Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện quản lý đất đai trên địa bàn huyện văn yên tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM KIÊN TRUNG

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĂN YÊN TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018

download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM KIÊN TRUNG

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĂN YÊN TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ YẾN

THÁI NGUYÊN - 2018



download by :


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Kiên Trung

download by :


ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn khoa
học TS. Nguyễn Thị Yến. Cơ đã dành nhiều tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ
bảo tơi trong suốt q trình nghiên cứu đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường, các thầy, cô
giáo Khoa quản lý kinh tế, Phòng Đào tạo trường Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các phòng ban tại huyện Văn Yên tỉnh n Bái,
đặc biệt là phịng Địa chính huyện Văn Yên, cùng các cán bộ công nhân viên đã
tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình thu thập tài liệu cho đề tài.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ, động viên, khích lệ rất nhiều từ phía gia đình và bạn bè. Tơi xin chân

thành cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận những tình cảm q báu đó.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phạm Kiên Trung

download by :


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, HỘP ................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ....... 5
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý về đất đai ................................... 5
1.1.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm của đất đai ................................................. 5
1.1.2. Khái niệm, vai trò, sự cần thiết phải quản lý đất đai .............................. 8
1.1.3. Nội dung quản lý đất đai ....................................................................... 12
1.1.4. Công cụ và phương pháp quản lý đất đai .............................................. 20
1.1.5. Các yếu tố tác động đến quản lý đất đai ............................................... 25
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý đất đai và bài học cho huyện Văn

Yên tỉnh Yên Bái ............................................................................................. 31
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý đất đai của một số địa phương ........................... 31
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho quản lý đất đai cho huyện Văn Yên tỉnh
Yên Bái ............................................................................................................ 33

download by :


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 35
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 35
2.2.3. Các phương pháp phân tích thơng tin ................................................... 36
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 36
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĂN YÊN TỈNH YÊN BÁI .......................................................... 38
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái ................... 38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ......................................................... 38
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội........................... 43
3.2. Thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn huyện Văn Yên ......................... 44
3.2.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất ở huyện Văn Yên ............................... 44
3.2.2. Biến động đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Yên giai đoạn
2014 - 2016...................................................................................................... 47
3.2.3. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý, sử dụng đất đai .................................................................................. 52
3.2.4. Triển khai công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính quản lý đất đai ... 54
3.2.5. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất ......... 55
3.2.6. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất .................................................. 59

3.2.7. Giám sát, thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại trong quản lý
và sử dụng đất đai............................................................................................ 60
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đất đai trên địa bàn
huyện Văn Yên ................................................................................................ 65
3.3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 65
3.3.2. Nhân tố về kinh tế-xã hội ...................................................................... 65
3.3.3. Yếu tố thể chế........................................................................................ 67

download by :


v
3.3.4. Nhân tố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................ 68
3.3.5. Sự phát triển khoa học và công nghệ .................................................... 69
3.4. Khảo sát ý kiến của các chuyên gia, nhà quản lý về công tác quản lý
đất đai trên địa bàn huyện Văn Yên ................................................................ 71
3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện
Văn Yên .......................................................................................................... 73
3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 73
3.5.2. Một số tồn tại, hạn chế .......................................................................... 74
3.5.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trong quản lý đất đai ở huyện
Văn Yên........................................................................................................... 75
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN YÊN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2018 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030 ........................................................................... 77
4.1. Quan điểm, định hướng quản lý đất đai của huyện Văn Yên trong
giai đoạn 2018 - 2020 và tầm nhìn 2030......................................................... 77
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 77
4.1.2. Định hướng............................................................................................ 77
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý đất đai huyện Văn Yên giai
đoạn 2018 - 2020 tầm nhìn 2030 .................................................................... 78

4.2.1. Giải pháp chung .................................................................................... 78
4.2.2. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 78
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 89

download by :


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

1

GCNQSDĐ

2

KHSDĐ

3

NTM

5


QHSDĐ

4

QLNN

Quản lý nhà nước

6

UBND

Ủy ban nhân dân

8
7

Nguyên nghĩa
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Kế hoạch sử dụng đất
Nông thôn mới
Quy hoạch sử dụng đất

VPĐKDĐ&PTQD Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất
XHCN

Xã hội chủ nghĩa

download by :



vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HỘP
Bảng 3.1:

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Yên
năm 2016................................................................................. 45

Bảng 3.2:

Hiện trạng sử dựng đất phi nông nghiệp tại huyện Văn
Yên năm 2016 ......................................................................... 46

Bảng 3.3:

Hiện trạng đất chưa sử dụng tại huyện Văn Yên năm 2016 ....... 47

Bảng 3.4:

Biến động đất nông nghiệp huyện Văn Yên giai đoạn
2014-2016 ............................................................................... 48

Bảng 3.5:

Biến động đất phi nông nghiệp huyện Văn Yên giai
đoạn 2014 - 2016 .................................................................... 50

Bảng 3.6:

Biến động đất chưa sử dụng huyện Văn Yên giai đoạn

2014-2016 ............................................................................... 51

Bảng 3.7:

Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất huyện Văn Yên
giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................. 56

Bảng 3.8:

Tổng hợp thành phần hồ sơ địa chính..................................... 58

Bảng 3.9:

Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai giai
đoạn 2014 - 2016 .................................................................... 59

Bảng 3.10:

Kết quả thu ngân sách về việc sử dụng đất đai huyện
Văn Yên giai đoạn 2014 - 2016 .............................................. 60

Bảng 3.11:

Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử
dụng đất tại huyện Văn Yên giai đoạn 2014 - 2016 ............... 61

Bảng 3.12:

Tổng hợp kết quả thực hiện quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất giai đoạn 2014 - 2016 ............................... 62


Bảng 3.13:

Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tranh chấp
đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện
Văn Yên giai đoạn 2014 - 2016 .............................................. 63

download by :


viii
Bảng 3.14:

Kết quả thu ngân sách về việc xử lý vi phạm sử dụng đất
của huyện Văn Yên giai đoạn 2014 - 2016 ............................ 64

Bảng 3.15:

Kế hoạch sử dụng đất đai đến năm 2020 tại huyện Văn Yên ..... 68

Hộp 3.1.

Ý kiến của nhà quản lý về hiệu quả kinh tế của việc sử
dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Văn Yên ................. 71

Hộp 3.2.

Ý kiến của nhà quản lý về Hiệu quả kinh tế của việc sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Yên ............... 72


Hộp 3.3.

Tổng hợp ý kiến của cán bộ làm công tác quản lý đất đai ..... 72

download by :


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc, là tư liệu sản xuất
đặc biệt không thể thay thế được, khơng có đất đai là khơng có bất cứ một
ngành sản xuất nào, khơng có q trình lao động và khơng có sự tồn tại của
lồi người. Khơng những vậy đất đai cịn có vai trị rất quan trọng đi đơi với
sự phát triển của xã hội thì nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng lớn trong khi
đất đai lại có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không gian, không thể
thay thế và di chuyển theo ý muốn chủ quan của con người. Chính vì vậy,
việc quản lý và sử dụng tài nguyên quý giá này một cách hợp lý khơng những
có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế đất nước mà cịn đảm
bảo mục tiêu chính trị và phát triển xã hội.
Tuy nhiên hiện nay quan hệ về đất đai xuất hiện những vấn đề mới và
phức tạp, về lý luận cũng như thực tiễn của công tác quản lý đất đai vẫn còn
nhiều bất cập như: việc chấp hành pháp luật đất đai của các cấp, các ngành và
của nhân dân chưa thật nghiêm minh, tình trạng lấn chiếm đất đai, tình trạng
khiếu kiện, tranh chấp đất đai vẫn còn xảy ra ở một số địa phương còn kéo dài,
công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, cơng tác đo đạc lập bản đồ địa
chính,...cịn tồn tại những khiếm khuyết, sơ hở, tính đồng bộ chưa cao. Tất cả
những vấn đề đó đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu lực và hiệu quả của công tác
quản lý đất đai. Quản lý đất đai có tác động rất lớn đến nhiều lĩnh vực, nhiều mặt
của kinh tế- xã hội, nhất là trong giai đoạn phát triển nền kinh tế thị trường, như:

việc thu hút đầu tư, sự ổn định chính trị-xã hội (Đinh Văn Hải và Vũ Sỹ Cường,
2014). Vì vậy, làm tốt cơng tác quản lý đất đai có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Việc nghiên cứu lĩnh vực quản lý đất đai trong tình hình hiện nay là rất cần thiết
và có ý nghĩa Văn Yên là một huyện ở phía Bắc của tỉnh Yên Bái với tổng diện
tích đất tự nhiên 1.391,54 km2. (Cục thống kê tỉnh Yên Bái, 2016). Hiện nay
đang trong quá trình đơ thị hố đã làm cho q trình quản lý đất đai của huyện

download by :


2
có nhiều bất cập đặc biệt diện tích đất dùng trong sản xuất nơng nghiệp có
xu hướng giảm đi, tình trạng vi phạm pháp luật đất đai như: làm nhà xuống
ruộng, tự ý chuyển mục đích sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai, khiếu
nại, tố cáo, tình trạng sử dụng đất lãng phí ở nhiều nơi,... Vì vậy cơng tác quản lý
đất đai có ý nghĩa và tầm quan trọng ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế xã
hội của địa phương, ổn định đời sống của nhân dân, khai thác tốt tiềm năng đất
đai, bảo vệ quyền lợi hài hòa của Nhà nước và nhân dân trong việc sử dụng quỹ
đất hiện có của địa phương.
Việc nghiên cứu đánh giá thực trạng của công tác quản lý đất đai trong
quá trình phát triển kinh tế-xã hội ở Huyện Văn Yên, đề ra các biện pháp thiết
thực nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng nguồn lực đất đai có hiệu lực
và hiệu quả của cơng tác này trên địa bàn huyện. Đó là những nội dung cần được
nghiên cứu và đây cũng là những vấn đề mang tính cấp thiết hiện nay.
Nhằm góp phần làm sáng tỏ những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài
nghiên cứu “Hoàn thiện quản lý đất đai trên địa bàn huyện Văn Yên tỉnh
Yên Bái” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn huyện Văn Yên tỉnh

Yên Bái giai đoạn 2014-2016. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái giai
đoạn 2018-2020 tầm nhìn 2030.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý đất đai.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý đất đai trên địa bàn
huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái;
+ Chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đất đai huyện Văn
Yên tỉnh Yên Bái;
+ Xác định những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại hạn chế
trong công tác quản lý đất đai huyện Văn Yên từ năm 2014-2016;

download by :


3
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đất đai
trên địa bàn huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái trong giai đoạn 2018- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá g công
tác quản lý đất đai huyện Văn Yên, bao gồm một số nội dung sau:
(1) Tình hình thực hiện một số chính sách của Nhà nước về quản lý đất
đai tại huyện Văn Yên, giai đoạn 2014-2016
(2) Các hoạt động chuyên môn về quản lý đất tại huyện Văn Yên như:
công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; quản lý tài
chính về đất, hiệu quả sử dụng đất, triển khai cơng tác kỹ thuật và nghiệp vụ

địa chính; giám sát, thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại trong quản lý
và sử dụng đất đai.
+ Phạm vi về không gian: Hoạt động quản lý đất đai trên địa bàn huyện
Văn Yên tỉnh Yên Bái.
+ Phạm vi về thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2016. Số liệu sơ cấp
được thu thập năm 2017.
4. Đóng góp của luận văn
Thứ nhất, khái quát hóa và hệ thống hóa các lý luận và thực tiễn về
công tác quản lý đất đai.
Thứ hai, rút ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
trong công tác quản lý đất đai tại huyện Văn Yên giai đoạn 2014-2016.
Thứ ba, đề xuất các nhóm giải pháp, nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
đất đai tại huyện Văn Yên giai đoạn giai đoạn 2018-2020.
Thứ tư, kết quả nghiên cứu có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo
cho những người quan tâm, những nhà quản lý đất đai tại huyện Văn Yên.

download by :


4
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 4 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đất đai.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý đất đai tại huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái.
Chương 4: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý đất đai tại
huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018 - 2020, tầm nhìn 2030.

download by :



5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý về đất đai
1.1.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm của đất đai
1.1.1.1. Khái niệm đất đai
Dưới góc độ kinh tế, đất đai ngày nay không chỉ được coi là tài ngun,
tài sản mà nó cịn được coi là nguồn lực quan trọng đối với bất kỳ quốc gia
nào. Tuy nhiên nói như vậy vẫn chưa đầy đủ và chưa thể hiện được bản chất
kinh tế của đất đai vì đất đai cịn được xem như nguồn vốn của nền kinh tế.
Khi xem xét đất đai như là nguồn vốn thì các quan hệ đất đai được mở rộng
vai trị của nó trong nền kinh tế được nhìn nhận toàn diện và đầy đủ và phức
tạp hơn. Trong nền kinh tế bất cứ nguồn vốn nào cũng phải sử dụng có hiệu
quả. Đối với đất đai yêu cầu này lại là cần thiết hơn vì khơng chỉ là nguồn
vốn, đất đai còn là một nguồn lực khan hiếm, do đó trong q trình sử dụng
địi hỏi phải sử dụng tiết kiệm nhất nhưng cho hiệu quả cao nhất.
Theo Đỗ Thị Lan thì “Đất đai là nguồn của cải, là tài sản cố định hoặc
đầu tư cố định, là thước đo sự giàu có của mỗi quốc gia. Đất đai còn là sự
bảo hiểm cho cuộc sống, bảo hiểm về tài chính, như là sự chuyển nhượng của
cải qua các thế hệ và như là một nguồn lực cho các mục đích tiêu dùng” (Đỗ
Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007).
1.1.1.2. Vai trò của đất đai
Như ta đã biết đất đai có nguồn gốc từ tự nhiên, cùng với vịng quay
của bánh xe thời gian thì con người xuất hiện và tác động vào đất đai, cải tạo
đất đai và biến đất đai từ sản phẩm của tự nhiên lại mang trong mình sức lao
động của con người, tức cũng là sản phẩm của xã hội (Nguyễn Khắc Thái
Sơn, 2007).
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng

là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các
sinh vật khác trên trái đất.

download by :


6
Các Mác viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện
để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất
cơ bản trong nông, lâm nghiệp”. (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007)
“Đất đai là một trong những của cải q nhất của lồi người, nó tạo
điều kiện cho sự sống của thực vật, động vật và con người trên trái đất”;
Bởi vậy khơng có đất đai thì khơng có bất kỳ một ngành sản xuất nào,
con người không thể tiến hành sản xuất ra của cải vật chất để duy trì cuộc
sống và duy trì nịi giống đến ngày nay. Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài
con người chiếm hữu đất đai biến đất đai từ một vật tự nhiên thành một tài sản
cộng đồng, của một quốc gia.
Luật Đất đai năm 2013 “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá,
là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường
sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa,
xã hội, an ninh và quốc phịng; Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao
công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay” (Luật
đất đai, 2013)
1.1.1.3. Đặc điểm của đất đai
Đất là giá đỡ cho toàn bộ sự sống của con người và là tư liệu sản xuất
chủ yếu của ngành nông nghiệp. Đặc điểm đất đai ảnh hưởng lớn đến quy mô,
cơ cấu và phân bố của ngành nơng nghiệp. Vai trị của đất đai càng lớn khi
dân số ngày càng đông, nhu cầu dùng đất làm nơi cư trú, làm tư liệu sản
xuất,.. ngày càng tăng.
Diện tích đất đai có hạn. Sự giới hạn đó là do tồn bộ diện tích bề mặt

của trái đất cũng như diện tích đất đai của mỗi quốc gia, mỗi lãnh thổ bị giới
hạn. Sự giới hạn đó cịn thể hiện ở chỗ nhu cầu sử dụng đất đai của các ngành
kinh tế quốc dân trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ngày càng tăng. Do
diện tích đất đai có hạn nên người ta khơng thể tùy ý muốn của mình tăng
diện tích đất đai lên bao nhiêu cũng được. Đặc điểm này đặc ra yêu cầu quản

download by :


7
lý đất đai phải chặt chẽ, quản lý về số lượng, chất lượng đất, cơ cấu đất đai
theo mục đích sử dụng cũng như cơ cấu sử dụng đất đai theo các thành phần
kinh tế,...và xu hướng biến động của chúng để có kế hoạch phân bố và sử
dụng đất đai có cơ sở khoa học. Đối với nước ta diện tích bình qn đầu
người vào loại thấp so với các quốc gia trên thế giới. Vấn đề quản lý và sử
dụng đất đai tiết kiệm, hiệu quả và bền vững lại càng đặc biệt quan trọng.
Đất đai được sử dụng cho các ngành, các lĩnh vực của đời sống kinh tế,
xã hội. Việc mở rộng các khu công nghiệp, các khu chế xuất, việc mở rộng
các đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển nông lâm ngư nghiệp,...đều
phải sử dụng đất đai. Để đảm bảo cân đối trong việc phân bổ đất đai cho các
ngành, các lĩnh vực, tránh sự chồng chéo và lãng phí, cần coi trọng cơng tác
quy hoạch và kế hoạch hóa sử dụng đất đai và có sự phối hợp chặt chẽ giữa
các ngành trong cơng tác quy hoạch và kế hoạch hóa đất đai.
Đất đai có vị trí cố định, tính chất cơ học, vật lý, hóa học và sinh học
trong đất cũng không đồng nhất. Đất đai được phân bổ trên một diện rộng và
cố định ở từng nơi nhất định. Do vị trí cố định và gắn liền với các điều kiện tự
nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước, cây trồng,...) và các điều kiện kinh
tế như kết cấu hạ tầng, kinh tế, công nghiệp trên các vùng và các khu vực nên
tính chất của đất có khác nhau. Vì vậy việc sử dụng đất đai vào các quá trình
sản xuất của mỗi ngành kinh tế cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng tính chất của

đất cho phù hợp. Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng đất đai phải phù
hợp với các điều kiện tự nhiên, kinh tế và chất lượng ruộng đất của từng vùng
để mang lại hiệu quả kinh tế cao. Để kích thích việc sản xuất hàng hóa trong
nơng nghiệp, Nhà nước đề ra những chính sách đầu tư, thuế,... cho phù hợp
với điều kiện đất đai ở các vùng trong nước (Nguyễn Ngọc Lưu, 2006), (Bùi
Thị Tuyết Mai, 2004).
Trong nông nghiệp, nếu sử dụng hợp lý đất đai thì sức sản xuất của nó
khơng ngừng được nâng lên. Sức sản xuất của đất đai tăng lên gắn liền với sự

download by :


8
phát triển của lực lượng sản xuất, sự tiến bộ khoa học kỹ thuật, với việc thực
hiện phương thức thâm canh và chế độ canh tác hợp lý. Sức sản xuất của đất
đai biểu hiện tập trung ở độ phì nhiêu của đất đai. Vì vậy cần phải thực hiện
các biện pháp hữu hiệu để nâng cao độ phì nhiêu của đất đai, cho phép năng
suất đất đai tăng lên.
1.1.2. Khái niệm, vai trò, sự cần thiết phải quản lý đất đai
1.1.2.1. Khái niệm quản lý đất đai
Đất đai có một vị trí đặc biệt đối với con người, xã hội dù ở bất kỳ quốc
gia nào và chế độ nào. Khơng một quốc gia nào khơng có lãnh thổ, khơng có
đất đai của mình, nơi diễn ra mọi hoạt động kinh tế-xã hội của quốc gia. Dù ở
đâu hay làm gì, thì các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người đều là trên
đất đai. Bởi thế, đất đai luôn được coi là vốn quý của xã hội, và ln được chú
tâm gìn giữ và phát huy tiềm năng từ đất.
Quản lý đất đai là một khái niệm có thể liên quan đến những nỗ lực của
chính phủ để quản lý tài nguyên đất. Các định nghĩa về quản lý đất đai và
những nỗ lực quản lý đất đai được quốc tế chấp nhận bao gồm (Đào Xuân
Mùi, 2002)

Quản lý đất đai bao gồm các quy trình để sử dụng tài nguyên đất có
hiệu quả. Đây chủ yếu là trách nhiệm của chủ sở hữu đất. Chính phủ cũng có
mục tiêu tăng cường quản lý đất đai hiệu quả như là một phần của mục tiêu
thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội bền vững.
Quản lý hành chính về đất đai liên quan đến việc xây dựng cơ chế quản
lý quyền đối với đất đai và sử dụng đất, quá trình sử dụng đất và giá trị của
đất đai thuộc thẩm quyền của Chính phủ để thúc đẩy quản lý đất đai hiệu quả,
bền vững và bảo đảm quyền về tài sản.
Quản trị đất đai thể hiện trách nhiệm của Chính phủ trong quản lý đất
đai thơng qua việc tập trung vào các vấn đề chính sách và tầm quan trọng của
việc quản lý hiệu quả. Quản trị đất đai có thể được hiểu là cách chính phủ
điều hành cơ chế quản lý đất đai.

download by :


9
Quản lý Nhà nước về đất đai có thể có nhiều nghĩa khác nhau tại các
nước khác nhau. Quản lý nhà nước về đất đai có thể đồng nghĩa với quản lý
đất đai, tập trung vào cách thức chính phủ xây dựng và thực hiện các chính
sách đất đai và quản lý đất đai cho tất cả các loại đất không phân biệt quyền
sử dụng đất. Cụ thể hơn, đây là quá trình Nhà nước quản lý đất đai thuộc sở
hữu của Nhà nước và giao đất cho các mục đích sử dụng khác nhau.
Bản chất của quản lý đất đai hiệu quả là sự dễ dàng tiếp cận thông tin
đáng tin cậy và cập nhật về quyền sử dụng, mục đích sử dụng và giá đất. Do
đó, kết quả của quá trình quản lý đất đai là phải xây dựng được hệ thống
thông tin được liên tục cập nhật và có thể được phổ biến rộng rãi đến các chủ
thể thị trường và chính phủ để quản lý đất đai bền vững. Những thông tin về
đăng ký trong nhiều trường hợp mang lại quyền lợi hoặc cung cấp thông tin
về quyền lợi, do vậy, cần phải đáng tin cậy và mang tính độc lập. Đồng thời,

đó là lí do tại sao ở hầu hết các nước, trách nhiệm đối với hệ thống thơng tin
thuộc về Chính phủ (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).
Ở Việt Nam, mục tiêu của quản lý đất đai là bảo vệ chế độ sở hữu toàn
dân về đất đai, đảm bảo sự quản lý thống nhất của nhà nước, đảm bảo cho việc
khai thác sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, bền vững và ngày càng có hiệu quả cao.
Như vậy, quản lý đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối
với đất đai; đó là hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và
phân phối lại quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình
quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai.
1.1.2.2. Vai trò của quản lý đất đai
Quản lý đất đai có vai trị quan trọng đối với sự phát triển của xã hội lồi
người và có những đặc trưng riêng, đất đai được Nhà nước thống nhất quản lý
nhằm (Nguyễn Thị Lợi, 2010).

download by :


10
Bảo đảm sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Đất đai được
sử dụng vào tất cả mọi hoạt động của con người, tuy có hạn chế về mặt diện
tích nhưng diện tích sẽ trở thành năng lực sản xuất vô hạn nếu biết sử dụng
hợp lý. Thông qua chiến lược sử dụng đất, xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất Nhà nước điều tiết các chủ sử dụng đất sử dụng đúng mục đích,
đúng quy hoạch nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược đã đề ra.
Thông qua đánh giá, phân loại, phân hạng đất đai, Nhà nước nắm được
quỹ đất tổng thể và cơ cấu từng loại đất. Trên cơ sở đó có những biện pháp
thích hợp để sử dụng đất đai có hiệu quả cao nhất.
Ban hành các chính sách, các quy định nội dung còn thiếu, chưa phù
hợp với thực tế về sử dụng đất đai tạo ra một hành lang pháp lý cho việc sử

dụng đất đai, bảo đảm lợi ích chính đáng của người sử dụng đất. Đồng thời,
cũng bảo đảm lợi ích của Nhà nước trong việc sử dụng, khai thác quỹ đất.
Thông qua việc giám sát, kiểm tra, quản lý và sử dụng đất đai; Nhà
nước nắm bắt tình hình biến động về sử dụng từng loại đất, đối tượng sử dụng
đất. Từ đó nhằm phát hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và giải
quyết những sai phạm (Đào Xuân Mùi, 2002).
Việc quản lý đất đai cịn giúp Nhà nước ban hành các chính sách, quy
định, thể chế, đồng thời, bổ sung điều chỉnh những chính sách, nội dung cịn
thiếu, khơng phù hợp, chưa phù hợp với thực tế và góp phần đưa pháp luật
vào cuộc sống.
1.1.2.3. Sự cần thiết phải quản lý đất đai
Xuất phát từ vai trị vị trí của đất đai đối với sự sống và phát triển của
xã hội loài người nói chung, phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia nói
riêng, mà đất đai địi hỏi phải có sự quản lý của nhà nước. Đất đai là tài sản
quốc gia thể hiện quyền lãnh thổ của quốc gia đó. Do đặc điểm đất đai có hạn
về số lượng, diện tích trên tồn cầu nói chung và từng vùng, từng quốc gia nói
riêng; nó có vị trí cố định; sự phân bố các loại đất rất đa dạng gắn liền với tính
chất của đất và điều kiện tự nhiên khác nhau… cho nên, đặc biệt mỗi quốc gia

download by :


11
đều có sự quản lý nhà nước đối với đất đai - nguồn tài nguyên quý giá có hạn
này, nhằm sử dụng hợp lý tiết kiệm hiệu quả cao trong việc khai thác mọi
tiềm năng lợi thế của quốc gia mình (Nguyễn Ngọc Lưu, 2006).
Vấn đề quản lý đất đai cần được xem xét trong mối quan hệ với chủ sở
hữu đất đai và người sử dụng đất đai nhằm đưa đến cho ta một cái nhìn, một
quan điểm rõ ràng xác đáng hơn về quan hệ hai chiều giữa quản lý nhà nước
về đất đai và việc thực hiện chấp hành các nội dung đó của cơ quan quản lý

nhà nước về đất đai và người sử dụng đất đai. Do tầm quan trọng của đất đai
đối với sự tồn tại, phát triển của xã hội và nó cịn là sản phẩm của tự nhiên,
cũng là sản phẩm của xã hội, và cũng thể hiện ý chí quyền lực của bộ máy
nhà nước của mình, đại diện cho giai cấp mình cho cả quốc gia nói chung;
nên là đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước làm đại diện sở hữu đứng ra
quản lý đất đai trên phạm vi quốc gia mình. Dù ở bất kỳ chế độ chính trị nào:
Như chủ nghĩa tư bản thì cho là đất đai thuộc sở hữu tư nhân nhưng sở hữu tư
nhân đây là một phạm vi giới hạn, không hoàn toàn mà nhà nước vẫn là người
quản lý và quyết định cao nhất nghĩa là nhà nước đại diện cho nhân dân sở
hữu và quản lý đất đai. Đối với chủ nghĩa xã hội như ở Việt Nam, Trung
Quốc… thì quy định đất đai là sở hữu tồn dân do nhà nước đứng ra làm đại
diện sở hữu và quản lý; thực hiện giao đất cho cá nhân, tổ chức, hộ gia đình
sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
Thực tiễn nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, đặc biệt từ nền kinh
tế tập trung quan niêu bao cấp chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước định hướng xã
hội chủ nghĩa thì mối quan hệ xã hội giữa cá nhân với nhau, cá nhân với tổ chức,
tổ chức với nhau, cá nhân tổ chức với nhà nước… trong quản lý và sử dụng đất
đai ngày càng thể hiện đầy đủ hơn: Trong nền kinh tế thị trường đất đai có giá
trị- nó được coi là hàng hóa đem ra mua bán trao đổi, một tài sản dùng để
chuyển nhượng, thế chấp và thừa kế… Cũng chính từ sự phong phú yêu cầu của

download by :


12
cuộc sống trong đổi mới và phát triển của nền kinh tế của đất nước đã và đang
dẫn đến sự đa dạng về mục đích sử dụng đất đai; đây là một biểu hiện tốt của
việc sử dụng đất đai ngày càng có hiệu quả hơn. Tuy vậy vẫn lẫn những vấn đề
đáng quan tâm như một số cá nhân, tổ chức lợi dụng chỗ hở của pháp luật hoặc

vi phạm luật để thu lợi cho mình mà làm thiệt hại lớn cho xã hội, cho cộng đồng,
cũng như sử dụng khơng có hiệu quả đất đai trên giác độ xã hội. Điều này địi
hỏi khơng ngừng tăng cường vai trị quản lý nhà nước về đất đai và hồn thiện
pháp luật, đồng thời hướng dẫn thi hành chi tiết tốt hơn pháp luật về đất đai
nhằm sử dụng đất đai hợp lý hơn, tiết kiệm hiệu quả góp phần đảm bảo xây
dựng một xã hội công bằng dân chủ và văn minh.
1.1.3. Nội dung quản lý đất đai
1.1.3.1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý, sử dụng đất đai
Đến nay trong thực tế cho thấy bất kể việc gì trong công tác quản lý đất
đai đều phải tuân thủ theo quy định của pháp luật nên Luật Đất đai ở nhiều nước
đều đưa nội dung ban hành văn bản lên đầu tiên. Nội dung này thường bao gồm
2 vấn đề là ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai
(theo thẩm quyền) và tổ chức thực hiện các văn bản đó của cấp trên.
Khi ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai, cơ
quan quản lý hành chính nhà nước về đất đai phải căn cứ vào thẩm quyền của mình
và tuân thủ theo quy định trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Khi tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử
dụng đất đai của cấp trên, cơ quan quản lý hành chính nhà nước về đất đai
cũng phải căn cứ theo thẩm quyền của mình mà tổ chức hướng dẫn cho các
cấp quản lý bên dưới và các chủ thể khác tham gia quan hệ pháp luật đất đai
hiểu và thực hiện các văn bản đó đạt hiệu quả cao.
Việc tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật còn phải tuyên
truyền pháp luật sử dụng đất đai cho người sử dụng hiểu và thực hiện đúng. Các

download by :


13
cơ quan quản lý nhà nước ngoài việc căn cứ chức năng, thẩm quyền của mình để

ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện mà còn phải tổ chức tập huấn, tuyên
truyền các quy định của pháp luật cho người dân trên địa bàn hiểu và thực hiện.
Như vậy, đây là nội dung quan trọng được xếp vị trí thứ nhất trong các
nội dung quản lý đất đai. Hơn ai hết người làm công tác quản lý nhà nước về
đất đai phải có ý thức rõ tầm quan trọng của nó. Để làm tốt nội dung này địi
hỏi người cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về đất đai ngoài việc theo
chức năng, thẩm quyền của minh ban hành các văn bản để cụ thể hóa và
hướng dẫn thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất
của các cấp trên còn phải chú ý đến công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật
đất đai đến người dân. Chỉ khi nào người dân-Người chủ sử dụng đất nắm
chắc được pháp luật đất đai, tức là khi sử dụng đất họ biết được họ có những
quyền gì và họ phải thực hiện những nghĩa vụ gì? Theo quy định của pháp
luật đất đai họ được làm gì và họ khơng được làm gì? Khi đó, mới có thể
tránh được các vi phạm pháp luật về đất đai do người sử dụng đất không hiểu
luật mắc phải (Đào Xuân Mùi, 2002).
1.1.3.2. Triển khai công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính
Cơng tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính: Cơng tác này bao gồm: xác
định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ
hành chính; khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, bản đồ địa chính… đây
là nội dung rất quan trọng là cơ sở để thực hiện các nội dung sau, đồng thời
nó phản ảnh hiện trạng sử dụng đất. Để nắm số lượng, chất lượng đất đai Nhà
nước phải tiến hành điều tra, khảo sát đo đạc để nắm được quỹ đất theo từng
loại đất và từng loại đối tượng sử dụng đất. Bản đồ địa chính là bản đồ chi tiết
phản ánh hiện trạng sử dụng đất, trên đó vừa thể hiện các yếu tố kỹ thuật về
thửa đất như hình thể, vị trí (tọa độ) diện tích, kích thước các cạnh lại vừa thể
hiện các yếu tố xã hội như chủ sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, tình trạng
pháp lý về quyền sử dụng đối với thửa đất, tình trạng quy hoạch,… Đây có

download by :



14
thể coi là nguồn tài liệu gốc quan trọng nhất để từ đó thực hiện các nhiệm vụ
khác của cơng tác quản lý đất đai như thống kê đất đai, cấp GCNQSDĐ, thu
hồi đất, giải phóng mặt bằng,…(Nguyễn Thị Lợi, 2010).
Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Đây là biện pháp quan trọng để xác định
quyền sử dụng đất, quản lý biến động đất đai.
Xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai là việc thiết lập ban
đầu và cập nhật biến động hệ thống hồ sơ ở dạng giấy và dạng số về tồn bộ
nguồn lực đất đai, tình hình phân bổ sử dụng, tình trạng pháp lý trong quản lý
và sử dụng đất, thông tin về người sử dụng đất,… nhằm mục đích phục vụ
cơng tác tra cứu, quản lý, hoạch định chính sách.
Lập và quản lý tốt hệ thống hồ sơ địa chính là nhiệm vụ hành đầu để
quản lý chặt chẽ đất đai trong quá trình phát triển thị trường bất động sản, là
cơ sở pháp lý để xác định tính pháp lý của đất đai.
Đăng ký đất đai là quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Sau khi phát
sinh quyền sử dụng đất (giao đất, cho thuê đất, nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, …) hoặc có những thay đổi trong sử dụng đất thì người sử dụng đất
phải đăng ký với cơ quan nhà nước để được công nhận quyền sử dụng đất hợp
pháp và làm giấy CNQSDĐ. GCNQSDĐ là chứng thư pháp lý xác nhận quan hệ
hợp pháp giữa Nhà nước với người sử dụng đất. Được cấp GCNQSDĐ là quyền
đầu tiên của người sử dụng đất, là cơ sở để thực hiện các quyền khác của người
sử dụng đất, là căn cứ để giải quyết các tranh chấp về quyền sử dụng đất.
GCNQSDĐ cũng là điều kiện để giao dịch trên thị trường.
Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch đất đai là sự tính tốn, phân bổ đất đai một cách cụ thể về số
lượng, chất lượng, vị trí, không gian trên cơ sở khoa học nhằm phục vụ cho các
mục đích kinh tế, xã hội. Kế hoạch hóa đất đai là sự xác định các tiêu chí về sử
dụng đất đai, các biện pháp và thời hạn thực hiện quy hoạch đất đai. Trong


download by :


15
công tác quản lý đất đai, quy hoạch, kế hoạch hóa là một cơng cụ hết sức hữu
hiệu, nhất là trong nền kinh tế thị trường. Nó giúp cho việc sử dụng đất đai và
các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác một cách tiết kiệm, có hiệu quả, giữ gìn
cảnh quan mơi trường. Quy hoạch cịn là cơng cụ phân bổ nguồn lực (kể cả
vốn, lao động, công nghệ) đồng đều ở các vùng miền trong cả nước. Quy hoạch
dài hạn về đất đai được công bố sẽ giúp các nhà đầu tư chủ động hơn trong việc
hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh của mình. Thơng qua cơng cụ quy
hoạch, Nhà nước sẽ góp phần điều tiết cung, cầu một số loại đất trên thị trường,
đặc biệt là thị trường sơ cấp của bất động sản. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
được duyệt là căn cứ và là điều kiện bắt buộc để thực hiện việc thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Quy hoạch là công cụ quản lý khoa học, vì trong cơng tác quy
hoạch phải đảm bảo tính thống nhất, tính đồng bộ, tính khoa học và tính
dự báo. Một quy hoạch tốt cần đảm bảo tính chiến lược và tính thực thi.
Trong cơng tác thực thi cần tn thủ theo các nội dung đã quy hoạch, hạn
chế tối đa việc điều chỉnh bổ sung.
Quy hoạch, kế hoạch là công cụ quan trọng của quản lý, tuy nhiên
không được lạm dụng quy hoạch, kế hoạch hóa nếu khơng sẽ rơi vào tình
trạng hành chính hóa các quan hệ về đất đai, điều này trái với sự vận động của
nền kinh tế thị trường.
Ngồi quy hoạch sử dụng đất, cịn có các quy hoạch khác hỗ trợ cho cơng
tác quản lý nhà nước về đất đai như quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội, quy hoạch
ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch xây dựng đô thị và khu dân cư nông thôn,…
1.1.3.3. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất.
Đất đai là tài nguyên vơ cùng q giá. Quỹ đất đai có hạn trong khi nhu

cầu đất đai để phát triển sản xuất, phục vụ nhu cầu xây dựng và đời sống hàng
ngày tăng. Do đó việc phân phối đất đảm bảo cơng bằng và hợp lý, tạo điều
kiện khai thác tốt đúng quỹ đất “chọn mặt gửi vàng”. Đây cũng là việc thực

download by :


×