Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Lời giải chi tiết đề thi thử hóa học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.15 KB, 4 trang )

LỜI GIẢI CHI TIẾT
1. B
2. Chất tham gia trùng ngưng là axit ε-aminocaproic, các chất kia tham gia phản ứng
trùng hợp (D)
2 SO4 đ
 C6 H 12O6 ( glucozo )  C6 H 12O6 ( fructozo )
3. PTHH: C12 H 22O11  H 2O H
Khi tác dụng với AgNO3/NH3 thì cả glucozơ và fructozơ đều tráng bạc
3,42
 m Ag 
.4.108  4,32( g ) (A)
342

4. Be không phản ứng với nước ở bất kì điều kiện nào, Mg chỉ phản ứng với nước ở
nhiệt độ cao, Na và Ca phản ứng với nước ở cả nhiệt độ thường (B)
5. C
6. D
7. 1 mol Gly-Ala-Glu khi thủy phân cần 4 mol NaOH (Glu phản ứng hết 2 NaOH)
(C)
8. CTCT phù hợp: CH3COOH (B)
9. Khơng có đáp án (m muối = 17,1 thì sẽ ra đáp án B)
10. B (phản ứng đặc trưng của hồ tinh bột)
11. B (Al không phải chất lưỡng tính)
12. A, để xác định độ dinh dưỡng của đạm thì đo bằng phần trăm khối lượng của
nguyên tố N
13. A (nước chứa cả ion HCO3-, Cl-, SO42- và ion Ca2+, Mg2+ là nước cứng tồn phần)
14. Anilin có lực bazơ yếu nhất trong 4 chất (không làm đổi màu quỳ tím dù có tính
bazơ (C)
15. VHCl 

6,5


.22,4  22,4(l ) (D)
65

16. (1) đúng
(2) Sai (catot diễn ra sự khử ion kim loại thành kim loại)
(3) Đúng, nhôm dư sẽ đẩy hoàn toàn Fe3+ về Fe
(4) Đúng
(5) Sai, hiđro hóa hồn tồn fructozơ thì thu được poliancol, trong khi đó hiđro hóa
hồn tồn glucozơ thì thu được sobitol
Chọn C


17. C (Lysin làm quỳ tím đổi màu xanh, mononatri glutamat và NH4Cl sẽ làm quỳ
tím hóa đỏ)
18. D, 3 chất còn lại khi dùng dư sẽ hòa tan kết tủa Al(OH)3
19. A (Fe không thể phản ứng với ZnCl2 để sinh ra Zn)
20. B (từ dòng 1 suy ra Y là Ala-Gly-Val, kết hợp dòng 1 và 2 suy ra Z là phenol, từ
dòng 3 suy ra X là glucozơ nên T là anilin)
21. PTHH: C2 H 2  2 AgNO3  2 NH 3  C2 Ag 2  2 NH 4 NO3
3,36
Nên mNH 4 NO3 
.2.80  24 g (A)
22,4
22. D (BaSO3 sẽ bị HCl hòa tan nên cả 2 chất đó khơng thể cùng tồn tại trong một
dung dịch)
23.

9,28  6,72
 0,16
hay V = 160ml (B)

16
 2nO  0,32  nH 2 SO4  0,16

nO / oxit 
nH 

24. C (kim loại kiềm sẽ phản ứng với 3 chất cịn lại)
25. Áp dụng cơng thức (với k là số liên kết pi): n X 
nCO2  nH 2O )

nCO2  nH 2O
k 1

(Khi k = 1 thì

Từ cơng thức đó suy ra X có 6 pi nên sẽ có 3 liên kết đơi C=C (liên kết đôi COO
không phản ứng)  nH 2 / 2 a mol X  6a (A)
26. A (Thể tích khí CO2 nhỏ nhất khi nCO2  nBaCO3 )
27. Quy đổi hỗn hợp về C3 H 8Ox , do nguyên tố H chiếm 10% nên ta có:
8n X
 0,1  n X  0,08  M  80  x  2,25
6,4
Cứ 1 nhóm OH khi phản ứng với Na sẽ ra 0,5H2
2,25
.0,08.22,4  2,016(l ) (A)
Từ đó VH 2 
2

28. C (Đừng lộn qua anilin nhé)
29. (1) đúng

(2) Sai (Na sẽ phản ứng với nước trước tạo ra NaOH, sau đó NaOH phản ứng với
CuSO4 cho ra Cu(OH)2)
1
(3) Đúng, phương trình điện phân: CuSO4  H 2O đpdd

 Cu  H 2 SO4  O2
2
(4) Sai (chỉ tạo kết tủa AgCl)


(5) Đúng (tạo kim loại là Cu)
Chọn C
CO : x  0,5a  0,05 ( BT C )
CO2 : x

C :0 , 5 a
30. Sơ đồ: a mol 
CO2 : 0,05
 H 2O : a  x
H : a  x
 2
BT O: 2 x  a  x  x  0,5a  0,05  0,05.2  a  0,1
Khi cho hỗn hợp Y đi qua ống sứ đựng CuO và Fe3O4 thì CO và H2 sẽ lấy đi oxi trong
oxit (mỗi chất lấy đi 1O)
 mran  8,4  16( x  0,5a  0,05  a  x)  6,8 g (A)

31. (1) sai, sau bước 2 ống nghiệm xuất hiện màu xanh tím
(2) Sai do khi đó tinh bột mất đi tính xoắn trong phân tử nên dung dịch mất màu xanh
tím
(3) Đúng do khi để nguội phân tử tinh bột có lại tính xoắn nên sẽ phản ứng với iot tạo

dung dịch màu xanh tím
(4) Đúng
(5) Đúng
Chọn B
32. Este X 6 chức nhưng chỉ có 3 gốc ancol nên là este có 3 vịng (cứ 2 COO sẽ nối
vòng với 1 ancol 2 chức)
Độ bất bão hịa k = 13, trong đó có 6 pi COO và 3 vòng nên số pi còn lại bằng 4
(vịng benzen do muối khơng có H)
Suy ra X: C6(COO)6(C2H4)3
Từ đó ra được X4 là C6(COOH)3(COOC2H5)3, PTK của chất X4 bằng 426 (C)

mgiam  mCaCO3  (mCO2  mH 2O )
33.  2,4  0,3.3.100  (0,3.3.44  x) ( BT C : nC  0,9) (A)

 x  12,6 g
88,98
 0,01 nên tristearin: 0,02; tripanmitin: 0,03; triolein: 0,05
 m muoi
Từ đó hiđro hóa hồn tồn 1 mol X cần 1,5 mol H2 (A)

34. n X 

35. Khơng có đáp án (tỉ khối khí =

390
sẽ ra đáp án)
17

CH 3COOH : x
CH COOCH : 0,4

T

3
0 ,8
36. Sơ đồ phản ứng: 59,5 g  3
NaOH
 :

Na
CH 3OH  H 2 : 0,2
Gly : 2 y
 Ala : y
60 x  75.2 y  89 y  59,5  0,4.74
 x  0,1
Ta có hệ PT: 
, giải ra được: 
 x  2 y  y  0,8  0,4
 y  0,1
 % Ala  14,96% (D)


37. Khơng có đáp án (bấm hệ sẽ ra Infinity solutions)
38. Sơ đồ phản ứng:

 Na2CO3


O2 :0 , 35
(mNa2CO3  mCO2  58,45 g )
A

T CO2
NaOH ( du 20% so voi bđ )
43,4 g X 
    
H O
 B ( 2  C C )
 2

G : 2 ancol no, đđkt

CO2 : 1,8
O2
43,4 g X 

 H 2O : 1,3
79,2  23,4  43,4
 1,85 mol
32
BT O: nCOONa  0,6 nên NaOH đã phản ứng 0,6 mol
Gọi x là số mol NaOH ban đầu thì ta có PT: x- 0,6 = 20%.x nên x = 0,75
Vậy NaOH dư 0,15 mol, quay về TN1 bảo toàn Na được Na2CO3 = 0,375 mol nên
CO2 = 0,425 mol
1
BT O ta được H2O = 0,075 mol = nNaOH nên muối không có H
2
Từ đó do B có 2 pi C=C nên B là NaOOC  C  C  COONa
BTKL ta được mmuối = 42,6g
42,6
M 
 142 nên muối còn lại là NaOOC-COONa

0,3
Tính được số mol mỗi muối, suy ra % muối có khối lượng nhỏ hơn, đáp án là B

Xét TN2, BTKL ta được nO2 

39. (1) đúng
(2) Đúng
(3) Sai do gốc phía sau là β-aminoaxit
(4) Đúng
(5) Đúng (glucozơ cho kết tủa trắng sáng trong khi axetilen cho kết tủa vàng)
(6) Đúng
Chọn D
40. Khơng có đáp án do thiếu dữ kiện (bị lặp dữ kiện tìm ancol)



×