BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÊ THỊ QUYÊN
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN VIỆC LẬP DỰ TOÁN Ở CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2015
download by :
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÊ THỊ QUYÊN
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN VIỆC LẬP DỰ TOÁN Ở CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
Đà Nẵng - Năm 2015
download by :
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc
lập dự toán ở các DN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng" là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi, các dữ liệu, kết quả trong đề tài không sao chép của bất kỳ
nghiên cứu nào khác đã công bố, ngoại trừ những tài liệu đƣợc trích dẫn.
Tác giả
Lê Thị Quyên
download by :
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................. 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 2
5. Tổng quan tài liệu ............................................................................... 2
6. Kết cấu của đề tài .............................................................................. 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP DỰ TOÁN VÀ CÁC NHÂN
TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC LẬP DỰ TOÁN TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP ...................................................................................................... 11
1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ............................................ 11
1.1.1. Khái niệm kế toán quản trị ........................................................... 11
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán quản trị ................................... 12
1.1.3. KTQT và lý thuyết ngữ cảnh (contingent theory)......................... 13
1.2. TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN TỔNG THỂ TRONG DOANH NGHIỆP . 14
1.2.1. Khái niệm về dự toán ................................................................... 14
1.2.2. Phân loại dự toán ......................................................................... 15
1.2.3. Tầm quan trọng của lập dự toán tổng thể doanh nghiệp ............... 17
1.2.4. Nội dung dự toán tổng thể DN ..................................................... 20
1.2.5. Dự toán linh hoạt ......................................................................... 27
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI VIỆC LẬP DỰ TỐN ............... 28
1.3.1. Qui mơ doanh nghiệp ................................................................... 29
1.3.2. Thời gian hoạt động của DN ........................................................ 30
1.3.3. Cạnh tranh ................................................................................... 30
1.3.4. Phân cấp quản lý trong doanh nghiệp........................................... 31
1.3.5. Hình thức sở hữu ......................................................................... 32
download by :
1.3.6. Văn hóa ....................................................................................... 33
1.3.7. Giáo dục ...................................................................................... 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................. 36
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................. 37
2.1. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU, GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU VÀ MƠ HÌNH
NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 37
2.1.1. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................... 37
2.1.2. Giả thiết ....................................................................................... 37
2.1.3. Mơ hình nghiên cứu đề xuất......................................................... 41
2.2. ĐO LƢỜNG CÁC NHÂN TỐ .............................................................. 42
2.3. THU THẬP DỮ LIỆU .......................................................................... 44
2.3.1. Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................... 44
2.3.2. Thu thập dữ liệu ........................................................................... 45
2.3.3. Xử lý dữ liệu ................................................................................ 46
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................. 53
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 54
3.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG .. 54
3.2. THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CƠNG CỤ LẬP DỰ TỐN Ở CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................. 55
3.2.1. Mức độ vận dụng các cơng cụ lập dự tốn theo quy mô của DN .. 57
3.2.2. Mức độ vận dụng cơng cụ lập dự tốn xét theo thời gian hoạt động
của DN .................................................................................................. 58
3.2.3. Mức độ vận dụng các cơng cụ lập dự tốn xét theo lĩnh vực hoạt
động .................................................................................................... 60
3.3. MỨC ĐỘ LỢI ÍCH CẢM NHẬN CỦA VIỆC VẬN DỤNG CƠNG CỤ
LẬP DỰ TỐN ........................................................................................... 62
3.3.1. Mức độ lợi ích cảm nhận của việc vận dụng lập dự tốn xét theo
quy mơ DN ............................................................................................ 63
download by :
3.3.2. Mức độ lợi ích cảm nhận của việc vận dụng lập dự toán xét theo
thời gian hoạt động ................................................................................ 64
3.3.3. Mức độ lợi ích cảm nhận của việc vận dụng lập dự toán xét theo
lĩnh vực hoạt động ................................................................................. 64
3.4. PHÂN TÍCH MƠ HÌNH HỒI QUY BỘI ĐỂ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN
TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI VIỆC LẬP DỰ TOÁN ........................................... 66
3.4.1. Nghiên cứu điều kiện vận dụng mơ hình ...................................... 66
3.4.2. Kết quả hồi quy ........................................................................... 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................. 75
CHƢƠNG 4: HÀM Ý CHÍNH SÁCH ....................................................... 76
4.1. TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 76
4.1.1. Mức độ áp dụng cơng cụ lập dự tốn ở các doanh nghiệp trên địa
bàn TP Đà Nẵng .................................................................................... 76
4.1.2. Lợi ích của việc lập dự toán ......................................................... 76
4.1.3. Các nhân tố tác động đến việc lập dự toán ................................... 76
4.2. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .............................................. 78
4.2.1. Kết luận ....................................................................................... 78
4.2.2. Hàm ý chính sách ........................................................................ 80
4.3. ĐĨNG GĨP CỦA NGHIÊN CỨU, HẠN CHẾ VÀ PHƢƠNG HƢỚNG
PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ................................................................................. 82
4.3.1. Đóng góp của nghiên cứu ............................................................ 82
4.3.2. Hạn chế và phƣơng hƣớng phát triển đề tài .................................. 82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 84
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC
download by :
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
KTQT
DNVVL
DNNVV
SX
QLDN
BCĐKT
HĐKD
VN
Diễn giải
Kế toán quản trị
Doanh nghiệp vừa và lớn
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Sản xuất
Quản lý doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán
Hoạt động kinh doanh
Việt Nam
download by :
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 0.1
Mức độ sử dụng cơng cụ dự tốn trong các DNVVL ở VN
8
Bảng 0.2
Mức độ lợi ích cơng cụ dự tốn trong các DNVVL ở VN
8
Bảng 1.1
Tóm lƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT
33
Bảng 1.2
Tóm lƣợc ảnh hƣởng của các nhân tố đến KTQT
35
Bảng 2.1
Thông tin về mẫu điều tra
45
Bảng 3.1
Mức độ vận dụng các công cụ lập dự tốn
56
Bảng 3.2
Mức độ vận dụng cơng cụ dự tốn theo quy mô DN
57
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Mức độ vận dụng các cơng cụ lập dự tốn xét theo thời gian
hoạt động của các DN
Mức độ vận dụng công cụ lập dự toán theo lĩnh vực hoạt động
của DN
Mức độ lợi ích cảm nhận của việc vận dụng cơng cụ lập dự
tốn
Mức độ lợi ích cảm nhận của việc vận dụng lập cơng cụ dự
tốn xét theo quy mơ DN
Mức độ lợi ích cảm nhận của việc vận dụng lập dự toán xét
theo thời gian hoạt động
Mức độ lợi ích cảm nhận của việc vận dụng lập dự toán xét
theo lĩnh vực hoạt động
59
61
62
63
64
65
Bảng 3.9
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Cạnh tranh
66
Bảng 3.10
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Phân cấp quản lý
67
Bảng 3.11
Ma trận tƣơng quan giữa các biến
68
Bảng 3.12
Kết quả hồi quy
69
Bảng 3.13
Kết quả kiểm định phƣơng sai sai số không đổi
72
download by :
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kế tốn quản trị có bề dày phát triển ở các nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng
phát triển, nhƣng đây là một lĩnh vực còn tƣơng đối mới và bắt đầu đƣợc chú
trọng từ khi Việt Nam chuyển hƣớng sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng
xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên, khía cạnh pháp lý của kế tốn quản trị chỉ đƣợc
chính thức thừa nhận trong Luật kế tốn có hiệu lực từ 2004. Sự thay đổi của
hệ thống kế toán từ hệ thống kế toán chỉ phục vụ cho việc giám sát thuế và
quản lý tài chính của nhà nƣớc, sang hệ thống kế tốn khơng chỉ phục vụ
thơng tin cho việc quản lý của nhà nƣớc, mà còn phục vụ thông tin cho nhà
quản trị DN là phù hợp với thơng lệ và chuẩn mực kế tốn quốc tế.
Các cơng cụ kế tốn quản trị đã đƣợc áp dụng trong doanh nghiệp Việt
Nam bao gồm nhiều nhóm nhƣ: tính giá, dự toán, đánh giá thành quả, hỗ trợ
ra quyết định và phân tích chiến lƣợc. Trong đó, dự tốn là chức năng quan
trọng đối với các doanh nghiệp. Hoạch định là xây dựng mục tiêu của doanh
nghiệp và vạch ra các bƣớc thực hiện để đạt đƣợc mục tiêu đã đặt ra. Dự tốn
là việc hiện thực hóa kế hoạch trên phƣơng diện tài chính nhằm liên kết các
mục tiêu cụ thể, chỉ rõ các tài nguyên phải sử dụng, đồng thời dự tính kết quả
thực hiện trên cơ sở các kỹ thuật dự báo. Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh
hƣởng đến việc vận dụng công cụ dự toán trong kế toán quản trị sẽ giúp nhà
quản trị trong việc đề ra các chính sách kế tốn thúc đẩy việc vận dụng công
cụ này, nâng cao năng lực quản trị của DN mình.
2. Mục tiêu của đề tài
- Làm rõ cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc lập dự toán
trong các doanh nghiệp.
download by :
2
- Thông qua kết quả từ điều tra thực nghiệm, xác định mức độ sử dụng
và mức độ lợi ích cảm nhận các cơng cụ trong nhóm lập dự tốn ở các doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến việc lập dự toán ở các doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Từ đó đề xuất các hàm ý chính sách
góp phần thúc đẩy việc vận dụng cơng cụ lập dự toán trong các doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: nhóm cơng cụ dự tốn tổng thể và các nhân tố
ảnh hƣởng đến việc vận dụng các công cụ này trong các DN.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này đƣợc thực hiện thông qua việc
khảo sát các DN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, hoạt động trong các lĩnh
vực khác nhau không bao gồm các DN hoạt động ở lĩnh vực tài chính, bảo
hiểm, ngân hàng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng cả phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định
lƣợng. Phƣơng pháp định tính đƣợc sử dụng trong giai đoạn xây dựng khung
lý thuyết, phiếu điều tra và đề xuất chính sách góp phần thúc đẩy việc vận
dụng cơng cụ lập dự tốn ở các DN. Phƣơng pháp định lƣợng đƣợc thực hiện
thông qua phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp các kế toán ở các DN trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng bằng phiếu điều tra. Dữ liệu thu thập đƣợc xử lý bằng
phần mềm SPSS.
5. Tổng quan tài liệu
Dự toán bao gồm các thành phần chủ yếu là một sự tính tốn, dự kiến, sự
phối hợp chi tiết và toàn diện, các nguồn lực, thời gian thực hiện, hệ thống các
chi tiêu về lƣợng và giá trị (TS. Huỳnh Lợi, 2009). Các thành phần này đƣợc
diễn giải nhƣ sau:
download by :
3
- Tính tốn dự kiến hay kế hoạch: Thực chất đây là một sự ƣớc tính
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tƣơng lai, chỉ rõ những
khối lƣợng cơng việc cần phải thực hiện. Sự ƣớc tính này chịu sự tác động
của những nhân tố sau:
Nhóm các nhân tố tác động đến các hoạt động trong tƣơng lai của
doanh nghiệp mang tính chất khách quan, tác động từ bên ngồi và vƣợt khỏi
phạm vi kiểm sốt của doanh nghiệp nhƣ điều kiện kinh doanh, chính sách,
chế độ, thể lệ nhà nƣớc, quy mô các thành phần dân cƣ, sự biến động của nền
kinh tế…
Nhóm các nhân tố tác động đến các hoạt động tƣơng lai của doanh
nghiệp mang tính chất chủ quan thuộc phạm vi kiểm sốt và tùy thuộc vào
doanh nghiệp nhƣ trình độ sử dụng lao động, trình độ sử dụng yếu tố vật chất
của quá trình sản xuất, trình độ nhận thức và vận dụng các nhân tố khách
quan…
Dự tốn là một sự tính toán, dự kiến hoạt động của doanh nghiệp trong
sự tác động của hai nhóm nhân tố trên. Dự tốn khơng chỉ đề xuất các công
việc cần phải thực hiện mà còn chỉ rõ những ảnh hƣởng của các nhân tố khách
quan và chủ quan đến việc thực hiện công việc đó.
- Sự phối hợp chi tiết và tồn diện: Dự toán phải đƣợc phối hợp giữa các
chi tiết một cách toàn diện, nghĩa là mọi hoạt động giao dịch của doanh
nghiệp cần phải đƣợc xem xét. Dự toán đƣợc lập cho từng đơn vị, phòng ban
khác nhau trong doanh nghiệp, căn cứ vào thực trạng của các bộ phận và phải
lập một cách hài hòa tƣơng đối với nhau. Tổng hợp dự tốn ở từng bộ phận sẽ
hình thành dự tốn tổng thể cho tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
- Các nguồn lực: Dự toán phải chỉ rõ nguồn lực và cách thức huy động
các nguồn lực cho hoạt động. Nghĩa là phải lập kế hoạch về các nguồn lực,
cách sử dụng các nguồn lực nhƣ nguồn tài nguyên, nguồn vốn, nuông nhân
download by :
4
lực, điều kiện môi trƣờng để phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp.
Trong hoạt động kinh doanh trƣớc đây, các nhà kinh tế thƣờng chỉ tập trung
khai thác, sử dụng các nguồn vật chất, lao động.
- Thời gian xác định trong tương lai: dự toán thƣờng gắn liền với một
thời hạn cụ thể trong tƣơng lai. Nếu không có yếu tố thời gian, dự tốn trở
thành vơ nghĩa. Mỗi một thời điểm, thời kỳ khác nhau, sự tác động của các
nhân tố khách quan, chủ quan, nguồn lực sử dụng đến hoạt động của doanh
nghiệp sẽ khác nhau, nên những phƣơng án, những giải pháp, những dự tính
của doanh nghiệp cũng sẽ khác nhau.
- Hệ thống các chỉ tiêu về số lượng và giá trị: hệ thống các chỉ tiêu cho
thấy lập dự tốn phải theo một trình tự và đảm bảo tính logic. Các hoạt động
và giao dịch khác nhau đƣợc thể hiện bằng các đơn vị đo lƣờng khác nhau, cụ
thể nhƣ số lƣợng nguyên vật liệu, số lƣợng sản phẩm sản xuất, số lƣợng lao
động… Bên cạnh sử dụng chỉ tiêu về số lƣợng để đo lƣờng các số tƣơng đối
cần gộp chúng vào một kế hoạch tổng thể, nên phải sử dụng thƣớc đo tiền tệ
làm mẫu chung quy đổi các đối tƣợng. Nhƣ vậy, dự toán sẽ xác định một cách
cụ thể các chỉ tiêu về số lƣợng, giá trị.
Hiện nay các nghiên cứu về dự toán chủ yếu là các luận văn thạc sĩ, luận
văn cử nhân nghiên cứu việc lập dự toán tổng thể ở một doanh nghiệp cụ thể.
Việc nghiên cứu về dự toán trên một tổng thể DN chƣa đƣợc thực hiện, mà
chủ yếu là nghiên cứu chung về vận dụng Kế tốn quản trị, trong đó dự tốn
đƣợc nhắc đến là một trong các công cụ của KTQT ở các nghiên cứu.
Tổng quan về các nghiên cứu dự toán tổng thể tại một DN cụ thể
Trong nghiên cứu của Võ Thị Thùy Linh (2011) về công tác lập dự tốn
hoạt động tại Cơng ty Cổ phần cơng nghệ Đà Nẵng, tác giả đã nêu ra thực
trạng công tác lập dự toán, đồng thời chỉ ra các ƣu nhƣợc điểm trong cơng tác
lập dự tốn tại Cơng ty, từ đó đƣa ra các đề xuất để hồn thiện cơng tác lập tại
download by :
5
đậy. Tác giả cho rằng để có một hệ thống dự tốn đồng bộ, chính xác và kịp
thời cần có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận khác nhau trong một
công ty, những ngƣời làm công tác lập dự tốn cần phối hợp làm việc với các
phịng ban khác nhau. Cơng tác lập dự tốn hết sức phức tạp địi hỏi ngƣời
làm cơng tác kế tốn khơng những am hiểu chuyên sâu và tổng hợp về kế toán
tài chính mà cịn phải có thêm kiến thức về kế tốn quản trị và phân tích tài
chính. Bên cạnh việc việc bố trí nhân viên phù hợp trình độ cịn cần kết hợp
các chính sách khuyến khích nhân viên tự đào tạo lại và bổ sung kiến thức để
thực hiện và phối hợp công việc ngày càng trôi chảy. Bên cạnh vấn đề về
nhân sự, thì hệ thống trang thiết bị phục vụ cơng tác dự tốn cũng giữ một vai
trị hết sức quan trọng. Việc lập dự tốn đƣợc thực hiện liên quan đến nhiều
bộ phận, phòng ban và các đơn vị trực thuộc ở Công ty. Để tiết kiệm thời gian
cơng sức và chi phí thì Cơng ty nên khai thác triệt để ứng dụng của hệ thống
mạng nội bộ đang có thơng qua việc phân quyền sử dụng và chia sẻ thông tin
thu thập đƣợc từ bộ phận kế toán ở các đơn vị phục vụ cho việc lập dự tốn.
Dự tốn là cơng việc quan trọng và cần thiết giúp doanh nghiệp chủ động
hơn trong hoạt động của mình. Từ những lợi ích mà dự tốn mang lại cho
thấy các doanh nghiệp cần nghiên cứu ứng dụng và ngày càng hồn thiện hơn
cơng tác dự tốn tại đơn vị mình để cơng việc kinh doanh và quản lý ngày
càng thuận lợi và hiệu quả hơn. Hệ thống các báo cáo dự toán đã đƣợc xây
dựng phục vụ cho các cấp quản lý theo từng loại dịch vụ nên việc theo dõi
thực hiện dễ dàng phát hiện ra các dịch vụ không mang lại hiệu quả kinh tế
cao để có hƣớng điều chỉnh kịp thời. Tuy nhiên do chƣa có sự chia sẻ thơng
tin giữa các phịng ban nên trong q trình lập dự tốn gặp nhiều khó khăn,
lãng phí về mặt thời gian và cơng sức của bộ phận lập dự toán (Nguyễn Thị
Cúc, 2011).
download by :
6
Trong một nghiên cứu khác của tác giả Lê Thị Lệ Chi (2012) bàn về việc
hồn thiện cơng tác lập kế hoạch ngân sách tại Tổng công ty Cổ phần may
Hòa Thọ, tác giả cho ra rằng ngân sách giúp cá nhân, bộ phận hay tổ chức đạt
đƣợc mục tiêu theo kế hoạch; giúp điều phối các hoạt động của những nhà
quản lý và những bộ phận khác nhau; là cách để tổ chức có thể thu thập thơng
tin nhằm đánh giá mức độ tiến triển và thích ứng của kế hoạch kinh doanh
thống nhất khi xem xét thực tế hoạt động. Từ thực tế nghiên cứu, tác giả chỉ
ra rằng: lập kế hoạch ngân sách là một hoạt động quản trị tài chính với nhiều
lợi ích, nó hƣớng dẫn cách thức để đi đến các mục tiêu của tổ chức, giúp kiểm
sốt chi phí hiệu quả, tạo sự thống nhất trong tổ chức. Bên cạnh đó, tác giả
cũng đã đề cập đến nhiều vấn đề còn tồn tại trong cơng tác lập dự tốn tại đơn
vị nhƣ: quy trình lập ngân sách chƣa có sự phối hợp giữa các phòng ban,
nhiều nội dung ngân sách vẫn chƣa đƣợc lập.
Trong một nghiên cứu gần đây của tác giả Vũ Văn Thuật (2014) “Hồn
thiện cơng tác hoạch định ngân sách tại Công ty Cổ phần thủy điện Đăk Rơ
Sa”, tác giả cũng đã chỉ ra đƣợc nội dung, phƣơng pháp và quy trình lập ngân
sách tại đơn vị này, đánh giá thực trạng cơng tác hoạch định ngân sách; từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác hoạch định ngân sách tại đơn
vị. Và cũng trong nghiên cứu này, tác giả cho rằng sự thay đổi môi trƣờng
kinh doanh và sự tác động của các đối thủ cạnh tranh là căn cứ để hồn thiện
cơng tác lập dự toán ở đây nhằm định hƣớng và kiểm soát đƣợc toàn bộ hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp.
Tổng quan về các nghiên cứu công cụ KTQT
Trong nghiên cứu này, tác giả còn sử dụng kết quả của nhiều nghiên cứu
trƣớc về sự vận dụng công cụ KTQT và các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận
dụng công cụ KTQT ở các nƣớc.
download by :
7
Kamilah Ahmad (2012) đã tiến hành nghiên cứu việc áp dụng trong các
DNVVN trong lĩnh vực sản xuất ở Malaysia. Ông sử dụng danh mục các công
cụ KTQT đƣợc đƣa ra bởi Chenhall và Langfield-Smith. Kết quả nghiên cứu
từ 160 DN cho thấy tỷ lệ áp dụng các công cụ KTQT truyền thống cao hơn so
với các công cụ KTQT hiện đại. Đặc biệt là các công cụ KTQT liên quan đến
việc tính giá, lập dự tốn và hệ thống đánh giá thành quả đƣợc sử dụng rộng
rãi hơn hệ thống hỗ trợ ra quyết định và KTQT chiến lƣợc. Các DN vừa có xu
hƣớng sử dụng các cơng cụ liên quan đến hỗ trợ ra quyết định và KTQT chiến
lƣợc nhiều hơn các DN nhỏ. Kết quả cũng cho thấy rằng, nghiên cứu việc áp
dụng các công cụ KTQT có vai trị quan trọng trong việc đánh giá thành quả
hoạt động và hoạt động kiểm soát trong việc quản lý ở DNVVN. Nghiên cứu
cũng cho thấy rằng, 4 nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ vận dụng KTQT ở
DNVVN ở Malaysia gồm: quy mô DN, mức cạnh tranh trên thị trƣờng, sƣ
tham gia của nhà quản lý, và công nghệ sản xuất tiên tiến.
Nghiên cứu của Đoàn Ngọc Phi Anh (2012) về mức độ vận dụng và các
nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT trong các Doanh nghiệp Việt
Nam, bao gồm các nhân tố mang đặc tính của DN nhƣ hình thức sở hữu của
DN, quy mơ DN, thời gian hoạt động, định hƣớng thị trƣờng, lĩnh vực hoạt
động, và nhân tố ngữ cảnh nhƣ nhân tố cạnh tranh, phân cấp quản lý.
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng các công cụ KTQT truyền thống đƣợc áp dụng
nhiều hơn các công cụ KTQT hiện đại, cụ thể là dự toán doanh thu, dự toán
lợi nhuận, dự toán sản xuất, tính giá theo phƣơng pháp tồn bộ có tỷ lệ áp
dụng khá cao so với các công cụ liên quan đến chức năng chiến lƣợc, đánh giá
thành quả. Dƣới đây là kết quả về mức độ sử dụng công cụ dự toán trong các
DN vừa và lớn ở Việt Nam:
download by :
8
Bảng 0.1: Mức độ sử dụng cơng cụ dự tốn trong các DNVVL ở VN
Cơng cụ KTQT
Mean
SD
TT
Dự tốn doanh thu
4.30
0.86
1
Dự toán lợi nhuận
4.20
0.94
2
Dự toán sản xuất
4.16
0.89
4
Dự toán lợi nhuận
4.12
0.99
5
Dự đoán trong dài hạn
3.66
1.14
13
Dự toán vốn bằng tiền
3.64
1.03
15
Dự toán báo cáo tài chính
3.51
1.04
20
Dự tốn dựa trên hoạt động
3.5
1.21
21
Dự tốn linh hoạt
3.34
1.18
29
(Nguồn: trích từ Bảng 3-3, Đồn Ngọc Phi Anh,2012)
Nghiên cứu cũng đánh giá lợi ích có đƣợc từ việc sử dụng KTQT là vừa
phải, cụ thể là với thang điểm từ 1 đến 5, nhận thức về lợi ích của việc vận
dụng KTQT, kết quả cũng cho thấy rằng công cụ dự tốn có mức cảm nhận
lợi ích tƣơng đối cao.
Bảng 0.2: Mức độ lợi ích cảm nhận cơng cụ dự tốn trong các DNVVL ở
VN
Cơng cụ KTQT
TB
SD
TT
Dự tốn doanh thu
4.07
0.91
1
Dự tốn cho việc kiểm sốt chi phí
(NVLTT, NCTT, SXC)
4.00
1.02
2
Dự tốn lợi nhuận
3.96
0.95
4
Dự toán sản xuất
3.95
0.99
5
Dự toán vốn bằng tiền
3.71
1.05
14
Dự đoán trong dài hạn
3.65
1.10
16
Dự tốn báo cáo tài chính
3.54
1.08
20
Dự tốn linh hoạt
3.37
1.18
25
Dự tốn dựa trên hoạt động
3.31
1.20
26
(Nguồn: trích từ bảng 3-6 ,Đoàn Ngọc Phi Anh,2012 )
download by :
9
Kết quả nghiên cứu chỉ ra có sự khác biệt lớn trong việc áp dụng các
công cụ KTQT thuộc các hình thức sở hữu khác nhau, trong khỉ đó ảnh hƣởng
các nhân tố khác nhƣ quy mô DN, thời gian hoạt động và định hƣớng thị
trƣờng khong có sự tác động lớn đến việc áp dụng KTQT trong các DN. Tỷ lệ
áp dụng các công cụ KTQT trong DNSX và dịch vụ cao hơn so với DN
thƣơng mại, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê. Ngồi ra, nghiên cứu đã kết
luận rằng, khi DN sử dụng càng nhiều KTQT thì thành quả của DN càng lớn,
các nhà quản trị DN cần đẩy mạnh việc phân cấp quản lý, tạo điều kiện cho
các công cụ KTQT đƣợc sử dụng rộng rãi, đồng thời cần khuyến khích đơn vị
mình sử dụng KTQT nhiều hơn để góp phần nâng cao thành quả hoạt động
của DN.
Các nghiên cứu về dự toán ở các DN chƣa đƣợc thực hiện nhiều ở Việt
Nam. Trong nghiên cứu về dự toán tổng thể tại một DN chỉ mới khái quát
đƣợc nội dung và phƣơng pháp lập dự tốn cũng nhƣ một số đề xuất giải pháp
hồn thiện cho chính đơn vị đó, chƣa bàn tới vấn đề chung về lập dự toán ở cá
DN. Trong nghiên cứu của Kamilah Ahmad (2012) đã đánh giá về mức độ
vận dụng KTQT và các nhân tố ảnh hƣởng tới mức độ vận dụng ở DN nhỏ và
vừa ở lĩnh vực sản xuất ở Malaysia, khoảng trống của nghiên cứu là chƣa đề
cập đến các lĩnh vực khác nhƣ thƣơng mại, dịch vụ. Trong nghiên cứu của
KTQT Đoàn Ngọc Phi Anh (2012) đã đánh giá về cơng cụ dự tốn và các
công cụ KTQT khác trong các DN vừa và lớn ở Việt Nam, khơng có tiến
hành khảo sát ở các DN nhỏ. Tổng hợp tài liệu từ các nghiên cứu trƣớc, và để
phù hợp với ngữ cảnh ở TP Đà Nẵng có phần lớn các DN ở quy mơ nhỏ và
vừa, trong nghiên cứu này, tác giả tiến hành khảo sát mức độ vận dụng cơng
cụ lập dự tốn và đánh giá kết quả các nhân tố ảnh hƣởng tới việc lập dự toán
ở DN nhỏ, vừa và lớn hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, thƣơng mại, dịch
vụ.
download by :
10
Xét theo khía cạnh khu vực thì chƣa có một nghiên cứu nào về lập dự
toán của các DN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Vì vậy, trong nghiên cứu
này, tác giả đã tiến hành tổng hợp kết quả từ các nghiên cứu trƣớc, xây dựng
mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng tới việc lập dự toán của các DN
trên địa bàn TP Đà Nẵng, điều này giữ một vai trò quan trọng trong việc đề ra
các chính sách kế tốn nhằm thúc đẩy việc vận dụng các cơng cụ trong nhóm
lập dự tốn nói riêng cũng nhƣ các cơng cụ của KTQT nói chung, từ đó giúp
DN nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
6. Kết c 07236
du toan linh hoat
DN hoat dong lau nam
78
2.5769
1.15679
.13098
download by :
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of
F
Muc do su dung cong cu Equal variances
du toan tieu thu
assumed
Sig.
3.715
t
.056
Equal variances not
assumed
Muc do su dung cong cu Equal variances
du toan san xuat
assumed
.184
.669
Equal variances not
assumed
Muc do su dung cong cu Equal variances
du toan chi phi san xuat
assumed
1.372
.244
Equal variances not
assumed
Muc do su dung cong cu Equal variances
du toan gia von hang
assumed
ban
Equal variances not
assumed
3.565
.061
df
Sig. (2-tailed)
Mean
Std. Error
Difference
Difference
the Difference
Lower
Upper
-2.690
124
.008
-.43269
.16088
-.75112
-.11427
-3.011
123.959
.003
-.43269
.14371
-.71714
-.14825
-8.360
124
.000
-1.86538
.22314
-2.30704
-1.42373
-8.516
105.530
.000
-1.86538
.21905
-2.29969
-1.43108
-7.529
124
.000
-1.71154
.22731
-2.16145
-1.26162
-7.721
107.614
.000
-1.71154
.22166
-2.15093
-1.27214
-9.091
124
.000
-1.87500
.20626
-2.28324
-1.46676
-9.680
118.108
.000
-1.87500
.19369
-2.25855
-1.49145
download by :
Muc do su dung cong cu Equal variances
du toan chi phi ban hang assumed
va chi phi quan ly DN
17.597
.000
Equal variances not
assumed
Muc do su dung cong cu Equal variances
du toan chi phi tai chinh
assumed
19.058
.000
Equal variances not
assumed
Muc do su dung cong cu Equal variances
du toan bao cao ket qua assumed
hdkd
.060
.808
Equal variances not
assumed
Muc do su dung cong cu Equal variances
du toan von bang tien
assumed
8.025
.005
Equal variances not
assumed
Muc do su dung cong cu Equal variances
du toan bang can doi ke assumed
toan
1.435
.233
Equal variances not
assumed
Muc do su dung cong cu Equal variances
du toan linh hoat
assumed
Equal variances not
assumed
29.095
.000
-2.251
124
.026
-.37981
.16875
-.71382
-.04580
-2.562
122.689
.012
-.37981
.14827
-.67331
-.08630
-3.667
124
.000
-.66346
.18094
-1.02160
-.30532
-4.074
123.952
.000
-.66346
.16285
-.98579
-.34113
-3.892
124
.000
-.68269
.17541
-1.02987
-.33551
-4.035
110.906
.000
-.68269
.16921
-1.01799
-.34739
-2.668
124
.009
-.52404
.19645
-.91287
-.13521
-2.895
121.815
.004
-.52404
.18099
-.88233
-.16575
-.664
124
.508
-.12981
.19557
-.51690
.25728
-.702
116.405
.484
-.12981
.18495
-.49611
.23649
-.790
124
.431
-.13942
.17655
-.48887
.21002
-.932
113.806
.353
-.13942
.14964
-.43586
.15702
download by :
Theo lĩnh vực hoạt động
ANOVA
Sum of
Squares
Muc do su dung cong cu Between Groups
df
Mean Square
3.095
3
1.032
97.833
122
.802
100.929
125
197.324
3
65.775
89.533
122
.734
286.857
125
187.229
3
62.410
90.200
122
.739
277.429
125
Muc do su dung cong cu Between Groups
156.581
3
52.194
du toan gia von hang ban Within Groups
104.633
122
.858
261.214
125
7.914
3
2.638
101.300
122
.830
109.214
125
13.581
3
4.527
Within Groups
120.133
122
.985
Total
133.714
125
11.331
3
3.777
Within Groups
115.883
122
.950
Total
127.214
125
8.074
3
2.691
Within Groups
142.283
122
1.166
Total
150.357
125
15.379
3
5.126
Within Groups
126.050
122
1.033
Total
141.429
125
9.295
3
3.098
Within Groups
106.133
122
.870
Total
115.429
125
du toan tieu thu
Within Groups
Total
Muc do su dung cong cu Between Groups
du toan san xuat
Within Groups
Total
Muc do su dung cong cu Between Groups
du toan chi phi san xuat
Within Groups
Total
Total
Muc do su dung cong cu Between Groups
du toan chi phi ban hang Within Groups
va chi phi quan ly DN
Total
Muc do su dung cong cu Between Groups
du toan chi phi tai chinh
Muc do su dung cong cu Between Groups
du toan bao cao ket qua
hdkd
Muc do su dung cong cu Between Groups
du toan von bang tien
Muc do su dung cong cu Between Groups
du toan bang can doi ke
toan
Muc do su dung cong cu Between Groups
du toan linh hoat
download by :
F
Sig.
1.287
.282
89.626
.000
84.412
.000
60.857
.000
3.177
.027
4.597
.004
3.976
.010
2.308
.080
4.961
.003
3.562
.016
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ VỀ LỢI ÍCH CẢM NHẬN ĐỐI VỚI
CÁC CƠNG CỤ DỰ TỐN
TÌNH HÌNH CHUNG
Statistics
Loi ich
cua
cong cu
du toan
Loi ich
Loi ich
Loi ich
cua
cua
cua
Loi ich
chi phi
cua
ban
Loi ich
cong cu hang va
cong cu du toan
chi phi
cua
Loi ich
Loi ich
Loi ich
cua
cua
cua
cong cu cong cu cong cu
cong cu du toan du toan du toan cua cong
cong cu cong cu du toan gia von quan ly du toan bao cao
du toan du toan
chi phi
tieu thu san xuat san xuat
N
Valid
Missing
Mean
Std.
Deviation
Loi ich
hang
doanh
chi phi
ban
nghiep tai chinh
von
ket qua
bang
hdkd
tien
bang
cu du
can doi toan linh
ke toan
hoat
126
126
126
126
126
126
126
126
126
126
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3.9524
3.3571
3.6905
3.5000
3.6190
3.4524
3.6667
3.5000
3.4524 2.76190
1.00285 1.17619 1.20972 1.22474 1.15832 1.12148 1.10995 1.07889 1.20404 1.347166
TÌNH HÌNH CỤ THỂ THEO ĐẶC TÍNH DOANH NGHIỆP
download by :
Theo quy mô doanh nghiệp
Group Statistics
Quy mo
doanh
nghiep
(nguon
von)
Loi ich cua cong cu du toan tieu DN nho
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
75
3.7600
1.11307
.12853
DN vua
39
4.3077
.83205
.13323
Loi ich cua cong cu du toan san DN nho
75
2.8800
1.18504
.13684
xuat
DN vua
39
4.0769
.83932
.13440
Loi ich cua cong cu du toan chi DN nho
75
3.4400
1.36797
.15796
phi san xuat
DN vua
39
3.9231
.83932
.13440
Loi ich cua cong cu du toan gia DN nho
75
3.2000
1.39497
.16108
von hang ban
DN vua
39
4.0769
.73930
.11838
Loi ich cua cong cu du toan chi DN nho
75
3.4400
1.30736
.15096
phi ban hang va chi phi quan ly DN vua
doanh nghiep
39
4.0769
.83932
.13440
Loi ich cua cong cu du toan chi DN nho
75
3.2400
1.14891
.13266
phi tai chinh
DN vua
39
3.8462
1.03970
.16648
Loi ich cua cong cu du toan
DN nho
75
3.4400
1.24380
.14362
bao cao ket qua hdkd
DN vua
39
4.0769
.83932
.13440
Loi ich cua cong cu du toan von DN nho
75
3.3200
1.12898
.13036
bang tien
DN vua
39
3.7692
1.06281
.17019
Loi ich cua cong cu du toan
DN nho
75
3.3200
1.35726
.15672
bang can doi ke toan
DN vua
39
3.6923
1.00404
.16078
Loi ich cua cong cu du toan linh DN nho
75
2.52000
1.509967
.174356
hoat
39
3.23077
1.062805
.170185
thu
DN vua
download by :
LỢI ÍCH CẢM NHẬN ĐỐI VỚI CÁC CƠNG CỤ DỰ TOÁN CỦA DOANH
NGHIỆP LỚN
Statistics
Loi ich
cua
cong cu
du toan
Loi ich
Loi ich
Loi ich
cua
cua
cua
Valid
Missing
Mean
Std.
Deviation
chi phi
cua
ban
Loi ich
cong cu hang va
cong cu du toan
chi phi
cua
Loi ich
Loi ich
Loi ich
cua
cua
cua
cong cu cong cu cong cu
cong cu du toan du toan du toan
cua
quan ly du toan bao cao
von
du toan du toan
hang
doanh
ket qua
bang
can doi du toan
ban
nghiep tai chinh
hdkd
tien
ke toan linh hoat
chi phi
chi phi
bang
Loi ich
cong cu cong cu du toan gia von
tieu thu san xuat san xuat
N
Loi ich
cong cu
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4.0000
4.0000
4.5000
3.5000
3.2500
3.5000
3.7500
3.7500
3.5000 2.75000
.00000
.00000
.52223
.52223
.45227
.90453
.45227
.45227
.52223 .452267
download by :
Theo thời gian hoạt động
Group Statistics
Thoi gian hoat dong
Loi ich cua cong cu du toan DN moi hoat dong
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
48
4.1875
.89100
.12860
78
3.8077
1.04518
.11834
Loi ich cua cong cu du toan DN moi hoat dong
48
3.1250
1.00266
.14472
san xuat
78
3.5000
1.25615
.14223
Loi ich cua cong cu du toan DN moi hoat dong
48
3.9375
.97645
.14094
chi phi san xuat
78
3.5385
1.31616
.14903
Loi ich cua cong cu du toan DN moi hoat dong
48
3.6875
1.22312
.17654
gia von hang ban
78
3.3846
1.21923
.13805
Loi ich cua cong cu du toan DN moi hoat dong
48
3.7500
1.36054
.19638
chi phi ban hang va chi phi DN hoat dong lau nam
quan ly doanh nghiep
78
3.5385
1.01537
.11497
Loi ich cua cong cu du toan DN moi hoat dong
48
3.5000
1.18501
.17104
chi phi tai chinh
78
3.4231
1.08734
.12312
Loi ich cua cong cu du toan DN moi hoat dong
48
3.6250
1.17826
.17007
bao cao ket qua hdkd
78
3.6923
1.07278
.12147
Loi ich cua cong cu du toan DN moi hoat dong
48
3.6875
1.16977
.16884
von bang tien
78
3.3846
1.00945
.11430
Loi ich cua cong cu du toan DN moi hoat dong
48
3.4375
1.38235
.19953
bang can doi ke toan
78
3.4615
1.08941
.12335
Loi ich cua cong cu du toan DN moi hoat dong
48
3.00000
1.713526
.247326
linh hoat
78
2.61538
1.047331
.118587
tieu thu
DN hoat dong lau nam
DN hoat dong lau nam
DN hoat dong lau nam
DN hoat dong lau nam
DN hoat dong lau nam
DN hoat dong lau nam
DN hoat dong lau nam
DN hoat dong lau nam
DN hoat dong lau nam
download by :