Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(luận văn thạc sĩ) phân tích cấu trúc vốn các công ty ngành vận tải niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HỒ THỊ DIỄM

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN CÁC
CƠNG TY NGÀNH VẬN TẢI NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
-----------

HỒ THỊ DIỄM

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN CÁC
CƠNG TY NGÀNH VẬN TẢI NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Võ Thị Thúy Anh

Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Hồ Thị Diễm

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 3
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ............................................. 4
7. Kết cấu của đề tài .................................................................................. 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN CỦA CÔNG TY 5
1.1. CẤU TRÚC VỐN CỦA CÔNG TY .......................................................... 5

1.1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn và cấu trúc vốn tối ƣu .......................... 5
1.1.2. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc vốn của công ty ............................. 6
1.1.3. Cấu trúc vốn và giá trị công ty ...................................................... 10
1.1.4. Cấu trúc vốn với hiệu quả tài chính và rủi ro tài chính ............... 10
1.1.5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc vốn .................................... 13
1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ CẤU TRÚC VỐN ..... 13
1.2.1 Các lý thuyết về cấu trúc vốn ......................................................... 13
1.2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn của CT .................. 20
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH
NGHIÊP .......................................................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 30
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY
NGÀNH VẬN TẢI NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM..................................................................................................... 31
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH VT CỦA NƢỚC TA HIỆN NAY ............... 31

download by :


2.1.1. Khái niệm công ty VT ................................................................... 31
2.1.2. Giới thiệu về ngành VT của nƣớc ta hiện nay .............................. 31
2.1.3. Thuận lợi và khó khăn của ngành VT hiện nay ............................ 32
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngành VT những năm gần
đây (2010-2014) ...................................................................................... 35
2.2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH VT
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM ............. 40
2.2.1 Phân tích cấu trúc vốn .................................................................... 40
2.2.2 Phân tích cân bằng tài chính .......................................................... 44
2.2.3. Cấu trúc vốn của CT theo quy mô ................................................ 45
2.2.4. Cấu trúc vốn theo tỷ trọng tài sản cố định .................................... 46

2.2.5. Cấu trúc vốn của CT theo hiệu quả hoạt động .............................. 48
2.2.6. Phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc vốn giá trị CT ..................... 49
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC CT NGÀNH
VT NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM .................................................... 52
2.3.1. Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn ..... 52
2.3.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm .................................................. 56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 67
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
NHẰM XÂY DỰNG CẤU TRÚC VỐN TỐI ƢU CHO CÁC CÔNG TY
VẬN TẢI NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM ............................................................................................................... 68
3.1. NHỮNG ĐẶC TRƢNG VỀ CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY
NGÀNH VT NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM................................................................................................................ 68
3.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH VỀ CẤU TRÚC VỐN ...................................... 70

download by :


3.2.1. Đối với các CT ngành VT ............................................................. 70
3.2.1. Đối với các ngân hàng thƣơng mại ............................................... 72
3.2.2. Đối với các cơ quan quản lý Nhà Nƣớc ........................................ 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 75
KẾT LUẬN .................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)
PHỤ LỤC

download by :



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CT

Công ty

EBIT

Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay

GTVT

Giao thông vận tải

LDT

Quy mô theo doanh thu

LTS

Quy mô theo tài sản

NVTX

Nguồn vốn thƣờng xuyên

NVTT


Nguồn vốn tạm thời

ROA

Tỷ suất sinh lời trên tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

RRKD

Rủi ro kinh doanh

TDTT

Tốc độ tăng trƣởng

Thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn


TSNH

Tài sản ngắn hạn

TTTS

Tỷ trọng tài sản cố định

TTHH

Thanh toán hiện hành

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VT

Vận tải

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang


Bảng tổng kết các kết quả nghiên cứu về các nhân tố

25

bảng
1.1.

ảnh hƣởng
2.1.

Đặc điểm cấu trúc vốn theo quy mô tổng doanh thu

45

2.2.

Đặc điểm cấu trúc vốn theo quy mô tổng tài sản

46

2.3.

Đặc điểm câu trúc vốn theo tỷ trọng tài sản cố định

47

2.4.

Đặc điểm câu trúc vốn theo ROA


48

2.5.

Đặc điểm câu trúc vốn theo ROE

48

2.6.

Cấu trúc vốn của CT theo giá trị vốn hóa thị trƣờng

49

2.7.

Cấu trúc vốn của CT theo hệ số thu nhập trên một cổ

50

phiếu (P/E)
2.8.

Cấu trúc vốn của CT theo hệ số giá thị trƣờng trên

51

giá trị số sách (P/B)
2.9.


Bảng đo lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc

54

vốn
2.10.

Ma trận hệ số tƣơng quan

57

2.11.

Tóm tắt kết quả nghiên cứu theo mơ hình FEM

59

2.12.

Tóm tắt kết quả nghiên cứu theo mơ hình REM

61

2.13.

Kết quả kiểm định Hausman

63

2.14.


Bảng tóm tắt kết quả hồi quy

63

download by :


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Số hiệu
Tên hình và biểu đồ

hình và

Trang

biểu đồ
1.1.

Minh họa về tác động của địn bẩy tài chính

12

2.1

Tốc độ tăng trƣởng Doanh Thu/ Lợi Nhuận của ngành

36

VT giai đoạn 2008-2014 (ĐVT : Tỷ đồng)

2.2.

Tỷ trọng phƣơng thức VT chuyên chở hàng hóa 2014

38

2.3.

Tỷ trọng phƣơng thức VT chuyên chở hành khách

39

2014
2.4.

Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn của ngành VT giai

41

đoạn 2008-2014 (ĐVT: Tỷ đồng)
2.5.

Tỷ suất nợ dài hạn trên tổng tài sản bình quân của các

41

CT ngành VT giai đoạn 2010-2014
2.6.

Tỷ suất nợ dài hạn trên VCSH bình quân của các CT


42

ngành VT giai đoạn 2010-2014
2.7.

Tỷ suất nguồn vốn thƣờng xuyên bình quân của các

43

CT ngành VT giai đoạn 2010-2014
2.8

VLĐR của các CT ngành VT giai đoạn 2010-2014

download by :

44


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bất kỳ một công ty(CT) nào khi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng
hƣớng đến mục tiêu tối đa hóa giá trị CT. Để đạt đƣợc mục tiêu này, các CT
phải thực hiện các chiến lƣợc kinh doanh, đƣa ra nhiều biện pháp nhằm phát
huy nguồn lực và tạo lợi thế cạnh tranh cho CT nhƣ chính sách về con ngƣời,
văn hóa, cơ sở vật chất....Và một trong những biện pháp hết sức quan trọng và
cần thiết là lựa chọn một cấu trúc vốn hợp lý. Đặc biệt trong tiến trình hội

nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, các CT nói chung và các CT niêm
yết nói riêng đã và đang phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Do vậy vấn đề chủ động lựa chọn một cơ cấu tài trợ hợp lý giữa VCSH và
vốn vay nhằm tối thiểu hố chi phí sử dụng vốn và các rủi ro về cơ cấu tài
chính góp phần thực hiện tối đa hóa lợi nhuận càng trở nên cấp thiết đối với
các nhà quản trị tài chính CT.
Cấu trúc vốn là việc lựa chọn giữa đầu tƣ bằng vốn vay hay VCSH, hay
nói cách khác cấu trúc vốn là tỷ lệ giữa nợ vay và VCSH của một CT. Việc
cân đối hai chỉ tiêu này trong quá trình kinh doanh là bài toán nan giải đối với
các nhà quản trị, tỷ lệ nào đƣợc cho là hợp lý ? Sử dụng nguồn lực nào để tiết
kiệm chi phí và tạo ra lợi thế cạnh tranh ?...Đây là những câu hỏi thƣờng
xun xuất hiện trong q trình quay vịng vốn của CT và vấn đề cấu trúc vốn
còn mang nhiều ý nghĩa thiết thực khi các công ty ở nƣớc ta đang trong tiến
trình cổ phần hóa hiện nay.
Nhƣ đã biết, mỗi ngành nghề kinh doanh đều có những đặc thù riêng.Vì
vậy cấu trúc vốn của các CT trong những ngành nghề khác nhau là khác nhau.
Đối với ngành VT (VT) cũng vậy, cùng với sự phát triển và hội nhập
kinh tế, các CT VT nói chung và các CT VT niêm yết trên thị trƣờng chứng

download by :


2
khốn đã có những bƣớc phát triển đáng ghi nhận. Là một trong những ngành
mũi nhọn trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế đất nƣớc
trong tƣơng lai, ngành có chức năng vận chuyển hàng hóa và hành khách
nhằm đáp ứng yêu cầu nguyên, nhiên vật liệu cho sản xuất, tiêu dùng và sự đi
lại của nhân dân. Nếu thiếu nó thì q trình sản xuất nào cũng khơng thực
hiện đƣợc, việc giao lƣu hàng hóa giữa các khu vực, các vùng và sự đi lại của
nhân dân sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy ngành VT đang đƣợc quan tâm

của các cơ quan nhà nƣớc, tuy nhiên sự quan tâm này đã đủ để ngành này
phát triển tƣơng xứng với tiềm năng ? Trong khi áp lực cạnh tranh giữa các
CT trong nƣớc lẫn nƣớc ngoài càng tăng, nhu cầu về vốn cao và nhất là vốn
vay thì các CT này liệu có xây dựng đƣợc một cấu trúc vốn hiệu quả nhất với
chi phí thấp nhất ? Do đó việc nghiên cứu một cách có hệ thống về cấu trúc
vốn của các CT ngành VT trong từng thời điểm để xây dựng một chính sách
tài trợ hợp lý để thu đƣợc hiệu quả cao trong kinh doanh là cấp thiết.
Với thực tế trên, tơi chọn đề tài:"Phân tích cấu trúc vốn các cơng ty
ngành VT niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam " để nghiên cứu
và viết luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về cấu trúc vốn và các nhân tố
ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của công ty.
- Phân tích và đánh giá thực trạng cấu trúc vốn và các nhân tố ảnh hƣởng
đến cấu trúc vốn của các công ty ngành VT niêm yết trên thị trƣờng chứng
khốn Việt Nam.
- Đƣa ra hàm ý chính sách đối với các cơng ty VT trong việc hồn thiện
cấu trúc vốn và các kiến nghị đối với ngân hàng thƣơng mại và các cơ quan
Nhà Nƣớc trong việc hỗ trợ các công ty ngành VT tiếp cận nguồn vốn vay dễ
dàng hơn.

download by :


3
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc các mục tiêu trên, đề tài đặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Đặc trƣng cấu trúc vốn của các công ty ngành VT niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam là gì?
- Các nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các công ty VT

niêm yết trên thị trƣờng chứng khốn Việt Nam là gì?
- Các cơng ty ngành VT nên chú ý vấn đề gì khi xác định cấu trúc vốn?
- Các công ty ngành VT có xác định cấu trúc vốn tối ƣu của mình
khơng?
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu : Luận văn tập trung nghiên cứu cấu trúc vốn của
các công ty ngành VT niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về thực trạng cấu trúc vốn và phân
tích cấu trúc vốn của các công ty VT niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán
Việt Nam.
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ cho nghiên cứu đƣợc lấy từ báo
cáo tài chính của các công ty ngành VT niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán
Việt Nam từ năm 2010-2014.
+ Phạm vi về không gian: Luận văn chỉ giới hạn những công ty niêm yết
có đầy đủ thơng tin phục vụ cho q trình nghiên cứu và có đủ số liệu cần
thiết cho việc nghiên cứu.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tác giả đã kết hợp phƣơng pháp định tính và
định lƣợng
- Phƣơng pháp định tính: Qua việc thu thập thông tin, dùng phƣơng pháp
thống kê mô tả, so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng cấu trúc vốn của các

download by :


4
công ty ngành VT niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
- Phƣơng pháp định lƣợng: Từ bộ dữ liệu thu thập đƣợc các các công ty
VT niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam, sau khi xác định các

nhân tố tác động đến cấu trúc vốn, tác giả sử dụng hồi quy dữ liệu bảng thông
qua mô hình hồi quy với ảnh hƣởng cố định (FEM) và mơ hình hồi quy với
ảnh hƣởng ngẫu nhiên ( REM), từ đó phân tích các nhân tố tác động lên cấu
trúc vốn của các công ty ngành VT. Từ kết quả kiểm định, tác giả đã phân tích
và đƣa ra một số kiến nghị phù hợp với thực trạng ngành VT hiện nay.
- Tài liệu sử dụng trong luận văn gồm tài liệu thu thập từ báo cáo tài
chính của 40 công ty ngành VT niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam; các nguồn khác đƣợc thu thập từ giáo trình và các nghiên cứu đã đƣợc
cơng bố trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa các lý thuyết về cấu trúc vốn, kết quả nghiên cứu đặc
trƣng cấu trúc vốn và các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của CT.
- Phân tích đặc điểm cấu trúc vốn và xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến
cấu trúc vốn của các công ty VT niêm yết trên thị trƣờng chứng khốn Việt
Nam. Từ đó, đề xuất một số khuyến nghị hồn thiện chính sách tài trợ nhằm
xác định cấu trúc vốn hợp lý cho các CT VT Việt Nam
7. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn đƣợc
chia làm 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cấu trúc vốn của công ty.
Chƣơng 2: Phân tích cấu trúc vốn của các cơng ty ngành VT niêm yết
trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Chƣơng 3: Kết quả phân tích và hàm ý chính sách nhằm xây dựng cấu
trúc vốn tối ƣu cho các công ty ngành VT niêm yết trên TTCK Việt Nam.

download by :


5
CHƢƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN CỦA CÔNG TY
1.1. CẤU TRÚC VỐN CỦA CÔNG TY
1.1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn và cấu trúc vốn tối ƣu
a. Khái niệm cấu trúc vốn
Vốn là giá trị của tất cả tài sản hữu hình, vơ hình mà CT đầu tƣ vào hoạt
động kinh doanh nhằm mang lại lợi nhuận trong tƣơng lai.
Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành thành lập CT và tiến hành
hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ CT nào, vốn đƣợc đầu tƣ vào quá trình sản
xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, giá trị của CT. Nhƣng vấn đề chủ
yếu là các CT phải làm nhƣ thế nào để gia tăng giá trị cho vốn. Nhƣ vậy, việc
quản lý vốn đƣợc xem xét dƣới góc độ hiệu quả, tức là xem xét sự luân
chuyển của vốn, sự ảnh hƣởng của các nhân tố khách quan và chủ quan đến
hiệu quả sử dụng vốn.
Cấu trúc vốn là thuật ngữ tài chính nhằm mơ tả nguồn gốc và phƣơng
pháp hình thành nên nguồn vốn để CT có thể sử dụng mua sắm tài sản,
phƣơng tiện vật chất và hoạt động kinh doanh.
Cấu trúc vốn đề cập tới cách thức CT tìm kiếm nguồn tài chính thơng
qua các phƣơng án kết hợp giữa bán cổ phần, quyền chọn mua cổ phần, phát
hành trái phiếu và đi vay.
Nhƣ vậy cấu trúc vốn của CT đƣợc định nghĩa là sự kết hợp giữa nợ và
vốn cổ phần trong tổng nguồn vốn dài hạn mà CT có thể huy động đƣợc để tài
trợ cho các hoạt động kinh doanh của mình. Trong đó, vốn cổ phần bao gồm
vốn cổ phần thƣờng, ƣu đãi hay lợi nhuận giữ lại, nợ thƣờng đƣợc đồng nhất
với các khoản mục phải trả dài hạn nhƣ trả ngƣời bán dài hạn, vay và nợ dài
hạn, thuế thu nhập phải trả đƣợc hoãn lại hoặc các khoản dự phòng phải trả

download by :



6
dài hạn khác…
b. Khái niệm cấu trúc vốn tối ưu
Cấu trúc vốn tối ƣu là khái niệm liên quan tới việc đánh đổi giữa chi phí
và lợi ích của CT. Là một hỗn hợp nợ dài hạn, vốn cổ phần ƣu đãi và vốn cổ
phần thƣờng cho phép tối thiểu hố chi phí sử dụng vốn bình qn của CT.
Với một cấu trúc vốn có chi phí sử dụng vốn bình qn đƣợc tối thiểu
hố, tổng giá trị các chứng khoán của CT (giá trị của CT) đƣợc tối đa hố. Do
đó, cấu trúc vốn có chi phí sử dụng vốn tối thiểu gọi là cấu trúc vốn tối ưu.
Ngoài cấu trúc vốn tối ƣu thì CT cần xác định thêm cấu trúc vốn mục
tiêu. Cấu trúc vốn mục tiêu là cấu trúc vốn mà một CT thƣờng xuyên sử dụng
khi quyết định bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
1.1.2. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc vốn của công ty
Cấu trúc vốn của CT là quan hệ về tỷ trọng giữa nợ dài hạn và vốn chủ
sở hữu, nó thể hiện chính sách tài trợ trong dài hạn của CT nên khi phân tích
cấu trúc vốn cần xem xét khả năng tài trợ bằng vốn tự có hay phải dùng
nguồn vốn vay từ bên ngoài. Để xem xét điều chỉnh cấu trúc vốn hợp lý, các
CT thƣờng sử dụng các chỉ tiêu cụ thể sau:
a. Tính tự chủ về tài chính của cơng ty
Tính tự chủ về tài chính thể hiện năng lực vốn có của ngƣời chủ sở hữu
trong tài trợ hoạt động kinh doanh. Và tính tự chủ về tài chính của CT đƣợc
thể hiện qua chỉ tiêu tỷ suất nợ dài hạn và tỷ suất nợ dài hạn trên VCSH
* Tỷ suất nợ dài hạn
Chỉ số này phản ánh mức độ tài trợ tài sản của CT bởi các khoản nợ dài
hạn. Chỉ số này càng cao thể hiện mức độ phụ thuộc của CT vào các khoản nợ
càng lớn, tính tự chủ trong dài hạn càng thấp.
Tỷ suất nợ dài hạn

=


Nợ dài hạn
Tổng tài sản

*100%

download by :


7
* Tỷ suất nợ dài hạn trên VCSH:
Tỷ suất nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu thể hiện mức độ đảm bảo nợ dài
hạn bởi vốn chủ sở hữu
Tỷ suất nợ DH / VCSH

=

Nợ dài hạn
VCSH

*100%

b. Tính ổn định về nguồn tài trợ
Tính ổn định về nguồn tài trợ thể hiện mức độ ổn định khi sử dụng các
nguồn tài trợ cho hoạt động kinh doanh. Tính ổn định liên quan đến nguồn
vốn sử dụng có tính chất thƣờng xuyên hay tạm thời. Quan điểm này dẫn đến
phân loại lại nguồn vốn trình bày trên BCĐKT
TÀI SẢN NGẮN HẠN

NỢ NGẮN HẠN


NGUỒN VỐN
TẠM THỜI

NỢ DÀI HẠN

VLĐR

NGUỒN

TÀI SẢN DÀI HẠN

VỐN

VỐN CHỦ SỞ HỮU

THƢỜNG
XUYÊN

Nguồn vốn thƣờng xuyên: NVTX là nguồn vốn CT sử dụng lâu dài, ổn
định vào hoạt động sản xuất kinh doanh, có thời gian sử dụng trên một năm.
Nhƣ vậy, thì NVTX tại một thời điểm bao gồm: VCSH và các khoản vay nợ
trung, dài hạn
Nguồn vốn tạm thời: Là nguồn vốn mà CT tạm thời sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời gian ngắn, thƣờng là một chu kỳ
kinh doanh hoặc một năm. Nhƣ vậy, nguồn vốn tạm thời tại một thời điểm
bao gồm: các khoản phải trả tạm thời, các khoản nợ tín dụng ngƣời bán, các
khoản nợ vay ngắn hạn ngân hàng.

download by :



8
Để tiến hành phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ, thƣờng sử dụng
các tiêu chí cơ bản sau:
Tỷ suất nguồn vốn thƣờng xuyên

=

Tỷ suất nguồn vốn tạm thời

=

NVTX
Tổng Nguồn Vốn
NVTT
Tổng Nguồn Vốn

*100%

*100%

Hai tỷ suất này cùng phản ánh tính ổn định nguồn tài trợ của CT, hay
trong tổng nguồn vốn thì NVTX chiếm bao nhiêu phần trăm. Tỷ suất này
càng cao, chứng tỏ nguồn tài trợ của CT cổ phần có tính ổn định càng lớn
trong một thời gian dài và chƣa chịu áp lực thanh toán trong ngắn hạn. Ngƣợc
lại, nếu tỷ suất ngày càng thấp, chứng tỏ nguồn tài trợ của CT chủ yếu là
nguồn ngắn hạn và chịu áp lực rất lớn trong thanh toán nợ ngắn hạn. Nếu CT
khơng thanh tốn kịp thời các khoản nợ thì có nguy cơ bị phá sản
c. Cân bằng tài chính trong cơng ty cổ phần
Nhƣ ta đã biết cấu trúc tài sản chỉ ra là tài sản gồm 2 bộ phận là: bộ phận

TSDH và bộ phận TSNH. Cấu trúc vốn thể hiện tính tự chủ và tính ổn định
của nguồn tài trợ. Mặt khác, do sự vận động của tài sản thƣờng tách rời với
trách nhiệm pháp lý về thời hạn sử dụng và gắn liền với chi phí sử dụng vốn,
nên các nguồn vốn phải đƣợc huy động và sử dụng sao cho hợp lý. Mối quan
hê này nên thể hiện tính an tồn, bền vững, cân đối trong tài trợ và sử dụng
nguồn vốn của CT, hay nói cách khác mối quan hệ này thể hiện cân bằng tài
chính. Do đó, cân bằng tài chính là một yêu cầu hết sức cấp bách, thƣờng
xuyên và cần phải duy trì cần bằng tài chính để đảm bảo khả năng thanh toán
và việc sử dụng vốn đƣợc hiệu quả hơn.Tính cân bằng tài chính trong dài hạn
đƣợc đánh giá thông qua chỉ tiêu vốn lƣu động rịng (VLĐR) đó là phần chênh
lệch giữa NVTX và TSDH hay là phần chênh lệch giữa TSNH với NVTT.

download by :


9
VLĐR = NVTX - TSDH = TSNH – NVTT
Từ cách thức xác định VLĐR có các trƣờng hợp sau đây:
Trƣờng hợp 1: VLĐR < 0 ( NVTX-TSDH <0 ) tức là NVTX không đủ
để tài trợ cho TSDH, phần thiếu hụt này phải đƣợc bù đắp thƣờng xuyên bằng
NVTT. Cân bằng tài chính trong trƣờng hợp này là khơng tốt vì CT ln phải
chịu những áp lực thanh tốn trong ngắn hạn
Trƣờng hợp 2:VLĐR = 0, vậy toàn bộ TSDH đƣợc tài trợ bằng NVTX.
Cân bằng tài chính trong trƣờng hợp này tuy có tiến triển hơn trƣờng hợp trên
nhƣng độ an tồn chƣa cao và vẫn có nguy cơ mất cân bằng
Trƣờng hơp 3:VLĐR > 0 Trong trƣờng hợp này, NVTX khơng chỉ đủ tài
trợ cho TSDH mà cịn một phần dơi ra để tài trợ cho TSNH
Phân tích VLĐR qua nhiều kỳ, có những trƣờng hợp sau:
Nếu VLĐR dƣơng và tăng qua nhiều kỳ, chứng tỏ cân bằng tài chính dài
hạn của CT rất tốt và rất an tồn. Vì khơng những TSDH đƣợc tài trợ bằng

NVTX mà cịn có một phần TSNH cũng đƣợc tài trợ bằng NVTX. Tuy nhiên,
chúng ta cần chú ý một điều rằng, nếu VLĐR dƣơng và tăng liên tục do thanh
lý, nhƣợng bán TSCĐ làm giảm quy mơ TSCĐ thì chƣa thể kết luận gì về tính
an tồn cân bằng tài chính.
Nếu VLĐR âm và giảm qua nhiều kỳ, chứng tỏ cân bằng tài chính dài
hạn của CT rất kém an tồn. NVTX không đủ để tài trợ cho TSDH mà phải
huy động nguồn vốn tạm thời. Điều này sẽ làm cho CT gặp áp lực thanh tốn
trong ngắn hạn và có nguy cơ phá sản nếu khơng thanh tốn đúng hạn và hiệu
quả kinh doanh thấp
Nếu VLĐR ổn định qua các năm, chứng tỏ cân bằng tài chính dài hạn
của CT tƣơng đối an tồn và các hoạt đơng của CT cổ phần đang trong trạng
thái ổn định, tuy nhiên vẫn có nguy cơ mất cân bằng.

download by :


10
1.1.3. Cấu trúc vốn và giá trị công ty
a. Khái niệm giá trị công ty
Giá trị công ty là giá trị của tồn bộ tài sản hiện có của cơng ty tại thời
điểm đánh giá sau khi trừ đi các khoản nợ phải trả, có thể xác định thị trƣờng
hoặc theo giá sổ sách, đƣợc thể hiện bằng công thức:
Giá trị công ty = Tổng tài sản - Nợ phải trả
Nhƣ vậy, giá trị CT là giá trị TS thuộc quyền sở hữu của các chủ sở hữu CT
b. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và giá trị công ty
Để xác định giá trị CT có nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ định giá
trên cơ sở BCĐKT, theo giá trị điều chỉnh, dựa trên cơ sở báo cáo KQKD hay
định giá theo quan điểm vận đồng của đồng vốn.
Xác định giá trị của CT theo quan điểm vận động của đồng vốn với kỳ
vọng gia tăng giá trị CT tức là gia tăng VCSH đƣợc thể hiện nhƣ sau:

Tại thời điểm đầu tƣ hay bắt đầu một kỳ hoạt động, giá trị của CT đƣợc
xác định là : VCSH(E) = Tổng TS (V) - Nợ phải trả ( D)
Sau một kỳ hoạt động, tổng giá trị tài sản của CT là V1. Nhà đầu tƣ với
tƣ cách là chủ nợ đạt đƣợc giá trị kỳ vọng là D(1+i), trong đó i là lãi suất vay.
Nhà đầu tƣ với tƣ cách là CSH kỳ vọng vào một sự gia tăng giá trị của CT là
E + E.KE
Giá trị CT hoàn toàn phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động của CT đó, đƣợc
thể hiện bằng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời VCSH. Việc sử dụng nợ của CT có thể
làm tăng hoặc giảm giá trị CT, đây chính là hiệu ứng của địn bẩy tài chính.
1.1.4. Cấu trúc vốn với hiệu quả tài chính và rủi ro tài chính
a. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn với hiệu quả tài chính
Hiệu quả tài chính hay khả năng sinh lời VCSH là khoản thu nhập mà
VCSH mang lại sau một chu kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu này phản ánh 100đ
VSCH đầu tƣ tại CT sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

download by :


11
Chỉ tiêu thƣờng dùng để đánh giá hiệu quả tài chính CT là tỷ suất sinh
lời VCSH. ( ROE)
ROE

LNTT

=

Tổng tài sản

Tổng tài sản


Tổng tài sản
VCSH

Hay
1
Tỷ suất tự tài trợ
Tuy nhiên mối quan hệ này còn đƣợc thể hiện qua giá trị địn bẩy tài
ROE=

ROA * (1-T)*

chính. Cơng thức hiệu quả tài chính đƣợc viết lại nhƣ sau:
ROE = [RE + (RE-r) * ĐBTC] *(1-T)
RE

=

LNTT và lãi vay
Tổng TS bình quân

* 100

Qua cơng thức này có thể thấy tác động của ĐBTC hay cấu trúc vốn đến
hiệu quả tài chính nhƣ sau
+ Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản( RE) lớn hơn lãi suất vay(r) vốn
thì việc vay nợ sẽ làm cho hiệu quả tài chính tăng lên
+ Nếu RE < r thì việc vay nợ sẽ làm giảm hiệu quả tài chính
+ Nếu RE = r thì việc dùng nợ của CT ít có tác động đến hiệu quả tài
chính. Trong trƣờng hợp này địn bẩy tài chính khơng có tác dụng

b. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn với rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính là rủi ro do việc sử dụng nợ mang lại, nó gắn liền với cơ
cấu vốn tại CT. Đây là rủi ro xảy ra đối với VCSH của CT.
Việc phân tích rủi ro tài chính là xem xét ảnh hƣởng của việc sử dụng
nợ đối với hiệu quả tài chính, ảnh hƣởng này thể hiện qua độ lớn đòn bẩy tài
chính (ĐLĐBTC)
ĐLĐBTC
(DFL)

=

% thay đổi LN trên VCSH
% thay đổi LNTT & lãi vay

=

% thay đổi EPS
% thay đổi EBIT

download by :

(1)


12

ĐLĐBTC

=


LNTT& lãi vay

= Ktc (2)
LNTT
Theo công thức (1) đã nêu trên, ta thấy độ biến thiên hiệu quả tài chính
phụ thuôc vào độ biến thiên của hiệu quả kinh doanh và độ biến thiên của
ĐBTC. Nếu độ biến thiên của ĐBTC càng lớn hay việc sử dụng nợ của đơn vị
càng nhiều thì độ biến thiên của hiệu quả tài chính càng lớn( cùng một mức
rủi ro kinh doanh ). Điều này cũng có nghĩa, rủi ro tài chính có quan hệ chặt
chẽ với cấu trúc vốn. Đây là mặt trái của việc sử dụng nợ cao, nó có tác dụng
khuyếch đại hiệu quả tài chính của CT cổ phần.
Mặt khác, theo cơng thức (2) đã nêu trên thì mối quan hệ giữa cấu trúc
vốn và rủi ro tài chính đƣợc thể hiện nhƣ sau: Nếu duy trì cấu trúc vốn có tỷ
suất nợ cao thì chi phí lãi vay càng lớn. Nếu nhƣ trong kỳ, hiệu quả kinh
doanh của CT thấp hoặc thua lỗ khơng đủ để thanh tốn lãi vay thì bắt buộc
CT phải dùng nguồn VCSH để thanh tốn. Từ đó làm cho khoản thu nhập trên
VCSH rất thấp hoặc khơng có, do đó rủi ro đối với VCSH là rất lớn. Về lý
thuyết thì CT đạt tỷ suất lợi nhuận trên VCSH cao hơn khi không dùng nợ.
Đồng thời với việc dùng nợ cao thì rủi ro xảy ra với VCSH càng lớn. Cho nên
trong những trƣờng hợp khác nhau cần phải cân nhắc giữa hiệu quả và rủi ro
để duy trì một cấu trúc vốn thích hợp.

Hình 1.1. Minh họa về tác động của địn bẩy tài chính

download by :


13
Từ hình ta có thể thấy rõ là ảnh hƣởng của địn bẩy tài chính trong việc
khuyếch đại lợi nhuận cả dƣơng và âm cho cổ đông. Khi EBIT tăng từ EBIT1

lên EBIT2, việc sử dụng địn bẩy tài chính của CT có sử dụng nợ làm EPS
tăng cao hơn mức EPS của CT tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần khơng sử
dụng địn bẩy tài chính. Ngƣợc lại, khi EBIT giảm xuống EBIT0 – việc sử
dụng đòn bẩy tài chính làm EPS giảm xuống dƣới mức EPS có thể đạt đƣợc
khi khơng sử dụng địn bẩy tài chính, tức là EPS’0 < EPS0. Tại EBIT0, việc sử
dụng đòn bẩy tài chính đƣa đến EPS âm cho CT có sử dụng nợ.
1.1.5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc vốn
Cấu trúc vốn là vấn đề đã đƣợc nhà nghiên cứu Kinh tế - Tài chính quan
tâm và để nhiều thời gian nghiên cứu. Đối với nhà quản lý tài chính tại CT
việc nghiên cứu cấu trúc vốn giúp họ tìm ra lời giải cho những câu hỏi:
- Xác định cấu trúc vốn nhƣ thế nào là hợp lý và có lợi cho cơng ty?
- Nên vay nợ hay là không?
- Nếu vay nợ, công ty gánh chịu rủi ro ở mức độ nào?
1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ CẤU TRÚC VỐN
1.2.1 Các lý thuyết về cấu trúc vốn
Cấu trúc vốn của CT quyết định chi phí sử dụng vốn bình qn của CT
đó. Chi phí sử dụng vốn bình quân của CT là tỷ suất sinh lợi đòi hỏi tối thiểu
đối với mỗi dự án đầu tƣ của CT và cũng là tỷ suất chiết khấu để xác định giá
trị CT đó . Vì thế cấu trúc vốn ảnh hƣởng rất lớn đến giá trị của một CT.
Một cấu trúc vốn hợp lý sẽ làm tăng giá trị CT và ngƣợc lại. Chính vì thế
đã có rất nhiều nghiên cứu về cấu trúc vốn với nhiều trƣờng phái và quan
điểm khác nhau.
a. Lý thuyết cấu trúc vốn theo quan điểm truyền thống
Quan điểm về cấu trúc vốn truyền thống nhƣ Durand, Warteman và
Scharwts cho rằng khi một CT bắt đầu vay mƣợn, thuận lợi vƣợt trội hơn bất

download by :


14

lợi. Chi phí nợ thấp, kết hợp với thuận lợi về thuế sẽ khiến WACC( chi phí
vốn bình qn gia quyền) giảm khi nợ tăng hay việc sử dụng nợ nhƣ một
nguồn tài trợ chủ yếu cho đầu tƣ thì rẻ hơn so với sử dụng VCSH. Điểm tối
ƣu sẽ xảy ra tại nơi mà chi phí sử dụng vốn bình quân là tối thiểu và giá trị CT
là lớn nhất.
Tuy nhiên, khi tỷ lệ giữa nợ và VCSH tăng, tác động của tỷ lệ vốn vay
so với tổng vốn buộc các CSH tăng lợi tức yêu cầu của họ( nghĩa là chi phí
VCSH tăng). Ở mức tỷ lệ vốn nợ và VCSH cao, chi phí nợ tăng vì vậy khả
năng CT không trả đƣợc nợ là cao hơn.Vậy việc sử dụng nợ quá mức dẫn đến
khả năng vỡ nợ cao do mất khả năng thanh tốn.Vấn đề chính của quan điểm
truyền thống là khơng có một lý thuyết cơ sở thể hiện chi phí VCSH nên tăng
bao nhiêu do tỷ lệ giữa vốn nợ và VCSH hay chi phí nợ nên tăng bao nhiêu do
nguy cơ vỡ nợ
b. Lý thuyết cấu trúc vốn theo quan điểm của Modilligani & Miller
Lý thuyết này do hai nhà nghiên cứu Franco Modigliani và Merton
Miller đƣa ra vào tháng 6 năm 1958 thƣờng đƣợc gọi là lý thuyết M&M. Mơ
hình nhằm phân tích tác động của thuế và chi phí sử dụng vốn lên sự thay đổi
cơ cấu vốn của công ty.
* Trƣờng hợp khơng có thuế
Các giả định:
+ Khơng có thuế TNCT và thuế TNCN
+ Khơng có chi phí giao dịch
+ Khơng có chi phí phá sản và chi phí giám sát ngƣời thừa hành
+ Lãi suất tiền vay của cá nhân và CT là nhƣ nhau
+ Thị trƣờng vốn là thị trƣờng hồn hảo
Mệnh đề số 1: Trong điều kiện khơng có thuế giá trị cơng ty có vay nợ
(VL) bằng giá trị của công ty không vay nợ (VU).

download by :



15
Nghĩa là

VL=VU

Mệnh đề số 2: Lợi nhuận yêu cầu trên vốn cổ phần có quan hệ cùng
chiều với mức độ sử dụng địn bẩy tài chính hay tỷ số nợ
KE = K0 + (K0 – KD)

D
E

Trong đó:
KE là lợi nhuận yêu cầu hay lợi nhuận kỳ vọng trên vốn cổ phần
KD là lãi suất hay chi phí sử dụng nợ
K0 là chi phí sử dụng vốn khi cơng ty sử dụng 100% vốn cổ phần
D là giá trị nợ công ty sử dụng
E là giá trị vốn cổ phần của công ty
Khi một CT tăng sử dụng nợ trong cơ cấu vốn thì khả năng mất khả năng
thanh tốn mà CT gặp phải cũng gia tăng. Do đó lợi nhuận trên vốn cổ phần
cũng phải tăng lên. Nhƣ vậy, trong trƣờng hợp khơng có thuế thì cấu trúc vốn
của CT khơng ảnh hƣởng đến giá trị CT.
* Trƣờng hợp có thuế:
Mệnh đề số 1: Trong trường hợp có thuế thu nhập cơng ty, giá trị cơng
ty có vay nợ (VL) bằng tổng giá trị công ty không vay nợ (VU) cộng với hiện
giá của lá chắn thuế (T.D)
VL = VU +T.D

Khi cơng ty vay nợ thì tiết kiệm đƣợc thuế do lợi ích tấm chắn thuế từ lãi

vay. Nhƣ vậy, việc sử dụng nợ làm tăng giá trị CT. Sử dụng nợ càng nhiều thì
giá trị CT càng tăng và gia tăng đến tối đa khi CT đƣợc tài trợ 100% nợ
Mệnh đề số 2: Trong trường hợp có thuế, lợi nhuận yêu cầu trên vốn
cổ phần có quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay
tỷ số nợ.

download by :


16

KE = K0 + (K0 – KD)(1-T)

D

E
c. Lý thuyết thông tin bất đối xứng (The Asymmetric Information
Theory)
* Lý thuyết phát tín hiệu ( Signaling Theory): Theo lý thuyết tín hiệu,
việc lựa chọn cơ cấu vốn của một CT có thể truyền những dấu hiệu cho ngƣời
đầu tƣ bên ngoài về thông tin của ngƣời bên trong CT. Giả sử, khi CT phát
hành chứng khốn mới, sự kiện này có thể đƣợc xem là cung cấp một tín hiệu
cho thị trƣờng tài chính về viễn cảnh tƣơng lai của CT hay các hoạt động
tƣơng lai do giám đốc của CT hoạch định.
* Lý thuyết trật tự phân hạng ( The pecking – order theory) nghiên cứu
khởi đầu bởi Myers và Majluf (1984) lý giải các quyết định tài trợ của CT dựa
trên cơ sở thông tin bất cân xứng, lý thuyết cho rằng có một trật tự ƣu tiên khi
tài trợ các khoản đầu tƣ đầu tiên là việc sử dụng các nguồn vốn hiện có bên
trong CT (lợi nhuận giữ lại), tiếp theo là các khoản vay nợ và cuối cùng là
huy động vốn cổ phần mới. Thuyết giải thích lý do tại sao các CT có lợi

nhuận nhiều thƣờng lại vay nợ ít, điều đó khơng phải vì mục tiêu tỉ lệ vay nợ
của họ thấp mà là bởi vì họ khơng cần nguồn vốn từ bên ngồi. Các CT có lợi
nhuận ít thƣờng phát hành nợ bởi vì họ khơng có đủ nguồn vốn từ bên trong
cho dự án đầu tƣ của mình, và bởi vì nợ vay chính là trật tự đƣợc xếp trƣớc
tiên khi cần nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài.
d. Lý thuyết cân đối (Trade – off Theory – TOT)
Lý thuyết này đƣợc đề xuất bởi Myers (1977), không giống nhƣ kết luận
từ lý thuyết M&M là giá trị CT tăng tuyến tính khi số lƣợng nợ trong cấu trúc
vốn tăng, hay giá trị thị trƣờng của CT đƣợc tối đa hoá và cấu trúc vốn tối ƣu
đạt đƣợc khi cấu trúc vốn toàn nợ. Lý thuyết đi vào giải thích tại sao các công
ty không cố gắng đi vay càng nhiều càng tốt khi đƣợc hƣởng lá chắn thuế từ

download by :


×