Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại một số dự án giao thông trên địa bàn thành phố vinh, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 101 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TẠ THỊ HÀ

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ,
TÁI ĐỊNH CƯ TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN GIAO THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ
AN

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Thanh Trà

download by :


NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết


quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và
các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nghệ An, ngày tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Tạ Thị Hà

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và sự
đóng góp quý báu của nhiều cá nhân cũng như tập thể, tạo điều kiện cho tơi hồn thành
bản luận văn này.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thanh Trà - Giảng viên
Bộ môn Quản lý Đất đai, Khoa Quản lý Đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt thời gian tôi thực hiện Đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa
Quản lý Đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam để tơi hồn thiện luận văn này.
Trân trọng cảm ơn Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Vinh, phịng Tài
ngun Mơi trường thành phố Vinh đã tạo những điều kiện tốt nhất để tác giả thực hiện
luận văn.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn tới gia đình và những người thân, đồng nghiệp và bạn
bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tơi trong q trình thực hiện đề tài này.

Nghệ An, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Tạ Thị Hà

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................. vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục hình ...........................................................................................................viii
Trích yếu luận văn ...................................................................................................... ix
Thesis abstract .............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.4.

Những đóng góp mới và ý nghĩa khoa học thực tiễn......................................... 2

1.4.1.

Những đóng góp mới ....................................................................................... 2

1.4.2.

Ý nghĩa khoa học ............................................................................................. 2

1.4.3.

Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................. 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất ......... 4

2.1.1.


Khái niệm bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ........................................................ 4

2.1.2.

Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ..................................... 6

2.1.3.

Vai trò của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất ................................................................................................................... 7

2.1.4.

Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ............... 9

2.1.5.

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các dự
án giao thông ................................................................................................. 10

2.2.

Bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư tại một số nước và sự hỗ trợ của các tổ
chức quốc tế .................................................................................................. 12

2.2.1.

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở một số nước ................................................ 12

2.2.1.


Ngân hàng thế giới (WB) và Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) ................. 15

iii

download by :


2.2.3.

Kinh nghiệm về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại một số nước và tổ
chức quốc tế .................................................................................................. 15

2.3.

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại việt nam qua các giai đoạn ........................ 16

2.3.1.

Giai đoạn trước Luật Đất đai năm 1987 có hiệu lực ....................................... 16

2.3.2.

Giai đoạn trước Luật Đất đai năm 1993 có hiệu lực ....................................... 17

2.3.3.

Giai đoạn trước Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực ....................................... 17

2.3.4.


Giai đoạn trước Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực ....................................... 19

2.3.5.

Giai đoạn Luật Đất đai 2013 có hiệu lực đến nay ........................................... 22

2.3.6.

Kết quả đạt được trong quá trình bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Việt Nam ....... 26

2.3.7.

Thực tiễn bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An ............... 27

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 30
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 30

3.2.

Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 30

3.3.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 30

3.4.


Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 30

3.4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Vinh - tỉnh Nghệ An ......... 30

3.4.2.

Quản lý, sử dụng đất và công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành
phố Vinh........................................................................................................ 30

3.4.3.

Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại hai dự án nghiên cứu ..... 30

3.4.4.

Giải pháp hồn thiện cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất ............................................................................................. 30

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 30

3.5.1.

Thu thập số liệu thứ cấp ................................................................................. 30

3.5.2.


Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................................. 31

3.5.3.

Thu thập số liệu sơ cấp .................................................................................. 31

3.5.4.

Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu .............................................. 32

3.5.5.

Phương pháp đánh giá ................................................................................... 32

Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 33
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố vinh – tỉnh Nghệ An ......... 33

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 33

4.1.2.

Điều kiện kinh tế xã hội của thành phố Vinh .................................................. 36

4.2.

Quản lý, sử dụng đất và công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành

Phố Vinh ....................................................................................................... 41

iv

download by :


4.2.1.

Thực trạng quản lý đất đai ............................................................................. 41

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Vinh.................................................... 42

4.2.3.

Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án giao
thông trên địa bàn thành phố Vinh ................................................................. 45

4.3.

Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại hai dự án nghiên cứu ..... 46

4.3.1.

Khái quát dự án nghiên cứu ........................................................................... 46

4.3.2.


Trình tự và thủ tục cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất...................................................................................................... 50

4.3.3.

Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại hai dự
án................................................................................................................... 57

4.3.4.

Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại 2 dự án nghiên cứu........ 62

4.3.5.

Đánh giá chung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại hai dự án nghiên
cứu ................................................................................................................ 71

4.4.

Giải pháp hồn thiện cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định khi nhà nước
thu hồi đất...................................................................................................... 72

4.4.1.

Hoàn thiện quy định về định giá đất tính tiền bồi thường về đất ..................... 72

4.4.2.

Tăng cường cơng tác lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính và xây dựng văn bản
hành chính về đất đai ..................................................................................... 73


4.4.3.

Đổi mới cơng tác hỗ trợ tìm kiếm, chuyển đổi, tạo việc làm cho đối
tượng bị thu hồi đất ........................................................................................ 73

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 74
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 74

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 75

Tài liệu tham khảo ................................................................................................... 76
Phụ lục ...................................................................................................................... 79

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ADB


Ngân hàng Phát triển châu Á

BT, HT, TĐC

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

CP

Chính phủ

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KT – XH

Kinh tế - xã hội



Nghị định




Quyết định

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TP

Thành phố

TT

Thông tư

UBND

Uỷ ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới

vi


download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp thành phố Vinh năm 2017 ................. 42
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp thành phố Vinh năm 2017 ........... 44
Bảng 4.3. Kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định các dự án giao thông trên
địa bàn thành phố Vinh giai đoạn 2015 – 2017 .......................................... 45
Bảng 4.4. Một số đặc điểm của hai dự án nghiên cứu ................................................ 49
Bảng 4.5. Tổng hợp đối tượng được bồi thường, hỗ trợ về đất tại 2 dự án nghiên cứu ...... 58
Bảng 4.6. Tổng hợp diện tích, loại đất thu hồi của 2 dự án ........................................ 59
Bảng 4.7. Bảng tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại 2 dự án ................... 60
Bảng 4.8. Tiến độ thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của 2 dự án .................... 61
Bảng 4.9. Đánh giá của người dân về bồi thường tại 2 dự án nghiên cứu ................... 62
Bảng 4.10. Đánh giá của người dân về hỗ trợ tại 2 dự án ............................................. 64
Bảng 4.11. Đánh giá của người dân về tái định cư tại 2 dự án...................................... 65
Bảng 4.12. Đánh giá của người dân về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại
2 dự án ...................................................................................................... 66
Bảng 4.13. Đánh giá của người dân về giải quyết khiếu nại, kết quả thực hiện,
khu tái định cư tại 2 dự án ......................................................................... 67
Bảng 4.14. Đánh giá của cán bộ về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại
2 dự án ...................................................................................................... 69
Bảng 4.15. Đánh giá của cán bộ về kết quả thực hiện, khu tái định cư, hiểu biết
người dân tại 2 dự án ................................................................................. 70

vii

download by :



DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí tuyến đường của 02 dự án nghiên cứu ........................................ 31
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí địa lý thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An .......................................... 33
Hình 4.2. Ảnh tuyến đường thuộc Dự án 1................................................................... 47
Hình 4.3. Ảnh tuyến đường thuộc Dự án 2................................................................... 49

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Tạ Thị Hà.
Tên luận văn:” Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại một số dự án giao
thông trên địa bàn thành phố Vinh - tỉnh Nghệ An”.
Chuyên ngành: Quản lý đất đai.

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng của việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất tại 02 Dự án “Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Quán
Hành - Quán Bánh, tỉnh Nghệ An; Hạng mục: Đường gom phía Tây Quốc lộ 1A và Dự
án Xây dựng tuyến đường nối Quốc Lộ 46 với đường ven sông Lam – Tiểu dự án thành
phố Vinh, đoạn qua xã Nghi Ân, thành phố Vinh” .
- Đề xuất một số giải pháp góp phần giải quyết những tồn tại, khó khăn trong
cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn nghiên cứu.
Phươngpháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu bao gồm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; thực trạng

quản lý, sử dụng đất và công tác BT, HT, TĐC; kết quả BT, HT, TĐC tại dự án nghiên
cứu; đánh giá công tác BT, HT, TĐC tại dự án nghiên cứu; giải pháp hoàn thiện công
tác BT, HT, TĐC khi Nhà nước thu hồi đất.
Phương pháp nghiên cứu bao gồm: Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, phương
pháp thu thập số liệu thứ cấp thu thập tư liệu số liệu tại các phòng ban, các văn bản,
quyết định của Thành phố, các Thông tư, Nghị định; Phương pháp thu thập số liệu sơ
cấp điều tra phỏng vấn các hộ dân bị thu hồi đất và những người trực tiếp thực hiện BT,
HT, TĐC; phương pháp thống kê phân tích và xử lý số liệu sử dụng phần mềm
Microsoft Office Exel 2010 để tổng hợp; phương pháp mô tả, đánh giá thông qua các sơ
đồ, biểu đồ đồ thị.
Kết quả chính và kết luận
Thành phố Vinh là đô thị loại 1 thuộc tỉnh Nghệ An, là trung tâm kinh tế, chính
trị của tỉnh và đã được Chính phủ quy hoạch để trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa
của vùng Bắc Trung Bộ với tổng diện tích tự nhiên 10499,95 ha. Cơng tác quản lý đất
đai của thành phố Vinh đã thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật.
Về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với 02 dự án nghiên cứu tổng
diện tích thu hồi 35094,6 m2. Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ là: 47.330.593.522 đồng

ix

download by :


trong đó tại dự án 01 Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là 11.816.718.200
đồng, tại dự án 02 Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là 35.513.875.322 đồng,
tái định cư cho 13 hộ gia đình.
Đánh giá chung việc thực hiện cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các hộ gia
đình bị mất đất về cơ bản chưa đồng tình, ủng hộ với chủ trương thu hồi đất của dự án đặc
biệt là các hộ bị thu hồi đất ở. Theo kết quả điều tra 100% người dân được phổ biến chính
sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dưới nhiều hình thức, Đa số cho rằng giá bồi thường

là thấp hơn so với giá thị trường có 30 trên 30 phiếu chiếm 100%, tại dự án 1 có 37 trên
40 phiếu chiếm 92,5% tại dự án 2. Nguyên nhân là do giá đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ
do Thành phố ban hành thấp hơn giá thị trường. Chính vì vậy 100% các hộ dân bị ảnh
hưởng vẫn có thắc mắc khiếu nại. Tại dư án 1: 28 phiếu chiếm 93,33% bồi thường về đất,
02 phiếu chiếm 6,67% về hỗ trợ, tại dự án 2: 40 phiếu chiếm 100% bồi thường về đất, chủ
yếu là về đơn giá đất, về đời sống, thu nhập của các đối tượng bị thu hồi đất, hầu hết các
hộ đều khó khăn trong việc thiếu đất đai sản xuât, khó khăn trong chuyển đổi nghề
nghiệp, trong ổn định đời sống do các hộ gia đình này chủ yếu sống bằng nơng nghiệp và
các hộ nhận tái định cư rất khó khăn trong việc ổn định đời sống tìm kiếm việc làm. Cơng
tác xác nhận nguồn gốc đất gặp nhiều khó khăn do chủ yếu cơng tác quản lý đất đai cịn
bng lỏng và hồ sơ lưu trữ về quản lý đất đai qua các thời kỳ còn kém khiến người thực
hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gặp khơng ít khó khăn.
Để góp phần hồn thiện hơn cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất cần thực hiện đồng bộ các giải pháp sau; hoàn thiện quy định xác định giá đất,
giá tài sản để tính bồi thường, hỗ trợ; tăng cường công tác quản lý đất đai, cập nhật chỉnh
lý các biến động kịp thời hoàn thiện chính sách tạo việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp

x

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Ta Thi Ha.
Thesis title: Evaluation of compensation, support and resettlement in some traffic
projects in Vinh city, Nghe An province.
Major: Land Management.

Code: 8850103


Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Assessment of the actual situation of the implementation of compensation,
support and resettlement policies when the State recovers land in two projects
"Upgrading and expanding National Highway 1A Quan Hanh - Quan Banh section,
Nghe An province; Category: Road in the west of National Highway 1A" and "Road
Construction Project linking National Highway 46 with the road along Lam river Subproject of Vinh City, crossing Nghi An commune, Vinh city "
- Proposing some solutions to solve shortcomings, difficulties in compensation,
support and resettlement in the study area.
Materials and Methods
Research contents include natural, socio-economic conditions; status of land use
and management, compensation, support, resettlement; results of compensation, support,
resettlement in research projects; evaluating compensation, support, and resettlement in
the research project; solutions for completion of compensation, support, resettlement
when the State recovers land.
Research methods include: method of study site selection, methods of collecting
secondary data: data collection in departments, documents, decisions of the City,
circulars and decrees; Method of collecting primary data: interview with households
with land acquisition and people directly implementing compensation, support,
resettlement; methods of statistics, analysis and data processing using Microsoft Office
Excel 2010 software for aggregation; Descriptive method, evaluation through diagrams
and charts.
Main findings and conclusions
- Vinh City is a first class city in Nghe An province, which is the economic
and political center of the province and has been planned by the Government to become
the economic and cultural center of the North Central region with the total natural area

xi

download by :



of 10,499.95ha. The land administration of Vinh city has been implemented in
accordance with legal documents.
Compensation, support and resettlement for 02 research projects: total area of
35,094.6 m2. The total amount of expense for compensation and support was
47,303,593,522 VND, of which project 01 had total compensation, support and
resettlement expense of 11,816,718,200 VND, project 02 had total compensation,
support, resettlement expense of 35,513,875,322 VND, resettlement for 13 households.
General assessment of the implementation of compensation, support and
resettlement for households lost land: most of them did not agree, support with the
policy of land recovery of the project, especially the households were recovered resident
land. According to the results of the survey, 100% of people were disseminated
compensation, support and resettlement policies in many forms. Most said that the
compensation price was lower than the market price with 30 out of 30 votes, accounted
for 100 % in project 1, 37 out of 40 votes accounted for 92.5% in project 2. The reason
is due to the price of resident land for compensation calculation, support issued by the
city lower than the market price. As a result, 100% of affected households still have
complaints. In project 1: 28 votes accounted for 93.33% of compensation for land, 02
votes accounted for 6.67% of support, in project 2: 40 votes accounted for 100% of land
compensation, mainly in terms of land unit price, in terms of livelihoods and income of
land users, most of them are facing difficulties in the lack of productive land,
difficulties in their career changes, and the stability of their livelihoods, living in
agriculture and resettlement households are very difficult to stabilize their employment.
The identification of land origin is difficult due to the fact that the management of land
is still loosened and records of management of land through poor times make the person
performing the compensation, support and re- settlements face much of difficult.
In order to improve the compensation, support and resettlement when land is
recovered by the State, the following solutions should be implemented in a uniform
manner: Finalizing regulations on land price and asset price determination for

calculation of compensation and support; Strengthening the land management, updating
and adjusting the changes to timely improve the policy of job creation.

xii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước. Nhiều dự án như các khu công nghiệp, nhà máy, các khu đô thị
mới,khu dân cư, hệ thống hạ tầng giao thông ...đang được triển khai xây dựng đã
làm thay đổi diện mạo và đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội không nhỏ cho đất
nước. Trong sự phát triển mạnh mẽ đó cũng tiềm ẩn nhiều thách thức lớn như:
việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở các dự án không thống
nhất, không đồng bộ, không công bằng. Trên thực tế có thể nói chính sách bồi
thường thiệt hại của nhà nước hiện nay đối với người dân bị thu hồi đất là chưa
thỏa đáng, chưa đáp ứng được nguyện vọng và nhu cầu được ổn định đời sống,
sản xuất của họ sau khi phải di dời.
Để nâng cao năng lực thể chế trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư, Luật Đất đai 2013 đã có nhiều nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tế
nhằm điều chỉnh các mối quan hệ pháp luật đối với các chủ thể quản lý, sử dụng
đất khi Nhà nước thu hồi đất, sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Trong những năm qua công tác BT, HT, TĐC khi nhà nước thu hồi đất gặp rất
nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện do nhiều nguyên
nhân. Nhiều địa phương phải điều chỉnh lại quy hoạch, sửa đổi dự án, chờ đợi
khơng giải phóng được mặt bằng. Hậu quả là làm ảnh hưởng đến tiến độ, gây
thiệt hại lớn về kinh tế, làm mất ổn định chính trị - xã hội ở các địa phương. Hầu
hết các địa phương đều thực hiện khơng đúng quy trình, áp giá đền bù thấp,

không công khai, thiếu dân chủ, cơ chế chính sách cịn nhiều bất cập dẫn tới các
khiếu kiện về thu hồi đất ngày càng tăng.
Cũng như cả nước, công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong những năm gần đây, đặc biệt là từ khi Luật Đất
đai năm 2013 có hiệu lực đã đạt được một số kết quả nhất định, góp phần thực
hiện các dự án đầu tư, nhất là các dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp tuyến
đường giao thông trong Thành phố. Mặc dù vậy, cơng tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư vẫn cịn nhiều khó khăn, bất cập gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến
tiến độ giải phóng mặt bằng,bàn giao đất cho nhà đầu tư. Do vậy, cần nghiên

1

download by :


cứu, đánh giá một cách toàn diện để chỉ ra những ưu điểm, những tồn tại và
nguyên nhân trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất nói chung và thu hồi đất thực hiện các dự án giao thơng nói riêng làm
cơ sở đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác này trong thời gian tới và góp
phần thực hiện Đề án "Phát triển thành phố Vinh trở thành trung tâm kinh tế,
văn hố vùng Bắc Trung Bộ" đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Vì
vậy, thực hiện đề tài:‘‘Đánh giá cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại
một số dự án giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An’ là cần
thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại một
số dự án trên địa thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Luận văn đi sâu nghiên cứu công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối
với hộ gia đình, các nhân bị thu hồi đất thực hiện tại 02 dự án: “Dự án Nâng cấp,
mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Quán Hành - Quán Bánh, tỉnh Nghệ An; Hạng mục:
Đường gom phía Tây Quốc lộ 1A và Dự án Xây dựng tuyến đường nối Quốc Lộ
46 với đường ven sông Lam – Tiểu dự án thành phố Vinh, đoạn qua xã Nghi Ân,
thành phố Vinh”.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI VÀ Ý NGHĨA KHOA HỌC THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Nghiên cứu đã chỉ ra những ưu điểm, những hạn chế và nguyên nhân
trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện
dự án giao thông làm cơ sở để xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định trên địa bàn nghiên cứu.
1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Luận văn góp phần hồn thiện cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nói chung và cơng tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất thực hiện các dự án giao thông.

2

download by :


1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Những đánh giá và giải pháp hồn thiện cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An có
thể được các cấp, các ngành trên địa bàn nghiên cứu tham khảo trong quá trình
thực hiện cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư . Ngồi ra, luận văn cũng có thể
là tài liệu tham khảo của sinh viên và những người khác quan tâm đến công tác
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.


3

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
2.1.1. Khái niệm bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
2.1.1.1. Khái niệm bồi thường
Trong đời sống hàng ngày, “bồi thường” là thuật ngữ được sử dụng
trongtrường hợp, một người có hành vi gây thiệt hại đối với người khác và họ
phải có trách nhiệm bồi thường cho người bị thiệt hại do hành vi của mình gây
ra. Theo Từ điển tiếng Việt thơng dụng (Hồng Phê, 2000), “Bồi thường” là
“Đền bù những tổn hại gây ra” hay bồi thường là trả lại đầy đủ, tương xứng
với sự mất mát hoặc sự vất vả (bồi thường thiệt hại, bồi thường cơng lao)
(Hồng Phê, 2000). Cịn trong trong lĩnh vực pháp luật, trách nhiệm bồi
thường được đặt ra khi một chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại
cho chủ thể khác trong xã hội.
Trong lĩnh vực Đất đai thuật ngữ “bồi thường” hay “đền bù” khi Nhà nước
thu hồi đất được đặt ra từ rất sớm. Cụ thể, Nghị định số 151/TTg ngày
14/01/1959 của Hội đồng Chính phủ quy định Thể lệ tạm thời về trưng dụng
ruộng đất, tại Chương II đã đề cập việc “Bồi thường cho người có ruộng đất bị
trưng dụng”. Tiếp đến Thơng tư số 1792/TTg ngày 11/01/1970 của Thủ tướng
Chính phủ về quy định một số điểm tạm thời về bồi thường nhà cửa, đất đai, cây
cối lâu niên, các hoamàu cho nhân dân ở những vùng xây dựng kinh tế mở rộng
thành phố cũng đề cập vấn đề bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Đặc biệt khi
Luật Đất đai năm 1987 được ban hành, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)
đã ban hành Quyết định số186/HĐBT ngày 31/05/1990 quy định về đền bù thiệt
hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục đích khác,

thuật ngữ “bồi thường” được thay thế bằng thuật ngữ “đền bù” (Phạm Phương
Nam, 2013). Thuật ngữ “đền bù” tiếp tục được sử dụng trong Luật Đất đai năm
1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998 và các nghị
định hướng dẫn thi hành như Nghị định số 90/CP ngày 17/08/1994 của Chính
phủ ban hành quy định về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử
dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia lợi ích công cộng; Nghị
định số 22/1998/NĐ-CP ngày 22/04/1998 của Chính phủ về đền bù thiệt hại khi

4

download by :


Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích cơng cộng… Tuy nhiên, khi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật
Đất đai năm 2001 được Quốc hội ban hành, thuật ngữ “bồi thường” được sử
dụng trở lại và tiếp tục xuất hiện trong Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đất đai
năm 2013 và các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai (Phạm
Phương Nam, 2013).
Theo Pháp luật đất đai, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất vì mục
đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng bao gồm bồi
thường về đất và bồi thường thiệt hại về tài sản trên đất bị thu hồi. Cụ thể,
theo khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013, bồi thường về đất được hiều là
việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diên tích đất thu hồi
cho người sử dụng đất. Bồi thường thiệt hại về tài sản trên đất bị thu hồi như
nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ và tài sản khác gắn
liền với đất được hiểu là việc bù đắp lại những tổn thất, thiệt hại khi Nhà nước
thu hồi đất (Đào Trung Chính, 2014).
2.1.1.2. Khái niệm hỗ trợ
Theo từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê (2000), hỗ trợ về bản chất là cho,

tặng, hay chuyển giao tài sản từ chủ thể này sang chủ thể khác mà không cần trả
tiền hay yêu cầu gì khác. Trong lĩnh vực đất đai, cụ thể, theo khoản 14 Điều 3
Luật Đất đai năm 2013, hỗ trợ được hiểu là hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và là
việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất bị thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất
và phát triển kinh tế, tìm kiếm việc làm, tạo việc làm mới... Đối tượng được hỗ
trợ khi Nhà nước thu hồi đất có thể là người được bồi thường về đất và được
thêm khoản hỗ trợ hay là đối tượng không được bồi thường về đất nhưng được
hỗ để những đối tượng này có điều kiện ổn định cuộc sống mới bằng hoặc tốt
hơn khi có dự án thơng qua đào tạo,chuyển đổi nghề nghiệp, bố trí việc làm mới,
ấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới (Đào Trung Chính, 2014).
2.1.1.3. Khái niệm tái định cư
Tái định cư theo Hoàng Phê (2000) là việc di chuyển chỗ ở đến nơi ở mới.
Theo pháp luật đất đai, tái định cư được hiểu là di chuyển chỗ ở đến nơi ở khác
nơi ở cũ (nơi có đất bị thu hồi) khi Nhà nước thu hồi đất. Thường khi Nhà nước
thu hồi đất ở và người bị thu hồi đất khơng có chỗ ở khác, hay diện tích đất ở cịn

5

download by :


lại không đủ để xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở thì được tái định cư (Phạm
Phương Nam và cs., 2013).
2.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Tính phức tạp: Đối với khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào
hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong
khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó
khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho
thuê đất còn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê.
Mặt khác, cây trồng, vật ni trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên

truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất khó khăn và
việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau
này. Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân như đất ở là
tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của người dân mà
tâm lý, tập quán của người dân là ngại di chuyển chỗ ở; nguồn gốc sử dụng đất
khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế độ quản lý khác nhau, cơ chế chính sách
khơng đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất đai xây nhà trái phép diễn ra
thường xuyên; thiếu quỹ đất do xây dựng khu tái định cư cũng như chất lượng
khu tái định cư thấp chưa đảm bảo được yêu cầu; dân cư một số vùng sống chủ
yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám vào các trục đường giao thông của khu
dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển đến ở khu vực mới thì điều kiện kiếm sống
bị thay đổi nên họ không muốn di chuyển bàn giao mặt bằng cho dự án.
- Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau
với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội, dân cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật
độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực
ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động
sản xuất đa dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ;
khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông
nghiệp. Do đó, tại mỗi khu vực, tại từng dự án, cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất có những đặc điểm riêng chịu tác động của điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường. Những yếu tố này tác động đến quy
định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Do vậy, những quy định, giải pháp về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư phải đa dạng và phù hợp với những đặc điểm riêng
của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể (Phạm Phương Nam, 2013).

6

download by :



2.1.3. Vai trị của cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất
Đảm bảo lợi ích công cộng: Thông qua việc thu hồi đất Nhà nước tạo
được một quỹ đất sạch cần thiết để phục vụ vào phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật,
đảm bảo an ninh quốc phòng, an sinh xã hội và phát triển kinh tế; phát triển các
cơ sở kinh tế, các khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất – kinh doanh, khu đơ thị,
khi vui chơi giải trí, cơng viên cây xanh... Qua đó làm tăng thêm khả năng thu
hút đầu tư, các nhà đâu tư trong nước và ngoài nước, phục vụ phát triển kinh tế.
Việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tốt làm tăng tiến độ thu
hồi đất góp phần gián tiếp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm
tỷ trọng sản xuất nông nghiệp, tăng tỉ trọng sản xuất cơng nghiệp, dịch vụ. Khi
diện tích đất sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, Nhà nước thực hiện các
biện pháp hỗ trợ cho người nông dân bị mất đất sản xuất trong việc đào tạo
chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm mới. Qua đó, góp phần rút bớt một
lực lượng lao động ở nông thôn chuyển sang làm việc trong khu vực sản xuất phi
nông nghiệp và dịch vụ (Nguyễn Thị Kim Ngân, 2002).
Đảm bảo giải quyết hài hịa lợi ích của Nhà nước và của người thu hồi đất:
Việc thu hồi đất của Nhà nước đối với người sử dụng đất để sử dụng vào các mục
đích khác nhau sẽ gây ra những thiệt hại và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của
những người bị thu hồi đất. Nếu không thực hiện tốt công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư cho người bị thu hồi đất sẽ dẫn đến tình trạng là trong khi các cơng
trình phúc lợi được xây dựng trên những diện tích đất bị thu hồi mang lại lợi ích
cho cộng đồng thì trái ngược lại người bị thu hồi đất lại rơi vào tình trang khó
khăn về sản xuất và đời sống do bị mất đất sản xuất hoặc mất nhà ở.
Khi thay đổi nơi ở đó là phải chuyển đến khu tái định cư, việc quy hoạch
khu tái định cư không quan tâm đến phong tục tập quán sinh hoạt của người dân
dẫn đến nhiều khó khăn hơn cho người dân phải tái định cư, chất lượng cơng
trình tái định cư cũng là một trong những nỗi ám ảnh của người dân phải tái định
cư. Do đó, vấn đề bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phải
giải quyết hài hòa các mối quan hệ về lợi ích của Nhà nước, của xã hội vừa để

đảm bảo nhu cầu sử dụng đất đai phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước; vừa bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của
người SDĐ, bồi hoàn cho họ những thành quả lao động, kết quả đầu tư bị thiệt
hại do việc thu hồi đất gây ra (Nguyễn Thị Kim Ngân, 2002).

7

download by :


Góp phần vào duy trì ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội: Bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có vai trị quan trọng trong sự phát
triển của đất nước. Các công trình phục vụ mục đích an ninh, quốc phịng, lợi ích
quốc gia, mục đích phát triển kinh tế đều cần tới mặt bằng. Có thể nói cơng tác
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả thì cơng
trình thực hiện đã hồn thành được một nửa. Q trình thực hiện cơng tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của người dân tại
thời điểm bị thu hồi đất và sau này. Do diện tích đất sản xuất của người dân bị
thu hồi dẫn đến tình trạng thiếu việc làm, người dân khơng có thu nhập làm ảnh
hưởng đến kinh tế của mỗi hộ gia đình cá nhân. Thiếu việc làm là ngun nhân
chính dẫn đến tình trạng mất tình hình trật tự an ninh. Đời sống của nhân dân sau
khi bị thu hồi đất có thể được nâng cao một cách nhanh chóng nhưng khơng bền
vững do người dân không biết sử dụng khoản tiền hỗ trợ để chuyển đổi nghề
nghiệp dẫn đến tình trạng ăn tiêu lãng phí dễ dàng mắc phải các tệ nạn xã hội.
Việc thu hồi đất khơng đúng mục đích, các dự án treo dẫn đến mất đất sản
xuất, người dân khơng có việc làm đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến
tình trạng người dân bị kích động bởi các thế lực chống đối gây mất trật tự an
ninh quốc phòng, mất niềm tin của Nhân dân vào Đảng và Nhà nước. Chính vì
vậy, vai trị của cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư rất quan trọng, công tác
bồi thường hỗ trợ, tái định cư với mục tiêu không chỉ là làm thế nào để thực

hiện thu hồi đất một cách nhanh chóng mà phải tạo ra được bài tốn ổn định và
phát triển bền vững cho người dân sau khi bị thu hồi đất (Anh Phương, 2008).
Việc giải quyết các tranh chấp, khiếu kiện từ việc thực hiện bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho thấy nếu không giải quyết tốt việc
bồi thường tổn thất, hỗ trợ, tái định cư nhằm hỗ trợ họ vượt qua khó khăn trước
mắt để nhanh chóng ổn định đời sống và sản xuất thì sẽ phát sinh nhiều tranh
chấp, khiếu kiện kéo dài, vượt cấp với số đông người dân tham gia, đây là một
thực trang đang diễn ra. Đây cũng là nguyên nhân cơ bản phát sinh những tụ
điểm gây mất trật tự ổn định về chính trị, trật tự an tồn xã hội và dễ bị kẻ xấu lợi
dụng kích động. Do vậy thực hiện tốt công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
góp phần vào ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội, tránh nguy cơ nảy sinh các
xung đột xã hội.

8

download by :


2.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
2.1.4.1. Chính sách, pháp luật
Đây là yếu tố quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Chính sách áp dụng ở đây
chúng ta bàn đến là chính sách về giá đất và chính sách về tái định cư. Hầu hết
các vụ khiếu kiện liên quan đến giải phóng mặt bằng đều có liên quan đến hai
chính sách này. Ta biết rằng việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng suy cho cùng
là hành vi mang tính cưỡng chế. Đối với người dân Á Đơng trong đó có Việt
Nam, coi nhà và đất là tài sản quan trọng nhất của một gia đình. Do đó khi bắt
buộc phải di dời khỏi ngơi nhà của mình, cũng tức là gia đình mất đi tài sản quan
trọng nhất, người dân luôn yêu cầu một sự bồi thường thỏa đáng. Khi lập kế
hoạch về chính sách giá đất bồi thường, nếu cơ quan quản lý khơng đưa ra một

phương án chính xác về giá đất thì rất dễ gây ra sự phản đối từ phía người dân.
Trong thực tế đã có khơng ít vụ việc gây xôn xao dư luận liên quan đến những
người trong diện giải phóng mặt bằng, đã có hành vi biểu tình, chống đối, khiếu
kiện cấp cao, tố cáo cơ quan quản lý giải phóng mặt bằng đưa ra giá bồi thường
không thỏa đáng. Quan trọng hơn, việc đưa ra giá bồi thường không thỏa đáng sẽ
dẫn tới việc người dân cho rằng, cơ quan quản lý giải phóng mặt bằng có hành vi
quan liêu, tham nhũng. Như vậy, ta thấy rằng, bước quan trọng nhất khi tiến hành
giải phóng mặt bằng, đó là xác định được mức bồi thường thỏa đáng cho những
người trong diện bị giải tỏa. Làm tốt điều này sẽ giúp cho việc giải phóng mặt
bằng tránh được những rắc rối phát sinh từ phía người dân, giúp giảm thời gian
và công sức khi tiến hành giải phóng mặt bằng (Đào Trung Chính, 2014).
2.1.4.2. Yếu tố tâm lý người bị thu hồi đất
Văn hóa của người Việt Nam dù ở nông thôn hay thành thị, đều mang ít
nhiều tính chất của văn hóa làng xã. Điểm nổi bật trong văn hóa làng xã, đó là
việc tâm lý của người dân bị tác động rất nhiều từ phía những người sống xung
quanh mình, hay cịn gọi là “hàng xóm láng giềng”. Ta có thể thấy trên thực tế đã
xảy ra những tình huống như thế này: Một hộ gia đình trong diện giải tỏa khơng
đồng ý với mức bồi thường, đã quyết định khiếu nại để được bồi thường với mức
giá cao hơn. Hàng xóm của gia đình này, những hộ dân cũng trong diện giải tỏa,
thấy hộ gia đình kia có khả năng được bồi thường với mức giá cao hơn, cũng
đâm đơn khiếu nại. Kết quả là tất cả các hộ dân thuộc diện giải tỏa đều có đơn
khiếu nại, khiếu kiện về mức giá bồi thường. Mặc dù những rắc rối này có thể

9

download by :


giải quyết bằng con đường pháp lý và biện pháp cưỡng chế. Tuy nhiên, các
phương pháp này mất nhiều thời gian và gây mất lòng tin của người dân vào các

dự án thu hồi đất của nhà nước sau này. Để hạn chế những rắc rối phát sinh từ
tâm lý của người dân, chúng ta nên có những biện pháp hạn chế trước khi chúng
phát sinh, ví dụ như là việc mở các buổi tuyên truyền, gặp gỡ trực tiếp những
người dân trong diện giải tỏa; Nâng cao công tác tuyên truyền đến cơ sở, đặc biệt
là tuyên truyền, phổ biến tính đúng đắn của việc thu hồi đất, bàn giao mặt bằng
đến những người có uy tín trong khu vực giải tỏa, ví dụ như trưởng thơn, tổ
trưởng dân phố… (Đào Trung Chính, 2014).
2.1.4.3. Mục đích thu hồi đất
Mục đích thu hồi đất được quy định rất rõ trong các văn bản pháp luật về
đất đai. Tuy đã được quy định trong pháp luật nhưng không phải cứ thu hồi theo
đúng pháp luật là được người dân ủng hộ. Trong một số trường hợp, người dân tự
nguyện bàn giao đất, thậm chí hiến đất nếu mục đích thu hồi để sử dụng cho các
mục đích cơng cộng phục vụ chính những người đã bàn giao lại đất. Nhưng cũng
có nhiều trường hợp, mặc dù thu hồi đúng theo mục đích mà pháp luật quy định
nhưng vẫn vấp phải sự phản đối gay gắt từ phía những người dân, ví dụ như
nhiều dự án thu hồi đất ruộng của người nông dân để làm sân gôn. Đây rõ ràng là
những dự án nhằm phục vụ và phát triển ngành du lịch, nhưng những dự án này
đã vấp phải vô số những luồng dư luận chỉ trích. Như vậy ta thấy rằng, mục đích
khi thu hồi đất đúng pháp luật là chưa đủ. Để người dân hiểu và tự nguyện làm
theo kế hoạch thu hồi đất cần phải có kế hoạch, giải thích cho người dân hiểu về
mục đích đúng đắn của việc thu hồi đất, từ đó việc thu hồi và bàn giao đất mới có
thể tiến hành được thuận lợi (Đào Trung Chính, 2014).
2.1.5. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các
dự án giao thông
2.1.5.1. Khái niệm dự án giao thông
- Giao thông trong nghiên cứu đề tài của luận văn được hiểu là giao thông
đường bộ. Theo Nguyễn Văn Quang (2017), giao thông đường bộ là một bộ phận
của cơ sở hạ tầng kỹ thuật bao gồm toàn bộ hệ thống cầu đường phục vụ cho nhu
cầu đi lại của người dân cũng như nhu cầu giao lưu kinh tế, văn hố, xã hội và
quốc phịng giữa những người dân trong cùng một vùng hay giữa vùng này với

vùng khác hoặc giữa nước này với nước khác, xoá đi khoảng cách địa lý, chuyển

10

download by :


dịch cơ cấu kinh tế. Hệ thống giao thông đường bộ là tổng hợp hệ thống cầu,
đường giao thông, các cơng trình trên tuyến như cống các loại, hệ thống lan can,
hệ thống cấp thốt nước, hệ thống đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo . .. tất cả tạo
thành một hệ thống liên hoàn phục vụ nhu cầu đi lại, giao lưu kinh tế, văn hoá
giữa các vùng với nhau, giữa nơi này với nơi khác, quốc gia này với quốc gia
khác. Giao thông đường bộ là một bộ phận quan trọng của giao thơng vận tải nói
riêng và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nói chung. Cơ sở hạ tầng là
tổ hợp các cơng trình vật chất kỹ thuật, có chức năng, phục vụ trực tiếp dịch vụ
sản xuất, đời sống của dân cư được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định .
- Dự án giao thông với tên đầy đủ là dự án đầu tư xây dựng cơng trình
giao thông đường bộ và được hiểu là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ
vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình giao thơng đường
bộ (xây dựng cơng trình đường sá, cầu cống các loại...) (Nguyễn Văn Quang,
2017). Về mặt hình thức, dự án giao thông là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai là
hoàn thành xây dựng cơng trình giao thơng. Về mặt nội dung, dự án giao thơng
là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt
được các mục tiêu đã định hồn thành xây dựng cơng trình giao thông trong một
thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định.
2.1.5.2. Đặc điểm của bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
thực hiện dự án giao thông
Bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án

giao thơng ngồi những đặc điểm chung của cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư có những đặc điểm riêng biệt. Cụ thể là diện tích đất bị thu hồi chạy dài theo
tuyến nên số hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bị thường bị ảnh hưởng nhiều hơn với
cùng một diện tích đất bị thu hồi. Về chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư cũng nhiều hơn do công tác đo đạc, kiểm đếm mất nhiều thời gian hơn và
phức tạp hơn (qua nhiều khu vực với điều kiện địa hình, kinh tế- xã hội khác
nhau). Bên cạnh đó, cơng tác lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và lấy
ý kiến của các hộ bị thu hồi đất cũng phải thực hiện ở nhiều điểm dân cư hơn.
Ngoài ra, do dân trí, phong tục, tập quán tại các điểm dân cư khác nhau nên khi
thực hiện bồi thường theo tuyến cũng gặp khó khăn, phải làm sao cho phù hợp
với từng đối tượng cụ thể.

11

download by :


×