BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
ÐẠI HỌC ÐÀ NẴNG
ĐẶNG ĐÌNH THƢƠNG
NGHI N C U S
V S N PH
HÀI
NG C
D CH V TH
H CH HÀNG
T
TẠI NG N
HÀNG N NG NGHI P VÀ PH T TRI N
NÔNG THÔN, CHI NHÁNH EAHLEO
UẬN VĂN THẠC SĨ QU N TR
INH DO NH
Ðà Nẵng – Năm 2016
download by :
BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
ÐẠI HỌC ÐÀ NẴNG
ĐẶNG ĐÌNH THƢƠNG
NGHI N C U S
V S N PH
HÀI
NG C
D CH V TH
H CH HÀNG
T
TẠI NG N
HÀNG N NG NGHI P VÀ PH T TRI N
NÔNG THÔN, CHI NHÁNH EAHLEO
Chuyên ngành: QU N TR
INH DO NH
ã số: 60.34.01.02
UẬN VĂN THẠC SĨ QU N TR
INH DO NH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ê Dân
Ðà Nẵng – Năm 2016
download by :
ỜI C
ĐO N
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả, số liệu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
ĐẶNG ĐÌNH THƢƠNG
download by :
C
C
Ở Đ U ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 2
5. Bố cục đề tài......................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................. 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ
UẬN V
HÀNG Đ I V I D CH V
TH
T
S
HÀI
C
NG C
H CH
NG N HÀNG THƢƠNG
ẠI .................................................................................................................... 5
1.1. D CH VỤ .................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm
1.1.2 Đ c tính
ch vụ .......................................................................... 5
ch vụ .............................................................................. 6
1.2 TỔNG QU N D CH VỤ TH
1.2.1 Khái niệm th
TM .......................................................... 8
TM ........................................................................ 8
1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển th
1.2.3. Các
1.3. CHẤT L
ch vụ th
TM................................................................... 10
NG D CH VỤ ....................................................................... 11
1.3.1. Khái niệm chất lượng
ch vụ ...................................................... 11
1.3.2. Các đ c tính của chất lượng
1.4. S
TM ................................. 8
ch vụ ............................................ 12
1.3.3. Các nh n tố quyết đ nh chất lượng
ch vụ ................................. 14
1.3.4 Các mơ hình đo lường chất lượng
ch vụ ................................... 15
HÀI L NG CỦ KHÁCH HÀNG .................................................... 20
1.4.1. Khái niệm s hài l ng của khách hàng ........................................ 20
1.4.2. Các nh n tố quyết đ nh s hài l ng của khách hàng ................... 20
download by :
1.5. M I QU N H GI
CHẤT L
NG D CH VỤ VÀ S
HÀI L NG
CỦ KHÁCH HÀNG...................................................................................... 23
1.6. CÁC M
H NH ĐO L
NG CHẤT L
NG D CH VỤ VÀ S
HÀI
L NG CỦ KHÁCH HÀNG ......................................................................... 24
1.6.1. Mơ hình hài l ng khách hàng của Parasuraman .......................... 24
1.6.2 Mơ hình chỉ số hài l ng của khách hàng (CSI mo el) ................. 27
CHƢƠNG 2.
HÌNH VÀ THI T
NGHI N C U ......................... 31
2.1 TỔNG QU N VỀ NG N HÀNG N NG NGHI P VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN, CHI NHÁNH EAHLEO ......................................................... 31
2.1.1. L ch s hình thành và phát triển .................................................. 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ng n Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển
Nông thôn Chi nhánh EaHleo .......................................................................... 32
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh oanh trong a n m g n đ y .............. 36
2.2 TH C TRẠNG HOẠT ĐỘNG D CH VỤ TH
TM TẠI NG N HÀNG
N NG NGHI P VÀ PHÁT TRIỂN N NG TH N, CHI NHÁNH E HLEO40
2.2.1. Tình hình phát hành th
TM tại Ng n hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, Chi nhánh EaHleo ......................................................... 40
2.2.2. Tình hình thanh tốn th
TM tại Ng n hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, Chi nhánh EaHleo ......................................................... 42
2.3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 43
2.3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................... 43
2.3.2. Cơ sở hình thành và mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................... 44
2.3.3. Giả thuyết về các mối quan hệ ..................................................... 46
2.4. THIẾT L P TH NG ĐO ......................................................................... 47
2.4.1. Cơ sở thiết l p thang đo ............................................................... 47
2.4.2. Thang đo của các iến số ............................................................. 47
download by :
2.5. TIẾN TR NH NGHIÊN CỨU .................................................................. 53
2.5.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................... 53
2.5.2. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................... 53
2.5.3. Thu th p
liệu ........................................................................... 54
2.5.4. Phương pháp ph n tích
CHƢƠNG 3.
liệu .................................................... 55
T QU NGHI N C U ..................................................... 57
3.1. KHÁI QUÁT VỀ MẪU ............................................................................ 57
3.2 KẾT QUẢ KIỂM Đ NH TH NG ĐO ...................................................... 59
3.2.1. Ph n tích nh n tố khám phá (EF ).............................................. 59
3.2.2. Đánh giá độ tin c y của thang đo ằng hệ số Cron ach Alpha ... 65
3.3. KIỂM Đ NH MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU TH C
TẾ BẰNG PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI......................................................... 71
3.3.1. Ph n tích hồi quy ội tuyến tính .................................................. 71
3.3.2. Kiểm đ nh các hiện tượng trong mô hình hồi quy ....................... 75
3.3.3 Kiểm đ nh các giả thuyết của mơ hình nghiên cứu ...................... 75
3.3.4. Kết lu n về mơ hình hồi quy ội tuyến tính ............................... 77
3.4. KẾT LU N VỀ M H NH NGHIÊN CỨU ............................................ 78
CHƢƠNG 4.
T UẬN VÀ HÀ
CHÍNH S CH ............................. 82
4.1. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 82
4.2. NH NG HẠN CHẾ CỦ NGHIÊN CỨU .............................................. 84
4.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................. 84
TÀI I U TH
H O
QUY T Đ NH GI O Đ TÀI UẬN VĂN (Bản sao)
PH
C
download by :
D NH
C B NG BI U
Số hiệu
Tên bảng
Trang
2.1.
Tình hình huy động vốn
35
2.2.
Tình hình cho vay
36
2.3.
Kết quả hoạt động kinh oanh của ng n hàng
37
Số máy TM và số th
2.4.
TM được phát hành của Ng n
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn, Chi nhánh
41
EaHleo
2.5.
Doanh số thanh tốn của Ng n hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, Chi nhánh EaHleo
40
2.6.
Thang đo về độ tin c y ao gồm các iến
46
2.7.
Thang đo s đảm ảo ao gồm các iến
47
2.8.
Thang đo s đồng cảm ao gồm các iến
48
2.9.
Thang đo khả n ng đáp ứng ao gồm các iến
49
2.10.
Thang đo phương tiện h u hình ao gồm các iến
49
2.11.
Thang đo giá cả
50
2.12.
Thang đo mạng lư i gồm các iến
50
2.13.
3.1.
Thang đo s hài l ng gồm các iến
50
T m t t điều tra nh n kh u h c của đáp viên
55
ch vụ ao gồm các iến
Bảng giá tr trung ình của các nh n tố ảnh hưởng đến
3.2.
s
ụng th
TM tại Ng n hàng Nông nghiệp và Phát
56
triển Nông thôn, Chi nhánh EaHleo
3.3.
Kết quả kiểm đ nh Bartlett’s Test
58
3.4.
Kết quả ph n tích phương sai trích rút
58
3.5.
Kết quả ph n tích hệ số tải nh n tố
59
3.6.
Kết quả kiểm đ nh Bartlett’s Test ( iến phụ thuộc)
61
3.7.
Kết quả ph n tích phương sai rút trích ( iến phụ thuộc)
61
download by :
3.8.
Kết quả ph n tích Cron ach lpha_ Độ tin c y
62
3.9.
Kết quả ph n tích Cron ach lpha_S đảm ảo
63
3.10.
Kết quả ph n tích Cron ach lpha_Khả n ng đáp ứng
63
3.11.
Kết quả ph n tích Cron ach
lpha_ Phương tiện h u
hình
64
3.12.
Kết quả ph n tích Cron ach lpha_ Mạng lư i
65
3.13.
Kết quả ph n tích Cron ach lpha_ S đồng cảm
65
3.14.
Kết quả ph n tích Cron ach lpha_S hài l ng
66
3.15.
Các thành ph n mơ hình hồi quy ội
67
3.16.
Bảng đánh giá độ phù hợp của mơ hình theo R2 và
Durbin - Watson
67
3.17.
Kết quả ph n tích NOV
68
3.18.
Kết quả hồi quy theo phương pháp Stepwise
69
download by :
D NH
Số hiệu
C HÌNH VẼ
Tên hình
Trang
1.1.
Mơ hình n m khoảng cách chất lượng
1.2.
Mơ hình chất lượng Nor ic của Bronroos
1.3.
ch vụ
Mơ hình thỏa mãn khách hàng theo chức n ng về quan hệ
của Parasuraman
15
19
23
1.4.
Mơ hình chỉ số hài l ng khách hàng của Mỹ
26
1.5.
Mơ hình chỉ số hài l ng khách hàng các quốc gia EU
27
1.6.
2.1.
Mơ hình lí thuyết về chỉ số hài l ng khách hàng của các
ngân hàng
Sơ đồ tổ chức , Ng n Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển
Nông thôn Chi nhánh EaHleo
28
31
2.2.
Biểu đồ lợi nhu n
38
2.3.
Quy trình th c hiện nghiên cứu
42
2.4.
Mơ hình nghiên cứu đề ngh
45
3.1.
Ph n phối chu n của ph n ư
70
3.2.
Mơ hình nghiên cứu cuối cùng
74
download by :
1
ỞĐ U
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, hoạt động thanh tốn khơng ùng tiền m t ở Việt Nam đã c
nhiều chuyển iến tích c c tạo s chuyển iến m i trong nh n thức, th i quen
của người
n và oanh nghiệp. Th
v i h u hết người
TM đang được s
ụng rộng rãi đối
n cả nư c n i chung trên đ a àn huyện EaH’leo, tỉnh
Đ kl k n i riêng. D ch vụ này tạo ra nhiều lợi ích cho cả khách hàng và cả
phía ng n hàng. Về phía khách hàng th
TM tạo nên s an toàn và tiện lợi
trong cất gi tiền ạc phục vụ cho việc chi tiêu và th c hiện các chức n ng
thanh toán khác, v i s hỗ trợ đ c l c của th
TM sẽ giúp khách hàng tiết
kiệm được nhiều thời gian ành cho việc thanh tốn của mình. Ngồi ra, việc
s
ụng th
TM của người lao động cũng giúp các oanh nghiệp thu n tiện
hơn trong việc chi trả lương và các khoản thu nh p khác cho người lao động
thông qua Ng n hàng. Về phía ng n hàng, ngồi việc đ ng vai tr là một kênh
huy động vốn, th
TM cũng sẽ giúp cho ng n hàng c thêm thu nh p từ việc
thu các khoản phí liên quan đến s
ụng th cũng như các hoạt động liên quan
và ên cạnh đ c n giúp ng n hàng t ng cường hoạt động quảng á hình ảnh
tại các khu v c cơng cộng thơng qua các uồng đ t máy TM.
Để n ng cao s cạnh tranh đối v i
ch vụ th Ng n hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Chi nhánh EaHleo không ngừng gia t ng về số lượng
th cũng như phát triển nhiều tiện ích đi kèm như rút tiền, chuyển tiền, g i tiết
kiệm, nh n tiền kiều hối, thanh toán h a đơn trên máy
TM
Đ c iệt để
gi ch n khách hàng cũ và phát triển khách hàng m i trong tình hình cạnh
tranh khốc liệt như hiện nay chất lượng
ch vụ th c n được chú tr ng. Để
đạt được điều đ Ng n hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
EaHleo c n ph n tích hoạt động kinh oanh
ch vụ th của mình, phát hiện ra
được nh ng hạn chế c n tồn tại, đ c iệt là quan t m đến đánh giá của khách
download by :
2
hàng về
ch vụ, để tìm ra được giải pháp hoạt động kinh oanh
ch vụ th
hiệu quả hơn.
Xuất phát từ th c tế đ mà tác giả quyết đ nh ch n đề tài Nghiên cứu
sự hài lòng của khách hàng về sản ph m d ch v th
T
t i Ngân hàng
N ng nghiệp và Phát tri n N ng th n, Chi nhánh EaHleo.”
2.
c tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp cơ sở l lu n về s hài l ng của khách hàng đối v i
n i chung và
ch vụ
ch vụ th của ng n hàng thương mại nói riêng.
- Đánh giá mức độ hài l ng của khách hàng đối v i
ch vụ th
TM
tại ng n hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh EaHleo.
- Đề xuất nh ng giải pháp nhằm gia t ng s hài l ng của khách hàng
khi s
ụng
ch vụ th
TM tại ng n hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh EaHleo.
3. Đối tƣợng và ph m vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: khách hàng s u ụng
ch vụ th
- Phạm vi nghiên cứu: Khảo sát các khách hàng đang s
th
TM.
ụng
ch vụ
TM tại ng n hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
EaHleo, ao gồm các khách hàng đang sinh sống, h c t p và làm việc tại tỉnh
Đ k L k.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài kết hợp s
kê và x l
ụng phương pháp chuyên gia và phương pháp thống
liệu trên SPSS.
Quy trình nghiên cứu được th c hiện thông qua 2 ư c: Nghiên cứu sơ
ộ và nghiên cứu chính thức.
- Nghiên cứu sơ ộ: Thảo lu n, phỏng vấn th để xác đ nh các nh n tố
cho mơ hình nghiên cứu.
- Nghiên cứu chính thức: D a vào thông tin và số liệu thu th p được
tiến hành x l trên SPSS 16.0.
download by :
3
5. Bố c c đề tài
Ngoài ph n mở đ u và kết lu n, đề tài được chia thành 4 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở l lu n về s hài l ng của khách hàng đối v i
ch vụ
th ATM của ng n hàng thương mại
Chương 2: Mơ hình và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Kết lu n và hàm chính sách
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- Nghiên cứu của Parasuraman (1985) chất lượng
ch vụ không thể
xác đ nh chung chung mà phụ thuộc vào cảm nh n của khách hàng đối v i
ch vụ đ và s cảm nh n này được xem xét trên nhiều yếu tố. Mơ hình
Servqual được x y
ng
a trên quan điểm chất lượng
ch vụ cảm nh n là
s so sánh gi a các giá tr kỳ v ng, mong đợi (expectation) và các giá tr
khách hàng cảm nh n được (perception). Servqual xem xét hai khía cạnh chủ
yếu của chất lượng
ch vụ là kết quả
ch vụ (outcome) và cung cấp
ch vụ
(process) được nghiên cứu thông qua hai mươi hai thang đo của n m tiêu chí:
s
tin c y (relia ility), hiệu quả phục vụ (responsiveness), s
h u hình
(tangi les), s đảm ảo (assurance) và s cảm thơng (empathy). Mơ hình
SERVQU L (Parasuraman et al, 1988) v i các iến phụ thuộc là mức độ tin
c y, khả n ng đáp ứng, s cảm thơng, s đảm ảo và phương tiện h u hình.
S thỏa mãn của khách hàng được cấu thành từ 2 thành ph n:
Thỏa mãn chức n ng: S thỏa mãn đạt được o mua được hàng hay
ch vụ đạt chất lượng v i giá cả phù hợp.
Mối quan hệ: Mối quan hệ c được từ q trình giao
tích lũy theo thời gian như s tin tưởng vào nhà cung cấp
ch kinh oanh
ch vụ, khả n ng
chuyên môn của nh n viên, thái độ phục vụ khách hàng.
- Mô hình chỉ số hài l ng của khách hàng (CSI mo el): Chỉ số hài hài
l ng của khách hàng ao gồm các nh n tố ( iến), mỗi nh n tố được cấu thành
download by :
4
từ nhiều yếu tố cụ thể (in icators, items) đ c trưng của sản ph m ho c
ch
vụ. S hài l ng khách hàng (customer satisfaction) được đ nh nghĩa như là
một s đánh giá toàn iện về s s
ụng một
ch vụ ho c hoạt động sau án
của oanh nghiệp và đ y chính là điểm cốt lõi của mơ hình CSI. Xung quanh
iến số này là hệ thống các mối quan hệ nh n quả (cause an effect) xuất phát
từ nh ng iến số khởi tạo như s mong đợi (expectations) của khách hàng,
hình ảnh (image) oanh nghiệp và sản ph m, chất lượng cảm nh n (perceive
quality) và giá tr cảm nh n (perceive quality) về sản ph m ho c
kèm theo đến các
iến số kết quả của s
hài l ng như s
ch vụ
trung thành
(customer loyalty) hay s than phiền của khách hàng (customer complaints).
- Mơ hình chỉ số hài l ng ch u
đ nh. So v i
u (ECSI) c một số khác iệt nhất
CSI, hình ảnh của sản ph m, thương hiệu c tác động tr c tiếp
đến s mong đợi của khách hàng. Khi đ , s hài l ng của khách hàng là s
tác động tổng h a của 4 nh n tố hình ảnh, giá tr cảm nh n, chất lượng cảm
nh n về cả sản ph m h u hình và vơ hình. Thông thường, chỉ số CSI thường
áp ụng cho lĩnh v c công c n chỉ số ECSI thường ứng ụng đo lường các
sản ph m, các ngành
- Nghiên cứu x y
ng thang đo chất lượng
ch vụ trong lĩnh v c
ng n hàng của tác giả GS.TS Trương Bá Thành và PGS.TS Lê V n Huy
(2010) (Mơ hình được triển khai trên cơ sở phát iểu của Parasuman và cộng
s (1988), kết hợp v i điều kiện th c tế tại Việt Nam, nhưng chỉ nghiên cứu,
đánh giá s
th c hiện (theo thang đo SERVPERF của Cronin và Taylor
(1992). Mơ hình l thuyết chỉ số quốc gia về hài l ng khách hàng của Việt
Nam – VCSI c
iến độc l p là chất lượng mong đợi, chất lượng cảm nh n,
hình ảnh thương hiệu tác động đến giá tr cảm nh n và từ đ tác động đến s
hài l ng của khách hàng, từ đ khách hàng sẽ phàn nàn nếu cảm thấy không
hài l ng và sẽ trung thành nếu mức độ hài l ng của khách hàng là cao.
download by :
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ
UẬN V S
HÀI
NG C
Đ I V I D CH V TH ATM C
THƢƠNG
H CH HÀNG
NG N HÀNG
ẠI
1.1. D CH V
1.1.1.
hái niệm d ch v
Theo Zeithaml & Britner (2000), D ch vụ là nh ng hành vi, quá trình,
cách thức th c hiện một công việc nào đ nhằm tạo giá tr s
ụng cho khách
hàng làm thỏa mãn nhu c u và mong ợi của khách hàng.
Theo Kotler & rmstrong (2004), D ch vụ là nh ng hoạt động hay lợi
ích mà oanh nghiệp c thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết l p, củng cố
và mở rộng nh ng quan hệ và hợp tác l u ài v i khách hàng .
Philip Kotler đ nh nghĩa
ch vụ như sau:
D ch vụ là m i hành động
và kết quả là một ên c thể cung cấp cho ên kia và chủ yếu là vơ hình và
khơng
n đến quyền sở h u cái gì đ . Sản ph m của n c thể c hay không
g n liền v i sản ph m v t chất.
D ch vụ được đ nh nghĩa theo tiêu chu n ISO 9004,
D ch vụ là kết
quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác gi a người cung cấp và khách
hàng, cũng như nhờ các hoạt động của người cung cấp để đáp ứng nhu c u
khách hàng.
Philip Kotler đ nh nghĩa
ch vụ như sau:
D ch vụ là m i hành động
và kết quả là một ên c thể cung cấp cho ên kia và chủ yếu là vơ hình và
khơng
n đến quyền sở h u cái gì đ . Sản ph m của n c thể c hay không
g n liền v i sản ph m v t chất.
D ch vụ được đ nh nghĩa theo tiêu chu n ISO 9004,
D ch vụ là kết
quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác gi a người cung cấp và khách
download by :
6
hàng, cũng như nhờ các hoạt động của người cung cấp để đáp ứng nhu c u
khách hàng.
Philip Kotler đ nh nghĩa
ch vụ như sau:
D ch vụ là m i hành động
và kết quả là một ên c thể cung cấp cho ên kia và chủ yếu là vơ hình và
khơng
n đến quyền sở h u cái gì đ . Sản ph m của n c thể c hay không
g n liền v i sản ph m v t chất.
D ch vụ được đ nh nghĩa theo tiêu chu n ISO 9004,
D ch vụ là kết
quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác gi a người cung cấp và khách
hàng, cũng như nhờ các hoạt động của người cung cấp để đáp ứng nhu c u
khách hàng.
Như v y, chúng ta thấy rằng
n . Các nh n tố cấu thành
ch vụ phải g n v i hoạt động để tạo ra
ch vụ không như nh ng hàng h a h u hình,
chúng khơng tồn tại ư i ạng hiện v t. Sản ph m
ch vụ nằm trong trạng
thái v t chất, người ta c thể nghe được và một số giác quan c thể cảm nh n
được.
1.1.2 Đặc tính d ch v
D ch vụ là một sản ph m đ c iệt, c nhiều đ c tính khác v i các loại
hàng h a khác như tính vơ hình, tính khơng đồng nhất, tính khơng thể tách rời
và tính khơng thể cất tr . Chính nh ng đ c tính này làm cho
ch vụ trở nên
kh đ nh lượng và khơng thể nhìn ằng m t thường được.
- T nh đ ng th i, không th tách r i: Tính khơng thể tách rời của
ch
vụ ở đ y muốn n i t i việc kh kh n trong việc ph n iệt gi a việc tạo thành
một
ch vụ và việc s
q trình riêng iệt. Một
ụng
ch vụ khơng thể tách rời thành hai giai đoạn: giai
đoạn tạo thành và giai đoạn s
các
ch vụ như là hai công việc riêng iệt ho c hai
ụng n . S tạo thành và s
ụng của h u hết
ch vụ sẽ xảy ra đồng thời v i nhau. D ch vụ và hàng h a không giống
download by :
7
nhau. Hàng h a đ u tiên được sản xuất, đưa vào kho, án và s
ch vụ được tạo ra và được s
ụng suốt quá trình tạo ra
ụng. C n
ch vụ đ .
- Tính khơng đồng nhất: Khơng c chất lượng đồng nhất, vì
ch vụ
t
nguồn từ s khác nhau về tính chất t m l , trình độ của từng nh n viên, ngoài
ra c n ch s đánh giá cảm tính của từng khách hàng. Tính khơng đồng nhất ở
đ y muốn n i đến s khác nha của các mức độ th c hiện
ch vụ. C nghĩa là
ch vụ c thể được xếp hạng từ rất kém cho đến rất hồn hảo. Tính khơng
đồng nhất liên quan đến s
iến thiên cao trong việc th c hiện
Nh ng vấn đề thiết yếu và chất lượng của một
ch vụ.
ch vụ c thể thay đổi tùy
theo người phục vụ, khách hàng và thời gian. Về c n ản tính iến thiên trong
ch vụ cũng
xảy ra và xảy ra thường xuyên hơn so v i s không phù hợp
của các sản ph m h u hình, ởi vì
ch vụ c mức độ tương tác con người
cao. Đ c điểm này làm cho việc chu n h a
- Tính vơ hình: Tính vơ hình của
hay n m
t
ch vụ trở nên kh th c hiện hơn.
ch vụ là tính chất khơng thể sờ m
ch vụ, khơng c một hình ạng cụ thể như một sản ph m.
Nh ng kinh nghiệm về
ch vụ khách hàng thường ao gồm một chuỗi các
hoạt động. Mỗi hoạt động đại iện cho một vài tương tác gi a tổ chức cung
cấp
ch vụ v i khách hàng. Do đ về cơ ản sản ph m
ch vụ là việc th c
hiện, mà n trái ngược v i sản ph m v t l vốn h u hình. Một
ch vụ khơng
phải là v t thể để c thể gi trong tay hay kiểm tra, cũng kh để c thể tưởng
tượng ra tác động của một
ch vụ. Và o tính chất vơ hình, một
ch vụ
khơng thể iểu i n trư c được.
- Tính không lưu tr được: không l p kho để lưu tr như hàng h a h u
hình được. Ta khơng thể cất
iến mất nếu ta không s
ch vụ và sau đ lấy ra ùng. Một
ụng n . Ta không thể tồn tr
ch vụ sẽ
ch vụ, vì v y một
ch vụ không thể được sản xuất, tồn kho và sau đ đem ra án. Sau khi một
ch vụ th c hiện xong, không một ph n nào của
ch vụ c thể phục hồi lại
download by :
8
được. Để giảm ảnh hưởng của tính chất khơng tồn trưc được của
người ta cố g ng án các
ch vụ ở mức cao nhất của n .
1.2 TỔNG QU N D CH V TH
1.2.1
hái niệm th
T
T
C nhiều khái niệm về th
nhằm làm nổi
TM, mỗi một khái niệm được i n đạt
t một nội ung nào đ .
Sau đ y là một số khái niệm về th
- Th
TM:
TM là một phương tiện thanh tốn khơng ùng tiền m t mà
người chủ th c thể s
hoá,
ch vụ,
ụng để rút tiền m t ho c thanh toán tiền mua hàng
ch vụ tại các điểm chấp nh n thanh toán ằng th .
- Th
TM là phương thức ghi sổ nh ng số tiền c n thanh tốn thơng
qua máy đ c th phối hợp v i hệ thống mạng máy tính kết nối gi a ho c các
tổ chức tài chính v i các điểm thanh toán.
T m lại: các cách i n đạt trên đều phản ánh th
TM là một phương
thức thanh toán mà người sở h u th c thể ùng để thanh toán tiền mua hàng
hoá,
ch vụ hay rút tiền m t t động thông qua máy đ c th hay các máy rút
tiền t động.
H u hết các loại th ngày nay đều được cấu tạo ằng nh a cứng
(plastic), c kích cỡ 84mm x 54mm x 0,76mm.
1.2.2. Q trình hình thành và phát tri n th ATM
- Trên thế gi i
Th ng n hàng ra đời vào n m 1940 v i tên g i đ u tiên là th
DINNERS CLUB o
tưởng của một oanh nh n người Mỹ là Frank Mc
Namara.
- Tại Việt Nam
download by :
9
Tại Việt Nam, chiếc th đ u tiên được chấp nh n là vào n m 1990 khi
Vietcom ank kí hợp đồng làm đại lí chi trả th VIS
BFCE và đ y đã là ư c khởi đ u cho
v i ng n hàng Pháp
ch vụ này phát triển ở Việt Nam.
Chính sách mở c a đã đem lai cho Việt Nam một ộ m t kinh tế xã hội
nhiều triển v ng. Các
án đ u tư nư c ngoài t ng từ số lượng đến quy mô,
các tổ chức tài chính l n đã chú
đến Việt Nam. Cùng v i s phát triển kinh
tế như v y, thúc đ y s phát triển của
ch vụ thanh toán ằng th tại Việt
Nam.
N m 1995 cùng v i ng n hàng Ngoại Thương TP.HCM, NHTM cổ
ph n Á Ch u, ng n hàng liên oanh First Vina Bank và Exim ank được thống
đốc NHNN Việt Nam cho phép chính thức gia nh p tổ chức th quốc tế
Mastercard.
N m 1996 ng n hàng ngoại thương chính thức là thành viên của tổ
chức Visa International. Tiếp sau đ là ng n hàng Á Ch u, ng n hàng công
thương Việt Nam cũng l n lượt là thành viên chính thức của tổ chức Visa
Card.
Hành lang pháp l cho hoạt động th lúc ấy chỉ là quyết đ nh số 74 của
Thống Đốc NHNN k
phát hành và s
thời điểm đ c n
an hành ngày 10/3/993, quy đ nh Thể lệ tạm thời về
ụng th thanh toán . Việc ứng ụng th vào Việt Nam vào
gi i hạn nhiều về cơ sở pháp l , điều kiện kinh tế, hạ t ng
kỹ thu t
Cho đến n m 2006, 2007 th trường th m i trở nên sơi động hơn vì
Việt Nam gia nh p WTO, th trường tài chính Việt Nam càng cạnh tranh
quyết liệt hơn khi c thêm nhiều ng n hàng nư c ngoài tham gia vào th
trường Việt Nam. Hàng loạt th thanh toán ra đời mở ra một cuộc so tài
phát hành th gi a các ng n hàng trong nư c.
download by :
10
1.2.3. Các d ch v th
T
- Rút tiền m t: V i chiếc th
TM khách hàng c thể rút tiền m t tại
ất cứ điểm đ t máy TM nào của ng n hàng phát hành th mà không nhất
thiết phải đến t n ng n hàng đ hay lúc nào cũng phải mang theo tiền m t g y
ra s
ất tiện không c n thiết
Đ c iệt trong ối cảnh hiện nay, khi mà một số ng n hàng đã liên kết
v i nhau cho phép khách hàng c thể rút tiền m t tại các máy
TM của các
ng n hàng khác nhau trong cùng hệ thống. Tuy nhiên, tùy thuộc vào các ng n
hàng khác nhau và các loại th khác nhau khách hàng c thể rút một khoản
tiền m t tối đa ho c tối thiểu trong một l n, số l n rút trong ngày.
- Chuyển khoản: D ch vụ này giúp khách hàng chuyển tiền gi a các tài
khoản của chủ th cũng như chuyển tiền vào tài khoản của người khác trong
cùng hệ thống một ng n hàng và kiểm soát được hoạt động giao
tài khoản này. Đối v i
ch của các
ch vụ khách hàng c thể th c hiện tr c tiếp trên máy
TM của các ng n hàng. Trong ối cảnh nư c ta hiện nay, khi các ng n hàng
tham gia vào hệ thống Banknetvn và hệ thống Smartlink thì chủ th c thể
th c hiện việc chuyển khoản gi a các tài khoản th của các ng n hàng khác
nhau, việc chuyển khoản cũng th c hiện một cách nhanh ch ng như các giao
ch trong cùng một hệ thống ng n hàng. V i
t ng các tiện ích đối v i khách hàng khi s
ch vụ m i này, ng n hàng gia
ụng
ch vụ th
ên cạnh
ch vụ
rút tiền truyền thống.
- Thanh toán: Đ y là
toán tiền hàng h a,
ch vụ cho phép chủ th của ng n hàng thanh
ch vụ như h a đơn tiền điện, tiền cư c điện thoại, tiền
Internet, phí ảo hiểm
Bên cạnh đ , các ng n hàng c n chủ động liên kết
v i các trung t m thương mại, các siêu th , các của hàng điện máy, khách
sạn
giúp chủ th thu n tiện khi thanh toán tiền hàng h a
điểm đ . Đ y là
ch vụ tại các đ a
ch vụ g p ph n hạn chế thanh toán ằng tiền m t trong nền
download by :
11
kinh tế, đồng thời gia t ng các tiện ích và tạo ra được giá tr l n cho người s
ụng th . Giúp cho việc thanh toán i n ra an toàn và tiết kiệm hơn.
- Trả lương qua tài khoản: Hiện nay, việc s
ụng th
TM đã
n trở
nên quen thuộc v i m i người, đ c iệt đối v i các oanh nghiệp và người lao
động trong oanh nghiệp. Vì thế
ch vụ trả lương qua tài khoản là một nhu
c u cấp thiết mang lại cho oanh nghiệp và người lao động nhiều tiện ích thiết
th c. V i
ch vụ này, ng n hàng
a trên ảng lương phải trả cho người lao
động o oanh nghiệp cung cấp và theo ủy nhiệm của oanh nghiệp, ngân
hàng sẽ trích tài khoản của oanh nghiệp để chuyển tiền trả cho người lao
động. Thông qua
ch vụ giúp oanh nghiệp giảm thiểu được nhiều thủ tục
phiền hà, đồng thời giúp người lao động tiết kiệm được thời gian trong lúc
chờ đến lượt lĩnh lương.
Ngồi nhũng
ch vụ cơ ản trên thì khách hàng s
ụng
ch vụ th
c n được cung cấp các
ch vụ khác như truy vấn thông tin tài khoản, kiểm
tra số ư, in sao kê giao
ch
1.3. CH T Ƣ NG D CH V
1.3.1. Khái niệm chất lƣợng d ch v
Chất lượng
ch vụ là một khái niệm nh n được nhiều s quan t m cũng
như tranh lu n trong gi i nghiên cứu ởi vì n tùy thuộc vào mơi trường
nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu. Hiện nay c rất nhiều đ nh nghĩa khác
nhau về chất lượng
phạm vi mà một
Chất lượng
ch vụ. Theo
ch vụ là
ch vụ đáp ứng được nhu c u và kỳ v ng của khách hàng.
ch cũng cũng c thể được đ nh nghĩa là s khác iệt gi a cảm
nh n và kỳ v ng của khách hàng về
quả của
su onteng (1996) chất lượng
ch vụ. Nếu như s kỳ v ng l n hơn hiệu
ch vụ thì khách hàng sẽ không thỏa mãn về chất lượng và o đ h
không hài l ng về chất lượng ch vụ (Lewis, Ro ert và Bernar , 1983).
Thông qua các đ nh nghĩa về chất lượng
ch vụ c thể thấy một s liên
download by :
12
kết ch t chẽ gi a đ nh nghĩa về chất lượng
Theo Parasuraman (1985) chất lượng
về các giá tr mà
ch vụ và chất lượng cảm nh n.
ch vụ là s cảm nh n của khách hàng
ch vụ đem lại cho khách hàng.
Chất lượng
ch vụ đứng trên quan điểm của khách hàng là một khái
niệm mang tính cảm tính và thường g n v i s cảm nh n và s hài l ng của
khách hàng . Chất lượng
ch vụ được xác đ nh như là một yếu tố để cạnh
tranh. T m lại, theo Parasurman, Zeithaml và Berry (1985) chất lượng
được xem như khoảng cách gi a mong đợi về
hàng khi s
ch vụ
ch vụ và nh n thức của khách
ụng ch vụ .
1.3.2. Các đặc tính của chất lƣợng d ch v
a.T n v
i
Đối v i khách hàng,
ch vụ c chất lượng là
ch vụ thể hiện được tính
vượt trội ưu việt của mình so v i sản ph m khác. Chính tính ưu việt này làm
cho chất lượng
ch vụ trở thành thế mạnh cạnh tranh của các nhà cung cấp
ch vụ. S đánh giá về tính vượt trội của chất lượng
rất l n ởi s cảm nh n từ phía người s
ụng
quan tr ng đối v i việc đánh giá chất lượng
ch vụ ch u ảnh hưởng
ch vụ. Quan hệ này c
nghĩa
ch vụ từ phía khách hàng trong
các hoạt động marketing và nghiên cứu s hài l ng của khách hàng. [7]
b.T n
c
Chất lượng
trong sản ph m
sản ph m hay
hơn so v i
ng c
ản
ch vụ là tổng thể nh ng m t cốt lỗi và tinh túy nhất kết tinh
ch vụ tạo nên tính đ c trưng của sản ph m
ch vụ. Vì v y
ch vụ c chất lượng cao sẽ hàm chứa nhiều đ c trưng vượt trội
ch vụ cấp thấp. S ph n iệt ngày g n liền v i việc xác đ nh các
thuộc tính vượt trội h u hình hay vơ hình của sản ph m
trong th c tế rất kh xác đ nh các đ c trưng cốt lỗi của
ch vụ. Tuy nhiên,
ch vụ một cách đ y đủ
và chính xác. Vì v y các đ c trưng này không c giá tr tuyệt đối mà chỉ mang
tính tương đối giúp cho việc nh n iết chất lượng
thể
ch vụ trong trường hợp cụ
àng hơn mà thôi.
download by :
13
c.T n cung ng
Chất lượng
ch vụ g n liền v i quá trình th c hiện chuyển giao
đến khách hàng. Do đ việc triển khai
cung ứng
ch vụ, phong thái phục vụ và cách
ch vụ sẽ quyết đ nh chất lượng
bên trong phụ thuộc vào s
n ng cao chất lượng
ch vụ
ch vụ tốt hay xấu. Đ y là yếu tố
iểu hiện của nhà cung cấp
ch vụ, nhà cung cấp
ch vụ. Chính vì thế để
ch vụ trư c tiên c n phải iết cải
thiện yếu tố nội tại này để tạo thành thế mạnh l u ài của chính mình trong
hoạt động cung cấp ch vụ cho khách hàng.
d.T n
nn uc u
D ch vụ được tạo ra nhằm đáp ứng nhu c u khách hàng. Do đ chất
lượng
ch vụ nhất thiết phải thỏa mãn nhu c u khách hàng và lấy yêu c u của
khách hàng làm c n cứ để cải thiện được nhu c u của mình thì h sẽ không hài
l ng v i chất lượng
ch vụ mà h nh n được. Trong mơi trường kinh oanh
hiện đại thì đ c điểm này càng trở nên quan tr ng hơn ao giờ hết, vì các nhà
cung cấp
ch vụ phải luôn hư ng đến nhu c u khách hàng và cố g ng hết mình
để đáp ứng các nhu c u đ . Sẽ là vơ ích và khơng c chất lượng nếu cung cấp
các
ch vụ mà khách hàng đánh giá là không c giá tr .
Xét trên phương iện phục vụ khách hàng, tính thỏa mãn nhu c u đã ao
gồm nghĩa của tính cung ứng. Sở ĩ như v y vì chất lượng
khi mạng thong tin i động n m
ch vụ
t đ u từ
t nhu c u của khách hàng đến khi triển k hai
ch vụ. Nhưng chính trong quá trình th c hiện cung ứng
ch vụ mà khách
hàng sẽ cảm thấy hài l ng hay không và từ đ cảm nh n chất lượng
ch vụ là
tốt hay xấu. Nếu tính cung ứng mang yếu tố nội tại thì tính thỏa mãn nhu c u
lại
chi phối ởi tác động của yếu tố ên ngoài nhiều hơn.
e.T n
giá
Rõ ràng chất lượng
ch vụ g n liền v i giá tr tạo ra nhằm phục vụ
khách hàng. D ch vụ không sản sinh ra giá tr nào hết thì được xem là không c
download by :
14
chất lượng. Thông thường khách hàng đ n nh n nh ng giá tr
ch vụ mang lại
và so sánh v i nh ng gì h mong đợi nh n được.
N i cách khác, tính giá tr của chất lượng
ch vụ cũng
chi phối ởi
ch vụ cao là
ch vụ tạo ra
nhiều yếu tố ên ngoài hơn là nội tại. Chất lượng
các giá tr không chỉ đáp ứng nhu c u khách hàng mà c n vượt trội hơn hẳn các
mong muốn của khách hàng. Do đ , tính tạo ra giá tr là đ c điểm cơ ản và
nền tảng cho việc x y
ng và phát triển chất lượng ch vụ.
1.3.3. Các nhân tố cấu thành chất lƣợng d ch v
N m 1985, Parasuraman đã đưa ra 10 nh n tố quyết đ nh chất lượng
ch vụ được liệt kê ư i đ y:1) Khả n ng tiếp c n (access), 2) chất lượng
thông tin liên lạc (communication); 3) N ng l c chuyên môn (competence);
4) Phong cách phụ vụ (courtesy); 5) Tôn tr ng khách hàng (cre i ility); 6)
Hiệu quả phục vụ (responsiveness); 7) Tính an tồn (security); 8) Tính h u
hình (tangi les); 9)Đáng tin c y (re ia ility); 10)
m hiểu khách hàng
(understanding the customer).[12]
Đến n m 1988, ông đã khái quát h a thành 5 nh n tố cụ thể như sau: 1)
S tin c y (relia ility); 2) Tinh th n trách nhiệm ( responsiveness); 3) S đảm
ảo (assurance); 4) S đồng cảm (empathy); 5) Tính h u hình ( tan i les).
Trên cơ sở nghiên cứu về chất lượng
ch vụ và kế thừa h c thuyết của
Parasuraman, Johnston và Silvestro (1990) cũng đã đúc kết n m nh n tố khác
của chất lượng
ch vụ ao gồm: 1) S
n c n (helpfulness); 2) S ch m s c
(care); 3) S cam kết (commitment); 4) S h u ích (functionality); 5) S hồn
hảo (integrity).
N m 1990, Gronross cũng đã tiến hàng nghiên cứu và đưa ra 6 nh n tố
đo lường chất lượng
ch vụ như sau: 1) C
tính chuyên nghiệp (
professionalism an skills); 2) C phong cách phục vụ n c n (attitu es an
ehavior); 3) C tính thu n tiện (accessi ility an flexi ility); 4) C s tin c y
download by :
15
(reliability and trustworthiness); 5) C
s
tín nhiệm (reputation an
cre i ility); 6) C khả n ng giải quyết khiếu kiện (recovery).
Đến n m 2001, Sureshchan ar cũng đưa ra 5 nh n tố ảnh hưởng đến
chất lượng
ch vụ ao gồm: 1) Yếu tố
ch vụ cốt lỗi (core service); 2) Yếu
tố con người (human element); 3) Yếu tố kỹ thu t (non-human element); 4)
Yếu tố h u hình (tangi les); 5) Yếu tố cộng đồng (social responsi ility).
1.3.4 Các m hình đo lƣờng chất lƣợng d ch v
a. Mơ hình Serqual (SERVICE QUALITY)
Parasuraman & ctg đã khởi xư ng và s
đ nh lượng để x y
ụng nghiên cứu đ nh tính và
ng và kiểm đ nh thang đo các thành ph n của chất lượng
ch vụ (g i là thang đo SERVQU L)[12]. Thang đo SERVQU L được điều
chỉnh và kiểm đ nh ở nhiều loại hình
ch vụ khác nhau.
Nghiên cứu của Parasuraman (1985) cho rằng chất lượng
khoảng cách gi a kỳ v ng của khách hàng về
ch vụ mà h đang s
ch vụ th c tế mà h hưởng thụ. Các nhà nghiên cứu
ch vụ.
Khách hàng
D ch vụ kỳ v ng
Khoảng cách 5
D ch vụ cảm nh n
Khoảng cách 4
D ch vụ chuyển giao
Thông tin đến khách hàng
Khoảng cách 3
Chuyển đổi cảm nh n của
cơng ty thành tiêu chí chất
lượng
Khoảng cách 2
Nh n thức của công ty về
kỳ v ng của khách hàng
Hình 1. 1 Mơ hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ
download by :
ch vụ
này đưa ra mô hình 5 khoảng cách chất lượng
Khoảng cách 1
ụng v i
Tổ chức
cảm nh n th c tế về
ch vụ là
16
- Khoảng cách thứ nhất: xuất hiện khi kỳ v ng của khách hàng về chất
lượng
ch vụ c s khác iệt v i cảm nh n của nhà quản tr
iệt này được hình thành o cơng ty
điểm nào tạo nên chất lượng
ch vụ. S khác
ch vụ chưa tìm hiểu hết nh ng đ c
ch vụ, và c nh ng nh n đ nh về kỳ v ng của
khách hàng chưa đúng th c tế.
- Khoảng cách thứ hai: xuất hiện khi cơng ty
trong việc x y
ng nh ng tiêu chí chất lượng
nh ng nh n đ nh về kỳ v ng
này là o c u về
công ty
ch vụ g p kh kh n
ch vụ sao cho phù hợp v i
ch vụ của khách hàng. S cách iệt về tiêu chí
ch vụ t ng cao trong nh ng mùa cao điểm làm cho các
ch vụ không đáp ứng tốt nhu c u khách hàng.
- Khoảng cách thứ a: chính là s khác iệt gi a chất lượng
cung cấp th c tế v i nh ng tiêu chí chất lượng
ch vụ
ch vụ mà công ty đưa ra.
Khoảng cách này liên hệ tr c tiếp đến n ng l c phục vụ của nh n viên, ởi vì
khơng phải lúc nào tất cả các nh n viên đều c thể hoàn thành hết tất cả các
tiêu chí chất lượng
ch vụ mà cơng ty đưa ra.
- Khoảng cách thứ tư: iểu hiện cho s khác iệt về nh ng hứa hẹn
trong các chương trình quảng cáo, khuyến mại v i nh ng thông tin th c tế về
ch vụ cung cấp mà khách hàng nh n được. Nh ng hứa hẹn qua các chương
trình truyền thông c thể gia t ng kỳ v ng của khách hàng nhưng cũng sẽ làm
giảm s hài l ng về chất lượng mà khách hàng cảm nh n nh ng điều nh n
được không đúng v i nh ng gì mà cơng ty
ch vụ đã hứa. Nghĩa là khoảng
cách này xuất hiện khi c s so sánh chất lượng mà khách hàng cảm nh n
được v i nh ng thông tin
ch vụ đã được truyền tải đến h .
- Khoảng cách thứ n m: chính là khoảng cách chất lượng
công ty. Chất lượng
ch vụ của
ch vụ được coi là hoàn hảo khi khoảng cách thứ n m
này ằng không (0). Khoảng cách này phụ thuộc vào s
khoảng cách 1, 2, 3, 4. Cải tiến chất lượng
iến thiên của các
ch vụ là tối thiểu h a khoảng
download by :