.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn chân thành tới những người bạn, người đồng
nghiệp đã luôn luôn ủng hộ và hỗ trợ cho tác giả hoàn thành luận văn này.


3

MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ..............................................................vii
BẢNG.............................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài......................2
3. Mục đích nghiên cứu:....................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................6

6. Kết cấu luận văn............................................................................................7
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................8
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại................................................8
1.1.1 Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng....................................................8
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng.................................................................10
1.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với NHTM....................................11
1.1.4. Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của ngân hàng thương
mại.............................................................................................................13
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.................................15
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại......15
1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại........16
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng......................23
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại và


4

bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
– chi nhánh huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ......................................................25
1.3.1.Kinh nghiệm quản trị rủi ro của một số ngân hàng thương mại......25
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ...............28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................29
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ....................30
2.1. Tổng quan về ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam- Chi nhánh huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ...............................................30
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của Agribank – Chi nhánh huyện Yên

Lập, tỉnh Phú Thọ......................................................................................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lập
tỉnh Phú Thọ...............................................................................................31
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện Yên Lập................................................33
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Agribank huyện Yên
Lập tỉnh Phú Thọ.............................................................................................38
2.2.1. Hoạt động tín dụng của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện Yên Lập................................................38
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Yên Lập.................................................................40
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank – Chi nhánh huyện Yên
Lập tỉnh Phú Thọ.............................................................................................49
2.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng................................................................49
2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng.................................................................50


5

2.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng................................................................59
2.3.4. Tài trợ tổn thất................................................................................62
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. 63
2.4.1. Kết quả đạt được.............................................................................63
2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế..................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................74
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH HUYỆN
YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ...........................................................................
.....................................................................................................................75

3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro tín dụng của
Agribank Chi nhánh Yên Lập tỉnh Phú Thọ....................................................75
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh..................................................75
3.1.2. Định hướng quản lý rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ................75
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank........76
3.2.1. Về hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy cấp tín dụng........................76
3.2.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng, kiểm tra, giám sát nhằm nâng cao
chất lượng hệ thống quản lý rủi ro tín dụng.............................................77
3.2.3. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng của chi nhánh............80
3.2.4. Các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra..............81
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................84
3.2.6. Hoàn thiện cơ chế giám sát nội bộ..................................................84
3.2.7 Đa dạng hóa danh mục cho vay......................................................85
3.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng.........................86
3.2.9. Nâng cao chất lượng thẩm định và hiệu quả hoạt động kiểm tra,


6

kiểm soát của khoản vay...........................................................................89
3.3. Một số kiến nghị.......................................................................................90
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước................................................90
3.3.2. Đối với Chính phủ...........................................................................92
3.3.3. Đối với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. . .95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................96
KẾT LUẬN....................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................1



7

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Yên Lập..............................................................................34
Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2015 – 2017.................36
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2015 – 2017.............37
Bảng 2.4: Quy mô cho vay của Agribank huyện Yên Lập.............................39
Bảng 2.5: Nợ quá hạn giai đoạn 2015-2017 tại Agribank huyện Yên Lập.....40
Bảng 2.6: Cơ cấu nợ quá hạn của Agribank huyện Yên Lập giai đoạn 20152017.................................................................................................................41
Bảng 2.7: Cơ cấu các nhóm nợ......................................................................42
Bảng 2.8: Tình hình nợ xấu theo đối tượng khách hàng cho vay của Agribank
Yên Lập...........................................................................................................44
Bảng 2.9: Cơ cấu nợ xấu theo lĩnh vực kinh tế...............................................45
Bảng 2.10: Bảng trích lập dự phòng................................................................47
Bảng 2.11: Tình hình thực hiện đảm bảo tiền vay giai đoạn 2015-2017........49
Bảng 2.12: Kết quả xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp giai đoạn 2015 đến 2017
của NHNo & PTNT huyện Yên Lập...............................................................58
Bảng 2.13: Kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân giai đoạn 2015 2017 của NHNo & PTNT huyện Yên Lập......................................................59
Bảng 2.14 TSĐB bù đắp tổn thất nợ nhóm 5.................................................63
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của NHNo&PTNT huyện Yên Lập....................31
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu nợ xấu theo đối tượng khách hàng cho vay của Agribank
huyện Yên Lập................................................................................................44
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu nợ xấu theo lĩnh vực kinh tế..............................................46
Sơ đồ 2.4: Quy trình xử lý các khoản vay có dấu hiệu bất thường; xử lý các
khoản nợ quá hạn và nợ xấu của Agribank huyện Yên Lập............................61



8

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

CBTD:

Cán bộ tín dụng

CIC:

Trung tâm Thông tin tín dụng

DNNN:

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNQD:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân


HĐQT:

Hội đồng quản trị

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM:

Ngân hàng thương mại

PGD:

Phòng giao dịch

QTRR:

Quản trị rủi ro

QTRRTD:

Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD:


Rủi ro tín dụng

SME:

Small and medium enterprise: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB:

Tài sản đảm bảo

WTO:

Tổ chức thương mại thế giới

XDCB:

Xây dựng cơ bản


XHTD:

Xếp hạng tín dụng

XHTDNB:

Xếp hạng tín dụng nội bộ

TCTD:

Tổ chức tín dụng


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong các tổ chức tài chính
quan trọng nhất của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng vẫn được ví như
huyết mạch của nền kinh tế, nghiên cứu về ngân hàng và hoạt động của
ngân hàng là cần thiết để vận hành và quản lý hệ thống này có hiệu quả
trong tiến trình phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Năm 2007, sau khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Việt
Nam cam kết mở cửa, hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng. Vì vậy,
muốn tồn tại và phát triển, các NHTM Việt Nam phải hoạt động theo chuẩn
mực và thông lệ quốc tế. Trong đó, tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng được
đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên, tín dụng là hoạt động rất phức tạp, liên quan tới
toàn bộ các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Cùng với sự phát triển mạnh
mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin, mức độ và biểu hiện của rủi

ro tín dụng ngân hàng ngày càng đa dạng, phức tạp, tinh vi hơn rất nhiều so
với trước. Chính điều này đòi hỏi các nhà quản trị NHTM không ngừng quan
tâm, nghiên cứu để đưa ra những mô hình và công cụ quản trị rủi ro hữu hiệu
nhằm hạn chế thấp nhất các tổn thất có thể xảy ra.
Trong giai đoạn 2015 – 2017, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam nói
chung và Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ nói riêng có dấu hiệu tăng cao. Trước tình hình nợ xấu
tăng rõ rệt qua các năm, tiềm ẩn những rủi ro khá lớn. Vì vậy: “Đâu là nguyên
nhân? Làm thế nào để quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng được tốt nhất?” là những vấn đề đang được ban lãnh đạo Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ đặc
biệt quan tâm. Trước tính cấp thiết đó, tôi lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín


2

dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi
nhánh huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng là hoạt động chính của các ngân
hàng thương mại, dưới nhiều hình thức, trong phạm vi rộng lớn (trong nước
và quốc tế). Nó là hoạt động phức tạp và rất nhạy cảm với sự biến động của
nền kinh tế. Với một doanh số giao dịch lớn nhất, với nhiều loại khách hàng
(doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, cá nhân, tổ chức tài
chính - tín dụng...) có khả năng tài chính, đạo đức kinh doanh khác nhau.
Hoạt động tín dụng chịu sự điều chỉnh khắt khe của nhiều văn bản pháp luật,
chính sách tín dụng của nhà nước, chính sách và quy chế tín dụng của các
ngân hàng thương mại. Đồng thời, tín dụng là hoạt động xảy ra rủi ro thường
xuyên và gây tổn thất lớn nhất cho các ngân hàng thương mại. Sự cạnh tranh
trong hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung của các

ngân hàng thương mại ngày càng trở nên gay gắt. Để tồn tại và phát triển bắt
buộc các NHTM phải tăng cường trang bị công nghệ hiện đại nâng cao năng
lực quản trị tín dụng và giao dịch cho ngân hàng mình.
Đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM.
dưới nhiều góc độ như: chất lượng tín dụng, rủi ro tín dụng, tại nhiều chi
nhánh ngân hàng khác nhau. Sau đây là một số công trình tiêu biểu:
- Luận văn:“Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Nghệ An”(2017) Tôn Thị Quỳnh Hoa.
Đề tài đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng
của một chi nhánh ngân hàng cấp tỉnh. Trình bày được những khái niệm cơ
bản về tín dụng của NHTM cũng như những nội dung chính của quản trị rủi
ro tín dụng và vai trò và sự cần thiết của nó đối với hoạt động kinh doanh của
NHTM. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại tại NH TMCP Sài


3

Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
quản trị rủi ro tại chi nhánh như: hoàn thiện chính sách tín dụng, xây dựng
quy trình cấp tín dụng rõ ràng, phân cấp xét duyệt và hạn mức phán quyết tín
dụng cho từng cấp một cách hợp lý, nâng cao trình độ và đạo đức nghề nghiệp
cho cán bộ, tăng cường các kênh thông tin cho công tác thẩm định, tăng
cường các biện pháp xử lý nợ xấu.
- Luận văn:“Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNNo &PTNT Việt
Nam chi nhánh tỉnh Daklắc” (2015), tác giả Lương Thị Hạnh.
Đề tài đã đưa ra được những khái niệm về chất lượng tín dụng, vai trò và sự
cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với hoạt động kinh doanh
của NHTM. Tác giả đã đưa ra các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và các
nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng. Thông qua cơ sở lý thuyết đó tác giả
cũng nêu ra được thực trạng chất lượng tín dụng tại NHNNo&PTNT chi nhánh

tỉnh Daklắc và đề ra được một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
tại chi nhánh như: nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng, nâng cao năng lực thẩm
định khách hàng và phương án kinh doanh, thực hiện tốt công tác bảo đảm tiền
vay, xác định phương thức cho vay, điều kiện cho vay phù hợp với từng đối
tượng khách hàng, nâng cao năng lực quản lý nợ, xử lý nợ, xây dựng hệ thống
kiểm tra giám sát tín dụng hiệu quả, đa dạng hóa danh mục cho vay nhằm giảm
thiểu rủi ro, phát triển hệ thống công nghệ thông tin ngân hàng.
- Luận văn:“Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng NN&
PTNT Việt Nam” (2016), tác giả Đỗ Văn Tuyến.
Đề tài đã lựa chọn đưa ra những khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng
mục tiêu, nguyên tắc và nội dung của quản trị rủi ro tín dụng. Thông qua hệ
thống lý thuyết đó tác giả đã nêu lên thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sở
giao dịch NHNNo & PTNT Việt Nam và qua đó cũng đưa ra một số giải pháp
nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tai Sở giao dịch bao gồm các giải
pháp trong ngắn hạn và giải pháp trong dài hạn.


4

- Luận văn:“ Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng liên
doanh Việt Nga” (2017) của tác giả Phạm Thị Đào.
Đề tài đã hệ thống hóa lý thuyết về các hoạt động kinh doanh của NHTM
và các rủi ro mà NHTM gặp phải trong quá trình hoạt động.Từ đó, tác giả đưa
ra khái niệm về rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng và đưa ra hệ thống lý
thuyết tiếp cận quản trị rủi ro theo 4 nội dung : nhận dạng RRTD, đo lường
RRTD, kiểm soát RRTD, Tài trợ RRTD. Luận văn cũng đã nêu ra thực trạng
của quản trị RRTD của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga dựa trên 4 nội dung
đã nêu và đưa ra những đánh giá về hệ thống quản trị rủi ro của ngân hàng
này. Từ đó tác giả cũng nêu ra một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị
RRTD trong hoạt động cho vay tại ngân hàng Liên doanh Việt Nga theo 4 nội

dung: Tăng cường nhận dạng rủi ro thông qua việc thành lập bộ phận nghiên
cứu, phân tích dự báo rủi ro, xây dựng hệ thống cảnh báo sớm; Hoàn thiện các
biện pháp đo lường RRTD qua việc hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ, điều chỉnh tỷ trọng điểm giữa các nhóm chỉ tiêu tài chính, bổ sung các
phương pháp đo lường rủi ro hiện đại theo thông lệ quốc tế; hoàn thiện các
biện pháp kiểm soát RRTD trong hoạt động cho vay thông qua việc thực hiện
các chính sách định vị thị trường mục tiêu và phát triển sản phẩm hiệu quả,
xác định giới hạn tín dụng một cách hợp lý, hoàn thiện chính sách khách
hàng; tích cực hạn chế, bù đắp tổn thẩt khi rủi ro xảy ra thông qua việc tăng
cường xử lý nợ có vấn đề, sử dụng công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay,
thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro.
- Luận văn:“Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Đồng
Tháp”(2015) của tác giả Lê Thị Như Ý.
Luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận liên quan đến rủi ro và
quản trị rủi ro tín dụng. Tác giả đưa ra những nội dung chủ yếu của quản trị
rủi ro tín dụng: Xây dựng chính sách tín dụng và quy trình phân tích tín dụng;


5

Sàng lọc lựa chọn khách hàng; Theo dõi giám sát việc sử dụng vốn vay; Xác
định dấu hiệu của các khoản vay có vấn đề; Xử lí nợ quá hạn, nợ có vấn đề;
Lập quỹ dự phòng rủi ro. Qua đó tác giả nêu ra thực trạng quản trị RRTD tại
Agribank chi nhánh Đồng Tháp và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh như: Đổi mới hệ thống chấm điểm và
xếp hạng tín dụng, hoàn thiện chính sách tín dụng của Agribank Đồng Tháp,
cải tiến quy trình cấp tín dụng, tăng cường công tác kiểm tra kiểm toán, xây
dựng quỹ dự phòng rủi ro tín dụng, và một số giải pháp hỗ trợ về nguồn lực,
cơ sở vật chất.
Những công trình nghiên cứu trên đã hệ thống lý thuyết về QTRR tín

dụng, đồng thời khảo sát thực trạng quản trị RRTD tại các Chi nhánh ngân
hàng khác nhau và qua đó cũng đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường
quản trị RRTD tại Chi nhánh. Tuy nhiên trên thực tế việc kiểm soát RRTD là
cần thiết đối với bất kỳ ngân hàng nào và thực trạng QTRR tại các Ngân hàng
là khác nhau. Do đó quá trình thực tiễn công tác tại đơn vị học viên nhận thấy
cần thiết phải hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại Agribank Chi nhánh
huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ. Đề tài có đối tượng và phạm vi nghiên cứu
riêng nên không trùng lặp với công trình công bố trước đây.
3. Mục đích nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống đã nêu lên những lý luận cơ bản về QTRR tín dụng của ngân
hàng thương mại.
- Nhằm đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát triển Nông thôn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, chỉ ra được những thành
công , hạn chế và nguyên nhân trong quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh.


6

- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị
rủi ro tín dụng tại NHTM .

 Phạm vi nghiên cứu

- Không gian nghiên cứu: Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Yên Lập và hệ thống các Phòng Giao dịch trực thuộc chi
nhánh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Yên Lập.
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu này chỉ tập trung vào khía cạnh quản
trị rủi ro đối với các khoản mà ngân hàng cho vay.
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank Yên Lập trong giai đoạn 2015 – 2017 và các giải pháp cho giai đoạn
2018 – 2022.
5. Phương pháp nghiên cứu
a. Khung nghiên cứu

Các nhân tố ảnh
hưởng đến công tác
quản trị rủi ro tín
dụng:
- Từ môi trường
kinh tế.
- Từ ngân hàng.
- Từ phía khách
hàng.

Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi
nhánh huyện Yên
Lập:
- Nhận biết RRTD.
- Đánh giá đo lường
RRTD.

- Kiểm soát RRTD.
- Tài trợ tổn thất.

Thực hiện mục tiêu
quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn
huyện Yên Lập, tỉnh
Phú Thọ.


7

b. Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng tại
NHTM.
Bước 2: Thu thập dữ liệu
Bước 3: Tiến hành xử lý dữ liệu điều tra được thu thập, phân tổ các dữ
liệu thu được, sử dụng phương thức xử lý theo chuỗi thời gian, theo các hình
thức rủi ro tín dụng mà ngân hàng gặp phải sẽ giúp chúng ta có cái nhìn toàn
diện và thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Bước 4: Sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng kết hợp với
phương pháp nghiên cứu tại bàn, phương pháp thống kê, so sánh, phân tích…
đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích
đặt ra trong luận văn. Cũng như đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao phương
thức quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng trong giai đoạn tới.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương,
cụ thể:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Yên Lập, tỉnh
Phú Thọ.
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng
1.1.1.1. Rủi ro
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về
tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ
ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính
nhất định.
Rủi ro ngân hàng là một phần của kinh doanh ngân hàng, không thể
tránh khỏi rủi ro mà phải chấp nhận rủi ro và phải quản lý, định lượng rủi ro
sao cho NH có thể vừa mở rộng quy mô, vừa tăng lợi nhuận. Nên tránh hoặc
tối thiểu hóa một số loại rủi ro, hạn chế ở mức độ thấp nhất.
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng đối mặt với rủi ro bắt nguồn
từ nguyên nhân khả năng thanh khoản, tín dụng, lãi suất, hối đoái và các rủi
ro khác.
Phân chia rủi ro phổ biến nhất bao gồm: Rủi ro hối đoái, rủi ro tín dụng, rủi ro

lãi suất, rủi ro thanh khoản. Rủi ro hối đoái là khả năng xảy ra những tổn thất
ngoài dự kiến cho ngân hàng khi tý giá hối đoái thay đổi vượt quá thay đổi dự tính.
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do
khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi.
Rủi ro lãi suất là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng khi lãi suất thay đổi
ngoài dự tính. Rủi ro thanh khoản là khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến
cho ngân hàng khi nhu cầu thanh khoản thực tế vượt quá khả năng thanh
khoản dự kiến làm gia tăng các chi phí để đáp ứng nhu cầu thanh khoản làm
cho ngân hàng mất khả năng thanh toán.
Ngoài ra trong kinh doanh, ngân hàng gặp phải một số rủi ro khác như:
Rủi ro danh tiếng, rủi ro giá cả, Rủi ro tác nghiệp…


9

1.1.1.2 Rủi ro tín dụng
Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của Thống đốc
NHNN Việt Nam thì: “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là những
tổn thất có khả năng xẩy ra đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
RRTD xuất hiện trong quá trình cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, cho
thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán và các hình thức cấp tín
dụng khác của ngân hàng.
Các định nghĩa đa dạng nhưng tập trung lại chúng ta rút ra các nội dung
cơ bản RRTD như sau:
- RRTD khi người vay sai hẹn (defaut) trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng, bao gồm gốc hoặc lãi và/hoặc phí (nếu có). Sự sai hẹ có thể là
chậm thanh toán (delayed pay ment) hoặc không thanh toán (nonpayment)
- Đối với các nước đang phát triển (như Việt Nam), các ngân hàng thiếu

đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn
nghèo nàn. Vì vậy, tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí
gần như là duy nhất, đặc biêt là đối với các ngân hàng nhỏ.
Từ quan điểm trên, có thể rút ra rằng: Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra
biến cố từ các khoản tín dụng gây tổn thất cho ngân hàng do khách hàng
không thực hiện hoặc không thực hiện đầy đủ các cam kết trong hoạt động tín
dụng. Rủi ro tín dụng gây tổn thất về tài chính cho ngân hàng đó là làm giảm
thu nhập ròng và thậm chí gây ra tình trạng thua lỗ và nguy cơ phá sản.


10

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu
cầu nghiên cứu. Các tiêu chí khác nhau dẫn tới việc phân loại cũng khác nhau.
a) Nếu dựa trên cơ sở phát sinh rủi ro, có thể chia rủi ro tín dụng thành
các loại sau đây: Rủi ro trong giao dịch, Rủi ro lựa chọn, Rủi ro đảm bảo,
Rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro giao dịch: Là một loại rủi ro tín dụng xảy ra do những khuyết
điểm trong khi thực hiện giao dịch với khách hàng và kiểm tra hồ sơ cho vay.
Rủi ro giao dịch bao gồm 3 rủi ro chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và
rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quy trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả
để quyết định cấp tín dụng.
+ Rủi ro đảm bảo: là rủi ro nảy sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như điều
khoản trong hợp đồng tín dụng, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản bảo đảm.
+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và

quản trị rủi ro các khoản cho vay có vấn đề.
b) Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi
ro thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên
tai, dịch họa, người vay chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác
làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ
chính sách.
Rủi ro chủ quan là do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và
người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do
chủ quan khác.
Ngoài ra, còn nhiều hình thức phân loại khác nhau như phân loại theo cơ
cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối đượng


11

sử dụng vốn vay.
1.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với NHTM
a)

Đối với ngân hàng thương mại

- Giảm lợi nhuận của Ngân hàng: Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ phát sinh
các khoản nợ khó thu hồi. Ảnh hưởng trước mắt của nó đến hoạt động ngân
hàng là sự ứ đọng vốn dẫn đến làm giảm vòng quay vốn của ngân hàng. Mặt
khác, khi có quá nhiều các khoản nợ khó hoặc không thu hồi được sẽ lại phát
sinh các khoản chi phí quản lý, giám sát, thu nợ... Các chi phí này còn cao
hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất các khoản nợ quá hạn bởi vì thực ra
đây chỉ là những khoản thu nhập ảo, thực tế ngân hàng rất khó có khả năng
thu hồi đầy đủ được chúng. Bên cạnh đó, ngân hàng vẫn phải trả lãi cho các

khoản tiền huy động được trong khi một bộ phận tài sản của ngân hàng không
thu được lãi cũng như không chuyển được thành tiền để cho người khác vay
và thu lãi. Kết quả là lợi nhuận của ngân hàng sẽ bị giảm sút.
- Giảm khả năng thanh toán: Ngân hàng thường lập kế hoạch cân đối
dòng tiền ra (trả lãi và gốc tiền gửi, cho vay, đầu tư mới...) và dòng tiền vào
(tiền nhận gửi, tiền thu nợ gốc và lãi cho vay…) tại các thời điểm trong tương
lai. Khi các món vay không được thanh toán đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến
sự không cân đối giữa hai dòng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của
khách hàng vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các khoản tiền vay của
khách hàng lại không được hoàn trả đúng hẹn. Nếu ngân hàng không đi vay
hoặc bán các tài sản của mình thì khả năng chi trả của ngân hàng sẽ bị suy yếu
và hạn chế, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong khâu thanh toán.
- Giảm uy tín: Nếu tình trạng mất khả năng chi trả tái diễn nhiều lần hay
những thông tin về rủi ro tín dụng của ngân hàng bị tiết lộ ra công chúng, uy
tín của ngân hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm sút.
- Phá sản ngân hàng: Nếu doanh nghiệp vay vốn ngân hàng gặp khó
khăn trong việc hoàn trả, nhất là những món vay lớn thì có thể dẫn đến khủng


12

hoảng trong hoạt động của chính ngân hàng. Ngân hàng nếu không chuẩn bị
kịp thời cho những tình huống như vậy, mà thậm chí dù có cũng không đủ khả
năng đáp ứng nhu cầu rút tiền quá lớn, sẽ nhanh chóng mất khả năng thanh
toán, dẫn đến sự sụp đổ của ngân hàng nếu Ngân hàng Trung ương không can
thiệp kịp thời hoặc không thể can thiệp.
b) Đối với nền kinh tế.
Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của NHTM là một tổ chức trung
gian tài chính, thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn trong nền kinh tế, huy
động vốn ngoài nước để cho các tổ chức, các doanh nghiệp, các tổ chức và cá

nhân có nhu cầu vay, đầu tư. Thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay là
quyền sở hữu của người đã gửi tiền vào NHTM. Bởi vậy, khi RRTD xảy ra thì
không những NHTM chịu thiệt hại mà quyền lợi của người gửi tiền cũng bị
ảnh hưởng.
Khi một NHTM gặp phải RRTD, mất khả năng thanh toán, bị phá sản
thì ảnh hưởng có tính chất dây truyền, làm cho người gửi tiền ở các NHTM
khác cũng hoang mang, lo lắng, có thể kéo đến rút tiền ồ ạt ở các NHTM
khác, làm cho toàn bộ hệ thống NHTM gặp phải khó khăn, có thể gây ra
khùng hoảng thanh toàn hệ thống.
NHTM phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp không có nguồn tài trợ vốn, không có khả năng
vay, không nhận được các khoản thanh toán tiền gửi, không có tiền trả lương
dẫn đến đời sống công nhân gặp nhiều khó khăn. Hơn nữa, sự hoảng loạn của
các NHTm ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế, như các vấn đề suy
thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.


13

1.1.4. Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của
ngân hàng thương mại.
(1) Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn.
- Nợ quá hạn là khoản nợ mà người vay không có khả năng thanh toán
cả gốc và lãi như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
- Công thức tính:
Tỷ lệ nợ quá hạn = (Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ) x 100%
- Ý nghĩa của chỉ tiêu: Hệ số này phản ánh tình trạng nợ tại Ngân hàng
tốt hay xấu, công tác quản trị tín dụng được quan tâm đến đâu và Ngân hàng
cần sử dụng những biện pháp nào để giảm thấp tỷ lệ nợ quá hạn trong kỳ kinh
doanh tiếp theo. Mặt khác, hệ số này còn cho biết nguồn vốn của Ngân hàng

cho vay đến cá nhân, các tổ chức kinh tế có phát huy được hiệu quả không?
Tỷ lệ này càng cao thì càng có nhiều khoản nợ chưa được thanh toán đúng
hạn đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng càng lớn.
(2) Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
- Nợ xấu là khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5, là khoản nợ mà khả năng
trả nợ của khách hàng không còn cao (phải cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhiều
lần, nợ quá hạn lâu ngày không trả)
- Công thức tính:
Tỷ lệ nợ xấu = (Số dư nợ xấu/ Tổng dư nợ) x 100%
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn là các khoản nợ trong hạn, có thể trả nợ đầy
đủ cả gốc và lãi đúng như hợp đồng tín dụng. Các khoản vay của khách hàng
trả nợ cả gốc, lãi theo kỳ hạn đã được cơ cấu lại ít nhất 1 năm cho các khoản
cho vay trung và dài hạn, 3 tháng đối với khoản vay ngắn hạn và các kỳ hạn
tiếp theo được đánh giá là có khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn.
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý: Là các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày, các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn trả nợ đã được cơ
cấu lại và đánh giá là có khả năng trả nợ đầy đủ, đúng hạn.


14

- Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn: Là các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến
180 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại có thời hạn trả nợ dưới 90 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại.
- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ: Là các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360
ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90-180 ngày.
- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn: là các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày, các khoản nợ chờ xử lý, các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ
quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
- Ý nghĩa của chỉ tiêu: Hệ số tỷ lệ nợ xấu càng cao thì chất lượng tín

dụng càng kém và ngược lại. Nếu tỷ lệ nợ xấu nhỏ hơn 5% thì chấp nhận
được và tỷ lệ này càng nhỏ hơn 5% thì càng tốt.
(3) Tỷ lệ nợ có tài sản đảm bảo trên Tổng dư nợ:
- Công thức tính:
Tỷ lệ nợ có tài sản đảm bảo trên Tổng dư nợ = Nợ có đảm bảo/Tổng dư nợ
- Ý nghĩa của chỉ tiêu: Tỷ lệ này cho biết tỷ trọng những món nợ có đảm
bảo bằng tài sản trong tổng dư nợ. Tài sản đảm bảo không chỉ là động cơ
khuyến khích khách hàng trả nợ đúng hạn để không bị thanh lý tài sản, mà
còn là nguồn bù đắp tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng không thực hiện
đúng trách nhiệm của mình theo hợp đồng tín dụng. Tỷ lệ này càng cao thì rủi
ro tín dụng càng thấp.
(4) Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng:
- Dự phòng rủi ro tín dụng là khoản tiền trích lập để dự phòng cho
những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng hoặc đối tác của ngân hàng
thương mại không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
- Công thức tính:
Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD =

Dự phòng rủi ro đã trích lập
Tổng dư nợ

x 100%


×