Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(luận văn thạc sĩ) hoàn thiện báo cáo kế toán quản trị tại cảng đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐẶNG THANH NGA

HỒN THIỆN BÁO CÁO KẾ TỐN QUẢN TRỊ
TẠI CẢNG ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2015

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐẶNG THANH NGA

HỒN THIỆN BÁO CÁO KẾ TỐN QUẢN TRỊ
TẠI CẢNG ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÙNG

Đà Nẵng – Năm 2015



download by :


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

ĐẶNG THANH NGA

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 2
5. Bố cục của đề tài .................................................................................... 2
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................ 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 6
1.1. KHÁI QUÁT VỀ BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ............................. 6
1.1.1. Khái niệm báo cáo kế tốn quản trị ................................................. 6
1.1.2.Hệ thống thơng tin kế tốn quản trị - thơng tin cho nhà quản trị
doanh nghiệp .............................................................................................. 7
1.2.BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP 8
1.2.1. Báo cáo dự toán ................................................................................ 8

1.2.2. Báo cáo thực hiện ........................................................................... 20
1.2.3. Báo cáo kiểm soát và đánh giá tình hình thực hiện dự tốn .......... 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................... 27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI
CẢNG ĐÀ NẴNG ........................................................................................ 28
2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CẢNG ĐÀ NẴNG .................................... 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 28
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ...................................................................... 30
2.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý ................................................................. 30
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty .............................................. 33
2.2.THỰC TRẠNG BÁO CÁO KẾ TỐN QUẢN TRỊ TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN CẢNG ĐÀ NẴNG ............................................................................. 36

download by :


2.2.1.Báo cáo dự toán (kế hoạch) ............................................................. 36
2.2.2. Báo cáo thực hiện: .......................................................................... 53
2.2.3. Báo cáo kiểm soát và đánh giá tình hình thực hiện dự tốn .......... 61
CHƢƠNG 3. HỒN THIỆN CÁC BÁO CÁO KẾ TỐN QUẢN TRỊ
TẠI CẢNG ĐÀ NẴNG ................................................................................ 63
3.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI
CẢNG ĐÀ NẴNG ......................................................................................... 63
3.1.1. Đánh giá báo cáo dự toán (kế hoạch) ............................................. 63
3.1.2. Đánh giá các báo cáo thực hiện: .................................................... 65
3.1.3. Đánh giá các báo cáo kiểm sốt và đánh giá tình hình thực hiện dự
tốn: ........................................................................................................... 65
3.2. HỒN THIỆN BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CẢNG ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................ 65
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện ........................................................... 65

3.2.2. Hoàn thiện các báo cáo dự tốn (kế hoạch) ................................... 66
3.2.3. Hồn thiện các báo cáo thực hiện .................................................. 73
3.2.4. Hoàn thiện các báo cáo kiểm soát. ................................................. 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................... 76
KẾT LUẬN ................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KTQT

: Kế toán quản trị

KDC

: Kinh doanh chính

KDN

: Kinh doanh ngồi

NK

: Nhập khẩu

XK


: Xuất khẩu

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

VAT

: Giá trị gia tăng

SXC

: Sản xuất chính

SXN

: Sản xuất ngoài

SL

: Sản lƣợng


SCL

: Sửa chữa lớn

SCTX

: Sửa chữa thƣờng xuyên

download by :


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

1.1

Hệ thống báo cáo dự tốn tổng thể

10

2.1

Sơ đồ tổ chức Cơng ty cổ phần Cảng Đà Nẵng


31

2.2

Sơ đồ bộ máy kế toán tại Văn phịng Cơng ty

34

2.3

Bộ máy kế tốn tại Xí nghiệp thành viên

35

download by :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

1.1

Mẫu báo cáo dự toán doanh thu

11


1.2

Mẫu báo cáo dự toán sản xuất

12

1.3

Mẫu báo cáo dự tốn chi phí ngun vật liệu trực

14

1.4

Mẫu báo cáo dự tốn chi phí nhân cơng trực

15

1.5

Mẫu báo cáo dự tốn chi phí sản xuất chung

16

1.6

Mẫu báo cáo dự tốn giá thành thành phẩm

17


1.7

Mẫu báo cáo dự toán giá vốn hàng bán

18

1.8

Mẫu dự tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp

19

1.9

Mẫu báo cáo dự tốn kết quả hoạt động kinh doanh

20

1.10

Mẫu báo cáo kiểm soát và đánh giá

24

2.1

Các báo cáo dự toán tại Cảng Đà Nẵng


37

2.2

Kế hoạch sản lƣợng, doanh thu, chi phí, lợi nhuận năm
2015

37

2.3

Mức tăng trƣởng dự kiến về sản lƣợng, doanh thu, lợi
nhuận

40

2.4

Dự kiến kế hoạch sản lƣợng-Doanh thu năm 2015

42

2.5

Chi phí theo yếu tố kinh doanh chính

48

2.6


Cơ cấu chi phí theo yếu tố kinh doanh chính

49

2.7

Kế hoạch đầu tƣ & xây dựng cơng trình năm 2015

50

2.8

Kế hoạch sửa chữa năm 2015

51

2.9

Các báo cáo thực hiện tại Cảng Đà Nẵng

53

2.10

Báo cáo sản lƣợng

54

download by :



2.11

Báo cáo doanh thu

56

2.12

Báo cáo nhanh tháng 4-2015

57

2.13

Tổng hợp bán hàng theo mặt hàng (tháng 4)

58

2.14

Tổng hợp công nợ phải thu

60

3.1

Kế hoạch sản lƣợng, doanh thu, chi phí, lợi nhuận năm
2015 (sửa đổi)


67

3.2

Kế hoạch sản lƣợng – doanh thu (mẫu đề xuất)

70

3.3

Kế hoạch mua sắm dụng cụ bốc xếp, nhiên liệu năm
2015

72

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với bối cảnh tồn cầu hóa, khi hoạt động của các doanh nghiệp bị
cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp cùng ngành thì việc lập kế hoạch,
dự tốn, phân tích những yếu tố thực hiện và đƣa ra những dự báo kịp thời,
phù hợp đóng một vai trị quan trọng cho sự định hƣớng phát triển của doanh
nghiệp. Đáp ứng nhu cầu này, kế tốn quản trị đã trở thành cơng cụ chiến
lƣợc của nhiều nhà quản lý doanh nghiệp hiện nay.
Kế toán quản trị là một bộ phận của kế tốn nhằm thu thập, xử lý và
cung cấp thơng tin có ích cho ngƣời sử dụng ở các cấp trong doanh nghiệp.

Kế tốn quản trị hình thành đáp ứng nhu cầu quản lý trong bối cảnh cạnh
tranh, yêu cầu về nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị không ngừng đƣợc
địi hỏi. Ở góc độ đầu ra của q trình xử lý thơng tin, có thể xem báo cáo kế
tốn quản trị chính là biểu hiện của sản phẩm kế tốn, là cơng cụ để nhà quản
trị có thể sử dụng nó trong q trình ra quyết định của mình. Do mỗi đơn vị
có những u cầu quản lý riêng biệt, năng lực cán bộ kế tốn khơng đồng đều
nên việc tổ chức báo cáo kế toán quản trị trong doanh nghiệp thực sự có tính
đa dạng. Vì vậy, nghiên cứu và phát triển báo cáo kế toán quản trị trong từng
doanh nghiệp là yêu cầu có ý nghĩa thực tiễn đối với các doanh nghiệp.
Ngày nay, khi Việt Nam đã trở thành thành viên 150 của tổ chức
thƣơng mại thế giới (WTO) với nền kinh tế đang mở cửa hội nhập thì ngồi
những thuận lợi các doanh nghiệp cũng đối mặt với những thách thức . Bên
cạnh đó, sự ra đời ngày càng nhiều các Cảng trong nƣớc nói chung và khu
vực nói riêng thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt.
Để Cảng Đà Nẵng trở thành một cảng lớn nhất tại khu vực Miền Trung với
sản lƣợng thông qua Cảng càng tăng và không ngừng tăng hiệu quả sử dụng
vốn đầu tƣ thì yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải nâng cao năng lực cạnh tranh

download by :


2

mà cơng cụ quản lý hiệu quả chính là thiết lập một hệ thống báo cáo chính
xác và khoa học, đảm bảo cung cấp thơng tin chính xác và kịp thời cho việc ra
quyết định. Công ty đã không ngừng hoàn thiện hệ thống quản lý và tiến hành
xây dựng một hệ thống các báo cáo kế toán quản trị. Sau khi tìm hiểu về Cảng
Đà nẵng, tơi nhận thấy phƣơng pháp lập báo cáo kế toán quản trị của doanh
nghiệp cịn một số điểm cần bổ sung và hồn thiện. Xuất phát từ tính cấp thiết
trên tơi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện báo cáo kế tốn quản trị tại

Cảng Đà Nẵng” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu thực trạng hệ thống báo cáo kế tốn quản trị tại Cảng Đà
Nẵng, nhu cầu thơng tin cho quản lý, qua đó hồn thiện hệ thống báo cáo kế
toán quản trị tại Cảng Đà Nẵng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề về báo cáo kế toán
quản trị nhƣ cơng tác lập, sử dụng và phân tích báo cáo dự toán, báo cáo thực
hiện, báo cáo kiểm soát và đánh giá phục vụ cho việc ra quyết định tại Công
ty Cổ phần Cảng Đà Nẵng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng (công ty
mẹ và xí nghiệp trực thuộc).
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn kết hợp giữa phƣơng pháp quan sát và phƣơng pháp điều tra
phỏng vấn trong quá trình khảo sát tại Cảng Đà Nẵng về báo cáo kế tốn quản
trị, từ đó tổng hợp rút ra các vấn đề tồn tại căn bản cần giải quyết và đề ra các
yêu cầu cải tiến.
5. Bố cục của đề tài
Luận văn đƣợc trình bày thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Báo cáo kế toán quản trị.

download by :


3

Chƣơng 2: Thực trạng Báo cáo kế toán quản trị tại Cảng Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Hoàn thiện Báo cáo kế toán quản trị tại Cảng Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Hồn thiện báo cáo kế tốn quản trị là nội dung cơ bản của kế toán

quản trị và ngày càng có vai trị, vị trí đặc biệt quan trọng trong cơng tác quản
lý ở các doanh nghiệp. Vì vậy, hiện nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về
vấn đề này.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã tham khảo một số đề tài,
tài liệu liên quan nhƣ sau:
Đề tài “Hồn thiện báo cáo kế tốn quản trị tại công ty cổ phần dƣợc
Danapha” của tác giả Nguyễn Thị Diễm Phƣơng (2014). Đề tài đã hệ thống
hóa những lý luận cơ bản về Báo cáo kế tốn quản trị, làm tiền đề cho cơng
tác đánh giá thực trạng và tìm ra những giải pháp khắc phục tồn tại về Báo
cáo kế tốn quản trị tại Cơng ty Cổ Phần Dƣợc Danapha. Tìm hiểu đƣợc thực
trạng Báo cáo kế tốn quản trị tại Cơng ty Cổ Phần Dƣợc Danapha, từ đó
nhận thấy đƣợc những mặt hạn chế cần phải hoàn thiện và đƣa ra giải pháp
hoàn thiện. Tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi khảo sát về nhu cầu nhà quản lý
các cấp để một lần nữa khẳng định lại những đánh giá của tác giả, nhận diện
những vấn đề cần đƣợc hoàn thiện và từ đó đƣa ra các giải pháp hồn thiện
thích hợp.
Đề tài “Cơng tác lập dự tốn tại cơng ty TNHH một thành viên Cảng
Đà Nẵng” của tác giả Hoàng Thy Thơ (2014). Trên cơ sở hệ thống lý luận về
công tác lập dự toán, vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu để phân tích,
đánh giá thực trạng cơng tác lập dự tốn tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Cảng Đà Nẵng, tác giả đã nghiên cứu, tổng hợp và hệ thống hóa
những vấn đề lý luận của cơng tác lập dự tốn tại Cơng ty, mơ tả và phản ánh
thực trạng về cơng tác lập dự tốn tại Công ty. Trên cơ sở đánh giá những tồn

download by :


4

tại từ thực tế, Luận văn đƣa ra các giải pháp để hồn thiện cơng tác lập dự

tốn tại Cơng ty TNHH Một thành viên Cảng Đà Nẵng.
Đề tài “Xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị ở Tổng cơng ty
Xây dựng cơng trình giao thơng 5”- Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học
Kinh tế Đà Nẵng (Tác giả: Nguyễn Tấn Thành - năm 2004). Tác giả đã hệ
thống hóa nội dung cơ bản của kế toán quản trị và báo cáo kế toán quản trị
trong ngành xây dựng. Phân tích thực trạng báo cáo kế tốn quản trị tại Tổng
cơng ty Xây dựng cơng trình giao thông 5, thông qua đánh giá những ƣu điểm
và tồn tại, tác giả đã xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị nhằm nâng
cao hiệu quả của cơng tác kế tốn quản trị tại Tổng cơng ty Xây dựng cơng
trình giao thơng.
Đề tài Hồn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị tại Cảng vụ cảng hàng
không Đà Nẵng của tác giả Hà Nguyễn Hồng Nga (2012). Đề tài đã nêu chi tiết
về cơ sở lý luận của hệ thống báo cáo kế toán quản trị của doanh nghiệp từ đó
tìm hiểu sâu hơn về thực trạng báo cáo kế toán quản trị tại doanh nghiệp.
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính, ứng dụng các tài liệu vào việc nghiên cứu và
đề tài đã đƣa ra các báo cáo kế toán quản trị cần cho mỗi bộ phận góp phần giúp
nhà quản lý nắm bắt thơng tin và hoạch định chiến lƣợc trong doanh nghiệp.
Đề tài “xây dựng báo cáo kế toán quản trị cho hệ thống siêu thị
Medicare” của tác giả Hoàng Kim Sơn (Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh). Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về báo cáo kế toán quản trị tại
doanh nghiệp thƣơng mại. Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp và thu
thập số liệu thứ cấp, tác giả đã tiếp cận thực tế các báo cáo kế toán quản trị tại
hệ thống siêu thị Medicare, từ đó thấy đƣợc sự cần thiết trong việc xây dựng
báo cáo kế toán quản trị tại hệ thống siêu thị nhằm cung cấp thông tin cho nhà
quản trị. Tác giả đã xây dựng hệ thống báo cáo dự toán, báo cáo trách nhiệm,
báo cáo chi tiết. Ngoài ra, tác giả xây dựng các báo cáo phân tích, đánh giá

download by :



5

hiệu quả và trách nhiệm trên phạm vi toàn doanh nghiệp nhằm xác định
nguyên nhân và đề ra đƣợc các biện pháp điều chỉnh hoạt để đạt đƣợc mục
tiêu chung của tồn doanh nghiệp.
Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu các đề tài trên, tác giả nhận thấy các tài
liệu đều dựa trên cơ sở lý luận chung về kế tốn quản trị, từ đó đi sâu vào
phân tích thực trạng báo cáo kế toán quản trị tại mỗi doanh nghiệp. Tuy
nhiên, chƣa có đề tài nào nghiên cứu về Báo cáo kế tốn quản trị tại Cơng ty
Cổ phần Cảng Đà Nẵng. Dựa trên nền tản nghiên cứu của các tài liệu, tác giả
đã kế thừa nền tảng cơ sở lý luận về Báo cáo kế toán quản trị, tiến hành
nghiên cứu về Báo cáo kế toán quản trị tại Cơng ty Cổ phần Cảng Đà Nẵng,
từ đó tìm ra những hạn chế còn tồn tại tại đơn vị để khắc phục và hoàn thiện.

download by :


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1. KHÁI QUÁT VỀ BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1.1. Khái niệm báo cáo kế toán quản trị
Kế toán quản trị (KTQT) là một bộ phận của kế toán doanh nghiệp có
nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin định lƣợng về hoạt động của
đơn vị một cách cụ thể, giúp các nhà quản trị trong quá trình ra quyết định
liên quan đến việc hoạch định và kiểm sốt tình hình thực hiện các hoạt động
của đơn vị.
Kế tốn quản trị cung cấp thơng tin cho những nhà quản trị doanh
nghiệp thông qua các báo cáo kế tốn quản trị.

Thơng qua Báo cáo kế tốn quản trị sẽ giúp các nhà quản trị có cơ sở
hoạch định, kiểm soát, tổ chức thực hiện để đạt đƣợc các mục tiêu ngắn hạn
đã đặt ra.
Do đặc điểm của kế tốn quản trị là cung cấp thơng tin hƣớng về tƣơng
lai, đi vào từng chức năng và bộ phận hoạt động có tính linh hoạt và thích ứng
nên các báo cáo đƣợc thiết lập phải phù hợp với đặc điểm và quy mơ hoạt
động, trình độ và khả năng sử dụng thơng tin kế tốn. Khi xây dựng hệ thống
báo cáo kế toán quản trị cần đảm bảo các mục tiêu:
- Xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị phải đảm bảo cung cấp
thơng tin hữu ích nhất cho nhà quản lý.Muốn vậy báo cáo phải đƣợc thiết kế
đơn giản, dễ hiểu và phải phù hợp với nhu cầu thông tin của nhà quản trị
doanh nghiệp.
- Báo cáo kế tốn quản trị đƣợc xây dựng phải thích hợp với mục tiêu
hoạt động cụ thể của từng doanh nghiệp. Mỗi loại hoạt động khác nhau thì
mục tiêu và cách thức đạt đến mục tiêu cũng không giống nhau. Điều này cho
thấy báo cáo kế toán quản trị đƣợc thiết kế phải phù hợp với từng loại hình

download by :


7

hoạt động của doanh nghiệp, và do đó khơng thể có một hệ thống báo cáo kế
tốn quản trị bắt buộc, thống nhất cho các doanh nghiệp.
Báo cáo kế toán quản trị đƣợc xây dựng phải phù hợp với phạm vi cung
cấp thơng tin của kế tốn quản trị, đồng thời đảm bảo phục vụ cho các chức
năng quản lý của nhà quản trị. Các chỉ tiêu trong báo cáo kế toán quản trị cần
phải đƣợc thiết kế phù hợp với các chỉ tiêu của kế hoạch, dự toán và báo cáo
tài chính nhƣng có thể thay đổi theo u cầu quản lý của các cấp.[3 ,tr.6-7]
1.1.2. Hệ thống thông tin kế tốn quản trị - thơng tin cho nhà quản

trị doanh nghiệp
Hệ thống thơng tin kế tốn quản trị cung cấp nguồn thơng tin sử dụng
cho q trình ra quyết định, nó giúp các nhà quản trị trong doanh nghiệp có
những quyết định chính xác và kịp thời hơn, qua đó nhằm đạt đƣợc mục tiêu
chung của doanh nghiệp.
Cung cấp thơng tin cho q trình xây dựng kế hoạch và dự toán.
Lập kế hoạch là xây dựng các mục tiêu phải đạt đƣợc và vạch ra các
bƣớc thực hiện để đạt đƣợc mục tiêu đó. Các kế hoạch này có thể là dài hay
ngắn hạn. Kế hoạch mà nhà quản trị lập thƣờng có dạng dự tốn. Dự tốn là
sự liên kết các mục tiêu lại với nhau và chỉ rõ cách huy động và sử dụng
những nguồn lực sẵn có để đạt các mục tiêu. Để chức năng lập kế hoạch và dự
tốn có tính hiệu lực và khả thi cao thì chúng phải dựa trên những thơng tin kế
tốn hợp lý và có cơ sở.
Cung cấp thơng tin cho quá trình tổ chức thực hiện.
Với chức năng thực hiện, nhà quản trị phải biết cách liên kết tốt các yếu
tố giữa tổ chức, con ngƣời với nguồn lực lại với nhau sao cho kế hoạch một
cách hiệu quả nhất. Để thực hiện tốt chức năng này nhà quản lý cũng cần có
nhu cầu rất lớn đối với thơng tin kế tốn, nhất là thơng tin KTQT. Nhờ có
thơng tin do KTQT cung cấp mà nhà quản trị mới có thể đề ra quyết định

download by :


8

đúng đắn trong quá trình lãnh đạo hoạt động hàng ngày, phù hợp với mục tiêu
chung.
Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra đánh giá.
Nhà quản trị sau khi lập kế hoạch đầy đủ và hợp lý, tổ chức thực hiện
kế hoạch đòi hỏi phải kiểm tra và đánh giá thực hiện nó. Phƣơng pháp thƣờng

dùng là so sánh số liệu kế hoạch hoặc dự toán với số liệu thực hiện, để từ đó
nhận diện các sai lệch giữa kết quả đạt đƣợc với mục tiêu đã đề ra. Để làm
đƣợc điều này nhà quản trị cần đƣợc cung cấp các báo cáo thực hiện, có tác
dụng nhƣ một bƣớc phản hồi giúp nhà quản trị có thể nhận diện những vấn đề
cần phải điều chỉnh cho hợp lý
Cung cấp thơng tin cho q trình ra quyết định.
- Ra quyết định không phải là một chức năng riêng biệt mà là sự kết
hợp cả ba chức năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá, tất
cả đều địi hỏi phải có quyết định. Phần lớn những thông tin do KTQT cung
cấp nhằm phục vụ chức năng ra quyết định.
- Để có thơng tin thích hợp, đáp ứng cho nhu cầu thích hợp của quản lý,
KTQT sẽ thực hiện các nghiệp vụ phân tích chun mơn vì những thơng tin
này thƣờng khơng có sẵn. KTQT sẽ chọn lọc những thơng tin cần thiết, thích
hợp rồi tổng hợp, trình bày chúng theo một trình tự dễ hiểu nhất, và giải thích
q trình phân tích đó cho các nhà quản trị.
- KTQT không chỉ giúp các nhà quản trị trong q trình ra quyết định
khơng chỉ bằng cách cung cấp thơng tin thích hợp mà cịn bằng cách vận dụng
các kỹ thuật phân tích vào những tình huống khác nhau, để từ đó nhà quản trị
lựa chọn, ra quyết định thích hợp nhất.
1.2. BÁO CÁO KẾ TỐN QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Báo cáo dự toán
a. Khái niệm dự toán

download by :


9

Theo nghĩa hẹp, dự tốn là việc ƣớc tính tồn bộ thu nhập, chi phí của
doanh nghiệp trong một thời kỳ để đạt đƣợc một mục tiêu nhất định. Theo

nghĩa rộng dự tốn đƣợc hiểu là dự kiến các cơng việc, nguồn lực cần thiết để
thực hiện các mục tiêu trong một tổ chức
Trong kế toán quản trị, dự toán là một nội dung trung tâm quan trọng.
Nó thể hiện mục tiêu, nhiệm vụ của toàn doanh nghiệp; đồng thời dự toán
cũng là cơ sở để kiểm tra kiểm soát cũng nhƣ ra quyết định trong doanh
nghiệp.
Do vậy, dự toán phải đƣợc xây dựng cho toàn doanh nghiệp và cho
từng bộ phận trong doanh nghiệp. Dự toán tổng thể là dự toán thể hiện mục
tiêu của tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp, nhƣ bán hàng, sản xuất,
nghiên cứu, marketing, dịch vụ khách hàng, tài chính ... Dự tốn tổng thể định
lƣợng kỳ vọng của nhà quản lý về thu nhập, các luồng tiền và vị trí tài chính
trong tƣơng lai.
b. Vai trị của dự tốn tổng thể doanh nghiệp
Dự toán cung cấp cho nhà quản lý các mục tiêu hoạt động thực tiễn,
trên cơ sở đó kết quả thực tế sẽ đƣợc so sánh và đánh giá. Biện pháp này nâng
cao vai trị kế tốn trách nhiệm trong kế toán quản trị.
Dự toán là cơ sở để nhà quản lý tổ chức thực hiện nhiệm vụ của doanh
nghiệp, là phƣơng tiện để phối hợp các bộ phận trong doanh nghiệp và gíup
các nhà quản lý biết rõ cách thức các hoạt động trong doanh nghiệp đan kết
với nhau.
Dự tốn là phƣơng thức truyền thơng để các nhà quản lý trao đổi các
vấn đề liên quan đến mục tiêu, quan điểm và kết quả đạt đƣợc. Lập dự toán
cho phép các nhà quản lý xây dựng và phát triển nhận thức về sự đóng góp
của mỗi hoạt động đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.

download by :


10


c. Hệ thống báo cáo dự toán tổng thể:

Dự toán tiêu thụ

Dự tốn sản
xuất

Dự tốn CP nhân
cơng trực tiếp

Dự tốn CP NVL
trực tiếp

Dự toán CP sản
xuất chung

Dự toán giá
thành

Dự toán CP
bán hàng

Dự toán giá vốn
hàng bán

Dự toán CP quản lý
doanh nghiệp

Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh dự toán


Dự toán đầu tƣ

Dự toán vốn
bằng tiền

Bảng cân đối kế
toán dự toán

Báo cáo lƣu chuyển
tiền tệ dự toán

Sơ đồ 1.1. Hệ thống báo cáo dự toán tổng thể
c1. Dự toán tiêu thụ :
Dự toán tiêu thụ là nền tảng của dự toán tổng thể doanh nghiệp, vì dự
tốn này sẽ xác lập mục tiêu của doanh nghiệp so với thị trƣờng. Tiêu thụ
đƣợc đánh giá là khâu thể hiện chất lƣợng hoạt động của doanh nghiệp. Hơn

download by :


11

nữa, về mặt lý thuyết tất cả các dự toán khác của doanh nghiệp suy cho cùng
đều dựa vào dự toán tiêu thụ. Dự toán tiêu thụ chi phối đến các dự tốn khác,
nếu xây dựng khơng chính xác sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng của dự toán tổng
thể doanh nghiệp.
+ Thơng tin cung cấp: : Dự tốn tiêu thụ cung cấp thông tin về số lƣợng
và doanh thu sản phẩm bán ra dự toán trong tháng, quý, năm tới. Khi lập dự
toán tiêu thụ, các nhà quản lý cần xem xét ảnh hƣởng chi phí marketing đến

hoạt động tiêu thụ tại doanh nghiệp.
+ Căn cứ và phƣơng pháp lập:
Dự toán tiêu thụ đƣợc soạn thảo dựa trên: Lƣợng sản phẩm tiêu thụ của
các kỳ trƣớc, chính sách giá trong tƣơng lai, các đơn đặt hàng chƣa thực hiện,
các điều kiện chung về kinh tế, canh tranh trong kinh doanh trên thị trƣờng,
quảng cáo và việc đẩy mạnh tiêu thụ…
Dự toán tiêu thụ sản phẩm đƣợc lập bằng cách nhân số lƣợng tiêu thụ
dự kiến với giá bán dự kiến.
Mẫu báo cáo [ 3,tr.11]
Bảng 1.1. Mẫu báo cáo dự toán doanh thu
Kỳ ƣớc tính:….
Mã hàng hóa

Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)














Các chỉ tiêu cơ bản của báo cáo doanh thu và tiêu thụ
(1) Mã hàng hóa: Mã hàng hóa, sản phẩm bán ra trong kỳ ƣớc tính.
Mã hàng hóa này đƣợc tạo ra từ việc mã hóa các danh mục sản phẩm, dịch vụ
trên phần mềm kế tốn quản lý.
(2) Tên hàng hóa: Tên hàng hóa, sản phẩm bán ra hay dịch vụ cung
cấp trong kỳ ƣớc tính.
(3) Đơn vị tính: Đơn vị tính của hàng hóa, dịch vụ
(4) Số lƣợng: Số lƣợng hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ ƣớc tính.

download by :


12

(5) Đơn giá: là giá bán của hàng hóa, dịch vụ.
c2. Dự tốn sản xuất:
-Thơng tin cung cấp: Dự tốn sản xuất cung cấp thông tin về số lƣợng
sản phẩm cần sản xuất trong kì nhằm đảm bảo nhu cầu tiêu thụ.
-Căn cứ và phƣơng pháp lập:
Số lƣợng sản phẩm tồn kho đầu kỳ đƣợc ƣớc tính theo thực tế của kỳ
trƣớc

Số lƣợng sản phẩm tiêu thụ dự toán đƣợc xác định theo dự toán tiêu thụ
Nhu cầu sản phẩm tồn kho cuối kỳ theo mong muốn của nhà quản trị.
Đây chính là mức dự trữ tối thiểu cần thiết để phục vụ tiêu thụ cho thời kỳ sau
thời kỳ dự tốn. Mức tồn kho cuối kỳ dự tính nhiều hay it thƣờng phụ thuộc
vào độ dài của chu kỳ sản xuất. Nhu cầu này có thể đƣợc xác định theo một tỷ
lệ phần trăm nhu cầu tiêu thụ của kỳ sau.
Khả năng sản xuất của đơn vị
Nhƣ vậy, số lƣợng sản phẩm sản xuất yêu cầu trong kỳ là :

Mẫu báo cáo[ 3,tr.13]
Bảng 1.2. Mẫu báo cáo dự toán sản xuất
Kỳ ƣớc tính:….

Số lƣợng Số lƣợng sản Số lƣợng Số lƣợng
Tên hàng Đơn vị
hàng
tiêu thụ dự phẩm tồn cuối SP tồn sản xuất dự
hóa
tính
kỳ mong muốn đầu kỳ
hóa
tốn
tốn





























c3. Dự tốn chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm 3 khoản mục là chi phí nguyên vật

download by :


13

liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung; nên dự

tốn chi phí sản xuất phải thể hiện đầy đủ ba loại chi phí này
- Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế và chi phí nguyên
vật liệu khác. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là biến phí và chi phí này sẽ
thay đổi tỉ lệ thuận với số lƣợng sản phẩm sản xuất dự tốn.
+ Thơng tin cung cấp: Báo cáo dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
sản xuất nhằm dự tốn lƣợng chi phí ngun vật liệu trực tiếp cần thiết để đáp
ứng nhu cầu sản xuất dự tốn. Ngồi ra cịn dự tốn chi phí mua ngun vật
liệu trong kỳ dự tốn và số tiền chi ra để mua nguyên vật liệu.
+ Căn cứ và phƣơng pháp lập:
Định mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất một sản phẩm
Đơn giá xuất nguyên vật liệu. Thơng thƣờng đơn giá xuất ít thay đổi.
Tuy nhiên để có thể phù hợp với thực tế và làm cơ sở cho việc kiểm tra, kiểm
soát khi dự toán đơn giá này cần phải biết doanh nghiệp sử dụng phƣơng pháp
tính giá hàng tồn kho nào: phƣơng pháp LIFO, FIFO, giá đích danh hay giá
bình qn.
Mức độ dự trữ nguyên vật liệu trực tiếp vào cuối kỳ dự toán đƣợc tính
tốn trên cơ sở lý thuyết quản trị tồn kho.
Nhƣ vậy:

download by :


14

Mẫu báo cáo [ 3,tr.15]
Bảng 1.3. Mẫu báo cáo dự tốn chi phí ngun vật liệu trực
Kỳ ƣớc tính:….
Tên

Số
Định
Khối
Tổng Ngun Khối Đơn Chi phí
sản lƣợng mức lƣợngnguyên nhu cầu vật liệu lƣợng giá nguyên
phẩm sản nguyên vật liệu tồn nguyên tồn đầu nguyên mua vật liệu
xuất vật liệu
cuối kỳ
vật liệu kỳ
vật liệu
trực
dự
cần mua
tiếp
tốn



















- Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
Chi phí nhân cơng trực tiếp thƣờng là biến phí trong mối quan hệ với
khối lƣợng sản phẩm sản xuất, nhƣng trong một số ít các trƣờng hợp chi phí
nhân công trực tiếp không thay đổi theo mức độ hoạt động. Đó là trƣờng hợp
ở các doanh nghiệp sử dụng cơng nhân có trình độ tay nghề cao, khơng thể trả
công theo sản phẩm hoặc theo thời gian.
+ Thông tin cung cấp: Cung cấp những thông tin liên quan đến quy mơ
của lực lƣợng lao động cần thiết cho kì dự tốn nhằm duy trì lực lƣợng lao
động vừa đủ để đáp ứng nhu cầu sản xuất, tránh tình trạng lãng phí sử dụng
lao động.
+ Căn cứ và phƣơng pháp lập:
Căn cứ vào dự toán sản xuất để biết số lƣợng sản phẩm cần sản xuất
trong kì dự tốn
Định mức thời gian lao động hao phí để 1 đơn vị sản phẩm. Định mức này
xác định mức hao phí giờ công sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm. Định mức
này đƣợc xây dựng dựa trên quy trình cơng nghệ của sản xuất sản phẩm và dựa
trên cơ sở xem xét, kiểm tra, xác định định mức hao phí lao động hợp lý.
Đơn giá lƣơng của 1 giờ công lao động trực tiếp. Tùy theo chính sách

download by :


15

trả lƣơng của mỗi đơn vị để xác định chi phí tiền lƣơng trên 1 giờ cơng của
cơng nhân sản xuất.
Số lƣợng nhân công, quỹ lƣơng, cách phân phối lƣơng và nhiệm vụ của

doanh nghiệp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp đƣợc xác định nhƣ sau:
m

n

CP NCTT = ∑ ∑ Q i M ij G j
j

i

m

Hoặc

CP NCTT = ∑ Q i L i
i

Với:
Mij là mức hao phí lao động trực tiếp loại j để sản xuất một sản phẩm i
Gj là đơn giá lƣơng của lao động loại j
Lj là đơn giá lƣơng tính cho mỗi sản phẩm
Qi là số lƣợng sản phẩm i dự toán sản xuất.
Mẫu báo cáo [3 ,tr.16]

Tên
sản
phẩm




Bảng 1.4. Mẫu báo cáo dự tốn chi phí nhân cơng trực
Kỳ ƣớc tính:….
Số lƣợng
Định mức
Tổng giờ
Đơn giá
Chi phí
sản phẩm
lao động
cơng lao
lƣơng 1
nhân cơng
dự tốn sản cho 1 đơn động hao phí giờ cơng
trực tiếp
xuất trong vị sản phẩm
kỳ


….








- Dự tốn chi phí sản xuất chung:
+ Thơng tin cung cấp: cung cấp thơng tin dự tốn về các loại chi phí

liên quan đến phục vụ và quản lý hoạt động sản xuất, phát sinh trong phân
xƣởng.

download by :


16

+ Căn cứ và phƣơng pháp lập: Chi phí sản xuất chung bao gồm cả yếu
tố chi phí biến đổi và chi phí cố định. Dự tốn chi phí sản xuất chung phải
tính đến cách ứng xử chi phí để xây dựng mức phí dự tốn hợp lý trong kì.
Cũng có thể dự tốn chi phí sản xuất chung theo từng nội dung kinh tế cụ thể
của chi phí. Khi lập dự tốn chi phí sản xuất chung, doanh nghiệp cần xác
định “biến phí sản xuất chung” và “định phí sản xuất chung”. Điều này giúp
cho việc quản lý và tiết kiệm chi phí.
Định phí

Chi phí
sản xuất chung

=

sản xuất chung

Biến phí
+

sản xuất chung

Mẫu báo cáo [3 ,tr.17]

Bảng 1.5. Mẫu báo cáo dự tốn chi phí sản xuất chung
Kỳ ƣớc tính:….
STT
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu
Thời gian lao động trực tiếp
Biến phí sản xuất chung cho 1 giờ sản xuất trực
tiếp
Tổng biến phí sản xuất chung
Tổng định phí sản xuất chung
Tổng chi phí sản xuất chung

Số tiền

c4. Dự tốn giá thành:
+ Thơng tin cung cấp: Cung cấp thông tin về tổng giá thành và giá
thành đơn vị sản phẩm trong kì dự tốn.
+ Căn cứ và phƣơng pháp lập: Căn cứ vào dự toán chi phí ngun vật
liệu trực tiếp, dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp và dự tốn chi phí sản xuất
chung.

download by :



×