Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giao an boi duong van 8 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.25 KB, 24 trang )

Ngày soạn : 2/12/2008
Ngày dạy:
CHU ẹE BAM SAT
Tiết 33,34 :
ON TAP, THệẽC HAỉNH DAU CAU
I. MUẽC TIEU BAỉI HOẽC:
- Ôn tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu
tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù
hợp mục đích giao tiếp.
- Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản
II. CHUẨN BỊ
- GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. .
- HS: n lại bài, soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 5 p
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

NỘI DUNG GHI BẢNG

* Hoạt dộng 1:
I. ÔN TẬP DẤU CÂU
* Kể tên các loại dấu câu - Việt ngữ có mười loại
đã học ở chương trình lớp 6,7? dấu câu:
- HS làm việc nhóm.
GV Việt ngữ có 10 lạo dấu câu:
phẩy, chấm, chấm phẩy, hai
chấm, chấm cảm, chấm lửng,
chấm hỏi, ngang, ngoặc đơn,
ngoặc kép.
* Nêu chức năng chính củ


từng loại dấu câu?
- HS làm việc nhóm.
GV dùng bẳng thống kê về dấu
câu:

st
t
1

Dấu câu
Dấu
(.)

chấm - Kết thúc một câu Hôm nay trời rất
trầ thuật
đẹp.

2

Dấu
hỏi
(?)
Dấu
than
(!)
Dấu
phẩy

chấm - Kết thúc câu hỏi


3
4

5

Dấu
chấm
(:)

Chức năng

Ví dụ

Bạn đã làm bài
tập chưa?

chấm - Kết thúc câu cầu Than ôi! Thời oanh
khiến, câu cảm thán. liệt nay cón
đâu ?
chấm - Tách câu ghép có Sáng tạo là vấn
(;)
cấu tạo phức tạp, đề rất quan trọng;
hoặc bộ phận câu không sáng tạo
kể.
không lám cách
mạng được. ( Lê
Duẩn)
hai - Dặt cuối câu dùng Nhiệm
vụ
của

liệt kê, giả thích
chúng ta là:
- Đánh dấu lời dẫn + Đi học đầy đủ

23


6

7
8

9
10

trực tiếp
gạch - Xác định phần chú
thích trong câu.
Đặt trước lời đối
thoại.
Trước ý liệt kê
Dấu
ngoặc - Dùng đẻ tách thành
đơn
phần chú thích, giải
()
thích.
Dấu
ngoặc - Đánh dấu lời dẫn
kép

trực tiếp.
(“ “)
- Từ ngữ có ý mỉa
mai, châm biếm.
- Từ ngữ được hiểu
theo một cách khác.
Dấu phẩy
- Tách bộ phận câu,
(,)
vế câu ghép.
Dấu
ngang
(- )

Dấu
lửng
(...)

+ Học bài thật tốt
Nguyễn Du – tác
giả truyện Kiều –
một danh nhâ văn
hoá thế giới.
Nam cao ( 1915 –
1951). . . . .
Những

luật
rừng” như
vậy

người bình thường
mấy ai được biết.

Pháp chạy, Nhật
hàng, vua Bảo Đại
thoái vị.
chấm - Thể hiện lời nói Một canh. . . hai
ngập ngừng.
canh. . . .ba canh
- Tỏ rõ sự liệt kê
còn thiếu.
- Làm giản nhịp điệu
câu thơ, câu văn.

24


GV cho HS làm bài tập:
II/ THỰC HÀNH:
* Điền dấu câu thích hợp vào
1. Dấu phẩy:
các câu sau:
a.
Dấu
phẩy
tách
- HS làm việc nhóm.
biệt các đơn vị
GV chi các câu lên bảng:
ngữ pháp có quan

hệ đẳng lập:
VD: Ba đôïc tham sân si làm ô
nhiễm tâm hồn con người.
* Câu điền dấu đúng:
VD: Ba đôïc tham, sân, si
VD: Ngũ thường là nhân nghóa lễ làm ô nhiễm tâm hồn
trí tín.
con người.
VD: Sáng nay trong vườn nhà tôi VD: Ngũ thường là nhân,
hoa Tường vi đã nở.
nghóa, le,ã trí, tín.
VD: Nguyễn Trãi Nguyễn Du là hai VD: Sáng nay, trong vườn
nhà thơ lớn.
nhà tôi, hoa Tường vi đã
nở.
VD: Cô giáo đọc sách viết văn.
VD: Nguyễn Trãi, Nguyễn
VD: Chúng sta biết cách đánh Du là hai nhà thơ lớn.
chúng ta biết cách thắng.
VD: Cô giáo đọc sách,
VD: Ai chết vinh buồn chăng ai viết văn.
sống nhục thẹn chăng
VD: Chúng ta biết cách
VD: Mới hai mươi sáu tuổi mà đánh. Chúng ta biết cách
chồng chị Dậu anh Nguyễn Văn thắng.
Dậu đã học làm nghề làm
ruộng đến mười ba năm.
VD: Ai chết vinh buồn
chăng? Ai sống nhuch thẹn
VD: Rèn luyện đạo đức trước tiếp chăng?

thu ý kiến sau Tiên học lễ hậu
học văn là một truyền thống VD: Mới hai mươi sáu tuổi
cần kế thừa và phát huy của mà chồng chị Dậu - anh
giáo dục Việt Nam.
Nguyễn Văn Dậu - đã học
nghề làm ruộng đến
GV ngoài chức năng phân cách mười ba năm.
hai đơn vị ngữ pháp có quan hệ
đẳng lập, dấu phẩy còn được VD: Rèn luyện đạo đức
dùng phân cách hai đơn vị ngữ trước, tiếp thu ý kiến sau
pháp có quan hệ chính phụ.
(Tiên học le,ã hậu học
văn) là một truyền thống
GV ghi VD lên bảng cho HS làm
cần kế thừa và phát huy
VD: T, C – V Trong cuộc kháng chiến của giáo dục Việt Nam.
này Việt Minh đoán trước rằng
sẽ thắng lợi và nhất định sẽ b. Dấu câu tách biệt
thắng lợi. ( Hồ Chí Minh)
các đơn vị ngữ pháp
có quan hệ chính phụ:
VD: C – V, C – V: Đối với người chưa
thành niên phạm tội ít quan trọng
toà án có thể quyết định buộc
phải chịu thử thách từ một đến VD: T, C – V Trong cuộc
hai năm.
kháng chiến này, Việt
Minh đoán trước rằng sẽ

25



VD: C -V, C - V, C - V Phaùp chay Nhật thắng lợi và nhất định sẽ
hàng vua Bảo Đại thoái vị.
thắng lợi. ( Hồ Chí Minh)
GV cho học sinh viết mộ đoạn văn
chủ đề tự chọn có sử dụng dấu
hợp lí.
- HS làm 10p
GV thu một số bài chấm, chỉnh
sửa cho HS.

VD: C – V, C – V: Đối với
người chưa thành niên
phạm tội ít quan trọng, toà
án có thể quyết định
buộc phải chịu thử thách
từ một đến hai naêm.
VD: C -V, C - V, C - V : Pháp
chay, Nhật hàng, vua Bảo
Đại thoái vị.
b.

Thực
hành
đoạn văn

viết

3.Củng cố:

Kể tên các laọi dấu câu trong tiếng việt.
4.Dặn dò:
-Về nhà xem laùi baứi .

Ngày soạn :3/12/2008
Ngày dạy:
CHU ẹE BAM SAT

Tiết 35,36. KHẮC PHỤC LỖI DÙNG TỪ TRONG TẬP

LÀM VĂN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Phát hiện ra từ dung sai trong bài viết của mình hoặc
của người khác.
- Hiểu được dùng từ chính xác và hay sẽ đem lại hiệu
quả giao tiếp cao. Từ đó có ý thức thận trọng khi dùng
từ đặt câu trong văn bản.
- Cung cấp cho HS một vốn từ không nhỏ thông qua các
bài tập trắc nghiệm; sửa lỗi dùng từ qua bài viết của
HS đòng thời củng cố kiến thức đã học ở lớp 6,7 và
biết vận dụng vào bài tập làm văn.
B. CHUẨN BỊ
- GV: bảng phụ, bài kiểm tra có lỗi dùng từ sai, hệ
thống ví dụ. .
- HS: Ôân lại bài, soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 5 p
3. Bài mới:
I. TỪ
Từ là đơn vị ngữ pháp nhỏ nhất, có ý nghóa hoàn chỉnh

và cấu tạo ổn định, được người nói người viết dùng để đặt
câu. vì vậy, nói đến việc rèn luyện kó năng nói và viết,
trước hết phải nói đến ngệ thuật dùng từ đúng và hay.
I. DÙNG TỪ ĐÚNG:
- Dùng từ đúng lài dùng từ đúng âm và đúng
nghóa.
1. Dùng từ đúng âm:

26


Muốn dùng từ đúng âm thì ta phải biết cách phát âm
chuẩn.
VD: Đúng âm:
Không đúng âm
Biểu ngữ

Biển ngữ

Cảm khái

Cảm khoái

Câu kết

Cấu kết

Khuynh diệp
Bạc mệnh


Khinh diệp
Bạc mạng

Chung cư

Chúng cư

Đại bàng

Đại bằng

Phiêu bạt
Phiêu bạc
Trong thực tế tồn tại hai cách phát âm mà ta chưa thể
căn cứ vài từ nguyên hoặc quần chúng để xác định một
âm chuẩn, ta chấp thuận cả hai cách phát âm ấy. Tình
trạng này, ngôn ngữ học gọi là lưỡng khả.
VD:
chuẩn
không
chuẩn
Cộng hoà
Cọng hoà
Sát nhập

Sáp nhập

Sứ mệnh

Sứ mạng


Thượng tầng
Thượng tằng
2. Dùng từ đúng nghóa.
Chúng ta cần thường xuyên tra từ điển, không nên đoán
mò.
VD: đọc văn tế nghóa só Cần Giuộc của Nguyễn Đình
Chiểu ta gặp từ “bòng bong” trong câu ( Bữa thấy bòng
bong che trắng lốp, muốn tới ăn gan). Tra Đại Nam quốc
âm tự vị của Huỳnh Tịnh Của (XB 1985) ta sẽù hiểu “bòng
bong” là “vải”, hoăïc đệm buồm may thành một bức
kéo lên mà che nắng, thương dùng theo ghe thuyền”.
- Hiểu nghóa của từ ngữ còn lơ mơ, chưa chính xác.
VD: Từ “Hoang vu” là cỏ rậm mọc đầy ( vu là cỏ). Vì vậy
người ta nói “ sa mạc hoang vắng” chứ không nói “ sa mạc
hoang vu”.
VD: Từ “ Quy tiên” nghóa là chết. “Quy” là về, nhưng tiên
là gì? Có người cho rằng “ tiên” là “trước” rồi tưởng đến
từ ghép “ tổ tiên” và cho rằng “quy tiên” là về với tổ
tiên. Như vậy một em bé chết cũng có nghóa là “quy tiên”
sao? Thực ra “tiên” trong quy tiên là “ người ở trên núi”.
Vậy “quy tiên” là “về cõi tiên”. Chính vì vậy người ta dùng
từ này để nói đến cái chết nhẹ nhàng, thanh thoát của
những cụ ông, cụ bà đã có tuổi thọ.

27


- Trong tiếng Việt có một số từ đồng âm dị nghóa
VD: Tiếng “ Kì” ( Kỳ)

Kì Ị lạ ( Hiếu kì)
Kì Ị chỗ nhà vua đóng đô ( Kinh kì)
Kì Ị người già trên 60 tuổi ( kì mục)
Kì Ị là lá cờ ( quốc kì)
Kì Ị là đất vuông ngàn dặm ( Nam kì, trung kì. .)
Kì Ị có nghóa là thời gian ( kì hạn)
- Trong tiếng Việt có nhiều từ đồng nghóa tương đối,
chúng ta thường hay lẫn lộn dẫn đến sử dụng từ không
đúng.
VD: Du côn
- Du đãng Ị đều chỉ người không có
nghề nghiệp làm ăn, sinh sống lương thiện, chỉ biết ăn chơi,
quậy phá bằng những hành động phi pháp.
+ Du côn: Côn Ị là cái gậy, tượng trưng cho sức mạnh
thô bạo.
+ Du đãng: đãng Ị là sống phóng túng, không theo
khuôn phép. “Du đãng” Ị là dân sống vỉa hè , sống lang
thang, không chịu sự quản lí của chính quyền địa phương và
công an khu vực
+ Như vậy tên “du đãng” có hành vi quậy phá như thằng
“du côn”, nhưng “du đãng” không có hành vi côn đồ như “du
côn”.
VD: Thường xuyên – thường trực:
Nếu viết biển bào “ Xe ra vào thường trực” là sai.
Nếu giải thích “ Xuyên” có nghóa là “ Xuyên qua” cũng
sai luôn.
Vậy “Xuyên” nghóa là dòng sông luân lưu, trôi chảy
không ngừng, còn “ Trực” là ở yên một chỗ để làm việc gì
đó. Vậy cái gì thường có mặt mà ở trạng thái động ta gọi
là “Thường xuyên”. Còn cái gì có mặt mà ở trạng thái

tónh ta gọi là “ Thường trực”.
I. DÙNG TỪ HAY
1. Dùng từ chính xác:
Là dùng từ đúng và hay.
VD: Nguyễn Du miêu tả tâm trạng Thúc Sinh trong việc tẩy
trần do Hoạn Thư bày ra với mục đích làm khổ tình địch và
làm nhục chồng mình. Thấy người yêu trở thành dứa ở và
đang bị vợ đày đoạ, Thúc Sinh giả say không muốn uống nữa
để chấm dứt thẩm kịch:
“ Sinh càng nát ruột tan hồn
Chén mời phải ngậm bồ hòn ráo ngay”.
Biết vậy nên Hoạn Thư nổi cơn ghen “ vội thét con hoa
( tên mới của Thuý Kiều), khuyên chàng chẳng đặng thì
ta cho đòn”. Tròng tình huống ấy Thuý Kiều nâng chén rượu

28


mời Thúc Sinh, Thúc Sinh đành ngậm đắng nuốt cay mà “
ráo ngay”. “ Ráo ngay” chứ không thể “ uống ngay” , “hết
ngay” hoặc “ cạn ngay”. Ráo ngay mới lột tả được tâm trạng
của Thúc Sinh nhát gan, hèn yếu, sợ vợ.
VD: Đọc “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của
Chủ tịch Hồ Chí Minh, chúng ta gặp bài học sinh động về
nghệ thuật dùng từ chính xác trong văn chính luận. Mở đầu
sự kiện nàt, Bác Hồ viết: “ Chúng ta muốn hoà bình,
chúng ta đã nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân
nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết
tâm cướp nước ta lần nữa”.
- Ta “ muốn hoà bình” chứ không phải “ yêu hoà bình”,

“ mong hoà bình”; vì “muốn” vừa diễn tả nguyện vọng, vừa
bày tỏ ý chí và quyết tâm, rất thích hợp với khầu khí của
nhà cách mạng.
- Ta “ nhân nhượng” mà không “ nhượng bộ”, vì “nhân
nhượng” là cách xử sự hợp lí, hợp tình của người có đạo
đức, có nhân nghóa. Còn “ nhượng bộ” là chịu để cho đối
phương lấn tới, vì yếu thế hay do không kiên quyết.
- Địch “lấn tới” chứ không phải “ tiến tới”, vì “tiến
tới” là thái độ chính đáng, đường hoàng của người biết
hành động theo lí tưởng, có mục đích. Còn “lấn tới” là hành
vi xấu xa của kẻ không có gì ngoài sức mạnh thô bạo, “lấn
tới” là hành vi cướp nước.
Trong văn bản này chúng ta còn bắt gặp một câu nói
thống thiết mà quyết liệt: “ Hỡi đồng bào! Chúng ta
phải đứng lên!”
“ Phải đứng lên” khác với “ hãy đứng lên”. Nói hãy
đứng lên là khuyên nhủ, là kêu gọi. Nói “phải đứng lên”
là ra lệnh chiến đấu một mất một cón với giặc. Giặc đã
dồn ta tới chân tường thì ta chỉ còn một cách là đứng lên
cầm vũ khí để chiến đấu.
Trong tình thế vô cùng khẩn trương mà Chủ tịch Hồ Chí
Minh vẫn dùng thì giờ cân nhắc, tính toán để sử dụng thì giờ
một cách chính xác như vậy. Lẽ nào chúng ta lại dùng từ
một cách tuỳ tiện khi làm văn cúng như khi nói.
2. Dùng từ sáng tạo:
Từ sáng tạo là gọi tên sự vật lần thứ nhất, bằng cái
nhìn tươi mát và hồn nhiên như trẻ thơ.
Trong thực tế những từ gọi, tả sự vật sự việc được chúng
ta dùng đi dùng lại nhiều lần. Vì vậy muốn thay đổi bằng từ
ngữ khác, bằng cái nhìn sự vật của đôi mắt trẻ thơ.

VD: Từ “ ngon” được Nguyễn Gia Thiều dùng thay cho từ “
đẹp” trong cung oán ngâm khúc là một ví dụ. Ta thường nói
cảnh đẹp, hoa đẹp, người đẹp, lại nói tình hay ý đẹp. Trong cung
oán ngâm khúc để diến tả sắc đẹp của cung nữ, Nguyễn
Gia Thiều viết:
Đoá lê ngon mắt cửu trùng
Tuy mày điểm nhạt nhưng lòng cũng xiêu.

29


Nguyễn Gia Thiều nói “ngon mắt”. Sống trong cung vua
phủ chúa, chứng kiến cảnh sống bi thương của hàng trăm
người thiếu nữ má đào mà bạc phận, nhà nghệ só nhiều
lòng nhân ái Nguyễn Gia Thiều không khỏi sinh tâm oán
trách cảnh sông xa hoa, dục lạc của đấng quân vương. Cho
nên nhà thơ đã hạ mọt từ “ ngon” để phơi bày những ham
muốn vật chất thấp hèn đang được che giấu ở đằng sau lớp
vàng son lộng lẫy.
VD: Khi miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân và Thuý Kiều,
Nguyễn Du đã chọn từ ngữ thích hợp để miêu tả để phù hợp
với số phận của từng nhân vật. Trong đó có đoạn:
Vân xem trang trong khac vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
Với các từ ngữ “ trang trọng”, khuôn trăng đầy đặn, nét
ngài nở nang”, “ hoa cười ngọc thốt”, “mây thua”, “ tuyết
nhường” gợi lên vẻ đẹp diễm phúc, vẻ đẹp đoan trang. Vẻ
đẹp đó nói lên cuộc đời của Thuý Vân sung sướng, hạnh

phúc.
Còn Thuý Kiều Nguyễn Du viết:
Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn
Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.
Với các từ “ sắc sảo”, “ hoa ghen”, “ liễu hờn” nói lên
vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà làm cho cảnh thiên nhiên trời đất
cúng phải ghen tuông, phẫn nộ. Vẻ đẹp đó như báo trước
cuộc đời, số phận của nàng Kiều sẽ long đong, vất vả.
Hoặc khi miêu tả cách ngồi của Mã Giám Sinh, Nguyễn
Du viết:
“ Ghế trên ngồi tót sỗ sàng”
Vậy tại sao tác giả lại dùng từ “ngồi tót” chứ không
phải là “nhảy ngồi”, “leo ngồi”, hoặc “phóng ngồi” . từ ”tót”
lột tả được bản chất giả tạo, xấu xa, thiếu lịch sự của tên
buôn thịt bản người – Mã Giám Sinh.
2. Củng cố:
- Thế nào là từ?
- Thế nào là dùng từ đúng nghóa?
3. Daởn doứ:
- Ve nhaứ xem laùi baứi.

Ngày soạn :4/12/2008
Ngày dạy:
.........

CHU ĐỀ BÁM SÁT

30



TiÕt 37,38,39. PHÂN BIỆT NGHĨA MỘT SỐ TỪ

NGỮ
HÁN VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Phát hiện ra từ dung sai trong bài viết của mình hoặc
của người khác.
- Hiểu được dùng từ chính xác và hay sẽ đem lại hiệu
quả giao tiếp cao. Từ đó có ý thức thận trọng khi dùng
từ đặt câu trong văn bản.
- Cung cấp cho HS một vốn từ không nhỏ thông qua các
bài tập trắc nghiệm; sửa lỗi dùng từ qua bài viết của
HS đòng thời củng cố kiến thức đã học ở lớp 6,7 và
biết vận dụng vào bài tập làm văn.
- Biết phân biệt một số từ ngữ Hán Việt từ đó biết
sử dụng từ đúng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: bảng phụ, bài kiểm tra có lỗi dùng từ sai, hệ
thống ví dụ. .
- HS: Ôân lại bài, soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.
Kiểm tra bài cũ: 5 p
3. Bài mới:
1. ÁO VÀ XIÊM
- “ o” là đồ mặc từ cổ xuống, chủ yếu che lưng, ngực
và bụng ( từ điển Tiếng Việt)
- “Xiêm” là đồ mặc bao quanh thắt lưng che xuống tận đầu

gối. Quan lại ngày xưa trước khi mặc áo bào đã vận một cái
“xiêm” bên trong. Vì vậy “xiêm” đã đi đôi với “áo” để trở
thành biểu tượng của tầng lớp quan lại ngày xưa.
VD:
“o xiêm ràng buộc lấy nhau
Vào lòn ra cúi công hầu mà chi”
( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
2.BÃI CÔNG VÀ LÃN CÔNG
“ Bãi” là dẹp, nghỉ, bỏ không làm nữa. “Bãi công” là
đấu tranh có tổ chức bằng cách cùng nhau bỏ việc, thợ
không đến nhà máy, nhân viên không đến công sở.
“Lãn” là làm biếng, nhác. “Lãn công” là hình thức
đáu tranh mà qua đó công nhân viên chức có đến nhà
máy, cơ quan nhưng không làm việc.
3.BẤT HỦ VÀ BẤT TỬ
“ Hủ” là già, suy, mục nát. “ Bất hu”û là không mất,
cón mãi. Ta thường dùng “bất hủ” để nói đến giá trị lâu
dài của văn chương, nghệ thuật, tư tưởng.
“Tử” là chết. “Bất tử” là không chết. Ta thương dùng
“bất tử” để nói đến sự trường tồn của sự nghiệp hay danh
tiếng của các bậc anh hùng.
4.BIẾN CỐ VÀ SỰ CỐ

31


- “ Biến” có nhiều nghóa: thay đổi, công việc không bình
thường, sự hiểm nguy hay tai vạ xẩy ra. “ Cố” là sự việc, cũng
có nghóa là duyên cớ. Theo từ điển Hán Việt “ biến cố” là
cái cớ sự hoạn nạn đã xây ra. Ngày nay ta dùng “ biến cố”

theo nghóa sự việc xây ra có tác động đến đời sống ( từ
điển tiếng việt)
- “ Sự cố” có nghóa gốc là cái cớ sinh ra việc biến ( Từ
điển Tiếng Việt), nay có nghóa là việc bất thường, không may
xẩy ra trong một quá trình hoạt động.
5. CÂU KẾT VÀ CẤU KẾT
- “ Câu” là cái móc. “Câu kết) ( có người viết là “cấu
kết” vì phát âm không chuẩn) là móc ngoặc, là họpc thành
phe cánh để thực hiện những âm mưu xấu xa ( theo từ điển
tiếng Việt). “ Câu kết” chỉ là sự kết hợp tạm thời, tuỳ thuộc
và sự tồn tại của những quyền lợi vật chất và thế lực bất
chính.
- “Kết cấu” là sự kết hợp nhiều bộ phận để tạo thành
một đoàn thể, một chỉnh thể thống nhất. “ kết cấu” sự
kết hợp của các yếu tố bền chặt hơn vì đó là sự liên kết
có tổ chức, sự kết hợp trong cấu trúc.
6. CỔ NHÂN VÀ CỐ NHÂN
- “ Cổ” trong “cổ nhân” chỉ quá khứ xa. “ Cổ nhân” là
người xưa.
- “ Cố” trong “ cố nhân” chỉ quá khứ gần. “ Cố nhân” là
bạn cũ, người tình cũ.
7. CỔ ĐỘNG VÀ SÁCH ĐỘNG
- Theo từ điển, “ cổ động” là đánh trống để thúc dục
người khác hăng hái thực hiện công việc gì đó. Ngày nay
hiểu cổ động là dùng lời nói, sách báo, tranh ảnh. . . tác
động đến tình cảm và tư tưởng của nhiều người, lôi cuốn
cổ động tham gia tích cực những hoạt động chính trị xã hội,
văn hoá, thể thao. . .
- “ Sách” có nghóa là lấy roi quất cho ngựa chạy, cũng có
nghóa là mưu kế, công việc đã vạch sẵn. “ Sách động” là rủ

rê, thúc đẩy, lôi cuốn kẻ khác hoạt động theo một kế
hoạch đã vạch sẵn để lôi cuốn.
8. CÔ ĐÔÏC VÀ CÔ ĐƠN
- “Cô độc” là chỉ có một mình, tách khỏi mọi liên hệ
chung quanh ( theo từ điển tiềng Việt).
- “Cô đơn” là chỉ một mình, không có đôi, không biết
nương tự vào đâu ( theo từ điển tiếng việt). Như vậy “cô độc”
và “cô đơn” đều có ngóa chung là một mình, nhưng “một” trong
“cô độc” là chủ đông, tự tai; còn “một” trong “cô đơn” lại
cần đến một cái gì khác để được là hai.
9. CÔNG NHÂN VÀ NHÂN CÔNG

32


- “Công nhân” là người lao động
- “Nhân công” là sức lao động của người. ( theo từ điển
Hán Việt)
10. CỰC HÌNH VÀ NHỤC HÌNH
- “ Hình” là sự trừng phạt người có tội.
- “Cực” ở đây có thể hiểu là quá chừng quá mức.
- “Cực hình” là hình phạt nặng nhất, nặng hơn cả tử hình
nói chung, vì “cực hình” làm cho tội nhân chết một cách đau
đớn. Để trừng phạt kẻ giám chống lại quyền uy của triều
đình, vua chúa ngày xưa dùng các cực hình như lăng trí ( bắt
chết chậm bằng cách cắt từng phần của cơ thể con người),
tứ mã phanh thây (cho bốn ngựa xé xác).
- “Nhục” là thịt, “nhục hình” là hình phạt làm tội nhân đau
đớn về thể xác.
- Điều 71 của Hiến pháp nước công hoà xã hội chủ

nghóa Việt Nam (1992) ngiêm cấm mọi hình thức truy bức, nhục
hình, xúc phạm nhân phẩm, danh dự của công dân.
11. DANH LAM VÀ THẮNG CẢNH
- “ Lam” có gốc tiếng Phạn có nghóa là “chùa”. “Danh lam”
là ngôi chùa danh tiếng, được nhiều người biết đến.
- “Thắng cảnh” là cảnh đẹp nói chung. Người chỉ đi xem
cảnh đẹp mà không mà không thăm viếng một ngôi chùa
nào thì không nên nói tôi đã đi thăm nhiều danh lam thắng
cảnh.
12. LANG BẠT VÀ LANG THANG
- “Lang bạt” là tiếng nói tắt của thành ngữ “ lang bạt kì
hồ” nghóa là “con lang đạp cái bọc da ở cổ nó, lúng túng
không đi được” ( Hán Việt từ điển). Tiếng Việt của chúng ta
dùng mấy chữ này theo nghóa trái lại: đi nơi này, nơi khác
,không ở yên một chỗ nào. Người Trung Hoa dùng “lang thang”
theo nghóa đi vớ vẩn, đii không có mục đích và chỗ dừng xác
định. Như vậy “lang bạt” và “lang thang” đều có nghóa là đi mà
không có chỗ dừng nhất định. Nhưng đi trong “Lang bạt” có
thời gian dài và không gian rộng hơn “lang thang”. Cho nên
người ta nói “đi lang thang trên hè phố”. Nhưng lại nói “sống
lang bạt nơi đất khách quê người”.
13. NHƯC ĐIỂM VÀ YẾU ĐIỂM
- “Nhược” là yếu. “Nhược điểm” là yếu điểm kém”. Trong
từ Hán Việt “yếu” có nghóa là “trong đại, thiết đáng” ( Hán
Việt từ điển). Vậy, “yếu điểm” là điểm quan trọng.
- Cần phân biệt “yếu điểm” của Hán Việt với “yếu
điểm” của thuần việt. Cũng cần phân biệt “yếu điểm”,
“nhược điểm” với “khuyết điểm” là điểm thiếu sót.
14. THAM Ô VÀ THAM NHŨNG
- “Tham” là ham muốn, nói về nỗi khát khao có của cải,

tiền bạc.

33


- “Ô” là nhớp, bẩn.
- Ta thường dùng “tham ổ” để chỉ hành động xấu xa, nhơ
nhớp của kẻ lợi dụng uy quyền và chứcc vụ để ăn cắp
của công.
- “Nhũng” là lộn xộn, rối ren. “Tham nhũng” là lợi dụng
địa vì quyền hành để quấy rối nhân dân, để sinh việc, hại
người mà lấy của.
- Cần phân biệt “tham ô”, “tham nhũng” với “hối lỗ” là
lấy tiền đút lót cho kẻ có thế lực để chạy việc (Hán Việt
từ điển)
15. QUẢN CHẾ VÀ QUẢN THÚC
- “Quản chế” là buộc người bị kết án phải cư trú, làm
ăn sinh sống và cải tạo ở một địa phương nhất định, đưới sự
kiểm soát, giáo dục của chính quyền và nhân dân địa
phương. Trong thời gian quản chế người bị kết án không được
tự ý đi ra khỏi nơi cư trú.
- “Thúc” là trói buộc. Như vậy “quản thúc” có phần chặt
chẽ và nhiều giới hạn hơn “quản chế”.
16. VĂN CHƯƠNG VÀ VĂN HỌC
- “Văn” có nghóa gốc là đường vân gỗ. Từ đó “văn” là
những gì hiện ra bên ngoài, khác với “chất” là cái chứa
đựng bên trong. Theo Phan Kế Bình, trong Hán Việt văn khảo,
“văn là vẻ đẹp, chương là vẻ sáng”, “ đem tính tình tư tưởng
diễn ra thành lời nói sáng đẹp thì gọi là văn chương”. “văn
hcọ là sự học hỏi, nghiên cứu văn chương”.

17. VĂN HOÁ VÀ VĂN MINH
- “Văn hoá” là tổng thể giá trị vật chất, tinh thần do con
người tạo ra trong quá trình lịch sử”. ( từ điển tiếng Việt).
- “Văn minh” là văn hoá đã đạt tới một trình độ nhất
định, với những đặc điểm riêng, tiêu biểu cho một xã hội
rộng lớn, một thời đại hoặc cho cả nhân loại ( từ điển tiếng
Việt).
- “Văn hoá thường gắn với quá khứ và truyền thống.
“Văn minh đi với hiện tại và hiện đại.
4. Củng cố:
- Thế nào là từ Hán Việt?
- Thế nào là dùng từ đúng nghóa?
5.Dặn dò:
- Về nhaứ xem laùi baứi.

Ngày soạn :5/12/2008
Ngày dạy:
CHU ẹE BAM SAT
Tiết 40,41,42

BÀI TẬP VỀ DÙNG TỪ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

34


- Phát hiện ra từ dung sai trong bài viết của mình hoặc
của người khác.
- Hiểu được dùng từ chính xác và hay sẽ đem lại hiệu

quả giao tiếp cao. Từ đó có ý thức thận trọng khi dùng
từ đặt câu trong văn bản.
- Cung cấp cho HS một vốn từ không nhỏ thông qua các
bài tập trắc nghiệm; sửa lỗi dùng từ qua bài viết của HS
đòng thời củng cố kiến thức đã học ở lớp 6,7 và biết vận
dụng vào bài tập làm văn.
- Biết phân biệt một số từ ngữ Hán Việt từ đó biết
sử dụng từ đúng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: bảng phụ, bài kiểm tra có lỗi dùng từ sai, hệ
thống ví dụ. .
- HS: Ôân lại bài, soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.
Kiểm tra bài cũ: 5 p
3. Bài mới:
Chọn câu dung nhất khoanh tròn vào chữ a hoặc b
của các câu ấy:
1. Tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý
đến người đang tiếp xúc với mình.
A. KHINH KHỈNH

B. KHINH BẠC

2. Văn hóa đạt tới trình độ nhất định với những đặc trưng
tiêu biểu cho một cộng đồng, một thời đại.
A. VĂN HIẾN

B. VĂN MINH


3. Người bị buộc tội đưa ra xử trước tào án
A. BỊ CÁO

B. BỊ CAN

4. Ngành kinh tế bao gồm các xí nghiệp khai thác, chế
biến các loại thực phẩm.
A. CÔNG NGHỆ

B. CÔNG NGHIỆP

5. Cái đạt được trong công việc hoặc trong quá trình phát
triển của sự vật.
A. KẾT QUẢ

B. HIỆU QUẢ

6. Bướng bỉnh, hay gay sự
A. BA GAI

B. BA HOA

7. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xét một việc mà mình
cho là chưa thỏa đáng.
A. KHIẾU NẠI

B. KHIẾU TỐ

8. Kết quả, tác dụng thấy rõ.
A. CÔNG HIỆU


B. CÔNG PHẠT

9. Cách đánh trong từng trận.
A. CHIẾN LƯC

B. CHIẾN THUẬT

10. Chỉ có một mình, không có bạn bè để trò chuyện,
chung sống.
A. CÔ ĐỘC

B. CÔ ĐƠN

11. Có tâm trạng luyến tiếc, nhớ thong xen lẫn nhau.

35


A. BĂN KHOĂN

B. BÂNG KHUÂNG

12. Gian tham, keo kiệt.
A. BIỂN THỦ

B. BIỂN LẬN

13. Lợi dụng quyền hạn hoặc chức tước để ăn cắp của
công.

A. THAM NHŨNG

B. THAM Ô

14. Điều qui định, dùng làm căn cứ để đánh giá.
A. TIÊU CHUẨN

B. TIÊU CHÍ

15. Tiền lãi thu được do cho vay hoặc gửi ngân hàng.
A. LI NHUẬN

B. LI TỨC

16. Kẻ that nghiệp, rong chơi, quen dùng sức mạnh để quay
phá
A. DU CỐN

B. DU ĐÃNG

17. Thường xây ra ở trạng thái tónh
A. THƯỜNG TRỰC

B. THƯỜNG XUYÊN

18. Ngôi chùa đẹp được nhiều người biết tên.
A. DANH LAM

B. THẮNG CẢNH


19. Chống lại bản án của tòa để yêu cầu xét xử lại.
A. KHÁNG CÁO

B. KHÁNG ÁN

20. Tính toán và ghi chép lại tình hình tăng giảm vốn, tình
hình thu chi trong một xí nghiệp.
A. KẾ TOÁN

B. KẾ HOẠCH

21. Xem nhẹ những gì mà người đời coi trọng.
A. KHINH CHÊ

B. KHINH BẠC

22. Truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp được thể
hiện qua sách hay và người tài.
A. VĂN HIẾN

B. VĂN HỌC

23. Tổng thể những phương pháp chế tạo, sản xuất
những sản phẩm hoàn chỉnh.
A. CÔNG NGHỆ

B. CÔNG NGHIỆP

24. Kết quả, đúng yêu cầu đã đặt ra.
A. THÀNH QUẢ


B. HIỆU QUẢ

25. Người đã thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội, đã
bị khởi tố về hình sự, nhưng tào án chưa quyết định đưa ra xử.
A. BỊ CÁO

B. BỊ CAN

26. Lấy cắp tài sản công mà mình có trách nhiệm coi
giữ.
A. BIỂN LẬN

B. BIỂN THỦ

27. Xảo trá, đểu giả.
A. BA QUE

B. BA GAI

28. Nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
A. KHẨN THIẾT

B. KHẨN TRƯƠNG

29. Ngại ngùng, không giám bộc lộ tâm tư, tình cảm.

36



A. E LỆ

B. E ẤP

30. Không yên long vì có những điều phải suy nghó, lo liệu.
A. BÂNG KHUÂNG

B. BĂN KHOĂN

31. Phía , người đưa đơn kiện.
A. BÊN BỊ

B. BÊN NGUYÊN

32. Sống một mình, tách ra khỏi liên hệ xung quanh.
A. CÔ ĐỘC

B. CÔ ĐƠN

33. Phương châm, biện pháp quận sự áp dụng trong suốt
cuộc chiến tranh.
A. CHIẾN THUẬT

B. CHIẾN LƯC

34. Điều tra, buộc tội kẻ phạm pháp và phát biểu trước
tòa.
A. CÔNG TỐ

B. KHIẾU TỐ


35. Khoản tiền chênh leach do thu vượt chi sau một quá
trình sản xuất, kinh doanh.
A. LI NHUẬN

B. LI TỨC

36. Đến ngắm cảnh đẹp.
A. VÃN CẢNH

B. VÃNG CẢNH

37. Tính chất dùng làm căn cứ để xếp loại.
A. TIÊU CHUẨN

B. TIÊU CHÍ

38. Lợi dụng quyền hành để làm khó dân mà lấy của.
A. THAM NHŨNG

B. THAM Ô

39. Chống án lên toà án cấp trên để yêu cầu xử lại.
A. KHÁNG CÁO

B. KHÁNG ÁN

40. Ghi chép thực trạng và biến đổi của các yếu tố sản
xuất về mặt số lượng và chất lượng và tính toán sao cho
làm ăn có lợi.

A. HOẠCH TOÁN

B. KẾ TOÁN

4. Củng cố:
- Thế nào là từ Hán Việt?
- Thế nào là dùng tửứ ủuựng nghúa?
5.Daởn doứ:
- Ve nhaứ xem laùi baứi.

Ngày soạn :5/12/2008
Ngày dạy:
Tiết 43,44,45. CHA LI DIN T (Li lụ gíc)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS Nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong câu được sách giáo khoa dẫn ra, qua
đó trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trường hợp tương tự khi
nói và viết.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV …

37


2. HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:

1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
GV kiểm tra bài soạn của HS.
3. Bài mới:

Tg
1’

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
8 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Trong quá trình nói, viết những câu văn của ta thường sẽ mắc những lỗi mà trong đó
có lỗi diễn đạt. Lỗi này không phải là lỗi ngữ pháp như: lỗi câu không có thành phần
chính hoặc sử dụng sai dấu câu, mà là lỗi liên quan tới tư suy của người viết (nói).
Em cần vận dụng kiến thức về cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ và kiến thức về trường
từ vựng để làm bài tập.
30’ 8 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập.
à GV định hướng cho HS: Khi tìm hiểu
những câu mắc lỗi diễn đạt và logic, em
cần chú ý mối quan hệ nghĩa giữa các từ,
cụm từ ở trong câu.
1/ Phát hiện và chữa lỗi trong những
BT1.
câu
mắc một số lỗi diễn đạt liên qua
(?) GV đọc câu hỏi: Những câu dưới đây
mắc một số lỗi diễn đạt liên qua đến logic. đến logic (SGK127, 128)
Hãy phát hiện và chữa những lỗi đó?
a/ Trong câu này thì A (quần áo, giày
à GV gọi HS đọc câu a.
dép),
B (đồ dùng học tập) thuộc 2 loại
(?) Khi viết một số câu có kiểu kết hợp “A
và B khác” thì “A & B phải cùng loại”, khác nhau. Phạm vi nghĩa của B khơng

trong đó B là từ ngữ nghĩa rộng, A là từ bao hàm A.
ngữ nghĩa hẹp. Vậy câu a mắc lỗi diễn đạt * Cách sửa:
- Chúng em … bị bão lụt quần áo, giày
ở chỗ nào?
dép
và đồ dùng học tập.
- HS suy nghĩ 1’ trả lời. GV chuẩn kiến
- Chúng em … bị bão lụt quần áo, giày
thức.
dép và nhiều đồ dùng sinh hoạt khác.
- Chúng em … bị bão lụt giấy bút, sách
vỡ và nhiều đồ dùng học tập khác.
à Tiếp tục GV cho HS đọc câu b.
(?) GV định hướng: Khi viết một câu có
kiểu kết hợp “A nói chung và B nói
riêng” thì A phải là từ có nghĩa rộng hơn
B.
(?) Thanh niên, bóng đá biểu tượng cho
điều gì?
HS: Thanh niên: người trẻ tuổi.
Bóng đá: môn thể thao.
(?) Câu hỏi thảo luận: Vậy phạm vi
nghĩa của từ thanh niên có bao hàm phạm
vi nghĩa của từ bóng đá khơng cách sửa
ntn?
- HS thảo luận nhóm 2’, đại diện trả lời.
- Nhóm khác nhận xét. GV kết luận.

b/ Phạm vi nghĩa của từ thanh niên
không bao hàm phạm vi nghĩa bóng đá

– hai nghĩa này khác nhau.

* Cách sửa:
- Trong thanh niên nói chung và trong
sinh viên nói riêng, niềm đam mê …
- Trong thể thao nói chung và trong
bóng đá nói riêng, niềm say mê …

c/ Lão Hạc, Bước đường cùng và Ngô
Tất
Tố không thuộc một trường từ
à Tiếp tục GV cho HS đọc câu c.
(?) Khi viết một câu có kiểu kết hợp A, B vựng: LH, BĐC là tên tác phẩm còn
và C (các yếu tố có mối quan hệ đẳng lập NTT là tên tác giả.
với nhau) thì A, b và C phải là những từ

38


ngữ thuộc cùng 1 trường từ vựng vì thế ở
câu c này mắc lỗi diễn đạt gì?
* Cách sửa:
(?) Vậy cách sửa ntn?
- Lão Hạc, Bước đường cùng và tắt
- HS suy nghĩ và sửa chữa. GV nhận xét.
đèn đã giúp chúng ta …
- Nam cao, Nguyễn Công Hoan và
Ngô Tất Tố đã giúp chúng ta …
à Tiếp tục HS đọc câu d.
à GV gợi ý: Trong câu hỏi lựa chọn A

hay B (Vd: Anh đi Hà Nội hay TP HCM)
thì A và B khơng bao giờ là những từ ngữ
có quan hệ nghĩa rộng - hẹp với nhau,
nghĩa là A không bao hàm B và ngược lai
(?) Vậy ở câu d này mắc lỗi diễn đạt gì?
Cách sửa?
- HS trả lời. GV nhấn mạnh.

d/ Trong câu hỏi lựa chọn “A hay B”
thì A và B khơng bao giờ là những từ
ngữ có quan hệ nghĩa rộng - hẹp với
nhau.
Trong câu d, A (Tri thức) là từ ngữ có
nghĩa rộng hơn B (bác sĩ), vì vậy câu
này đã vi phạm nguyên tắc lựa chọn.
* Cách sửa:
- Em muốn trở thành một người tri
thức hay một tài xế ?
- Em muốn trở thành một kĩ sư hay
một bác sĩ?

e/ Khi viết kiểu kết hợp “khơng chỉ A
mà cịn B” thì tương tự như câu (d),
nghĩa A không bao hàm B và ngược lại.
Trong câu (e), A (hay về nghệ thuật)
bao
hàm B (sắc sảo về ngơn từ), trong
à HS tìm hiểu câu e.
GV định hướng cho HS hiểu câu này giá trị nghệ thuật của một tác phẩm văn
học có cả ngơn từ. Vì vậy câu này là

tương tự như câu d.
sai.
* Cách sửa:
- Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật
mà cịn sắc sảo về nội dung.
- Bài thơ khơng chỉ hay về bố cục mà
cịn sắc sảo về ngơn từ.
à Gv gọi HS đọc câu g.
à GV gợi ý: Trong câu này người viết có
ý đối lập đặc trưng của 2 người mơ tả. Khi
đó các dấu hiệu đặc trưng phải biểu thị
bằng những từ ngữ thuộc cùng một
trường tự vựng.
(?) Vì vậy ở câu g mắc lỗi gì?
à GV đọc tiếp câu h.
(?) Trong câu này thường có từ “nên” sẽ
chỉ mối quan hệ gì?
HS: Nên à thường chỉ mối quan hệ nhân
- quả.
(?) Vậy giữa chị Dậu rất cấn cù chịu khó
và rất mực yêu thương chồng con có mối
quan hệ đó khơng?
HS: Khơng có mối quan hệ đó.
(?) Vậy câu này vì phạm lỗi gì?

g/ “Cao gầy” khơng cùng trường tự
vựng với “mặc áo carơ”, vì thế không
thể so sánh 2 đặc điểm này với nhau.
* Cách sửa:
- Trên … hai người. Một người thì cao

gầy, cịn một người thì lùn và mập.
- Trên … hai người. Một người thì mặc
áo trắng, cịn một người thì mặc áo
carơ.
h/ Đức tính “rất … con” khơng phụ
thuộc vào đức tính “rất cần cù, chịu
khó”. Khơng thể xác lập mối quan hệ
phụ thuộc (nhân - quả) giữa 2 đức này
à phạm lỗi lập luận.
* Cách sửa: Thay từ “nên” bằng từ
“và”. Có thể bỏ từ “chị” thứ hai để
tránh lặp từ.
Chị Dậu … chịu khó và rất mực …

39


(?) vậy cách sửa ntn?
- HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét.
à HS đọc câu i
à GV hướng dẫn HS trả lời.

i/ Hai vế “Không phát huy … người
xưa” và “người phụ nữ … nặng nề đó”
khơng thể nối với nhau bằng “nếu …
thì” được.
* Cách sửa:
Nếu khơng … khó mà hồn thành được
… nặng nề đó.
k/ (HS về làm)


à Còn câu k GV gợi ý cho HS về nhà
làm.
GV: Em hãy tham khảo câu (d), (e). Quan
hệ giữa các vế nối với nhau bằng “vừa …
vừa” cũng có tính chất giống như quan hệ
giữa các vế nối với nhau bằng “hay,
khơng chỉ … mà cịn” khơng?
HS: Khơng.
(?) Vậy câu này mắc lỗi diễn đạt ntn?
Cách sửa ra sao?
- HS về làm.
8 Hoạt động 3: Phát hiện và chữa lỗi
trong lời nói, viết.
à GV cho HS tự tìm lỗi diễn đạt trong
bài TLV của mình (phần GV chấm điểm đã
đánh dấu) và hướng dẫn cho HS chữa lỗi.

4. Củng cố: (3’)
GV nhắc lại yêu cầu bài học.
5. Dặn dò: (2’)
- Xem lại bài học. Hoàn tất bài tập.
- Soạn bài tt “Tổng kết phần văn”.
. Đọc lại nội dung phần SGK.
. Trả lời và làm theo yêu cầu vào bi son.

Ngày soạn :8/12/2008
Ngày dạy:
Tiết 46.


Luyện viết đoạn văn thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Củng cố kiến thức về văn thuyết minh: tri thức trong văn TM, các
phơng pháp TM, cách dựng đoạn
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn thuyết minh.
B.Nội dung.
I. Kiến thức cần nắm:
- Khi làm văn TM, cần xác định các ý lớn, mỗi ý lớn viết thành một
đoạn văn.
- Khi viết đoạn văn, cần trình bày rõ ý chủ đề của đoạn, tránh
lẫn ý của đoạn văn khác.

40


- Các ý trong đoạn nên sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của sự vật,
thứ tự nhân thức, thứ tù diƠn biÕn sù viƯc trong thêi gian tríc sau
hay theo thø tù chÝnh phơ.
II. Lun tËp.
Bµi tËp 1. Cho phần văn bản sau:
Cách hang Trống 2 km về phía tây bắc là hang Sửng Sốt trên
đảo Bồ Hòn. Hang có hai ngăn. Ngăn ngoài vuông vức, vách dựng
đứng phẳng lì. Trần và nền hang phẳng, nhẵn nh láng xi măng. Toàn
hang màu xanh cẩm thạch, loáng thoáng điểm những vân dọc hồng
nhạt. Ngăn trong hình hàm ếch, có năm khối đá giống hình năm ông tợng ở năm t thế khác nhau. Giữa lòng hang một khối thạch nhũ trắng
toát vơn lên uy nghi, mang dáng một vị tớng đời xa khoác áo hoàng
bào, ngồi trên lng ngựa. Dới ánh sáng mờ ảo, bàng bạc hơI nớc, các măng
đá, trụ đá trong hang giống hình ngời, súc vật, dờng nh sống dậy,
đang cử động, khiến cho du khách bàng hoàng sửng sốt.

a. HÃy nhận xét về thứ tự sắp xếp ý trong đoạn văn.
b. Có thể đảo trật tự các câu trong đoạn văn đợc không? Vì
sao?
Gợi ý: các ý đợc sắp xếp theo trình tự hợp lí. Không nên đảo trật tự các
câu văn trong đoạn. Nếu đảo tính lô-gic sẽ bị phá vỡ.
Bài tập 2.Viết đoạn văn thuyết minh theo yêu cầu sau:
a. Thuyết minh về nội dung tác phẩm LÃo Hạc của nhà văn Nam
Cao.
b. Thuyết minh về tác giả Ngô Tất Tố.

Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết. 52,53,54:

Củng cố,rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm văn học
(tiếp)

Quê hơng

Tiết 52 Củng cố :
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về giá trị nội dung và đặc sắc
nghệ thuật của bài thơ.
- Phân tích đợc những chi tiết, hình ảnh thơ hay trong bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ tác phẩm thơ.
B. Nội dung.
I. Kiến thức cần nắm.
1. Tác giả: Tế Hanh đợc biết đến nhiều nhất với những bài thơ thể
hiện tình yêu quê hơng thắm thiết: nỗi nhớ thơng quê hơng miền

Nam và niềm khao khát Tổ quốc đợc thống nhất.
2. Nội dung:
- Bài thơ là một bức tranh tơi sáng, sinh động về làng quê ven biển với
hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của ngời dân chài và sinh hoạt lao
động làng chài.
- Bài thơ cho thấy tình cảm quê hơng trong sáng, tha thiết của nhà
thơ.

41


3. Nghệ thuật.
- Thơ bình dị, gợi cảm.
- Hình ảnh thơ đầy sáng tạo.
- Cảm nhận tinh tế, sâu sắc.
II. Luyện tập.
1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
2. Ngời dân làng chài ra khơi đánh cá trong một buổi sáng thật
tơi đẹp. HÃy phân tích đoạn thơ sau ®Ĩ lµm râ ®iỊu ®ã.
Khi trêi trong giã nhĐ sím mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng nh con tuấn mÃ
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vợt trờng giang.
Cánh buồm giơng to nh mảnh hồn làng
Rớn thân trắng bao la thâu góp gió.
Gợi ý: HS cần phân tích đợc:
- Cảnh thiên nhiên: bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng
bình minh.
- Hình ảnh con thuyền: NT so sánh và những ĐT: hăng, phăng, vợtdiễn
tả ấn tợng khí thế băng tới dũng mÃnh của con thuyền.

- Hình ảnh cánh buồm trắng: trở nên lớn lao thiêng liêng và rất thơ
mộng. Đó chính là biểu tợng của linh hồn làng chài.
3. Phân tích nét đặc sắc trong 4 câu thơ sau:
Dân chài lới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
Chiếc thuyền im bÕn mái trë vỊ n»m
Nghe chÊt mi thÊm dÇn trong thớ vỏ.
Gợi ý: HS cần phân tích đợc: 4 câu thơ miêu tả hình ảnh ngời
dân chài và con thuyền nằm nghỉ bến sau chuyến ra khơi.
- H/ảnh ngời dân chài đợc mtả vừa chân thực vừa lÃng mạn và trở
nên có tầm vóc phi thờng: nớc da ngăm nhuộm nắng, nhuộm gió, thân
hình vạm vỡ thấm đậm vị mặn mòi của biển khơi.
- H/ảnh chiếc thuyền nằm im trên bÕn sau khi vËt lén víi sãng giã
trë vỊ cịng là sáng tạo NT độc đáo. Con thuyền vô tri trở nên có hồn,
một tâm hồn tinh tế. Cũng nh ngời dân chài, con thuyền lao động ấy
cũng thấm đậm vị muối mặn của biển khơi.

Khi con tu hú

Tiết 53,54 :
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về giá trị nội dung và đặc sắc
nghệ thuật của bài thơ.
- Phân tích đợc những chi tiết, hình ảnh thơ hay trong bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ tác phẩm thơ.
B. Nội dung.
I. Kiến thức cần nắm.

1. Tác giả:


42


- Con đờng thơ bắt đầu cùng lúc với con đờng CM. Ông đợc coi là
lá cờ đầu của thơ ca CM và kháng chiến.
- Bài thơ đợc sáng tác tháng 7. 1939 khi tác giả bị bắt giam ở nhà
lao Thừa Phủ. Trớc đó, tác giả còn cảm thấy sung sớng vô biên vì bắt
gặp lí tởng cộng sản, đang say mê hoạt động CM với tâm hồn lÃng
mạn đầy niềm vui và ánh sáng:
Ô vui quá! Rộn ràng trên vạn nẻo
Bốn phơng trời và sau dấu muôn chân
Cũng nh tôi, tất cả tuổi đang xuân
Chen bớc nhẹ trong gió đấy ánh sáng.
Thế mà nay bị nhốt vào phòng giam cách biệt hoàn toàn với
cuộc sống bên ngoài, ngời chiến sĩ trẻ ấy cảm thấy ngột ngạt không
chịu nổi. Bài Tâm t trong tù đà ghi lại tâm trạng đau khổ sục sôi hớng ra cs ở bên ngoài:
Cô đơn thay là cảnh thân tù!
Tai mở rộng mà lòng sôi rạo rực
Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức
Ơ ngoài kia vui sớng biết bao nhiêu!
Bài thơ Khi con tu hú cũng cùng cảnh ngộ, cảm xúc, tâm trạng
nh vậy.
2. Nội dung: Bài thơ thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm
khát khao tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ CM trong cảnh tù đày.
3. Nghệ thuật: Thể thơ lục bát giản dị, thiết tha. Giọng điệu tự
nhiên, cảm xúc nhất quán khi tơi sáng khoáng đạt, khi dằn vặt, u uất.
II. Luyện tập.
1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
2. Phân tích cảnh đất trời vào hè trong tâm tởng ngời tù cách

mạng qua sáu câu thơ đầu.
Gợi ý: HS cần làm rõ đợc: 6 câu thơ mở ra cả một thế giới rộn
ràng, tràn trề nhựa sống. Nhiều hình ảnh tiêu biểu của mùa hè đợc đa
vào bài thơ. Tiếng chim tu hú đà thức dậy, mở ra tất cả và bắt nhịp
cho tất cả: mùa hè rộn rà âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào h ơng vị,
bầu trời khoáng đạt tự dotrong cảm nhận của ngời tù. Qua đây, ta
thấy đợc sức cảm nhận mÃnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung,
yêu đời nhng đang mất tự do và khao khát tự do đến cháy ruột, cháy
lòng.

Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 55,56,57

Củng cố : * Câu nghi vấn
43


* Thuyết minh về một phơng pháp

(cách

làm)

Câu nghi vấn

Tiết 55.
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về chức năng câu nghi vấn, ngoài

chức năng dùng để hỏi.
- Rèn kĩ năng nhận diện và sử dụng câu nghi vấn phù hợp trong
quá trình giao tiếp, tạo lập văn bản.
B. Nội dung.
I. Kiến thức cần nắm:
- Ngoài chức năng dùng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để cầu
khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm
xúcvà không yêu cầu ngời đối thoại trả lời.
- Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trờng hợp câu nghi
vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu
chấm lửng.
II. Luyện tập.
1. Xác định chức năng của câu nghi vấn trong các đoạn trích
sau:
a. Tỏ sự ngậm ngùi thơng xót thầy tôi, cô tôi chập chừng
nói tiếp:
- Mấy lại rằm tháng tám này là giỗ đầu cậu mày, mợ mày về dù
sao cũng đỡ tủi cho cậu mày, và mày cũng phải có họ, có hàng,
ngời ta hỏi đến chứ?
b. Cái Tí ở trong bếp sa sả mắng ra:
- ĐÃ bảo u không có tiền, lại cứ lằng nhằng nói mÃi! Mày tởng ngời
ta dám bán chịu cho nhà mày sao? Thôi khoai chín rồi đây, để
tôi đổ ra ông xơi, ông đừng làm tội u nữa.
c. Thoắt trông lờn lợt màu da
Ăn gì cao lớn đẫy đà làm sao?
d. Nghe nói, vua và các triều thần đều bật cời. Vua lại
phán:
- Mày muốn có em thì phải kiếm vợ khác cho cha mày, chứ cha
mày là giống đực, làm sao mà để đợc?
e. Mụ vợ nổi trận lôi đình tát vào mặt ông lÃo:

- Mày cÃi à? Mày dám cÃi một bà nhất phẩm phu nhân à? Đi ngay
ra biển, nếu không tao sẽ cho ngời lôi đi.
2. Xét các trờng hợp sau rồi trả lời câu hỏi:
a. Hôm qua cậu về quê thăm bà ngoại phải không?
- Đâu có.
b. Bạn cất giùm mình quyển vở bài tập Toán rồi à?
- Đâu.
c. Bác đà đi rồi sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp n¾ng xanh trêi.

44


d. Nam ơi! Bạn có thể trao cho mình quyển sách đợc không?
* Trong các trờng hợp trên, câu nào là câu nghi vấn?
* Cho biết chức năng cụ thể của mỗi câu nghi vấn.
3. Các câu nghi vấn sau biểu thị những mục đích gì?
a. Bác ngồi đợi cháu một lúc có đợc không?
b.Cậu có đi chơi biển với bọn mình không?
c. Cậu mà mách bố thì có chết tớ không ?
d. Sao mà các cháu ồn thế?
e. Bài văn này xem ra khó quá cậu nhỉ?
4. Viết một đoạn văn (7 - 10 câu) nêu cảm nhận của em về tác
phẩm LÃo Hạc (Nam Cao) có dùng ít nhất một câu nghi vấn
để bộc lộ cảm xúc.
------------------------------------------------------------------

Thuyết minh về một phơng pháp
(cách làm)
Tiết 56,57.


A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS:
- Củng cố khắc sâu kiến thức về văn thuyết minh, cách làm văn
thuyết minh về một phơng pháp (cách làm).
- Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh.
B. Nội dung.
I Kiến thức cần nắm:
- Khi giới thiệu một phơng pháp (cách làm) , phải tìm hiểu, nắm
chắc phơng pháp (cách làm) đó.
- Khi thuyết minh cần trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình
tựlàm ra sản phẩm và yêu cầu chất lợng đối với sản phẩm đó.
- Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng.
II. Luyện tập.
1. Cho văn bản sau:
Cách làm món thịt lợn kho tàu
ã Nguyên liệu:
Thịt vai sấn : 1000g
Nớc mắm, húng lìu, xì dầu.
Đờng kính : 20g
ã

Cách làm:
Thịt lợn cạo, rửa sạch cho vào nớc đang sôi luộc qua, vớt ra để
nguội, thái miếng bằng bao diêm. Cho nớc mắm, xì dầu (hoặc nớc
hàng) vào xông cùng với nớc lạnh đun sôi. Cho thịt vào đun sôi trở lại, hớt
bọt, tiếp tục đun nhỏ lửa đến khi thịt chín nhừ có màu cánh gián, cho
thêm đờng, húng lìu vào. Mở vung đun thêm, bao giờ nớc còn sền sệt
là đợc. Múc thịt ra đĩa ăn kèm với các loại da.
ã Yêu cầu cảm quan:

Màu sắc: có màu cánh gián, bóng. Thơm mùi húng lìu, ngọt, mặn.
Thịt nhừ, nguyên miếng, không nát còn một ít sốt sánh.
a. Tìm những đặc điểm về bố cục của vă bản.
b. Nhận xét về lời văn và cách diễn đạt trong văn bản.
2. Chọn một trong hai đề sau:
a. HÃy giới thiệu cách làm món bún chả.

45


b. HÃy thuyết minh về cách làm đồ chơi cho các em bé bằng các
nguyên liệu đơn giản

Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 58,59,60

Củng cố Câu trần thuật
A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Củng cố kiến thức về câu trần thuật (đặc điểm, chức năng).
- Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng câu trần thuật trong quá trình
giao tiếp, tạo lập văn bản.
B. Nội dung.
I. Kiến thức cần nắm.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu
câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
- Thờng dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tảNgoài ra,
câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm
xúc
- Khi viết, câu trần thuật thờng kết thúc bằng dấu chấm, nhng

đôI khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm
lửng.
II.Luyện tập.
1. Các câu sau đây có phải là câu trần thuật không ? Vì sao?
a. Ơ quê tôi dạo này cấm hút thuốc lá.
b. Thầy giáo bảo hôm nay thầy về sớm.
c. Cảnh nhà đà thế, mẹ đành dứt tình với con!
d. Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
e. Chứ ông lí tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ
nào nữa!
2. Xác định mục đích của các câu trần thuật sau:
a. Vào đêm trớc ngày khai trờng của con, mẹ không ngủ đợc.
b. Con là một đứa trẻ nhạy cảm.
c. Bầu trời trong vắt, không một gợn mây.
d. Mình tên là Lê Thu Thảo, học sinh lớp 8B.
e. Bạn cứ chuẩn bị đi, mình sẽ đợi.
g. Vì gió thổi nên lá bay.
(a.kĨ , b.nhËn xÐt , c.t¶ , d.giíi thiƯu , e.đề nghị, hứa hẹn , g.giải
thích)
3. Cho biết những câu chứa từ hứa sau đây thực hiện mục
đích gì?
a. Em để nó ở lại - giọng em ráo hoảnh - Anh phải hứa với em
không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ cha? Anh
hứa đi.
- Anh xin hứa.
( hứa1, hứa2: yêu cầu
hứa3: hứa )
4.Đặt câu trần thuật.
5. Viết một đoạn văn (7-10 câu). Xác định câu TT và cho biết
mđ.

6.Kể lại một câu chuyện mà em đà đợc học hoặc đọc thêm và
xác địnhcác kiểu câu mà em đà đợc học.

46



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×