Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

CHUYÊN đề NHỮNG nội DUNG cơ bản của tư TƯỞNG, đạo đức, PHONG CÁCH hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.66 MB, 68 trang )

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

CHUYÊN ĐỀ:
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TƯ TƯỞNG,
ĐẠO ĐỨC, PHONG CÁCH HỊ CHÍ MINH
Báo cáo viên: Hồ Văn Mừng
Chức vụ: Ủy viên Ban Thường vụ,
Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy


“... một nội dung quan trọng của công tác xây
dựng, chỉnh đốn Đảng; góp phần xây dựng
Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư
tưởng, tổ chức và đạo đức, ... ngăn chặn, đẩy
lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống và những biếu hiện “tự diên biến”,
“tự chuyến hóa ” trong nội bộ, đẩy mạnh đấu
tranh phịng, chống tham nhũng, lãng phí,
quan liêu ”.
(Trích Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị về “Đẩy
mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh”)


I PHẦN 1: TƯ TƯỞNG HỎ CHÍ MINH
Đại hội VII
“Tư tưởng Hồ Chí Minh chính là kết
quả sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê nin trong điều kiện cụ thể của nước ta”


1.



Tư tưởng Hơ Chí Minh vê con đường
à
* của cách mạng Việt Nam
1.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc, giải
phóng
dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người

á

nuyểnModiâpâĩạđ) ■ 'C ỹ

cũnẾ^Pữễ^dkịên quyết giành c

n
u

Tát cẩ mọi người đều sính rư có quyển bính đang, Tạo hóa
cho họ nhữíĩỊ quyền khơng ai có thê xồm phạm đưực; trong


những

quyền

ây



quyẽn


íưực

sịhg;

quyẽn

tự

do



qun mưu cầu hạnh phúc:
Lờ! bất hừ àý ớ trong bán Tuyên ngôn dộc lập nem 1776 của
nước /ilỹ. ĩuy rộng ĩũ, cơu âỹ có ý nghíữ là: tâì cá cóc dơn
tộc trên thẽ giđi đểu s/nh r<7 bính đắng; bơn tộc néữ cùng có quyển sịhg t

qun
SƯớng vị quyẽn tự dữ,

sung

Ngày 1 thũng 9 năm í945-Q.uổng trưởng Ba Đinh


1.

Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường
à

* của cách mạng Việt Nam
1.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội

- Độc lập dân tộc là mục tiêu trực tiếp, trước hết,
là cơ sở, tiền đề để tiến lên CNXH.
- Độc lập dân tộc tạo tiền đề, điều kiện để nhân
dân lao động tự quyết định con đường đi tới
CNXH, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- CNXH là con đường củng cố vững chắc độc lập
dân tộc, giải phóng dân tộc một cách hoàn toàn
triệt để.


2.

Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng
â
* chủ nghĩa xã hội

2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội

- Là một chế độ do Nhân dân làm chủ.
• •

- Có nền kinh tế phát triển cao.
- Là một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức,
con người được giải phóng khỏi áp ức, bóc lột.
- Là một xã hội công bằng và hợp lý.
- Là cơng trình tập thể của Nhân dân.



2.2.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và động
lực xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Mục
tiêu:
Xây
dựng
toàn diện về chính trị, kinh tế,
văn hóa - xã hội và con người.
Động lực: Nhân dân lao động,
nịng cốt là cơng - nơng - trí
thức; kết hợp sức mạnh của cá
nhân và xã hội, nguồn lực bên
trong và nguồn lực bên ngồi,
sức mạnh dân tộc và sức mạnh



thời đại.

CNXH


“Tùy hoàn cảnh, mà các dân tộc phát triển
theo con đường khác nhau. Có nước đi thẳng
đến CNXH... Có nước phải kinh qua chế độ
dân chủ mới rồi tiến lên CNXH”.

“Xây dựng CNXH là một cuộc đấu tranh
cách mạng phức tạp và lâu dài”


Nhân tơ đảm bảo:
-Giữ vững và tăng cường vai trị lãnh đạo của
Đảng, nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước,
phát huy tính tích cực, chủ động của các tổ chức

- Xâycán
ngũ
dựng
bộ đội
đủ
tầm.
đức,
đủ
tài,

chính trị - xã hội.
• •


Phương châm:
- “Đi bước nào vững vàng, chắc chắn bước
ấy, cứ tiến tới dần dần”.
- Kết hợp cải tạo với xây dựng; kết hợp xây
dựng với bảo vệ Tổ quốc.
- Đem của dân, tài dân, sức dân làm lợi cho
dân.

- Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.
- Độc lập, tự chủ, sáng tạo, chống giáo điều,
rập khuôn.


2.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về phát triển kinh
tế trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

Phát triển kinh tế là nhiệm vụ quan trọng nhất
trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
“nhiệm vụ quan trọng nhất của chúng ta là phải
xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của


- Xây dựng cấu kinh tế công nghiệp và nông
nghiệp hợp lý.
“Nền kinh tế XHCN có hai chân là cơng
nghiệp và nông nghiệp... hai chân không
đều nhau, không thể bước mạnh được”
T'' Ấ , Ấ 1

9 • J • Ấ 1 >1

1•Ar

- Tất yếu phải tiến hành cơng nghiệp hóa.


- Thời kỳ quá độ, nền kinh tế gồm nhiều
thành phần.

- Phát triển kinh tế phải đi đôi với thực hành
tiết kiệm, chống tham ơ, lãng phí, quan liêu.
“...phá hoại tinh thần, phí phạm sức
lực, tiêu hao của cải của Chính phủ và của
nhân dân. Tội lỗi ấy cũng nặng như tội lỗi
Việt gian, mật thám”.


★ 2.5. Tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc
- Kết hợp xây dựng lực lượng chính trị và
lực lượng vũ trang nhân dân. Lực lượng chính
trị là cơ sở cho đấu tranh quân sự.
“Sự đồng tâm của đồng bào ta đúc thành
một bức tường đồng xung quanh Tổ quốc”


à★

2.5. Tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc

-

Xây
dựng
cách
mạng

ý
trị cho qn đội.
“Qn sự mà khơng có

chính trị như cây khơng có
gốc, vơ dụng lại có hại ”,
- Lực lượng vũ trang đặt
dưới sự lãnh đạo tuyệt đối,
trực tiếp về mọi mặt của
Đảng.

bản
thức

chất
chính


2.5. Tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc

- Đề cao yếu tố con người trong các thành tố
tạo nên sức mạnh của lực lượng vũ trang “người
trước, súng sau”; xây dựng đội ngũ cán bộ quân
đội vững mạnh, tồn diện, nhấn mạnh u cầu
“Trí- Dũng — Nhân — Tín - Liêm — Trung”.
- Xây dựng thế trận lịng dân và nền quốc
phịng tồn dân.


3.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhân dân
và đại đồn kêt dân tộc
3.1.


về phạm trù Nhân dân

“Trong bầu trời không gì q bằng Nhân
dân. Trong thế giới khơng có gì mạnh bằng
lực lượng đoàn kết của Nhân dân”
“Nếu lãnh đạo
khéo thì việc gì khó
khăn mấy và to lớn
mấy, nhân dân cũng
làm được”


,

3.2. về không ngừng nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho Nhân dân

“Dân chỉ biết giá trị của tự do, của độc lập
khi mà dân được ăn no, mặc đủ”
Mục tiêu của Nhà nước:
“1. Làm cho dân có ăn
2. Làm cho dân có mặc
3. Làm cho dân có chỗ ở
4. Làm cho dân có học
hành”


"ì T -L • -L

1 X. J 1 s S'


3.2.

Vê đại đồn kêt dân tộc
“ĐỒN KẾT, ĐỒN KẾT, ĐẠI ĐỒN KẾT
THÀNH CÔNG, THÀNH CÔNG, ĐẠI THÀNH CÔNG’

Để xây dựng khối đại đồn kết tồn dân tộc:
- Giải
quyết
hài
hịa mối quan hệ
giai cấp - dân
tộc.
- Kế thừa truyền
thống yêu nước nhân nghĩa của
dân tộc.


"ì T 7^ -L • -L

3.2.

1 X. J 1 s S'

Về đại đồn kêt dân tộc

Để xây dựng khơi đại đồn kêt tồn dân tộc:
Có niềm tin vào
Nhân dân.

Có lịng khoan
dung, độ lượng.


JmÀ

IIA

r /r*

1Ầ

1

4.
Tư tưởng Hơ Chí Minh vê xây dựng
văn hóa và con người
À T iri r •

1

' 2Í

JJV

TT

r Ti /T*

1


4.1. Khái niệm văn hóa theo tư tưởng Hơ Chí Minh

“Trong cơng cuộc
kiến thiết nước nhà, có
bon vấn đề cần chú ý
đến, cũng phải coi quan
trọng
ngang
nhau:
chính trị, kinh tế, xã
hội, văn hóa. Nhưng
văn hóa là một kiến trúc

-------------------------•---------------------

thượng tầng”


4.2.
Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây
dựng nền văn hóa mới

“1- Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập tự
cường.
2- Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình, làm
lợi cho quần chúng.
3- Xây dựng xã hội: mọi sự nghiệp liên quan
đến phúc lợi của Nhân dân trong xã hội.
4- Xây dựng chính trị: dân quyền.

5- Xây dựng kinh tế.”


4.3.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng
con người

- Con người vừa là
mục tiêu, vừa là động
lực của cách mạng.
“Vô luận việc gì,
đều do người làm ra,
và từ nhỏ đến to, từ
gần đến xa, đều thế
cả”


4.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng
* con người

“Trồng người” là yêu cầu khách quan, vừa cấp
bách, vừa lâu dài của cách mạng. Muốn xây dựng
CNXH cần phải có con người XHCN
Con người mới XHCN gồm 2
mặt: Những giá trị truyền
thống tốt đẹp; Những phẩm
chất mới: tư tưởng, đạo đức,
tác phong XHCN, có bản
lĩnh, có lịng nhân ái.
“Trồng người” là công việc

trăm năm.


×