Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

(luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP bản việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN MẬU HẠNH NGUN

HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
BẢN VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN MẬU HẠNH NGUN

HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
BẢN VIỆT
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN HÒA NHÂN

Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Mậu Hạnh Nguyên

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Ý nghĩa

BTD


Ban tín dụng

CV

Chuyên viên/nhân viên

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh



Giám đốc

HĐTD

Hội đồng tín dụng

HS

Hội sở

K PTKD

Khối phát triển kinh doanh

KSNB

Kiểm soát nội bộ


KTKSNB

Kiểm tra kiểm sốt nội bộ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

P. TTĐ

Phịng tái thẩm định

QHKH

Quan hệ khách hàng

TGD

Tổng giám đốc

TMCP

Thương mại cổ phần

TP


Trưởng phòng

VCCB

Ngân hàng TMCP Bản Việt

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

bảng
2.1

Tình hình hoạt động kinh doanh tại VCCB

39

2.2

Hạn mức phán quyết tín dụng tại Ngân hàng TMCP

49

Bản Việt

2.3

Kết quả cơng tác kiểm sốt nội bộ từ 2012- 2014

63

2.4

Tình hình dư nợ cho vay tại VCCB từ 2012- 2014

64

3.1

Một số chỉ tiêu kinh doanh 2015 tại Ngân hàng TMCP

72

Bản Việt

download by :


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình vẽ

Trang


Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Bản

37

hình vẽ
2.1

Việt
2.2

Tổng tài sản của NH TMCP Bản Việt qua 3 năm

39

2012-2014
2.3

Tình hình huy động tại NH TMCP Bản Việt qua 3

40

năm 2012-2014
2.4

Tình hình dư nợ tại NH TMCP Bản Việt qua 3 năm

41

2012-2014
2.5


Tình hình kết quả kinh doanh tại NH TMCP Bản Việt

41

qua 3 năm 2012-2014
2.6

Mơ hình tổ chức Phịng Kiểm tra Kiểm sốt nội bộ

44

2.7

Quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP Bản Việt

55

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục đề tài.......................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 3


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........9
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....9
1.1.1. Khái niệm về cho vay ..................................................................... 9
1.1.2. Chức năng, vai trò của cho vay..................................................... 10
1.1.3. Nguyên tắc cho vay....................................................................... 13
1.1.4. Quy trình cho vay.......................................................................... 13
1.1.5. Rủi ro trong cho vay .................................................................... 15

1.2. TỔNG QUAN KIỂM SOÁT NỘI BỘ ....................................................... 19
1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa kiểm soát nội bộ ........................................ 19
1.2.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ.................................................... 21
1.2.3. Nguyên tắc hoạt động của kiểm soát nội bộ ................................. 22

1.3. CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................... 26
1.3.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ trong hoạt động ngân hàng .............. 26
1.3.2. Yêu cầu và nguyên tắc của kiểm soát nội bộ trong hoạt động ngân
hàng ......................................................................................................... 27

download by :


1.3.3. Nội dung cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động cho vay của
ngân hàng thương mại............................................................................. 29
1.3.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt
động cho vay ........................................................................................... 32

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ

TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG

TMCP

BẢN VIỆT .................................................................................................................... 35
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NH TMCP BẢN VIỆT ................................................. 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NH TMCP Bản Việt ....... 35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của NH TMCP Bản Việt.. 37
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của NH TMCP Bản
Việt .....................................................................................................39

2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI NH TMCP BẢN VIỆT ............................................................ 42
2.2.1. Khái qt chính sách kiểm sốt nội bộ trong cho vay của NH
TMCP Bản Việt ...................................................................................... 42
2.2.2. Thực trạng cơng tác tổ chức kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay
tại NH TMCP Bản Việt........................................................................... 43
2.2.3. Tình hình thực hiện các nội dung kiểm soát nội bộ trong hoạt động
cho vay tại NH TMCP Bản Việt ............................................................. 48

2.3. KẾT QUẢ CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NH TMCP BẢN VIỆT ............................................. 63
2.3.1. Kết quả cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng phản ánh
qua thước đo số lượng............................................................................. 63

download by :


2.3.2. Kết quả cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay phản ánh qua
tình hình dư nợ tại ngân hàng ................................................................. 64


2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI VCCB ............................................ 65
2.4.1. Kết quả công tác KSNB trong hoạt động cho vay tại VCCB...... 65
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân trong cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt
động cho vay tại NH TMCP Bản Việt .................................................... 66

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 71
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM
SỐT NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BẢN VIỆT .................................................................................... 72
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .................................................................... 72
3.1.1. Mục tiêu phát triển hoạt động cho vay tại VCCB trong 5 năm tới..... 72
3.1.2. Vấn đề đặt ra từ thực trạng KSNB hoạt động cho vay tại VCCB 73

3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI VCCB............................................................... 74
3.2.1. Xây dựng chiến lược phát triển cho bộ phận kiểm soát nội bộ,
phương pháp kiểm sốt nội bộ và hồn thiện quy trình kiểm sốt nội bộ.. 74
3.2.2. Hồn thiện cơng tác kiểm soát nội bộ tại chỗ đối với hoạt động cho
vay tại các đơn vị kinh doanh ................................................................. 76
3.2.3. Nâng cao chất lượng và đảm bảo số lượng đội ngũ cán bộ làm
cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng ........................................ 78
3.2.4. Xây dựng, hồn thiện hệ thống công nghệ thông tin .................... 81
3.2.5. Tăng cường công tác giám sát từ xa đối với hoạt động cho vay .. 81
3.2.6. Tăng cường công tác chỉnh sửa và phúc tra sau kiểm tra............. 82

download by :



3.2.7. Hồn thiện bộ máy tổ chức hoạt động tín dụng tại các đơn vị kinh
doanh ....................................................................................................... 83
3.2.8. Các giải pháp khác ........................................................................ 84

3.3. CÁC KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KSNB HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI VCCB.............................................................................. 87
3.3.1. Đối với NHNN Việt Nam ............................................................. 87
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Bản Việt............................................. 87

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 88
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam, đặc biệt là một số ngân
hàng vẫn đang trong quá trình mở rộng quy mơ hoạt động, thì cơng tác Kiểm
sốt nội bộ đóng vai trị rất quan trọng. Bởi khi quy mơ ngân hàng được nâng
lên, thì quyền hạn và trách nhiệm càng phải phân chia cho nhiều cấp, nhiều bộ
phận, nên mối quan hệ giữa các bộ phận chức năng và nhân viên càng trở nên
phức tạp, các rủi ro trong quá trình hoạt động cũng xảy ra nhiều hơn. Do đó
phải có hệ thống KSNB hữu hiệu nhằm duy trì sự hoạt động an toàn, bền
vững của ngân hàng.
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động cho vay là

hoạt động mang lại thu nhập chính cho các ngân hàng đồng thời cũng là hoạt
động chứa đựng nhiều rủi ro nhất, mang lại hậu quả nghiêm trọng cho ngân
hàng. Tình hình kinh tế thế giới và trong nước hiện nay đang diễn biến phức
tạp và khó khăn do đó sự cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng ngày càng khốc
liệt. Áp lực chỉ tiêu/ doanh số, tăng trưởng tín dụng/ lợi nhuận khiến các rủi ro
trong hoạt động cho vay ngày càng gia tăng.
Tại Ngân hàng TMCP Bản Việt, cho vay là hoạt động kinh doanh chính
và ngày càng tăng trưởng nhanh và mạnh. Bên cạnh những kết quả và thành
tích đạt được, cịn có những hạn chế, thiếu sót nhất định, đồng thời rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay cũng xảy ra nhiều hơn. Vì vậy cơng tác kiểm
sốt nội bộ trong hoạt động cho vay luôn được ban lãnh đạo chú trọng để hạn
chế những rủi ro đồng thời đảm bảo hoạt động kinh doanh một cách an tồn
và hiệu quả nhất. Tuy nhiên cơng tác này còn nhiều tồn tại, hạn chế cần khắc
phục và hoàn thiện.

download by :


2
Từ những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “ Hồn thiện cơng
tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Bản Việt”
làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ trong hoạt động
cho vay tại Ngân hàng TMCP Bản Việt.
- Đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay trong
những năm vừa qua tại Ngân hàng TMCP Bản Việt.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kiểm
sốt nội bộ tại Ngân hàng TMCP Bản Việt.
* Câu hỏi nghiên cứu:

Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn tập trung giải quyết các
vấn đề sau:
- Kiểm soát nội bộ là gì? Kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay tại ngân
hàng thương mại là gì?
- Nội dung cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng
thương mại là gì?
- Thực trạng cơng tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại Ngân hàng
TMCP Bản Việt như thế nào?
- Những kết quả và hạn chế trong cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động
cho vay tại Ngân hàng TMCP Bản Việt là gì?
- Làm thế nào để hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay
tại Ngân hàng TMCP Bản Việt?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Toàn bộ các vấn đề liên quan đến cơng tác kiểm
sốt nội bộ trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Bản Việt.

download by :


3
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kiểm soát nội bộ chỉ trong
hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Bản Việt trong giai đoạn 2012 đến
2014.
* Ý nghĩa của việc nghiên cứu:
Về mặt lý thuyết, đề tài đã hệ thống lại các lý luận về kiểm soát nội bộ,
kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại.
Về mặt thực tiễn, từ thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động cho
vay tại ngân hàng TMCP Bản Việt để rút ra những kết quả và hạn chế của
cơng tác này. Từ đó đề ra một số giải pháp để hồn thiện cơng tác kiểm soát
nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Bản Việt.

4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử, luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh và tổng hợp,
phân tích suy luận và diễn dịch để nghiên cứu và giải quyết vần đề đặt ra.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết
cấu theo 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay
của Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng TMCP Bản Việt.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm soát nội bộ trong hoạt
động cho vay tại Ngân hàng TMCP Bản Việt.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Kiểm sốt nội bộ là một bộ phận khơng thể thiếu trong hoạt động ngân
hàng. Kiểm sốt nội bộ góp phần nâng cao hiệu quả, an toàn kinh doanh của
Ngân hàng, đồng thời góp phần đảm bảo việc tuân thủ pháp luật cũng như các

download by :


4
quy định nội bộ của ngân hàng , hạn chế các tiêu cực xảy ra trong hoạt động
ngân hàng.
Trong các hoạt động của ngân hàng, tín dụng đóng vai trị then chốt và
mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Đồng thời rủi ro tín dụng là
đặc trưng tiêu biểu nhất và dễ xảy ra nhất trong hoạt động ngân hàng. Vì vậy
kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín dụng đóng vai trị cực kỳ quan trọng
trong hoạt động của ngân hàng.
Nghiên cứu về hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng

đã được các nhà nghiên cứu quan tâm từ rất lâu nhưng vấn đề này luôn luôn
cần thiết đặc biệt là trong giai đoạn kinh tế hiện nay.
- “Hồn thiện cơng tác kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Cơng thương Việt Nam- Chi nhánh Bình Định” (2014) của tác giả Giáp
Hồng Vân. Trong luận văn tác giả đã trình bày những lý luận cơ bản về kiểm
sốt nội bộ như khái niệm, mục tiêu, các nguyên tắc và yếu tố cơ bản. Đồng
thời tác giả đi sâu vào các lý luận liên quan đến kiểm soát hoạt động tín dụng
của ngân hàng thương mại: mục tiêu, nhiệm vụ, các nhân tố ảnh hưởng, các
tiêu chí đánh giá… Từ cơ cở lý luận đó tác giả đã đi vào thực trạng cơng tác
kiểm sốt hoạt động tín dụng tại đơn vị: tổ chức bộ máy hoạt động, chính sách
tín dụng và chính sách khách hàng, đánh giá rủi ro, quy trình tín dụng, các thủ
tục kiểm sốt quy trình tín dụng. Luận văn này tác giả nghiên cứu về cơng tác
kiểm sốt nội bộ theo hướng đi vào quy trình tín dụng của đơn vị và các thủ
tục kiểm sốt tín dụng trước, trong và sau khi giải ngân. Những tồn tại mà tác
giả trình bày liên quan đến các cơng tác thẩm định, quyết định tín dụng; cơng
tác giải ngân; công tác kiểm tra, giám sát vốn vay… Từ những tồn tại đó, tác
giả đã đề ra một số giải pháp để hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng thương Việt NamChi nhánh Bình Định: Nâng cao chất lượng chính sách tín dụng và chính sách

download by :


5
khách hàng, hoàn thiện bộ máy tổ chức, tăng cường cơng tác thẩm định, hồn
thiện quy trình tín dụng…
- “ Hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân
hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thôn Việt Nam” (2013) của tác giả
Nguyễn Thị Quỳnh Tâm: Trong luận văn: tác giả đã trình bày những vấn đề
chung về tín dụng ngân hàng, KSNB hoạt động tín dụng của NHTM gồm
các khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc của hệ thống kiểm soát nội bộ trong

NHTM. Đồng thời tác giả đã tập trung làm rõ nội dung KSNB hoạt động tín
dụng, các tiêu chí đánh giá KSNB hoạt động tín dụng trong NHTM và
các nhân tố ảnh hưởng đến KSNB hoạt động tín dụng. Trên cơ sở lý thuyết
đó, tác giả đi sâu vào nghiên cứu thực trạng cơng tác kiểm sốt hoạt động tín
dụng tại Agribank gồm kiểm soát nội bộ việc tổ chức, chỉ đạo, điều hành hoạt
động tín dụng và kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng. Từ đó tác giả đánh giá
những kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong công tác KSNB hoạt
động tín dụng của Agribank: số lượng cán bộ hạn chế, hoạt động kiểm sốt
cịn mang tính kiểm tra lại, hoạt động của bộ phận kiểm soát tại chi nhánh
chưa độc lập… Từ những hạn chế trên tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác KSNB hoạt động tín dụng tại Agribank như nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng, ban
hành cẩm nang hướng dẫn khai thác dữ liệu trên hệ thống IPCAS phục vụ cho
cơng tác KSNB hoạt động tín dụng, xây dựng và triển khai mơ hình kiểm sốt
nội bộ tập trung đối với các chi nhánh thuộc các văn phòng đại diện quản lý…
Hạn chế: tác giả chỉ trình bày kết quả và hạn chế về cơng tác kiểm sốt
nội bộ hoạt động tín dụng căn cứ trên thực trạng hoạt động của phịng kiểm
sốt nội bộ. Tác giả chưa đánh giá được thực trạng để rút ra kết quả và hạn
chế của cơng tác kiểm sốt nội bộ bên trong quy trình tín dụng và việc thực
hiện các quy trình tín dụng tại các đơn vị kinh doanh.

download by :


6
- “ Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư
và phát triển- Chi nhánh Hải Vân” (2013) của tác giả Lê Thị Hằng Nga.
Trong luận văn: Chương 1 tác giả đã khái quát được các lý luận cơ bản về
kiểm soát nội bộ, các lý luận về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong
ngân hàng thương mại, đồng thời trình bày được các nội dung kiểm sốt nội

bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại. Trên cơ sở đó, đã đi sâu vào
thực trạng quy trình cho vay, các thủ tục kiểm sốt trong quy trình tín dụng và
cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư
và phát triển- Chi nhánh Hải Vân. Từ thực trạng đó tác giả đã trình bày những
kết quả đạt được, một số vấn đề còn tồn tại: về việc thực hiện thủ tục kiểm
soát như tính đầy đủ về hồ sơ vay vốn, kiểm tra việc thẩm định tín dụng và về
việc tuân thủ quy trình kiểm sốt. Chương 3 tác giả đã đề ra một số giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng
đầu tư và phát triển- Chi nhánh Hải Vân như hoàn thiện quy trình kiểm sốt
xét duyệt cho vay, thiết lập thủ tục kiểm sốt độc lập với việc thực hiện quy
trình…
Những hạn chế của luận văn: Chương 2 tác giả đã đi quá sâu vào từng
bước trong quy trình cho vay tại đơn vị( tiếp cận và tiếp nhận hồ sơ, đánh giá
phân tích và lập báo cáo đề xuất tín dụng, phê duyệt tín dụng…), trình bày
q cụ thể về các thủ tục kiểm sốt trong quy trình tín dụng ( trước giải ngân,
giải ngân, sau giải ngân), đồng thời nêu và trình bày sai sót của việc kiểm tra
chọn mẫu 13 hồ sơ tín dụng. Tác giả chưa tóm tắt để người đọc có một cái
nhìn tóm tắt về thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại
đơn vị.
- “Hồn thiện cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội” (2010) của tác giả Phạm Thị Huyền
Trang. Chương 1 tác giả đã trình bày tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ

download by :


7
ngân hàng thương mại: khái niệm, nguyên tắc hoạt động và phân loại. Tiếp
đó, tác giả đã trình bày khái niệm, mục tiêu, chức năng kiểm soát nội bộ đối
với hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại. Trên cơ sở những lý

luận ở chương 1, chương 2 tác giả đã trình bày các nội dung kiểm sốt nội bộ
đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội gồm giám sát từ xa
đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân đội và kiểm sốt tại
chỗ đối với hoạt động tín dụng: kiểm tra tình hình chung về hoạt động tín
dụng, kiểm tra và đánh giá cụ thể nghiệp vụ cho vay đối với từng khách hàng,
đánh giá và kiến nghị sau khi kiểm tra, kiểm tra việc thực hiện các kiến nghị
của đồn kiểm tra nội bộ. Từ thực trạng đó, tác giả đã nêu những kết quả đạt
được và một số mặt hạn chế: quy trình về cơng tác kiểm tra, kiểm sốt đối với
hoạt động tín dụng chưa được hồn thiện, hạn chế về số lượng của công tác
kiểm tra, kiểm sốt hoạt động tín dụng, hạn chế về cơng tác giám sát từ xa và
việc áp dụng công nghệ tin học trong kiểm tra, kiểm soát…Để giải quyết
những hạn chế đã nêu trên, chương 3 tác giả đã đề ra một số giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quân đội: hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động kiểm tra,
kiểm soát nội bộ, nâng cao kỹ thuật kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động tín
dụng, tăng cường cơng tác giám sát sau kiểm tra…và nêu một số kiến nghị
đối với ngân hàng nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước, đối với ngân
hàng TMCP Quân đội: ban lãnh đạo ngân hàng, các phịng ban nghiệp vụ liên
quan, khối kiểm sốt nội bộ…
- “ Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng
TMCP Quân đội- CN Đà Nẵng” (2011) của tác giả Phạm Thị Trà My.
Chương 1, tác giả đã trình bày tổng quan về kiểm sốt nội bộ và kiểm sốt
nội bộ đối với hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại: mục tiêu và
nhiệm vụ của kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín dụng, các yếu tố cấu

download by :


8
thành kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín dụng, nội dung kiểm sốt nội

bộ hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại. Từ cơ sở lý luận đó,
chương 2 tác giả đã đi vào thực trạng kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại
ngân hàng TMCP Quân đội- CN Đà Nẵng : chính sách tín dụng và chính
sách khách hàng, quy trình xét duyệt cho vay, quy trình giải ngân, kiểm tra
và giám sát vốn vay sau khi giải ngân, cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ
hoạt động tín dụng. Qua thực trạng trên tác giả đã nêu lên những ưu điểm và
hạn chế của kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân
đội- CN Đà Nẵng: các chính sách tín dụng chưa được xây dựng bài bản và
có hệ thống, chưa thực hiện kiểm tra kiểm soát nội bộ các khâu của hoạt
động tín dụng một các đầy đủ và thường xuyên, việc phân công nhiệm vụ
trong khâu thẩm định và quản lý cho vay với khâu cho vay chưa rõ ràng. Từ
những hạn chế đó, chương 3 tác giả đã đề ra các giải pháp tăng cường kiểm
soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội- CN Đà
Năng: nâng cao chất lượng chính sách tín dụng và chính sách khách hàng
trong hoạt động tín dụng, tăng cường cập nhật thông tin khách hàng thường
xuyên phục vụ hoạt động kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng, chi nhánh cần
đảm bảo thực hiện kiểm tra kiểm sốt các khâu của q trình cho vay một
cách đầy đủ và thường xuyên.

download by :


9
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về cho vay

Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản, có ý nghĩa lớn đối với nền kinh
tế xã hội vì thơng qua hoạt động này mà hệ thống NH TMCP cung cấp một
khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế, nhờ khối lượng vốn này mà
nền kinh tế sẽ phát triển nhanh hơn, bền vững hơn.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả
các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó khơng phải là
quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu
mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là
ngân hàng. Tín dụng ngân hàng được thực hiện theo ngun tắc vay mượn có
hồn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng
tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.
Hoạt động tín dụng gồm có: Cho vay, chiết khấu chứng từ có giá, cho
th tài chính, bảo lãnh, thấu chi…
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả
gốc và lãi.

download by :


10
1.1.2. Chức năng, vai trò của cho vay
a. Chức năng
a.1. Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo ngun tắc có
hồn trả.
Tín dụng thu hút đại bộ phận tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân
phối lại vốn đó dưới hình thức cho vay nhờ đó điều hịa vốn tín dụng từ nơi
thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Sự điều hịa mang tính chất tạm thời và phải trả lãi.
Việc phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình thức tín dụng được thực hiện

bằng hai cách: Phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp.
• Phân phối trực tiếp là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho sản xuất kinh doanh
và tiêu dùng. Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín
dụng thương mại và việc phát hành trái phiếu của các cơng ty...
• Phân phối gián tiếp là việc phân phối vốn được thực hiện thơng qua các
tổ chức tài chính trung gian như ngân hàng, cơng ty tài chính...
a.2. Chức năng tiết kiệm tiền mặt
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày càng mở rộng và
phát triển đa dạng, từ đó đã thúc đẩy việc mở rộng thanh tốn khơng dùng tiền
mặt và thanh toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế. Điều này sẽ làm giảm được
khối lượng giấy bạc trong lưu thơng, làm giảm được chi phí lưu thông giấy
bạc ngân hàng, đồng thời cho phép nhà nước điều tiết một cách linh hoạt khối
lượng tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản xuất và lưu thơng
hàng hóa phát triển.
a.3. Chức năng giám đốc các hoạt động của nền kinh tế
Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
nhằm phục vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả năng phản ánh một cách
tổng hợp và nhạy bén tình hình hoạt động của nền kinh tế, do đó, tín dụng cịn

download by :


11
được coi là một trong những công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm sốt,
thúc đẩy q trình thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế.
Mặt khác, trong khi thực hiện chức năng tiết kiệm tiền mặt, gắn liền với
việc phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tín dụng có
thể phản ánh và kiểm sốt q trình phân phối sản phẩm quốc dân trong nền
kinh tế.

b. Vai trò
- Vai trò cho vay đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng:
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại đóng vai trị là trung
gian chuyển vốn từ người có vốn tạm thời nhàn rỗi sang người thiếu vốn để
đầu tư, do vậy ngay từ buổi đầu hoạt động, ngân hàng thương mại đã tập
trung chủ yếu vào nghiệp vụ tiền gửi và cho vay để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt
vốn về kinh tế. Trong q trình phát triển, mặc dù mơi trường kinh doanh có
nhiều thay đổi, cơng nghệ ngân hàng phát triển vượt bậc, với máy móc hiện
đại, dịch vụ ngân hàng đã bắt đầu thể hiện rõ ưu thế của mình và ngày càng
chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu song hoạt động cho vay vẫn hoạt động cơ
bản, không thể thay thế được và luôn là một trong những hoạt động mang lại
lợi nhuận lớn nhất cho các Ngân hàng. Chính vì vậy, hoạt động cho vay được
xem là một trong những hoạt động quan trọng bậc nhất và luôn được chú
trọng quan tâm của Ngân hàng thương mại.
Hơn nữa, hoạt động cho vay còn tạo điều kiện mở rộng và phát triển
thêm các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng. Một khách hàng có quan hệ cho
vay với Ngân hàng không chỉ đơn thuần sử dụng một sản phẩm mà còn sử
dụng kèm theo các dịch vụ ngân hàng khác như: chuyển tiền, mở L/C, kinh
doanh ngoại tệ,.. từ đó, Ngân hàng sẽ phát huy được tính đa năng của mình và
hiệu quả kinh doanh mang lại khơng chỉ từ hoạt động cho vay mà còn từ các
hoạt động dịch vụ khác.

download by :


12
- Vai trò của cho vay ngân hàng đối với kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, tồn tại nhiều loại hình cho vay khác nhau
như cho vay thương mại, cho vay Ngân hàng. Tuy nhiên, cho vay Ngân hàng
khắc phục được nhiều nhược điểm của cho vay thương mại như chi phí để các

chủ thể gặp nhau và tạo lập mối quan hệ cho vay, khả năng tài trợ khoản vốn
lớn nên cho vay Ngân hàng vẫn giữ vai trò quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn
nhất hiện nay trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế. Vai trò cho vay ngân
hàng thể hiện ở một số nội dung sau:
Hoạt động cho vay thúc đẩy quá trình sản xuất, lưu thơng hàng hóa phát
triển. Ngân hàng với chức năng huy động vốn, tập trung mọi nguồn vốn trong
và ngoài nước đã tài trợ cho các tổ chức, cá nhân hạn chế về vốn có vốn để
đầu tư phát triển sản xuất, đặc biệt là các thành phần kinh tế kém phát triển
tạo ra sự phát triển cân đối giữa các ngành nghề trong nền kinh tế. Cho vay
Ngân hàng trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng nhất giúp các nhà sản xuất
kinh doanh thực hiện tái sản xuất mở rộng và ứng dụng công nghệ để phát
triển hoạt động kinh doanh, tăng tốc độ lưu thông hàng hóa cạnh tranh trên thị
trường.
Cho vay Ngân hàng là cơng cụ vĩ mô của Nhà nước để tài trợ cho các
ngành kinh tế mũi nhọn và hỗ trợ cho các thành phần kinh tế kém phát triển
phát huy tối đa lợi thế so sánh của đất nước. Thông qua cho vay Ngân hàng,
chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn hoặc các thành phần
kinh tế kém phát triển với mục đích tạo động lực để thúc đẩy các ngành kinh
tế khác phát triển theo, tạo sự phát triển đồng đều giữa các ngành, lĩnh vực
kinh tế.
Hoạt động cho vay Ngân hàng cịn góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ
thanh toán Ngân hàng, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, đẩy lùi lạm phát,
làm tăng thêm hiệu quả của chính sách tiền tệ quốc gia trong điều tiết lượng

download by :


13
tiền cung ứng của Ngân hàng Nhà nước, nhằm khắc phục tình trạng mất cân
đối thanh tốn, góp phần ổn định mơi trường kinh tế.

Bên cạnh đó cho vay Ngân hàng còn tạo điều kiện phát triển kinh tế đối
ngoại. Hiện nay, trong điều kiện kinh tế mở, các doanh nghiệp Việt Nam sẽ
đứng trước một thách thức lớn đó là phải đối đầu với các doanh nghiệp nước
ngồi có tiềm lực kinh tế mạnh, có kỹ thuật cơng nghệ tiên tiến và có cơ chế
quản lý hiện đại. Các quan hệ kinh tế lúc này không chỉ giới hạn trong phạm
vi quốc gia mà còn mở rộng ra phạm vi khu vực và thế giới. Cho vay Ngân
hàng trở thành công cụ hữu hiệu tài trợ về vốn, giúp doanh nghiệp trong nước
có đủ năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như: tài trợ mua bán hàng
hóa, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm…
1.1.3. Nguyên tắc cho vay
- Nguyên tắc 1: Vốn vay phải có mục đích sử dụng hợp pháp, sử dụng
vốn vay đúng mục đích và hiệu quả.
- Nguyên tắc 2: Vốn cho vay phải được hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng thời
hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.1.4. Quy trình cho vay
Quy trình cho vay là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ
khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho
vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách
hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thơng tin như:
• Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
• Khả năng sử dụng vốn vay
• Khả năng hồn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
Bước 2: Phân tích cho vay

download by :


14

Phân tích cho vay là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách
hàng trong việc sử dụng vốn vay + hồn trả nợ vay.
Mục tiêu:
• Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng,
dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm
thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
• Phân tích tính chân thật của những thơng tin đã thu thập được từ phía
khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm
cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định cho vay
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay
đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
• Đồng ý cho vay với một khách hàng khơng tốt
• Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí
sai lầm thứ 2 cịn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn
mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động
hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay
của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo
sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách
hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế

download by :



15
của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách
hàng,... để đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng.
1.1.5. Rủi ro trong cho vay
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng rất đa dạng và phong phú. Vì vậy,
rủi ro đe dọa cũng có nhiều hình thái khác nhau và có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau. Các loại rủi ro NHTM thường gặp phải là: rủi ro tín dụng, rủi ro
thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất. Trong đó, có rất nhiều góc độ để
nghiên cứu về hoạt động cho vay của Ngân hàng và ở mỗi góc độ ta có thể
nhận biết về đặc điểm của hoạt động cho vay một cách khác nhau. Tuy nhiên
với hoạt động kiểm sốt, rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay được coi là
rủi ro gắn liền với hoạt động Ngân hàng và là vấn đề quan tâm hàng đầu của
các ngân hàng hiện nay.
Cho vay là nghiệp vụ đem lại thu nhập chủ yếu cho các NHTM cho nên
tác động của rủi ro tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của các
NHTM. Rủi ro tín dụng là đặc trưng tiêu biểu nhất, dễ xảy ra nhất trong hoạt
động Ngân hàng. Đây là rủi ro của sản phẩm dịch vụ quan trọng nhất trong
Ngân hàng.
Vậy rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay là gì ? Rủi ro tín dụng là rủi
ro mà các dòng tiền được hẹn trả theo hợp đồng (tiền lãi, tiền gốc hoặc cả hai)
từ các khoản cho vay sẽ khơng được trả đầy đủ. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi
tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng
không thanh toán hay thanh toán trễ hạn.
Như vậy với khái niệm về rủi ro như trên ta thấy hoạt động cho vay của
ngân hàng luôn tiềm ẩn rủi ro và có rất nhiều hình thức gây ra rủi ro của ngân
hàng như:
- Không thu được lãi đúng hạn: Cấp độ thấp nhất khi người vay không


download by :


×