Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

(SKKN mới NHẤT) SKKN nghiên cứu soạn thảo hệ thống trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn nhằm kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.66 KB, 25 trang )

Mở đầu:
1- Lý do chọn đề tài:
a- Lý do chủ quan:
Trong quá trình giảng dạy bộ môn vật lý theo sách giáo
khoa mới và đổi mới phơng pháp, tôi nhận thấy thực tế học
sinh đà dần quen với phơng pháp kiểm tra- đánh giá mớil Hình
thức kiểm tra- đánh giá này sử dụng các câu hỏi có kèm theo
câu trả lời sẵn, yêu cầu học sinh sau khi suy nghĩ chọn câu
trả lời đúng nhất hoặc dùng một số kí tự đơn giản để trả lời,
hoặc dùng câu ghép đôi điền vào chỗ trống những từ thích
hợp. Đó là hình thức kiểm tra bằng trắc nghiệm.
Là giáo viên giảng dạy bộ môn vật lý, tôi thấy phơng pháp
này rất phù hợp với đặc trng bộ môn, phù hợp với nội dung và phơng pháp đổi mới hiện nay. Phơng pháp trắc nghiệm gây chú
ý rất nhiều cho học sinh, kích thích khả năng t duy, tìm tòi, tự
so sánh, tự kiểm tra- đánh giá nhận thức của học sinh, từ đó
phát huy tính tích cực học tập bộ môn vật lý
b- Lý do khách quan:
Do yêu cầu của xà hội hiện nay, mục tiêu giáo dục cũng cần
phải thay đổi để đào tạo ra những con ngời thích ứng với xÃ
hội, với bản thân ngời học. Đổi mới nội dung, chơng trình, phơng pháp dạy học là một trong các yêu cầu đổi mới của mục
tiêu giáo dục, Đổi mới nội dung, chơng trình, phơng pháp giảng
dạy phải đồng bộ với đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh.
Trong dạy học, việc kiểm tra- đánh giá học sinh không chỉ
nhằm mục đích nắm bắt đợc thực trạng trình độ của học
sinh , phơng pháp học tập của các em mà còn qua đó giáo viên
có thể điều chỉnh, lựa chọn phơng pháp dạy học phù hợp với đối
tợng học sinh. Đồng thời có biện pháp tác ®éng®Ĩ ®iỊu chØnh
ho¹t ®éng häc tËp cđa häc sinh, t¹o ®iỊu kiƯn ®Ĩ häc sinh cã
c¬ héi tù kiĨm tra, đánh giá trình độ nhận thức của chính
bản thân.


Trớc đây, quan niệm đánh giá còn phiếm diện, giáo viên
giữ độc quyền đánh giá, học sinh là đối tợng đánh giá. Trong
đổi mới phơng pháp dạy học, đổi mới hình thức kiểm tra đánh
giá nhằm đánh giá mức độ tái hiện kiến thức cũ hoặc khả năng
lặp lại các kĩ năng ®· häc cđa häc sinh mµ quan träng lµ nh»m
khun khích năng lực tìm tòi, phát hiện, năng lực sáng tạo, tự
đánh giá của học sinh.
Việc kiểm tra sẽ đợc thực hiện trong suốt tiết học và cuối
tiết học. Giáo viên cần kết hợp việc đánh giá của mình với năng

download by :


lực tự đánh giá của học sinh. Chỉ khi biết tự đánh giá, học sinh
mới có thể điều chỉnh đợc cách học của mình, từ đó rèn luyện
đợc phơng pháp tự học. Ngoài việc tự đánh giá bản thân, học
sinh phải biết tự đánh giá lẫn nhau.
Trong đổi mới kiểm tra đánh giá, bên cạnh việu nâng cao
chất lợng của các hình thức kiểm tra đánh giá truyền thống, ngời giáo viên cần kết hợp sử dụng nhiều hình thức kiểm tra,
đánh giá khác nhau để nâng cao nhận thức của học sinh cũng
nh gây hứng thú khi làm bài kiểm tra của học sinh.
Từ sự phân tích nh trên, tôi mạnh dạn đa ra ý tởng:
Nghiên cứu soạn thảo hệ thống trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ nắm
vững kiến thức của học sinh chơng Điện học lớp 9 và thể
hiện trong đề tài này để các bạn đồng nghiệp cùng tham
khảo.
2- Mục tiêu:
Nghiên cứu, xây dựng hệ thống câu hỏi khách quan nhiều
lựa chọn nhằm kiểm tra, đánh giá độ nắm vững kiến thức chơng Điện học lớp 9.

3- Giả thuyết khoa học:
Nếu soạn thảo đợc một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan nhiều lựa chọn đáp ứng đợc mục tiêu dạy học và
đúng kĩ thuật soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn thì đánh giá đợc chính xác mức độ nắm vững
kiến thức của học sinh, đồng thời góp phần làm phong phú
thêm hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học vật lý ở trờng phổ thông.
4- Đối tợng nghiên cứu:
Hoạt động kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến
thức vật lý của học sinh trong hoạt độngdạy học ở trờng phổ
thông.
5- Phạm vi nghiên cứu:
Hoạt động kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến
thức chơng Điện học của học sinh lớp 9 ở các trờng THCS
6- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nghiên cứu cơ sở lý luận về kĩ thuật soạn thảo câu hỏi
trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn.
Nghiên cứu chơng trình vật lý THCS để xác định mục
tiêu dạy học chơng Điện học, từ đó xác định mục tiêu cần kiểm
tra, đánh giá.
Soạn thảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn chơng Điện học.
2

download by :


7- Phơng pháp nghiên cứu:
Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Phơng ph¸p tỉnh kÕt kinh nghiƯm thùc tiƠn.


3

download by :


Chơng I- cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
1- Lí luận về kĩ thuật soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm
khách quan nhiều lựa chọn :
1.1- Trắc nghiệm khách quan là gì?
Trắc nghiệm là công cụ dùng để đánh giá mức độ mà
một cá nhân làm đợc so với chuẩn hoặc so với những ngời khác
cùng làm trong một lĩnh vực cụ thể. Trong dạy họ, trác nghiệm
đợc coi là công cụ để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
1.2- Phân loại trắc nghiệm sử dụng trong dạy học:
Trắc nghiệm

Quan sát sưphạm

Ghép
đôi

Điền
khuy
ết

TN khách quan

Đúng
sai


Nhiề
u lựa
chọn

Trắc nghiệm tự
luận

Bài
viết

Phỏn
g vấn

1.3- Ưu điểm, nhợc điểm của trắc nghiệm tự luận và
trắc nghiệm khách quan:
1.3.1- Trắc nghiệm tự luận:
Trắc nghiệm tự luận là loại hình câu hỏi hoặc bài tập mà
học sinh phải tự viết đầy đủ các câu trả lời hoặc bài giải.
Ưu điểm:
+ Có thể đánh giá đợc khả năng diễn đạt, sử dụng ngôn
ngữ và quá trình t duy của học sinhđể đi đến câu trả lời.
+ Góp phần rèn luyện cho học dinh khả năng trình bày,
diễn đạt ý kiến của mình.
+ Biên soạn đề không khó khăn, tốn ít thời gian.
+ Học sinh có điều kiện bộc lộ khả năng sáng tạo của
mình một cách không hạn chế do đó có điều kiện để đánh
giá khả năng sáng tạo của học sinh.

download by :



Nhợc điểm:
+ Bài kiểm tra chỉ có một số rất hạn chế các câu hỏi nên
chỉ có thể kiểm tra một phần rất nhỏ kiến thức, kĩ năng của
học sinh, dễ gây tình trạng học lệch, học tủ.
+ Chấm bài mất nhiều thời gian, khó chính xác và khách
quan.
+ Học sinh khó tự đánh giá chính xácbài kiểm tra của
mình.
+ Sự phân phối điểm trải trên một phổ hẹp nên khó có
thể phân biệt rõ ràng trình độ của học sinh.
+ Không thể sử dụng các phơng tiện hiện đại trong chấm
bài và phân tích kết quả kiểm tra.
+ Muốn kiểm tra trên diện rộng cần rất nhiều thời gian.
1.3.2- Trắc nghiệm khách quan:
Trắc nghiệm khách quan là loại hình câu hỏi, bài tập mà
các phơng án trả lời hoặc lời giải đà có sẵn, học sinh phải chọn
câu trả lời, bài giải bằng một kí hiệu đơn giản.
Ưu điểm:
+ Bài kiểm tra có rất nhiều câu hỏi nên có thể kiểm tra
đợc một cách hệ thốngvà toàn diện kiến thức, kĩ năng của học
sinh. Tránh tình trạng dạy tủ, học tủ.
+ Chấm bài nhanh, khách quan và chính xác.
+ Tạo điều kiện để học sinh có thể tự đánh giá kết quả
của mình một cách chính xác.
+ Sự phân bố điểm trải trên một phổ rộng nên có thể
phân biệt rõ ràng các trình độ của học sinh.
+ Có thể sử dụng các phơng tiện hiện đại trong chấm bài
và phân tích kết quả kiểm tra.

+ Có thể kiểm tra trên diện rộng với thời gian ngắn.
Nhợc điểm:
+ Không hoặc rất khó đánh giá kĩ năng diễn đạt và sử
dụng ngôn ngữ và quá trình t duy của học sinh để đi đến
câu trả lời.
+ Không rèn đợc cho học sinh khả năng trình bày ý kiến
của mình.
+ Biên so¹n khã, tèn nhiỊu thêi gian.
+ ChØ giíi h¹n suy nghĩ của học sinh trong một phạm vi
nhất định, do đó hạn chế việc đánh giá khả năng sáng tạo của
học sinh.
1.4- Các quy tắc cần tuân thủ khi biên soạn câu hỏi trắc
nghiệm khách quan nhiều lựa chọn :
5

download by :


1.4.1- Các quy tắc biên soạn liên quan đến việc cân đối câu
hỏi với các mục dích hỏi:
Quy tắc 1: Câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa
chọn chỉ ®ỵc ®em ra sư dơng khi nã cã thÝch hỵp nhất với phơng pháp đánh giá mà ta đặt ra. Cần tránh các câu trắc
nghiệm khách quan nhiều lựa chọn khi ta cần đặt các loại câu
hỏi nh:
+ Câu hỏi mở.
+ Câu hỏi dành cho việc đánh giá khả năng tóm tắt và hệ
thống kiến thức.
+ Câu hỏi dành cho việc đánh giá khả năng tập trung.
+ Câu hỏi dành cho việc đánh giá khả năng sáng tạo.
Quy tắc 2: Câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn

cần phải gắn liền với mục đích kiểm tra và phủ hợp với cách
đánh giá.
Quy tắc 3: Câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
không đợc gây trở ngại cho việc học.
1.4.2- Các quy tắc biên soạn liên quan đến giá trị chẩn đoán
câu trả lời:
Quy tắc 1 : Câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
cần phải hớng giáo viên đến diễn biến t duy đà sử dụng của học
sinh.
Quy tắc 2: Các yếu tố gây ra sự sao nhÃng trong các câu
hỏi cần phải chỉ rõ đợc các lỗi của kiến thức hoặc các lỗi t duy
không chính xác cho học sinh.
Quy tắc 3: Cần chỉ rõ phần đầu dẫn mà câu hỏi đề
cập đến trong câu trắc nghiệm. Phần dẫn phải có nội dung rõ
ràng và chỉ nên đa vào một nội dung, tránh đa ra nhiều nội
dung nhất là những nội dung trái ngợc nhau trong một câu trắc
nghiệm.
1.4.3- Sáu quy tắc biên soạn cau hỏi(câu dẫn):
- Câu hỏi cần phải tuân thủ đúng các quy tắc cho trớc.
- Cần phải đa ra các mệnh đề chính xác về mặt cú pháp
- Không đợc đa ra các thuật ngữ không rõ ràng
- Tránh các hình thức câu phủ định và việc đặt ra
nhiều mệnh đề phủ đinh trong câu hỏi.
- Cần tách biệt rõ ràng phần dữ kiện và phần hỏi trong
câu.
- Trứơc khi đa ra các giải pháp trả lời, ta phải nhóm các
yếu tố chung của câu trả lời.
1.4.4- Tám quy tắc trong việc biên soạn các giải pháp trả lời:
- Độc lập về mặt cú pháp
6


download by :


- Các giải pháp đa ra phải độc lập nhau về mặt ngữ
nghĩa
- Tránh dùng các từ chung cho phần câu hỏi và phần giải
pháp trả lời
- Không đợc đa vào các từ không có khái niệm để đánh
lạc hớng ngời trả lời
- Không đợc biên soạn câu trả lời đúng với phần giải thích
đợc mô tả chi tiết hơn so với các giải pháp trả lời khác.
- Các giải pháp trả lời- phải có mức độ phức tạp nh nhau.
- Nếu phải đa các từ kĩ thuật hoặc từ chuyên môn vào các
giải pháp lựa chọn thì mức đọ chuyên môn phải đồng đều
trong các giải pháp đó.
1.5- Quy trình soạn thảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan nhiều lựa chọn sử dụng để đánh giá mức độ
nắm vững kiến thức của học sinh:
- Bớc 1: Xác định mục tiêu dạy học.
- Bớc 2: Xác định mục tiêu kiểm tra đánh giá.
- Bớc 3: Lập bảng ma trận hai chiều về mối liên hệ giữa nội
dung kiến thức và mức độ nhận thức của phần kiến thức cần
đánh giá.
MĐ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng


ND kiến thức
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
..
- Bớc 4: Lập bảng phân bố câu hỏi dựa trên mức độ quan
trọng của từng nội dung kiến thức:
MĐ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
ND kiến thức
1
Câu 1, câu


2
2


3


- Bớc 5: Soạn thảo câu hỏi cụ thể:
2- Mục tiêu dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới trong d¹y
häc:
7

download by :



Môn vật lý có nhiệm vụ thực hiện mục tiêu chung của chơng trình giáo dục THCS là giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo viên Tiểu học, có trình độ học vần
phổ thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật hớng
nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, trung học
chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Những mục tiêu cụ thể sau đây đáp ứng yêu cầu của đổi
mới trong dạy học:
a- Về kiến thức:
Chơng trình vật lý THCS phải cung cấp cho HS một hệ
thống kiến thức vật lý phổ thông, cơ bản ở trình độ THCS
trong các lĩnh vực Cơ học, Nhiệt học, Điện học,.Đó là:
-Những kiến thức về các sự vật hiện tợng và quá trình vật
lý quan trọng nhất trong đời sống và sản xuất.
- Những khái niệm và mô hình vật lý đơn giản, cơ bản,
quan trọng đợc sử dụng phổ biến.
- Những qua luật định tính và một số định luật vật lý
quan trọng.
- Những hiểu biết ban đầu về một số phơng pháp nhận
thức đặc thù của vật lý học( phơng pháp thực nghiệm, phơng
pháp mô hình)
- Những øng dơng quan träng nhÊt cđa vËt lý häc trong đời
sống và sản xuất.
b- Về kĩ năng:
Việc tổ chức dạy häc vËt lý ë THCS cÇn rÌn lun cho häc sinh
các kĩ năng và khả năng sau:
- Kĩ năng quan sát các hiện tợng và quá trình vật lý để
thu thạp các thông tin và dữ liệu cần thiết.
- Kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo lờng vật lý phổ biến,

lắp ráp và tiến hành thí nghiệm vật lý đơn giản.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức đẻ giải thích các hiện tợng
vật lý đơn giản, để giải các bài tập vật lý chỉ đòi hỏi những
suy luận logic và những phép tính cơ bản cũng nh để giải
quyết một vấn đề nào đó của thực tế cuộc sống.
- Khả năng đề xuất các dự đoán hoặc giả thuyết đơn
giản về các mối quan hệ gay về bản chất của các hiện tợng
hoặc sự vật vật lý.
- Khả năng diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật
lý.
c- Về tình cảm:
Chơng trình vật lý phải coi trọng việc thực hiện các mục tiêu
về tình cảm, thái độ sau ®©y ë häc sinh:
8

download by :


- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ, tỉ mỉ,.dần dần có
hứng thú trong việc học môn vật lý.
- Có thái độ trung thực, cẩn thẩn, chính xác trong việc thu
thập thông tin, trong quan sát và trong thực hành thí nghiệm.
- Có tinh thần hợp tác trong nhóm.
- Có ý thức vận dụng những điều mình đà học vào các
hoạt động của gia đình, cộng đồng và nhà trờng.
3- Tình hình dạy, học và kiểm tra đánh giá chơng Điện
học ở một số trờng THCS:
Qua thực tế giảng dạy ở trờng THCS cũng nh qua việc điều
tra, thăm dò tình hình dạy, học và kiểm tra đánh giá chơng
Điện học lớp 9 ở các trờng THCS tôi thấy có một số vấn đề sau:

- Các trờng đà tổ chức dạy, học chơng điện học theo
đúng phân phối chơng trình, sách giáo khoa tuy nhiên chất lợng bộ môn cha cao.
- Sự đổi mới phơng pháp giảng dạy cha rõ rệt, nhiều thí
nghiệm giáo viên cha tổ chức cho học sinh làm theo nhóm hoặc
không tổ chức làm thí nghiệm tức là còn dạy chay trong khi có
đủ thiết bị đồ dùng.
- Các bài thực hành tổ chức còn sơ sài, chủ yếu là thầy
thực hiện do đó cha rèn đợc kĩ năng thực hành mắc sơ đồ
mạch điện, làm thí nghiệm cho học sinh.
- Học sinh còn ngại học phần kiến thức rất khó này.
- Việc kiểm tra đánh giá đối với học sinh thực hiện còn khá
đơn điệu với hình thức chủ yếu là tự luận, nếu có hình thức
trắc nghiệm khách quan thì cũng rất ít, câu hái cha thĨ hiƯn
râ néi dung cÇn kiĨm tra.

9

download by :


Chơng II- Soạn thảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách
quan nhiều lựa chọn chơng điện học lớp 9
1- Mục tiêu dạy học chơng Điện học:
a- Kiến thức:
- Phát biểu đợc định luật Ôm: Cờng độ dòng điện chạy
qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- Nêu đợc điện trở của một dây dẫn có giá trị hoàn toàn
xác định, đợc tính bằng thơng số giữa hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây và cờng độ dòng điện chạy qua nó. Nhận

biết đợc đơn vị của điện trở.
- Nêu đợc đặc điểm về cờng độ dòng điện và điện trở
tơng đơng đối với đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song
song.
- Nêu đợc mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với
chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Nêu đợc biến trở là gì và các kí hiệu nhận biết biến trở
trong kĩ thuật.
- Nêu đợc ý nghĩa các trị số côn và oat ghi trên thiết bị
tiêu thụ điện năng.
- Viết đợc các công thức tính công suất điện và điện
năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
- Chỉ ra đợc sự chuyển hoá các dạng năng lợng khi đèn
điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt
động.
- Xây dựng đợc hệ thức Q= I2.R.t của định luật Jun- Lenxơ
và phát biểu định luật này.
b- Kĩ năng:
- Xác định đợc điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế
và ampekế.
- Nghiên cứu bằng thực nghiệm mối quan hệ giữa điện trở
tơng đơng của một đoạn mạch với các điện trở thành phần và
xác lập đợc các công thức:

- So sánh đợc điện trở tơng đơng của một đoạn mạch nối
tiếp hoặc đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng đợc định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều
nhất ba điện trở thành phần.
- Xác định đợcbằng thực nghiệm mối quan hệ giữa điện
trở của dây dÉn víi chiỊu dµi, tiÕt diƯn vµ vËt liƯu lµm d©y.


download by :


- Vận dụng đợc công thức R=

để tính mỗi đại lợng khi

biết các đại lợng còn lại và giải thích đợc các hiện tợng đơn giản
liên quan đến điện trở của dây dẫn.
- Giải thích đợc nguyên tắc hoạt động cuả biến trở con
chạy, Sử dụng đợc biến trở để điều chỉnh cờng độ dòng
điện trong mạch.
- Vận dụng đợc định luật Ôm và công thức R=

để giải

bài toán về mạch điện đợc sử dụng với hiệu điện thế không
đổi, trong đó có mắc biến trở.
2- Mục tiêu đánh giá khả năng nắm vững kiến thức của
học sinh chơng Điện học:
a- Kiến thức:
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thøc cđa häc sinh vỊ:
sù phơ thc cđa cêng ®é dòng điện vào hiệu điện thế.
+ Định luật Ôm
+ Điện trở của dây dẫn.
+Tính chất các đoạn mạch mắc nối tiếp và song song.
+ Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào các yếu tố:
chiều dài, tiết diện, chất liệu làm dây dẫn.
+ Nguyên tắc, cấu tạo, hoạt động của biến trở.

+ Kiến thức về công suất điện, điện năng- công của dòng
điện
+ Định luật Jul- Len xơ
b- Kĩ năng:
+ Kĩ năng mắc sơ đồ mạch điện.
+ Kĩ năng làm thí nghiệm
+ Kĩ năng đề xuất phơng án TN
+ Kĩ năng ứng dụng các kiến thức trên vào giải bài tập và
giải thích các hiện tợng đơn giản trong cc sèng
3- B¶ng ma trËn hai chiỊu thĨ hiƯn mèi liên hệ giữa nội
dung kiến thức và mức độ nhận thức:
MĐ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
ND kiến thức
Sự phụ thuộc - Nêu đợc sự - Nắm đợc các Vận
dụng
của CĐDĐ vào phụ thuộc của đại lợng vật lý định luật Ôm
HĐT
CĐDĐ vào HĐT. trong
công để giải các bài
Định luật Ôm
- Phát biểu đợc thức của định tập đơn giản
liên quan
nội dung định luật Ôm.
luật.
11

download by :



- Viết đợc công
thức của định
luật Ôm.
Viết đợc công - Xác định đợc
thức tính điện bằng
thực
Vận
dụngđợc
trở tơng đơng nghiệm
mối
định luật Ôm
Đoạn mạch song đối với đoạn quan hệ giữa
để giải bài tập
song, nối tiếp
mạch nối tiếp điện trở của
với U không
và song song dây dẫn với các
đổi.
tối đa là 3 yếu
tố
của
điên trở
dây.
- Xác định đợc
- Xác định đợc
bằng
thực
điện trở của

Viết đợc công
nghiệm
mối
Điện trở của dây thức tính điện
một dây dẫn
quan hệ giữa
dẫn
bằng
thực
trở theo các
điện trở của
nghiệm.
yếu
tố
của
Biến trở
dây dẫn với các
dây dẫn.
- Giải bài tập
yếu
tố
của
về biến trở
dây.
Vận dụng đợc
- Viết đợc công
các công thức
thức tính điện
với đoạn mạch
năng tiêu thụ

- Sử dụng các tiêu thụ điện
và công suất
Công suất điện
dụng cụ điện năng.
của dòng điện
Điện năng- Công
đúng
hiệu - Sử dụng các
- Nêu đợc ý
điện
thế dụng cụ điện
của dòng điện
nghĩa số vôn
định mức.
trong thực tế.
và số oát ghi
- Tính điện
trên các dụng
năng tiêu thụ ở
cụ điện.
gia đình
- Vận dụng đợc
- Chỉ ra đợc sự
- Phát biểu và
định luật Julchuyển
hoá
Định luật Jul- viết đợc công
Lenxơ để giải
năng lợng trong
Lenxơ

thức của định
thích
các
các dụng cụ
luật Jul- Lenxơ.
hiệntợng
liên
dùng điện.
quan.
4- Bảng phân bố câu hỏi chơng Điện học:
MĐ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
ND kiến thức
Sự phụ thuộc C1, C2, C3
C14
C29, C30, C31
của CĐDĐ vào
12

download by :


HĐT
Định luật Ôm
Đoạn mạch song
song, nối tiếp

C32, C33, C34,

C35, C36, C37,
C38, C39

C15, C16,
C17, C18

C4

Điện trở của dây
dẫn
C5, C6
C19, C20, C21 C40, C41, C42
Biến trở
Công suất điện
C7, C8, C9,
C22, C23, C24, C43, C44, C45,
Điện năng- Công
C10
C26, C28
C46, C47
của dòng điện
Định luật JulC11, C12, C13
C25, C27
C48, C49, C50
Lenxơ
5- Hệ thống câu hỏi:
Câu 1 : Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng và
điện trở của dây dẫn không thay đổi thì :
A. Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cờng độ dòng điện có lúc tăng có lúc giảm.

C. Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
D. Cờng độ dòng điện tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện
thế.
Câu 2: Đối với mỗi dây dÃn thơng số

có trị số :

A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
B. Tỉ lệ nghịch với cờng độ dòng điện.
C. Không đổi.
D. Tăng khi hiệu điện thế tăng.
Câu 3: Chọn câu đúng khi nói về định luật Ôm:
A. Khi U tăng thì R cũng tăng nên I không đổi.
B.

nên U tăng thì R cũng tăng.

C. Cờng độ dòng điện I tỉ lệ thuận với U và tỉ lệ nghịch
với R.
D. I qua R tỉ lệ nghịch với U.
Câu 4: Điện trở của đoạn mạch gồm hai điện trỏ R1 và R2 mắc
song song có điện trỏ tơng đơng là:
A. R1+R2

C.

13

download by :



B.

D.

Câu 5: Công thức tính điện trở theo chiều dài, tiết diện và
điện trở suất là:
A.

C.

B.

D.

Câu 6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở ?
A. Biến trë dïng ®Ĩ ®iỊu chØnh nhiƯt ®é cđa ®iƯn trë
trong mạch.
B.Biến trở dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong
mạch.
C.Biến trở dùng để điều chỉnh cờng độ dòng điện trong
mạch.
Câu 7. Công của dòng điện không tính theo công thức:
A. A = U.I.t.
C.A = I2.R.t.
Câu 8: Trong các công thức tính công suất sau đây. HÃy chọn
công thức sai?
A. P = A.t
C.P =
U.I

Câu 9: Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất của
dòng điện?
A. Công suất của dòng diện là đại lợng đặc trng cho tốc
độ sinh công của dòng điện.
B. Công suất của dòng diện đợc đo bằng công của dòng
điện thực hiện trong 1 giây.
C.Công suất của dòng diện trong một đoạn mạch bằng
tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cờng độ dòng
điện chạy trong đoạn mạch đó.
D. Cả ba phát biểu đều đúng.
Câu 10: Mỗi số trên công tơ điệnătơng ứng với:
A.1Wh
C. 1KWh
B.1Ws
D.1KWs
Câu 11: Nhiệt lợng Q toả ra trên dây dẫn đợc tính theo công
thức:
A. Q= I.R.t
C. Q= I.R 2.t
B. Q= I2..R.t
D. Q= I.R.t 2
14

download by :


Câu 12: Điện năng không thể biến thành:
A. Cơ năng .
C. Hoá năng.
B.Nhiệt năng.

D. Năng l ợng
nguyên tử.
Câu 13: Tình huống nào sau đây không làm ngời bị điện
giật ?
A. Tiếp xúc với dây điện bị bong lớp cách điện .
B. Thay bóng đèn nhng không ngắt cầu chì.
C. Hai tay tiếp xúc với hai cực của bình ăcquy xe gắn máy.
D.Đi chân đất khi sửa điện.
Câu 14: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có
lúc giảm.
C. Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
D. Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với
hiệu điện thế .
Câu 15: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai
đầu các điện trở lần lợt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau
đay đúng?
A.

.

C.U 1.R1= U2.R2

B.

D.

Câu 16: Câu phát biểu nào đúng khi nói về cờng độ dòng
điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp và song song:

A. Cờng độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điệ trỏ của các đoạn
mạch.
C. Cách mắc thì khác nhau nhng hiệi điện thế thì nh
nhau ở các đoạn mạch mắc nối tiếp và song song.
D. Cờng độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mắc nối
tiếp, tỉ lệ nghịch với điện trở
trong các đoạn mạch mắc
song song.
Câu 17: Khi nào ta cần mắc điện trở mới song song với điện
trở cũ?
A. Muốn giảm điện trở của mạch điện.
B. Muốn tăng điện trở của mạch điện.
C. Muốn giảm cờng dộ dòng điện qua mạch chính.
15

download by :


D. Muốn giảm công suất tiêu thụ của mạch điện.
Câu 18: Đoạn mạch gồm 2 điện trở R 1= 15
và R2 = 20
mắc song song có điện trở tơng đơng là:
A. 15 + 20

C.

B.

D.


Câu 19: Xét các dây dẫn đợc làm từ cùng một loại vật liệu. Nếu
chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần
thì điện trở của dây dẫn :
A. Tăng gấp 6 lần.
B. Giảm đi 6 lần.
C. Tăng gấp 1,5 lần.
D. Giảm đi 1,5 lần.
Câu 20: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở,
đại lợng nào sau đay sẽ thay đổi theo?
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở.
B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở.
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở.
D. Nhiệt ®é cđa biÕn trë.
C©u 21: Mét biÕn trë gåm mét dây dẫn có giá trị từ 0 đến
100. Để thay đổi giá trị của biến trở , ngời ta thờng thay đổi :
A. Chiều dài dây.
B. Tiết diện dây.
C. Vật liệu dây.
D. Nhiệt độ dây dẫn.
Câu 22: Số oát ghi trên một dụng cụ cho biết:
A. Điện năng mà dụng cụ này tiêu thụ trong một phút khi
dụng cụ này đợc sử dụng đúng với hỉệu điện thế định mức.
B. Công suất của dụng cụ khi dụng cụ này đợc sử dụng
đúng với hỉệu điện thế định mức.
C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ này đợc sử
dụng đúng với hỉệu điện thế định mức.
D. Công suất điện của dụng cụ này khi dụng cụ đợc sử
dụng với những hiệu điện thế không vợt quá hiệu điện thế
định mức.

Câu 23: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 220V đợc
mắc vào HĐT 180 V. Hỏi độ sáng của đèn nh thế nào?
A. đèn sáng bình thờng.
B. Đèn sáng yếu hơn bình thờng.
C.Đèn sáng macnhj hơn bình thờng.
16

download by :


D. Đèn sáng không ổn định.
Câu 24: Trong các đơn vị sau đây , đơn vị nào không phải
là đơn vị của Công?
A. Jun (J).
C. KW.h
B. Ws.
D. V.A
Câu 25: Dòng điện đi từ dây dẫn đến bóng đèn. Bóng đèn
sáng lên , toả nhiều nhiệt hơn trên dây dẫn vì:
A. Cờng độ dòng điện qua dây tóc bóng đèn lớn hơn qua
dây dẫn.
B. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn điện trở của dây
dẫn.
C. Chiều dài dây tóc bóng đèn lớn hoan chiều dài dây dẫn.
D. Điện trở suất của vật liệu làm dây tóc bóng đèn nhỏ
hơn điện trở suất của dây dẫn.
Câu 26: Trong các loại thiết bị sau, thiết bị (linh kiện) nào có
công suất nhỏ nhất?
A. Đèn LED.
C. Đèn pin.

B. Đèn pha ô tô.
D.Ti vi.
Câu 27: Sở dĩ ta nói dòng điện có năng lợng vì:
A. Dòng điện có thể thực hiện công cơ học, làm quay các
động cơ.
B. Dòng điện có tác dụng nhiệt, có thể đun sôi nớc.
C. Dòng điện có tác dụng phát sáng.
D. Tất cả các nội dung A,B,C.
Câu 28: Một bóng đèn có ghi 12V- 3W. Trờng hợp nào sau đây
đèn sáng bình thờng?
A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12 V.
B. Cờng dộ dòng điện chạy qua bóng đèn là 0,25 A.
C. Cờng dộ dòng điện chạy qua bóng đèn là 0,5 A.
D. Trờng hợp A và B.
Câu 29: Dặt một hiệu điện thế U= 12 V vào hai đầu một
điện trở. Cờng độ dòng điện chạy qua điện trở là 2A. Nếu
tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cờng độ dòng điện là:
A. 3A.
C. 0,5 A.
B. 0,2 .
D. 0,25 A.
Câu 30: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 10 V, cờng
độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 2A, thì điện trở lµ:
A. 20 .
C. 5
B. 0,2 .
D. 6 .

17


download by :


Câu 31: Hiệu điện thế U= 10 V đợc đặt vào giữa hai đầu
một điện trở có giá trị R= 25 .Cờng độ dòng điện chạy qua
điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. I= 2,5 A.
C. I= 15 A.
B. I= 0,4 A
D.I= 35 A
Câu 32: Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lợt là R1= 12
, R2 = 6
vào hai đầu đoạn mạch AB.Cờng độ dòng điện chạy
qua R1 là 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là:
A. 6 V.
C. 9 V.
B. 7,5 V.
D. Một giá trị khác.
Câu 33: Hai điện trở R1= 5 .,R2= 15
mắc nối tiếp.Cờng
độ dòng điện qua điện trở là R 1 là 2A. Thông tin nào sau dây
là sai?
A. Điện trở tơng đơng của cả đoạn mạch là 20 .
B. Cờng độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40 V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 40 V.
Câu 34: R1=12 ,R2 =18 đợc mắc nối tiếp vào nhau vào giữa
hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế là 15 V. Kết luận nào sau
đây là sai?
A. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch là 30 .

B. Cờng độ dòng điện chạy trong các điện trở đều bằng
0,5 A.
C. Hiệu điện thế giữa hai dầu R1 là 6V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 6 V
Câu 35: Cho hai điện trở R 1= 20
chịu đợc dòng điện có cờng độ tối đa 2A và R2 =40 chịu đợc dòng điện có cờng độ
tối ®a 1,5 A. HiƯu ®iƯn thÕ tèi ®a cã thĨ đặt vào hai đầu
đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp là:
A. 210V.
C. 120 V.
B. 90V.
D. 100V.
Câu 36: Cho hai điện trở R1=20, R2=30 đợc mắc song song với
nhau. Điện trở tơng đơng R của đoạn mạch đó là:
A. 10 .
C. 60 .
B. 50 .
D.12 .
Câu 37: Mắc song song hai điện trở R1=30 ,R2=25
vào
mạch điện có hiệu điện thế 30 V. Cờng độ dòng điện trong
mạch chính là:
A. 1A.
C. 1,2 A.
B. 2,2 A.
D. 0,545 A.
18

download by :



C©u 38: Cho biÕt R1=6 , R2= 3 , R3 =1 . Điện trở tơng đơng
của mạch điện ở hình trên có trị số là:
A.8 .
C. 3
B. 10
D. 4 .
Câu 39: Cho hai điện trở R1 =15 chịu đợc dòng ®iƯn cã cêng ®é tèi ®a 2A vµ R2 =10 chịu đợc dòng điện có cờng dộ
tối đa 1A.Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn
mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
A. 40V.
C. 30 V.
B. 10 V.
D. 25 V.
C©u 40: Mét biÕn trë con chạy dài 50m đợc làm bằng dây dẫn
hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6, tiết diện đều là 0,5
mm2. §iƯn trë lín nhÊt cđa biÐn trë nµy lµ:
A. 40
.
C. 6,25
.
B.0,04
.
D. Một giá trị
khác.
Câu 41: Cần kết hợp tiết diện S vµ chiỊu dµi L cđa vËt dÉn nh
thÕ nµo ®Ĩ cã ®iƯn trë nhá nhÊt?
A. L vµ S.
B. 2L và


C.
.

và 2S.

D. 2L và S.

Câu 42: Cần làm một biến trở có giá trị lớn nhất là 20
bằng
2
một dây nikelin có tiết diện 0,5 mm . Thì chiều dài của dây
dẫn là:
A. l= 10m.
C. l= 25m.
B. l= 20m.
D. l= 15m.
Câu 43: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì
dòng điện chạy qua nó có cờng độ 0,2 A. Công suất tiêu thụ của
bóng đèn này là:
A. 6J.
C. 15 W.
B. 0,6W.
D. Một giá trị khác.
Câu 44: Hai bóng đèn có ghi (220V- 40 W) và (220V- 100W)
thì cờng độ dòng điện định mức qua một trong hai bóng lµ:
A. I= 0,7 A.
C. I= 0,8 A.
B. I= 0,45 A.
D. I= 0,5 A.
Câu 45: Một nguồn điện cung cấp một công suất P 1 cho bóng

đèn có điện trở R1. Đèn sáng bình thờng. Nếu mắc một điện
trở R2 khác nối tiếp với bóng đèn thì:
A. Đèn vẫn sáng nh cũ.
B. Độ sáng của đèn giảm vì cờng độ dòng ®iƯn gi¶m.
19

download by :


C. Độ sáng của đèn tăng vì điện trở toàn mạch tăng lên.
D.Độ sáng của đèn tăng hoặc giảm tuỳ thuộc vào giá trị R 2.
Câu 46: Có hai điện trở 5
và 10
đợc mắc nối tiếp nhau.
Nếu công suất của điện trở 5 là P thì công suất của điện trở
10 là :
A.

.

B.

.

C. P.
D. 2P.

Câu 47: Một bếp điện có ghi 220V-1KW hoạt động liên tục
trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà bếp tiêu thụ
trong thời gian đó là bao nhiêu?

A. 2 Wh.
C. 7200 J.
B. 200Wh
D.7200 KJ
Câu 48: Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện
thế 220V thì cờng độ dòng điện qua bếp là 4A. Hỏi trong thời
gian 30 phút nhiệt lợng tỏa ra của bếp là bao nhiêu?
A. 1584 KJ.
C.246000 J.
B.24600J
D.54450 KJ
Câu 49: Khi dòng điện có cờng độ 3A chạy qua một vật đÃn
trong 10 phút thì toả ra một nhiệt lợng là 540 KJ.Hỏi điện trở
của vật dÃn nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. 6 .
C. 100 .
B. 600 .
D. Một giá trị
khác.
Câu 50: Khi dòng điện có cờng độ 2A chạy qua một vật dẫn có
điện trở 50
thì toả ra một nhiệt lợng là 180 KJ. Hỏi thời gian
dòng điện chạy qua vật dẫn đó là bao nhiêu?
A. 90 phút.
C. 18 phút.
B. 15 phút.
D. Một giá trị khác.

6- Kết quả:
C

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2
© 1 2 3 4 5 6 7 8 9
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5
u
§A D C D C D C D A D C B D C D D D A B B C A B B C B
A

2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 5
6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
20

download by :


§A A D D A C B C D D B D B C B A C C B B B D D A C B

21

download by :


Kết luận

Đổi mới phơng pháp kiểm tra đánh giá là một vấn đề quan
trọng trong nội dung đổi mới phơng pháp dạy học hiện nay.
Việc đánh giá kết quả học tập của học sinh đợc sử dụng với
nhiều hình thức khác nhau. Mỗi loại có những u, nhợc điểm
riêng. Do đó trong quá trình thực hiện chứng ta phải kết hợp
nhiều hình thức kiểm tra để kiểm tra, đánh giá toàn diện học
sinh.

Việc dạy học cũng nh việc kiểm tra đánh giá học sinh là rất
quan trọng, giúp học sinh biết cách t duy lôgic, biết phân tích
tổng hợp các hiện tợng trong cuộc sống. Vì vậy mỗi giáo viên
giảng dạy môn Vật Lý cần không ngừng học hỏi , sáng tạo đê
tìm ra những phơng pháp giảng dạy phù hợp nhất với từng đối tợng học sinh .
Do thời gian nghiên cứu hạn chế , tài liệu nghiên cứu còn
hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em
mong đợc các thầy cô và các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến
để đề tài đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!

download by :


tài liệu tham khảo
ST
T
1

Tên sách

Tên NXB

Phơng pháp giải bài tập Vật Lý THCS

ĐHQG Hà Nội

2

Một số vấn đề đổi mới phơng pháp dạy NXB Giáo dục

học môn Vật lý ở trờng THCS

3

Phơng pháp giải bài tập Vật Lý 9

NXB Giáo dục

4

Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý 9

NXB Giáo dục

5

400 bài tËp VËt Lý 9

NXB Gi¸o dơc.

--------------------------------

23

download by :


24

download by :



download by :


×