Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(luận văn thạc sĩ) phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.8 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN LIÊN HÀ

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN LIÊN HÀ

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRƯƠNG BÁ THANH



Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

TRẦN LIÊN HÀ

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 2
5. Bố cục đề tài ............................................................................................ 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH
DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP .................................................. 7
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH ............. 7

1.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 7
1.1.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh đối với với doanh nghiệp .............. 8
1.2. NGUỒN THƠNG TIN TRONG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH
DOANH ............................................................................................................ 9
1.2.1. Nguồn thơng tin từ báo cáo tài chính ................................................ 9
1.2.2. Các tài liệu liên quan khác .............................................................. 10
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH......... 11
1.3.1. Phương pháp so sánh ...................................................................... 11
1.3.2. Phương pháp loại trừ ....................................................................... 11
1.3.3. Phương pháp cân đối liên hệ ........................................................... 12
1.3.4. Phương pháp chi tiết ....................................................................... 12
1.3.5. Phương pháp phân tích hồi quy ...................................................... 13
1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH ......................... 13
1.4.1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cá biệt ............................ 13

download by :


1.4.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh tổng hợp ...... 18
1.4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh............ 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................ 34
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 35
2.1. TÌNH HÌNH KINH DOANH CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN TP. ĐÀ NẴNG ................................................................... 35
2.1.1. Giới thiệu về ngành du lịch trên địa bàn TP. Đà Nẵng................... 35
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ngành du lịch tại TP. Đà Nẵng ... 41
2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................ 49

2.2.1. Phân tích chỉ tiêu sinh lợi tài sản ROA ........................................... 49
2.2.2. Phân tích mối quan hệ giữa ROA và các chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả kinh doanh khác........................................................................................ 51
2.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp ................................................................................................... 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 73
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................. 74
3.1. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................................................... 74
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CÁC
DOANH NGHIỆP DU LỊCH TẠI TP. ĐÀ NẴNG ........................................ 75
3.2.1. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp du lịch địa bàn TP. Đà
Nẵng. ............................................................................................................... 75

download by :


3.2.2. Giải pháp từ Nhà nước và các cơ quan chức năng ......................... 82
3.2.3. Kiến nghị đối với các đối tượng khác ............................................. 86
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu


Ý nghĩa

BCTC

Báo cáo tài chính

BH&CCDV

Bán hàng và cung ứng dịch vụ

BQ

Bình qn

CĐKT

Cân đối kế tốn

CNSX

Cơng nhân sản xuất

CNV

Cơng nhân viên

DL

Du lịch


DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

EBIT

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

GDP

Thu nhập quốc dân

HTK

Hàng tồn kho

KH

Khách hàng

KPT


Khoản phải thu

KQKD

Kết quả kinh doanh

LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NG

Nguyên giá

NSLĐ

Năng suất lao động

VLĐ

Vốn lưu động


SGDCK

Sở giao dịch chứng khoán

download by :


STT

Số thứ tự

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

RE


Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản

ROA

Tỷ suất sinh lợi của tài sản

ROS

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Return Of Sale)

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

Trang

Tổng hợp lượt khách và doanh thu du lịch của TP. Đà
Nẵng giai đoạn 2006 - 2010

38

2.2.


Số lượng đơn vị kinh doanh du lịch địa bàn TP. Đà Nẵng

42

2.3.

Số lượng và số phòng cơ sở lưu trú du lịch tại TP. Đà
Nẵng

2.4.

43

Thống kê tỷ suất sinh lợi tài sản trung bình trong 3 năm từ
năm 2011-2013 của các doanh nghiệp du lịch TP. Đà Nẵng.

50

2.5.

Thống kê mô tả chỉ tiêu sinh lợi tài sản

51

2.6.

Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của tài sản

60


2.7.

Kết quả kiểm định tính phân phối chuẩn Shapiro-Wilk

61

2.8.

Đặc trưng của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh

62

2.9.

Phân tích hệ số tương quan từng phần r Correlationsa

65

2.10

Kết quả hồi quy theo Stepwise Selection

66

2.11.

Hệ số xác định R2

66


2.12.

Bảng phân tích ANOVA của SPSS

67

2.13.

Hệ số tương quan Spearman giữa biến độc lập với trị tuyệt

2.14.

đối của phần dư (ZRE_1)

68

Kiểm định phân phối của phần dư

69

download by :


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình


Trang

2.1.

Biểu đồ tần số Histogram của phần dư

70

2.2.

Biểu đồ tần số Q-Q Plot khảo sát phân phối của phần dư

71

2.3.

Biểu đồ phân tán phần dư chuẩn hóa theo thứ tự quan sát

72

download by :


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang


2.1.

Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

23

2.2.

Sự biến thiên các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh

52

trong giai đoạn 2011 – 2013
2.3.

Các nhân tố chính ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tài sản

54

2.4.

Kiểm định Durbin – Watson

72

2.5.

Sơ đồ so sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của


74

các doanh nghiệp du lịch trên TP. Đà Nẵng và trên SGDCK

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế cạnh tranh hiện nay, có thể nói hiệu quả hoạt động
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp quyết định đến sự suy tồn và phát triển của
doanh nghiệp đó. Đây cũng là vấn đề các nhà quản trị doanh nghiệp đặc biệt
quan tâm bởi lẻ hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng cao thì
sức cạnh tranh trên thị trường càng lớn và niềm tin với nhà đầu tư thêm vững
chắc. Sự phát triển của từng doanh nghiệp phản ánh sự phát triển của ngành
kinh doanh trong lĩnh vực đó. Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng hiện nay, phát
triển du lịch là nhiệm vụ hàng đầu của các cơ quan chức năng với phương
châm "Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; du lịch chiếm tỷ
trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội".
Để tìm hiểu sự phát triển của ngành trên địa bàn thành phố hiện nay,
chúng ta cần phân tích xem các doanh nghiệp hoạt động trong ngành du lịch
hiện nay hoạt động như thế nào, hiệu quả ra sao? Do đó, tác giả chọn nghiên
cứu đề tài: "Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng" làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh
doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

- Xây dựng mơ hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Kiểm định mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu, từ đó
xác định các nhân tố và mức độ tác động của chúng đến hiệu quả kinh doanh của
các công ty hoạt động trong ngành du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp ngành du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

download by :


2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu được giới hạn trong 03 năm
2011, 2012 và 2013. Đây là giai đoạn thực tế phản ánh tình trạng khó khăn của
nền kinh tế thời kỳ hậu khủng hoảng.
Phạm vi về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu 25 doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đây là những doanh
nghiệp thực hiện tương đối đầy đủ công tác thơng tin trong bảng cân đối kế
tốn và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn dữ liệu
- Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài: các tài liệu, giáo trình về phân
tích và thống kê hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kết quả nghiên cứu của các tác giả khác: trong các tạp chí, báo cáo

khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học, … có liên quan đến các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
- Các chủ trương, chính sách của Nhà nước và thành phố Đà Nẵng liên
quan đến ngành du lịch.
- Số liệu phục vụ cho nghiên cứu: thu thập từ Báo cáo tài chính đã được
kiểm toán của 25 doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng trong
3 năm từ năm 2011 đến năm 2013 và các số liệu thống kê của ngành trên cáo
cáo của Sở Văn hóa - Thể thao & Du lịch TP. Đà Nẵng.

download by :


3

4.2. Phương pháp thực hiện
Trong nghiên cứu, tác giả sử dụng cơng cụ tốn thống kê với sự hỗ trợ
của phần mềm Excel và SPSS 16.0 để xây dựng mô hình hồi quy và kiểm
định sự ảnh hưởng các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp sử dụng trong nghiên cứu. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra một số
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Tổng quan về phân tích hiệu quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp.
Chương 2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Chương 3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Đất nước ta ngày càng đổi mới và đang trên đường hội nhập với kinh tế
thế giới. Các doanh nghiệp Việt Nam để cạnh tranh tốt trên trị trường địi hỏi
phải ln luôn đổi mới cho phù hợp với xu thế phát triển, các nhà quản trị đòi
hỏi phải nắm bắt kịp thời tình hình hiện tại của cơng ty, những vấn đề cần
khắc phục hay cả những lợi thế của doanh nghiệp mình so với ngành để đưa
ra các quyết định nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Do vậy, phân
tích hiệu quả kinh doanh khơng chỉ là vấn đề mà các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện mà cũng là đề tài được nhiều học giả nghiên cứu để khái
quát chung thực trạng và hỗ trợ các doanh nghiệp tìm ra giải pháp nâng cao
hiệu quả của mỗi doanh nghiệp. Trên thực tế đã có một số đề tài nghiên cứu
về vấn đề này như sau:

download by :


4

Đề tài: "Phân tích hiệu quả kinh doanh vận tải đường sắt" được
PGS.TS. Hoàng Tùng thực hiện trong Báo cáo khoa học của Đại học Đà Nẵng
năm 2004. Đề tài đã tổng quan cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả kinh doanh
vận tải đường sắt và thực hiện phân tích cụ thể hiệu quả của ngành đường sắt
Việt Nam. Tác giả cũng đã đưa ra bốn giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả
kinh doanh vận tải đường sắt Việt Nam.
Đề tài: "Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các Ngân hàng
thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng" được tác giả Hoàng Thị Xinh
thực hiện trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2006 được sự
hướng dẫn của PGS. TS. Hoàng Tùng. Ngoài việc đề cập đầy đủ cơ sở lý luận
về phân tích hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng thương mại, tác giả
Hoàng Thị Xinh thực hiện phân tích hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng

thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và đưa ra các giải pháp để hồn
thiện cơng tác này tại đơn vị nghiên cứu.
Đề tài: "Phân tích hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp Thủy sản
Đà Nẵng" được tác giả Nguyễn Thị Hồi Thương thực hiện trong khóa luận
văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2007 được sự hướng dẫn của TS. Võ
Duy Khương. Đề tài đã đối chiếu thực trạng cơng tác phân tích kết quả kinh
doanh tại các doanh nghiệp Thủy sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Trên
cơ sở về phân tích hiệu quả kinh doanh, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác cơng tác phân tích hiệu quả kinh doanh các doanh nghiệp
Thủy sản thời gian đến.
Đề tài: "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các công ty ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn
chứng khoán Việt Nam" được tác giả Nguyễn Lê Thanh Tuyền thực hiện trong
khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2013 dưới sự hướng dẫn của
TS. Nguyễn Phùng. Đề tài đã khái quát các nghiên cứu cơ sở về hiệu quả hoạt

download by :


5

động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả này khá đầy đủ. Tác giả
đã thiết kế nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tại các
doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên HOSE và từ kết
quả nghiên cứu đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm.
Đề tài: "Phân tích hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp kinh doanh du
lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam" được tác giả Nguyễn Thị Minh Phụng
thực hiện trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2008 được sự
hướng dẫn của TS. Lê Đức Toàn. Đề tài đề cập đến hai mảng lớn trong phân

tích hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đó là hiệu quả kinh doanh và
hiệu quả tài chính. Đề tài đã đưa ra đầy đủ cơ sở lý luận trong phân tích hiệu
quả hoạt động, tuy nhiên khi thực hiện phân tích, tác giả chỉ lựa chọn một
doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại thành phố Hội An để thực hiện việc phân
tích hiệu quả hoạt động của mình. Chính vì vậy mà tác giả chưa đối chiếu
được thực trạng phân tích tại các doanh nghiệp với những chỉ tiêu cần phân
tích và chưa so sánh được hiệu quả giữa các doanh nghiệp thế nào, khác nhau
ra sao để có hướng bổ sung nhằm nâng cao hiện quả của các doanh nghiệp
kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Đề tài: "Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp du lịch tại thành phố Đà Nẵng" được tác giả Trần Thị Kim Anh thực
hiện trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2012 được sự
hướng dẫn của GS. TS. Trương Bá Thanh. Đề tài đã đề cập đầy đủ cơ sở lý
luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tác giả đã thực hiện phân
tích thực trạng 10 doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng. Từ đó đối chiếu và thực hiện phân tích bổ sung để hồn thiện việc phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên các doanh nghiệp tác giả lựa
chọn là các doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động rất lâu trong ngành du

download by :


6

lịch, hiệu quả của các doanh nghiệp tương đối đồng đều nên chưa khái quát
được thực trạng kinh doanh du lịch tại Đà Nẵng khi mà số lượng các đơn vị
này tăng lên từng ngày với các doanh nghiệp mới được đánh giá cao về quy
mô, cơ sở hiện đại và làm thay đổi đáng kể diện mạo thành phố. Giải pháp tác
giả để cập đến cũng chỉ dừng lại ở việc định hướng chứ chưa cụ thể hóa
những việc doanh nghiệp cần thực hiện và thực hiện như thế nào để hồn

thiện cơng tác phân tích tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
Cũng xuất phát từ lý do này và yêu cầu trong phân tích hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp du lịch hiện nay trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
dựa trên những cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả kinh doanh, dựa trên
những đề tài đã nghiên cứu trước đó, đề tài "Phân tích hiệu quả kinh doanh
các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” mà tác giả sẽ
nghiên cứu tại đây sẽ khái quát lại cơ sở lý luận phân tích hiệu quả kinh
doanh, nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của ngành và ảnh hưởng của các nhân
tố đến hiệu quả kinh doanh thông qua phương pháp phân tích hồi quy để đưa
ra kết luận chung và một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
các doanh nghiệp trong lĩnh vực này.

download by :


7

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm
Xét trên bình diện các quan điểm kinh tế học khác nhau cũng có nhiều
ý kiến khác nhau về hiểu như thế nào về hiệu quả kinh doanh.
Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được
trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Như vậy, hiệu quả
được đồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh, có thể do tăng chi
phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức

chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả.
Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh doanh được xác định bởi
tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Điển hình
cho quan điểm này là tác giả Manfred Kuhn, theo ông : "Tính hiệu quả được
xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh
doanh". Đây là quan điểm được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp
dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các qúa trình kinh tế.
Hai tác giả Whohe và Doring lại đưa ra hai khái niệm về hiệu quả kinh
doanh. Đó là hiệu quả tính bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả tính bằng đơn vị
giá trị. Khái niệm hiệu quả tính bằng đơn vị hiện vật của hai ơng chính là
năng suất lao động, máy móc thiết bị và hiệu suất tiêu hao vật tư, cịn hiệu
quả tính bằng giá trị là hiệu quả của hoạt động quản trị chi phí.
Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh
doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân tài, vật
lực, tiền vốn và các yếu tố khác) để đạt được mục tiêu xác định mà doanh

download by :


8

nghiệp đã đề ra. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh gia
trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí
nguồn lực xác định có thể tạo ra ở mức độ nào.
1.1.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh đối với với doanh nghiệp
Hiện nay với sự vận động đa dạng và phức tạp của cơ chế thị trường
dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp. Trong khi đó các nguồn
lực sản xuất xã hội ngày càng giảm nhưng nhu cầu của con người lại ngày
càng đa dạng. Điều này phản ánh quy luật khan hiếm. Quy luật khan hiếm bắt
buộc mọi doanh nghiệp phải trả lời chính xác ba câu hỏi: sản xuất cái gì? sản

xuất như thế nào? sản xuất cho ai? vì thị trường chỉ chấp nhận những doanh
nghiệp nào sản xuất đúng loại sản phẩm với số lượng và chất lượng phù hợp.
Chính vì vậy để có thể tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đòi hỏi các
doanh nghiệp phải xác định cho mình một phương thức hoạt động riêng, xây
dựng các chiến lược, các phương án kinh doanh phù hợp và có hiệu quả. Như
vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả ảnh hưởng vơ cùng quan trọng
đến doanh nghiệp, được thể hiện thông qua các vai trò sau:
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện hết sức quan trọng trong
việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp: Sự tồn tại của doanh
nghiệp được xác định bởi sự tạo ra hàng hóa, của cải vật chất và dịch vụ phục
vụ cho nhu cầu của xã hội. Do đó doanh nghiệp phải đảm bảo thu nhập đủ bù
đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong q trình hoạt động. Ngồi ra doanh nghiệp
cịn phải có sự tích lũy cho q trình tái sản xuất mở rộng. Nhưng trong điều
kiện các yếu tố của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong khn khổ nhất định thì
để tăng lợi nhuận địi hỏi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải đạt hiệu
quả. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái
sản xuất mở rộng, đổi mới cơng nghệ tiên tiến hiện đại… Sản xuất kinh doanh
có hiệu quả cũng là tiền đề để nâng cao phúc lợi cho người lao động từ đó kích
thích người lao động tăng năng suất lao động.

download by :


9

Hiệu quả hoạt động kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và
tiến bộ trong sản xuất kinh doanh: Cạnh tranh là yếu tố làm doanh nghiệp mạnh
lên nhưng cũng có thể khiến doanh nghiệp khơng thể tồn tại được trên thị
trường. Thị trường ngày càng phát triển thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này khơng cịn là cạnh

tranh về số lượng mà cạnh tranh cả về chất lượng hàng hóa, giá cả và các yếu tố
khác. Do đó doanh nghiệp phải cung cấp được hàng hóa dịch vụ với chất
lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với việc
giảm giá thành, tăng khối lượng hàng hóa bán ra, nhưng chất lượng khơng
ngừng được nâng cao,..Vì vậy, các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các phương
thức quản lý hiện đại sẽ được áp dụng thúc đẩy sự tiến bộ trong sản xuất kinh
doanh.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện thực hiện mục tiêu bao
trùm của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận: Để có được lợi nhuận, doanh
nghiệp phải tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm
cung cấp cho thị trường. Muốn vậy, doanh nghiệp phải sử dụng một số nguồn
lực nhất định. Doanh nghiệp càng sử dụng tiết kiệm các nguồn lực này bao
nhiêu sẽ càng có cơ hội để thu được nhiều lợi nhuận. Hiệu quả hoạt động kinh
doanh là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết kiệm các
nguồn lực xã hội nên đây là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài
của doanh nghiệp.
1.2. NGUỒN THÔNG TIN TRONG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH
DOANH
1.2.1. Nguồn thơng tin từ báo cáo tài chính
Trong phân tích hiệu quả kinh doanh chúng ta sử dụng thơng tin từ hai
nguồn chính đó là thơng tin từ các báo cáo tài chính (BCTC) của doanh
nghiệp và các nguồn thông tin tài liệu khác.

download by :


10

BCTC là báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp số
liệu từ sổ sách kế toán, theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời

điểm hoặc thời kỳ nhất định
Các BCTC phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại
một thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn của
đơn vị trong một thời kỳ nhất định. Đồng thời, BCTC được giải trình, thuyết
minh giúp các đối tượng sử dụng thơng tin có thể nhận biết được tình trạng
trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để ra các
quyết định phù hợp.
Trong nền kinh tế hiện nay, đối tượng sử dụng các thông tin trên BCTC
rất đa dạng: các đơn vị quản lý nhà nước, các nhà quản lý doanh nghiệp, cổ
đơng, nhà đầu tư, nhà tài trợ… Vì vậy các BCTC phải đảm bảo tính hệ thống
và đồng bộ, số liệu phải phản ánh trung thực, đầy đủ, chính xác và kịp thời.
Hệ thống BCTC bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (CĐKT). Mẫu số B.01-DN
- Báo cáo kết quả kinh doanh (KQKD). Mẫu số B.02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Mẫu số B.03-DN
- Bảng thuyết minh BCTC. Mẫu số B.09-DN
1.2.2. Các tài liệu liên quan khác
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân
tố thuộc cả môi trường vĩ mô nên khi thực hiên phân tích hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp cần đặt trong bối cảnh chung của nền kinh tế trong nước và
nền kinh tế khu vực. Kết hợp tất cả các thông tin này sẽ đánh giá một cách
đầy đủ và chính xác hơn tình hình của doanh nghiệp và dự báo những nguy cơ
hay cả những cơ hội đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ đó có thể đưa ra giải pháp có hiệu quả cho công việc sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.

download by :


11


Những thông tin vĩ mô thường được doanh nghiệp quan tâm đó là:
thơng tin về sự tăng trưởng, suy thối của nền kinh tế; lãi suất ngân hàng, tỷ
giá ngoại tệ, tình hình biến động của thị trường chứng khốn…; tình hình lạm
phát, giảm phát và các chính sách kinh tế của Chính Phủ, các chính sách
chính trị, ngoại giao…
Ngồi những thông tin về môi trường vĩ mô, những thông tin về ngành
kinh doanh cũng cần được xem xét: Mức độ và yêu cầu công nghệ thông tin
của ngành; mức độ cạnh tranh, khả năng xuất hiện đối thủ cạnh tranh và quy
mô của thị trường và nhịp độ và xu hướng vận động của ngành kinh doanh…
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
Trong phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp có thể sử dụng
5 phương pháp sau:
1.3.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu trong phân tích hiệu quả
kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.
Để thực hiện so sánh, phải giải quyết các vấn đề cơ bản trước, đó là: xác định
tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh và kỹ thuật so sánh.
Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển…
của chỉ tiêu phân tích. Các chỉ tiêu phân tích trong một thời kỳ được thể hiện
qua số bình quân. Phương pháp so sánh này phản ánh nội dung chung nhất
của hiện tượng, bỏ qua sự phát triển không đồng đều giữa các bộ phận cấu
thành hiện tượng đó, hay nói cách khác, số bình quân đã san bằng mọi chênh
lệch về trị số của chỉ tiêu. Số bình qn có thể thể hiện dưới dạng số tuyết đối
(năng suất lao động bình qn, tỷ suất chi phí bình qn…) hoặc dưới dạng số
tương đối (tỷ suất doanh lợi bình quân, tỷ suất chi phí bình qn…).
1.3.2. Phương pháp loại trừ
Phương pháp loại trừ là hệ thống gồm hai phương pháp: phương pháp
thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch


download by :


12

1.3.3. Phương pháp cân đối liên hệ
Cân đối liên hệ có cơ sở là sự cân bằng về số lượng giữa hai mặt của
các yếu tố và quá trình kinh doanh: giữa tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn,
giữa nhu cầu và khả năng thanh toán, giữa nguồn mua sắm và nhu cầu các vật
tư, giữa thu và chi… Mối liên hệ cân đối vốn có về lượng của các yếu tố dẫn
đến cân bằng mức biến động giữa các yếu tố đó. Dựa vào nguyên tắc này ta
xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố có quan hệ dưới dạng tổng số
bằng cân đối liên hệ.
1.3.4. Phương pháp chi tiết
Kết quả sản xuất kinh doanh có thể được chi tiết theo nhiều hướng khác
nhau, thơng thường được chi tiết theo các hướng sau:
Chi tiết theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu: được sử dụng để tìm kết
cấu của chỉ tiêu kinh tế và xác lập vai trò của bộ phận cá biệt hợp thành chỉ
tiêu tổng hợp. Việc chi tiết này có tác dụng đánh giá ảnh hưởng từng bộ phận
đến chỉ tiêu phân tích chung và được quyết định bởi nhiệm vụ, nội dung và
u cầu của cơng tác phân tích kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi tiết theo thời gian: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp bao giờ cũng là kết quả của một quá trình. Chi tiết theo thời
gian sẽ giúp kết quả phân tích phản ánh đầy đủ, chính xác và có thể tìm ra
được thời gian tốt nhất theo kết quả đạt được khi doanh nghiệp sử dụng khả
năng của mình, có thể xác định được sự khơng đều đặn của q trình sản xuất
kinh doanh. Khi phân tích các chỉ tiêu theo năm cần chú ý chi tiết theo quý,
tháng… tùy vào mục đích sử dụng các thơng tin chi tiết đó.
Chi tiết theo địa điểm: kết quả kinh doanh cuối cùng là kết quả đóng
góp của tất cả các bộ phận trên các địa điểm khác nhau. Chi tiết theo địa điểm

sẽ làm rõ hơn kết quả của từng bộ phận và ảnh hưởng của chúng đến kết quả
chung cuối cùng. Ví dụ, doanh thu của doanh nghiệp thương mại có thể chi
tiết theo từng cửa hàng, theo từng vùng, khu vực…

download by :


13

1.3.5. Phương pháp phân tích hồi quy
Phương pháp phân tích hồi quy là một trong những công cụ cơ bản của
kinh tế lượng. Phân tích hồi quy là mơ tả mối quan hệ của một biến phụ thuộc
Y vào một hay nhiều biến biến độc lập X.
Dạng tổng quát của phương trình hồi quy: ( ) = ( ,

,



Dạng phương trình hồi quy đơn giản thường sử dụng: ( ) =

)

+

t

Trong phân tích hiệu quả kinh doanh có thể sử dụng phương pháp hồi
quy để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng để giải thích rõ hơn hiệu quả kinh
doanh chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào và chịu ảnh hưởng ra sao. Đây

cũng là cơ sở để có thể đề xuất một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh các doanh nghiệp.
1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế tổng hợp, được tạo thành
bởi tất cả các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh. Do vậy hiệu quả kinh
doanh của một doanh nghiệp khơng chỉ được xem xét một cách tổng hợp mà
cịn được nghiên cứu trên cơ sở các yếu tố thành phần, đó là hiệu quả cá biệt.
1.4.1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cá biệt
Để có thể xem xét, đánh giá một cách chính xác hiệu quả kinh doanh cá
biệt, chúng ta xây dựng các chỉ tiêu chi tiết cho từng yếu tố của quá trình sản
xuất kinh doanh trên cơ sở so sánh từng loại phương tiện, từng nguồn lực với
kết quả đạt được. Các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả cá biệt đối với từng loại
phương tiện khác nhau thường được sử dụng với nhiều tên gọi như: hiệu suất,
năng suất, tỷ suất…
a. Hiệu suất sử dụng tài sản doanh nghiệp
Hiệu suất sử dụng tài sản =

Tổng doanh thu

Tổng tài sản bình quân

x 100%

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng tài sản đầu tư vào hoạt

download by :


14


động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu. Giá trị của chỉ tiêu này cao có nghĩa là doanh nghiệp đã sử dụng tài sản
một cách hiệu quả, tạo ra doanh thu lớn trên một đồng đầu tư vào tài sản.
Tùy thuộc vào ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh mà chỉ tiêu này sẽ khác
nhau. Do đó khi thực hiện phân tích chúng ta phải đối chiếu giữa các doanh
nghiệp với nhau và với số bình qn tồn ngành. Một doanh nghiệp có chỉ
tiêu này cao hơn các doanh nghiệp khác hay cao hơn mặt bằng chung của
ngành chứng tỏ trình độ quản lý, phương thức tổ chức sản xuất và khả năng
sử dụng tài sản một cách hiệu quả.
Trong công thức phát biểu trên, doanh thu bao gồm cả ba hoạt động đó
là doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ, doanh thu từ hoạt
động tài chính và doanh thu khác vì tài sản của doanh nghiệp được tạo ra
đươc đầu tư từ kết quả của cả ba hoạt động trên. Mẫu số là giá trị bình qn,
có thể là giá trị bình quân của đầu kỳ và cuối kỳ nếu sự biến động về tình hình
tài sản là khơng đáng kể. Trong trường hợp có sự biến động tài sản lớn và liên
tục thì để đảm bảo tính chính xác ta lấy giá trị bình qn của các tháng hoặc
q trong năm. Ngồi ra, có thể sử dụng giá trị sản xuất hoặc giá trị gia tăng
để thay thế cho chỉ tiêu doanh thu thuần.
b. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định doanh nghiệp
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

Doanh thu thuần BH&
x 100%
Nguyên giá TSCĐ bình quân

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh 100 đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra bao

nhiêu đồng doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tương tự như chỉ tiêu trên, chỉ tiêu này cũng cần được so sánh với các
doanh nghiệp khác và so với bình quân ngành. Chỉ tiêu này cao cho thấy khả

năng sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp.
Nguyên giá TSCĐ bình quân =

NG TSCĐ đầu kỳ + NG TSCĐ cuối kỳ
2

download by :


×