Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu Báo cáo " Phạm vi áp dụng và không áp dụng của Công ước viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.56 KB, 6 trang )



nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 10/2011 3






TS. N«ng quèc b×nh *
ông ước của Liên hợp quốc về hợp
đồng mua bán hàng hoá quốc tế do Ủy
ban Liên hợp quốc về luật thương mại quốc
tế soạn thảo và được thông qua ngày 11
tháng 4 năm 1980 tại Viên (trong bài viết
này gọi tắt là Công ước Viên 1980). Đây là
công ước quốc tế quan trọng điều chỉnh
khoảng ¾ giao dịch thương mại quốc tế.
Tính cho đến nay có gần 80 quốc gia là
thành viên của Công ước.
(1)
Việt Nam là một
trong những quốc gia đang trong giai đoạn
nghiên cứu, tìm hiểu những vấn đề liên quan
tới Công ước với mục đích sớm gia nhập
Công ước quốc tế này. Để hiểu biết thêm về
Công ước Viên 1980, bài viết này đề cập
phạm vi áp dụng, phạm vi không áp dụng
của Công ước Viên 1980, trên cơ sở đó tác
giả có một số đề xuất với Việt Nam.


1. Phạm vi áp dụng Công ước Viên 1980
Khoản 1 Điều 1 Công ước Viên 1980 quy
định: Công ước này áp dụng cho các hợp
đồng mua bán hàng hoá giữa các bên có trụ
sở kinh doanh tại các quốc gia khác nhau: a)
Khi các quốc gia này là các quốc gia thành
viên của Công ước; hoặc b) Khi các quy tắc
tư pháp quốc tế dẫn đến việc áp dụng luật của
một nước thành viên Công ước này. Với quy
định như trên thì việc áp dụng Công ước Viên
1980 được xác định trong hai trường hợp.
Trường hợp thứ nhất căn cứ vào dấu hiệu trụ
sở thương mại của chủ thể có quan hệ với
nước là thành viên của Công ước Viên 1980
và trường hợp thứ hai liên quan tới nguyên
tắc chọn luật áp dụng của tư pháp quốc tế.
Trong trường hợp thứ nhất, khi trụ sở
kinh doanh của các chủ thể được xác định
đặt ở các quốc gia thành viên của Công ước
Viên 1980 thì Công ước sẽ áp dụng. Tuy
nhiên, trên thực tế có trường hợp chủ thể
trong quan hệ thương mại quốc tế có thể có
nhiều trụ sở kinh doanh đặt ở nhiều quốc gia
khác nhau hoặc không có trụ sở kinh doanh
nào. Để xử lí các trường hợp này, Điều 10
Công ước Viên 1980 quy định: Trong trường
hợp nếu bên chủ thể hợp đồng có nhiều hơn
một trụ sở kinh doanh thì trụ sở kinh doanh
được xem xét ở đây là trụ sở có mối liên hệ
chặt chẽ nhất đối với hợp đồng và việc thực

hiện hợp đồng đó, có tính đến những tình
huống mà các bên đều biết hoặc đều dự đoán
được vào bất kì thời điểm nào trước hoặc
vào thời điểm giao kết hợp đồng.
(2)
Như vậy,
khi chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hoá
quốc tế có nhiều trụ sở kinh doanh thì Công
ước Viên 1980 sẽ áp dụng nếu trụ sở kinh
doanh đó có quan hệ gần gũi nhất với hợp
đồng được đặt tại quốc gia là thành viên của
C
* Giảng viên chính Khoa pháp luật quốc tế
Trường Đại học Luật Hà Nội


nghiên cứu - trao đổi
4 tạp chí luật học số 10/2011
Cụng c Viờn. Trong trng hp cỏc bờn
khụng cú tr s kinh doanh thỡ s ly ni c
trỳ thng xuyờn ca h lm c s xỏc nh.
Theo ú, nu ni c trỳ thng xuyờn ca
cỏc ch th nm trờn lónh th ca nc l
thnh viờn Cụng c Viờn 1980 thỡ Cụng
c s c ỏp dng.
(3)

Vi ni dung quy nh trờn õy, cú th
thy trong trng hp nu mt bờn hoc c
hai bờn trong quan h hp ng mua bỏn

hng hoỏ quc t khụng cú tr s kinh doanh
hoc khụng cú ni c trỳ thng xuyờn
quc gia thnh viờn Cụng c Viờn 1980 thỡ
Cụng c s khụng ỏp dng. Tuy nhiờn, trờn
phng din lớ lun cng nh trờn thc t thỡ
trong trng hp ny quy nh ca Cụng c
vn cú th ỏp dng. Cụng c cú th ỏp dng
trong hai trng hp c th sau: Trng hp
th nht, khi cỏc bờn ch th trong quan h
hp ng tho thun ỏp dng Cụng c Viờn
1980. Vic cỏc bờn ó tho thun chn Cụng
c Viờn 1980 c xem nh cỏc bờn ó
chuyn cỏc iu khon ca Cụng c thnh
iu khon ca hp ng m cỏc bờn sn
sng rng buc. Trng hp th hai, khi mt
bờn l ch th trong hp ng cú mi quan
h vi mt nc l thnh viờn ca Cụng c.
Trong trng hp ny, nu c hai bờn ch
th tho thun ỏp dng Cụng c Viờn 1980
thỡ ng nhiờn Cụng c s c ỏp dng.
Nhng nu cỏc bờn khụng tho thun ỏp
dng Cụng c Viờn 1980 thỡ kh nng ỏp
dng Cụng c vn cú th xy ra. Bi vỡ
theo quy nh ti im b khon 1 iu 1, khi
ó ỏp dng nguyờn tc ca t phỏp quc t
thỡ vn dn chiu lut ỏp dng s c t
ra. Do ú, s xut hin mt bờn ch th ca
hp ng mua bỏn hng hoỏ quc t n t
nc thnh viờn Cụng c Viờn 1980 s l
c s quy phm xung t dn chiu n

vic ỏp dng Cụng c Viờn 1980. Vn
ny s c phõn tớch c th di õy.
Theo im b khon 1 iu 1 thỡ vic cú
ỏp dng Cụng c hay khụng ph thuc
hon ton vo nguyờn tc ca t phỏp quc
t. Theo ú, cỏc quy phm xung t s c
s dng xỏc nh phỏp lut ỏp dng cho
quan h hp ng gia cỏc bờn. Nu quy
phm xung t dn chiu n h thng phỏp
lut no thỡ h thng phỏp lut ú s c ỏp
dng. Theo tinh thn ca im b khon 1
iu 1 thỡ khi quy phm xung t dn chiu
n phỏp lut ca quc gia thnh viờn Cụng
c Viờn 1980 thỡ ton b quy nh ca
Cụng c ny s c ỏp dng iu chnh
quyn v ngha v ca cỏc bờn ch th.
Vi s phõn tớch trờn õy, cú th thy
quy nh ca im b khon 1 iu 1 ó to
ra hnh lang phỏp lớ khỏ rng cho vic ỏp
dng Cụng c Viờn 1980. Theo ú nu cú
quy phm xung t trong t phỏp quc t
dn chiu n phỏp lut ca bt c nc
thnh viờn no ú ca Cụng c Viờn 1980
thỡ Cụng c s c ỏp dng.
Trờn c s lớ lun ca t phỏp quc t thỡ
cú rt nhiu h thuc trong quy phm xung
t dựng xỏc nh phỏp lut ỏp dng khi
cú xung t phỏp lut trong lnh vc hp
ng mua bỏn hng hoỏ quc t. Vớ d h
thuc lut nc ngi bỏn, h thuc lut nc

ngi mua, h thuc lut ni kớ kt hp ng,
h thuc lut ni thc hin hp ng Trong
trng hp nu cỏc h thuc ny c quy
phm xung t dn chiu n v c xỏc


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2011 5
nh l lut ca mt trong cỏc thnh viờn
Cụng c Viờn 1980 thỡ Cụng c s c
ỏp dng. Vic ỏp dng ni dung ca im b
khon 1 iu 1, nh ó phõn tớch trờn õy,
s dn n h qu l kh nng ỏp dng Cụng
c Viờn 1980 rt cao.
Tuy nhiờn, kh nng ỏp dng ca Cụng
c Viờn 1980 cng cú th b thu hp. Vic
m rng hoc thu hp kh nng ỏp dng
Cụng c hon ton ph thuc vo quan im
ca cỏc quc gia thnh viờn. Bi vỡ, theo iu
95 ca Cụng c Viờn 1980 thỡ cỏc quc gia
thnh viờn cú quyn tuyờn b khụng ỏp dng
im b khon 1 iu 1 ca Cụng c. Vic
tuyờn b khụng ỏp dng iu khon ny s
hn ch vic ỏp dng Cụng c Viờn 1980
iu chnh quyn v ngha v ca cỏc ch th
trong hp ng mua bỏn hng hoỏ quc t.
Bi vỡ trong trng hp ny vic chn lut ỏp
dng s c t ra theo nguyờn tc ca t
phỏp quc t m khụng ỏp dng cỏc quy nh
ca Cụng c Viờn 1980.

Thc tin gii quyt tranh chp trong
mua bỏn hng hoỏ quc t cũn xy ra trng
hp cn xỏc nh cú ỏp dng Cụng c Viờn
1980 hay khụng khi cỏc bờn hp ng n t
cỏc nc thnh viờn Cụng c Viờn 1980
nhng ó vin dn ti vic ỏp dng lut ca
nc khỏc l thnh viờn Cụng c Viờn
1980. õy l trng hp xy ra i vi cỏc
bờn tranh chp n t Canada v Italia.
(4)

Theo v vic ny, vo nm 1991 mt cụng ti
ca Canada ó kớ hp ng mua bỏn hng
hoỏ vi cụng ti ca Italia. Trong hp ng
cỏc bờn ó tho thun lut ỏp dng vi cỏc
iu kin bỏn hng l lut ca Phỏp. Trờn
thc t, Cụng c Viờn 1980 cú hiu lc
Phỏp v Italia t ngy 01 thỏng 01 nm
1988 nhng cú hiu lc ti Canada vo ngy
01 thỏng 05 nm 1992 tc l sau ngy kớ kt
hp ng núi trờn. Nh vy, nu cn c vo
im a khon 1 iu 1 thỡ Cụng c Viờn
1980 s khụng ỏp dng nhng nu da vo
im b khon 1 iu 1 thỡ Cụng c Viờn
1980 cú th ỏp dng. Tuy nhiờn, trong hp
ng cỏc bờn ó tho thun ỏp dng lut ca
Phỏp. Do ú, cõu hi c t ra l s tho
thun ny cú phi l c s khng nh
rng cỏc bờn trong hp ng ó s dng
iu 6 Cụng c Viờn 1980 nhm loi tr

vic ỏp dng Cụng c ny hay khụng?
(5)
V
vn ny, nhiu ý kin cho rng vic dn
chiu chung n mt ni lut no ú khụng
nờn hiu l mt loi tr ngm vic ỏp dng
Cụng c. i vi v vic trờn õy, sau khi
xem xột, phõn tớch v ỏnh giỏ, Hi ng
trng ti xột x v vic ny ó quyt nh
cựng vi lut ca Phỏp, Cụng c Viờn 1980
cng c ỏp dng x lớ tranh chp ny.
2. Phm vi khụng ỏp dng Cụng c
Viờn 1980
V mt lớ lun, nu vn bn phỏp lut ó
quy nh phm vi ỏp dng ca vn bn thỡ
ch nhng i tng nm trong phm vi ỏp
dng ca vn bn mi chu s iu chnh ca
vn bn. iu ny cng cú ngha l nhng
i tng nm ngoi phm vi ỏp dng ca
vn bn s khụng chu s iu chnh ca vn
bn ny. Tuy nhiờn, nu dựng c s lớ lun
trờn õy nghiờn cu Cụng c Viờn 1980
thỡ cú th thy mt s quy nh ca Cụng
c Viờn 1980 khụng hon ton phự hp vi
ni dung lớ lun ny. Theo quy nh ca
Cụng c Viờn 1980 thỡ bờn cnh vic quy


nghiªn cøu - trao ®æi
6 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2011

định phạm vi áp dụng Công ước tại Điều 1
thì các trường hợp không áp dụng Công ước
cũng được liệt kê tại một số điều khoản khác
của Công ước.
Việc xác định các trường hợp không áp
dụng Công ước Viên 1980 dựa vào một số
dấu hiệu cơ bản trong giao dịch mua bán hàng
hoá như: Mục đích của việc mua bán hàng
hoá, hình thức của việc mua bán, bản chất của
việc mua bán, bản chất của hàng hoá là đối
tượng mua bán, hậu quả không mong muốn
của việc mua bán hàng hoá gây ra.
a. Mục đích của hành vi mua bán hàng hoá
Theo quy định của Công ước Viên 1980
thì hành vi mua bán hàng hoá quốc tế phải
xuất phát từ mục đích kinh doanh, sinh lời.
Một quan hệ hợp đồng mua bán mặc dù các
bên chủ thể có trụ sở kinh doanh ở các nước
khác nhau thuộc thành viên Công ước nhưng
mục đích của giao dịch mua bán này chỉ
nhằm thoả mãn nhu cầu cho cá nhân, gia
đình thì Công ước Viên 1980 sẽ không áp
dụng.
(6)
Bởi vì đây là các giao dịch mua bán
hàng hoá không sinh lời.
b. Hình thức mua bán hàng hoá
Trong thực tiễn thương mại quốc tế có
nhiều hình thức giao dịch mà ở đó các chủ
thể có thể thoả thuận để giao kết hợp đồng.

Trong các hình thức giao dịch này, các bên
chủ thể phải tuân thủ theo những nguyên tắc
và thủ tục nhất định. Tuy nhiên, trong
thương mại quốc tế cũng có những hình thức
giao dịch rất đặc biệt. Theo đó, các chủ thể
phải tuân thủ các quy chế cụ thể đặc thù do
đặc tính của giao dịch này. Ví dụ, trường hợp
bán đấu giá, các bên phải tuân thủ các quy
chế về bán đấu giá. Theo quy định của Công
ước Viên 1980 thì bán đấu giá được coi là
trường hợp mà Công ước sẽ không áp dụng.
(7)

c. Bản chất của việc mua bán hàng hoá
Hợp đồng mua bán hàng hoá được phân
biệt khá rạch ròi đối với các hợp đồng cung
cấp dịch vụ. Với mục đích điều chỉnh hành
vi mua bán hàng hoá nên theo quy định của
Công ước Viên 1980 thì Công ước chỉ áp
dụng đối với các hợp đồng mua bán hàng
hoá quốc tế mà không áp dụng đối với hợp
đồng dịch vụ hoặc hợp đồng lao động. Tuy
nhiên, trên thực tiễn thương mại quốc tế, có
những hợp đồng mua bán hàng hoá đồng
thời là hợp đồng trao đổi dịch vụ. Theo đó
có thể giá trị trao đổi dịch vụ lớn hơn giá trị
của trao đổi hàng hoá trong hợp đồng này.
Như vậy có thể thấy, đây là hợp đồng mang
nặng tính chất của một hợp đồng cung ứng
dịch vụ hơn là một hợp đồng mua bán hàng

hoá. Theo quy định của khoản 2 Điều 3 Công
ước Viên 1980 thì “Công ước không áp dụng
cho các hợp đồng trong đó phần lớn nghĩa
vụ của bên cung cấp hàng hoá là cung ứng
lao động hoặc thực hiện các dịch vụ khác”.
d. Đặc tính của hàng hoá là đối tượng
của việc mua bán
Hàng hoá là đối tượng của hợp đồng mua
bán hàng hoá quốc tế phải là hàng hoá phổ
biến được mua bán trên thị trường quốc tế.
Những hợp đồng mua bán các loại hàng hoá
có tính chất đặc biệt thì Công ước Viên 1980
sẽ không điều chỉnh. Những hàng hoá có tính
chất đặc biệt là các hàng hoá như máy bay,
tàu thủy, cổ phiếu, cổ phần… Công ước Viên
1980 sẽ không điều chỉnh các hợp đồng liên
quan tới việc mua bán các loại hàng hoá đặc
biệt này.
(8)
Theo giải thích của Ủy ban Liên


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2011 7
hp quc v Lut thng mi quc t
(UNCITRAL), s d cú quy nh trờn õy l
do hin nay nhiu quc gia trờn th gii
vic mua bỏn cỏc loi hng hoỏ c bit ny
c iu chnh bi cỏc quy nh c bit ỏp
ng nhng tớnh cht c bit ca hng hoỏ.

(9)

e. Hu qu xy ra sau khi mua bỏn hng
hoỏ hoc hu qu xy ra khụng mong mun
Vi mc ớch ca Cụng c Viờn 1980
l ch iu chnh vic giao kt hp ng, cỏc
quyn, ngha v ca bờn bỏn v bờn mua phỏt
sinh t hp ng mua bỏn hng hoỏ quc t.
Do ú Cụng c Viờn 1980 s khụng iu
chnh nhng vn xy ra sau khi mua bỏn
hng hoỏ. Vớ d: H qu phỏt sinh liờn quan
ti quyn s hu i vi hng hoỏ ó bỏn
hoc trng hp hng hoỏ l i tng ca
hp ng ó gõy thit hi v sc khe hoc
tớnh mng i vi bt c mt ngi no ú.
3. Mt s xut vi Vit Nam
Trờn c s phõn tớch phm vi ỏp dng v
khụng ỏp dng Cụng c Viờn 1980 trong
bi vit ny, chỳng tụi cho rng cú hai ni
dung cn lu ý i vi Nh nc v i vi
doanh nghip Vit Nam trong quỏ trỡnh gia
nhp v thc thi Cụng c.
a. i vi Nh nc
Trong quỏ trỡnh gia nhp Cụng c Viờn
1980, Nh nc Vit Nam khụng nờn s
dng iu 95 bo lu khụng ỏp dng
im b khon 1 iu 1 ca Cụng c nh
mt s nc trờn th gii. Trờn thc t, ó cú
nhiu quc gia bo lu khụng ỏp dng quy
nh ny. Vớ d nh Hoa K, Singapore,

Cng hũa Sộc v Trung Quc. Bi vỡ cỏc
quc gia ny cú xu hng ỏp dng phỏp lut
quc gia cho hp ng mua bỏn hng hoỏ
quc t.
(10)
Tuy nhiờn, vic bo lu ca cỏc
quc gia trờn õy khụng hn l bi hc tt
cho Vit Nam bi vỡ cỏc lớ do sau õy:
Mt l bo lu cỏc iu khon trờn õy
cú th to nờn h qu khụng mong mun.
Bi vỡ khi bo lu iu khon ny s lm
tng lờn kh nng ỏp dng phỏp lut trong
nc. Khi tuyờn b bo lu khụng ỏp dng
im b khon 1 iu 1 thỡ cú ngha l nguyờn
tc ca quy phm xung t dn chiu n
phỏp lut quc gia s c ỏp dng m loi
tr vic ỏp dng Cụng c Viờn 1980. Theo
ú, lut quc gia c dn chiu cú th l
lut nc mỡnh, lut nc ca i tỏc trong
hp ng v cú th l lut nc th ba. Nu
lut c quy phm xung t dn chiu l
lut Vit Nam thỡ õy l iu thun li cho
doanh nghip Vit Nam. Tuy nhiờn, nu lut
c quy phm xung t dn chiu l lut
ca nc i tỏc nc ngoi trong quan h
hp ng hoc lut ca nc th ba (nhng
kh nng ny rt cao) thỡ õy l khú khn
cho cỏc doanh nghip Vit Nam, c bit l
trong trng hp phỏp lut c quy phm
xung t dn chiu ny khụng nm trong h

thng lut dõn s (civil law) nh Vit Nam.
Hai l vic bo lu trờn õy s lm hn
ch ỏp dng Cụng c Viờn 1980. Hn ch
ỏp dng Cụng c Viờn 1980 khụng phi l
mc ớch m hu ht cỏc quc gia thnh viờn
mun gia nhp Cụng c hng n. Nhỡn
chung cỏc quc gia gia nhp Cụng c u
mun tn dng ti a vic ỏp dng Cụng
c. Bi vỡ vic ỏp dng cỏc quy nh ca
Cụng c Viờn 1980 s giỳp cỏc bờn liờn
quan loi tr vic chn lut ỏp dng, mt
vic lm khụng h n gin trong thng


nghiên cứu - trao đổi
8 tạp chí luật học số 10/2011
mi quc t. Vic quy nh mt cỏch tng
i chi tit v c th nhng vn phỏp lớ
trong Cụng c Viờn 1980 s l iu kin
thun li cỏc bờn m phỏn, son tho, kớ
kt v thc hin hp ng. Núi cỏch khỏc,
khi m rng kh nng ỏp dng Cụng c
Viờn 1980 thỡ cỏc doanh nghip Vit Nam s
cú nhiu c hi hn trong vic tit kim
c chi phớ cho vic chn lut ỏp dng cho
hp ng, ng thi s dng c cỏc quy
nh rừ rng minh bch c th v gim cỏc
tranh chp cú th phỏt sinh t hp ng.
(11)


b. i vi doanh nghip
Khi Vit Nam ó gia nhp Cụng c
Viờn 1980 thỡ cỏc quy nh ca Cụng c s
l c s phỏp lớ cỏc doanh nghip Vit
Nam son tho, kớ kt v thc hin hp ng
mua bỏn hng hoỏ quc t vi cỏc doanh
nghip nc ngoi khỏc. c hng li
ớch t vic ỏp dng Cụng c thỡ cỏc doanh
nghip cn lu ý n phm vi ỏp dng v
khụng ỏp dng ca Cụng c. Theo ú nhng
du hiu l c s ỏp dng Cụng c cn
phi xỏc nh rừ ng thi nhng trng hp
m Cụng c Viờn 1980 khụng ỏp dng nh
mc ớch giao dch, hỡnh thc mua bỏn hng
hoỏ, bn cht ca vic mua bỏn, c tớnh ca
hng hoỏ cn phi c cỏc doanh nghip
xỏc nh mt cỏch chớnh xỏc phự hp vi
quy nh ca Cụng c.
Túm li, phm vi ỏp dng Cụng c v
phm vi khụng ỏp dng Cụng c Viờn
1980 l nhng vn phỏp lớ quan trng.
Nhng quy nh ca Cụng c Viờn 1980
v ni dung ny l c s phỏp lớ Cụng
c cú th iu chnh hoc khụng iu
chnh mt quan h mua bỏn hng hoỏ quc
t. tn dng ti a nhng li th m
Cụng c Viờn 1980 mang li sau khi gia
nhp, Vit Nam cn nghiờn cu ni dung
Cụng c trong quỏ trỡnh gia nhp Cụng
c ng thi cn cú k hoch v cỏch thc

trang b nhng kin thc phỏp lớ cn thit
cho cỏc doanh nghip Vit Nam, trong ú
cú ni dung v phm vi ỏp dng v khụng
ỏp dng Cụng c Viờn 1980./.

(1).Xem: Phũng thng mi v cụng nghip Vit
Nam (VCCI), Bỏo cỏo nghiờn cu xut Vit Nam
gia nhp Cụng c Viờn v hp ng mua bỏn hng
hoỏ quc t, tr. 66, tớnh n thỏng 4 nm 2010 ó cú
74 quc gia thnh viờn.
(2).Xem: iu 10 (a).
(3).Xem: iu 10 (b).
(4). Phũng thng mi v cụng nghip Vit Nam, Cỏc
phỏn quyt trng ti quc t chn lc, Phỏn quyt s
11 - Tranh chp liờn quan n vic xỏc nh lut ỏp
dng cho hp ng mua bỏn hng hoỏ quc t, Nxb.
T phỏp, H Ni, 2010, tr. 116.
(5). iu 6 Cụng c quy nh: Cỏc bờn cú th
khụng ỏp dng Cụng c ny hoc vi iu kin tuõn
th iu 12, cú th lm khỏc hoc thay i hiu lc
ỏp dng ca bt kỡ iu khon no ca Cụng c.
(6).Xem: iu 2 (a).
(7).Xem: iu 2(b).
(8).Xem: iu 2 (d) (c).
(9). B cụng thng, , Gii thớch ca UNCITRAL v
Cụng c ca Liờn hp quc v hp ng mua bỏn
hng hoỏ quc t, (ti liu biờn dch phc v cỏc nh
hoch nh chớnh sỏch ca Vit Nam v cỏc nh
nghiờn cu), Nxb. i hc S phm, 2007, tr. 43.
(10). Phũng thng mi v cụng nghip Vit Nam,

Bỏo cỏo nghiờn cu xut Vit Nam gia nhp Cụng
c Viờn v hp ng mua bỏn hng hoỏ quc t
(Th tc gia nhp theo quy nh ca CISG), tr. 57.
(11). Phũng thng mi v Cụng nghip Vit Nam,
Bỏo cỏo nghiờn cu xut Vit Nam gia nhp Cụng
c Viờn v hp ng mua bỏn hng hoỏ quc t,
(Nhng li ớch Vit Nam gia nhp CISG), tr. 33.

×