Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại cục hải quan quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐOÀN HỒNG CHUYÊN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI CỤC HẢI QUAN QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨTHEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN -2018

download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐOÀN HỒNG CHUYÊN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI CỤC HẢI QUAN QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ QUANG QUÝ



THÁI NGUYÊN - 2018

download by :


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng Tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các
cơng trình khác.
Quảng Ninh, ngày 15 tháng06 năm 2018
Học viên

Đoàn Hồng Chuyên

download by :


ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với PGS - TS. Đỗ Quang
Quý, Trường Đại học Kinh tế& Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
về những hướng dẫn chi tiết và tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và
viết Luận văn này.
Nhân đây, tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cơ là Giáo sư,
Phó giáo sư, Tiến sĩ đã trực tiếp giảng dạy lớp Cao học Quản lý kinh tế Khóa
13C niên khóa 2016- 2018.
Tơi cũng vơ cùng cảm ơn Lãnh đạo Cục hải quan tỉnh Quảng Ninh, các
bạn đồng nghiệp và các bạn học lớp K13C Cao học Quản lý kinh tế khóa

2016-2018Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ Tôi về thời gian, tài liệu tham khảo trao
đổi thơng tin góp phần cho việc hồn thiện Luận văn này.
Tác giả đặc biệt khơng qn những người thân trong gia đình đã ln
ln cảm thơng, động viên và khích lệ trong suốt q trình học tập và nghiên
cứu để hồn thành khóa học..
Quảng Ninh, ngày 15 tháng 06năm 2018
Học viên

Đoàn Hồng Chuyên

download by :


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ...................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH ........................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Đóng góp và ý nghĩa khoa học của luận văn ................................................ 5
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5
Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG

DỊCH VỤHẢI QUAN ĐIỆN TỬ ................................................................... 6
1.1. Dịch vụ hải quan điện tử ............................................................................ 6
1.1.1. Dịch vụ hải quan ..................................................................................... 6
1.1.2. Dịch vụ hải quan điện tử ......................................................................... 9
1.1.3. Vai trò của dịch vụ hải quan điện tử đối với hoạt động XNK hàng hóa .... 12
1.2. Chất lượng dịch vụ hải quan điện tử ........................................................ 15
1.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ hải quan điện tử và nội dung chất
lượng dịch vụ hải quan điện tử........................................................................ 15
1.2.2. Tác động của chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đến doanh
nghiệp và cơ quan hải quan ............................................................................. 17
1.2.3. Một số mơ hình đánh giá chất lượng dịch vụ ....................................... 18
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ điện tử ....................... 26
1.2.5. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử .......... 31

download by :


iv
1.3. Cơ sở thực tiễn về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng
hóa XNK ......................................................................................................... 33
1.3.1. Kinh nghiệm ở một số Cục hải quan ..................................................... 33
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Cục Hải quan Quảng Ninh ........................... 37
Chương 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 39
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 39
2.2. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu............................................................ 39
2.2.1. Mơ hình nghiên cứu .............................................................................. 39
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 41
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 41
2.3.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 44
2.3.3. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 44

2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 48
2.4.1. Một số chỉ tiêu đánh giá thực trạng hoạt động tại Cục Hải Quan
Quảng Ninh ..................................................................................................... 48
2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ hải quan điện tử ................... 48
Chương 3:THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HẢI QUAN
ĐIỆN TỬĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC
HẢI QUAN QUẢNG NINH ......................................................................... 50
3.1. Giới thiệu tổng quan về Cục Hải quan Quảng Ninh ................................ 50
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Cục Hải quan Quảng Ninh............. 50
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Cục Hải quan Quảng Ninh ... 51
3.1.3. Cơ cấu tổ chức Cục Hải quan Quảng Ninh ........................................... 53
3.1.4. Tình hình XNK hàng hóa tại Cục Hải quan Quảng Ninh ..................... 55
3.2. Đánh giá về dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu tại Cục Hải quan Quảng Ninh ................................................................ 60
3.2.1. Dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại các
Chi cục của Cục Hải Quan Quảng Ninh ......................................................... 60

download by :


v
3.2.2. Kết quả điều tra doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hải quan điện
tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục hải quan tỉnh Quảng Ninh ......... 65
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ hải quan
điện tử đối với hàng hóa XNK ........................................................................ 75
3.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha ..... 75
3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá .................................................................. 77
3.3.3. Phân tích hồi quy ................................................................................... 79
3.4. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải Quan Quảng Ninh ........................................ 81

3.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 81
3.4.2. Điểm yếu ............................................................................................... 82
3.4.3. Nguyên nhân điểm yếu ......................................................................... 83
Chương 4:GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤHẢI
QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨUTẠI
CỤC HẢI QUAN QUẢNG NINH ............................................................... 92
4.1. Mục tiêu, phương hướng nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện
tử đối với hàng hoá XNK đến năm 2020 ........................................................ 92
4.1.1. Mục tiêu phát triển dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa
XNK đến năm 2020 ........................................................................................ 92
4.1.2. Phương hướng nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối
với hàng hoá XNK đến năm 2020................................................................... 95
4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Quảng Ninh ......................................... 97
4.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý ........................................................ 97
4.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng sử dụng dịch vụ
hải quan điện tử ............................................................................................... 97
4.2.3. Chính sách chất lượng và quản lý chất lượng dịch vụ hải quan ........... 99
4.2.4. Tăng cường hệ thống cơ sở vật chất và hệ thống thông tin CSDL ..... 103

download by :


vi
4.2.5. Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng, bố trí, chế độ đãi ngộ đối
với CBCC thực hiện dịch vụ hải quan .......................................................... 104
4.2.6. Giải pháp khác..................................................................................... 107
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 107
4.3.1. Kiến nghị với UBND tỉnh ................................................................... 107
4.3.2. Kiến nghị với Tổng cục hải quan ........................................................ 108

KẾT LUẬN .................................................................................................. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 113
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 116

download by :


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
CBCC

Cán bộ công chức

CBCC, NV

Cán bộ công chức, nhân viên

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

DVHQĐT

Dịch vụ hải quan điện tử

NK


Nhập khẩu

NSNN

Ngân sách nhà nước

TTDL

Trung tâm dữ liệu

TTHQĐT

Thủ tục hải quan điện tử

XK

Xuất khẩu

XNC

Xuất nhập cảnh

XNK

Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Tiếng Anh
Interratinonal Organization


ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

for Standardization

CPTPP
VNACCS

VCIS

Tiếng Việt

Trans pacific Partnership

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình

Agreemend

Dương

Vietnam Automated Cargo

Hệ thống thơng quan hàng hóa tự động

Clearance System

Việt Nam

Vietnam Custom


Hệ thống thơng tin tình báo Hải quan

Intelligence Information

Việt Nam

System

download by :


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình 2.1. Mơ hình đánh giá chất lượng dịch vụ hải quan điện tử .................. 40
Bảng 2.1. Phiếu thu thập thông tin sơ cấp....................................................... 42
Bảng 2.2. Thang đo Likert 5 ........................................................................... 43
Bảng 3.1: Thống kê số lượng doanh nghiệp XNK ......................................... 55
Bảng 3.2. Thống kê số lượng tờ khai XNK .................................................... 56
Bảng 3.3. Thống kê kim ngạch hàng hóa XNK .............................................. 56
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp các vụ vi phạm đã bị xử lý ..................................... 57
Bảng 3.5. Tổng hợp những chỉ tiêu qua mẫu điều tra thu thập ....................... 66
Bảng 3.6. Bảng thu thập tính tin cậy về chất lượng dịch vụ hải quan điện
tử Cục hải quan tỉnh Quảng Ninh .................................................... 67
Bảng 3.7. Bảng thu thập sự đáp ứng về chất lượng dịch vụ hải quan điện
tử Cục Hải quan tỉnhQuảng Ninh ..................................................... 68
Bảng 3.8. Bảng thu thập sự bảo đảm về chất lượng dịch vụ hải quanđiện
tử Cục hải quan tỉnh Quảng Ninh ..................................................... 70
Bảng 3.9. Bảng thu thập sự đồng cảm về dịch vụ hải quan điện tửCục hải
quan tỉnh Quảng Ninh ....................................................................... 72

Bảng 3.10. Bảng thu thập tính hữu hình về dịch vụ hải quan điện tửCục
hải quan tỉnh Quảng Ninh ................................................................. 73
Bảng 3.11. Sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụhải
quan điện tử ....................................................................................... 75
Bảng 3.12. Kết quả kiểm định Cronbach’ alpha ............................................. 76
Bảng 3.13: Kết quả phân tích KMO của nhân tố độc lập ............................... 77
Bảng 3.14. Ma trận nhân tố xoay .................................................................... 77
Bảng 3.15. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh
nghiệp(điều chỉnh sau phân tích Cronbach’s Alpha và nhân tố
khám phá) ..................................................................................................78
Bảng 3.16. Kết quả phân tích KMO của nhân tố phụ thuộc ........................... 78
Bảng 3.17. Kết quả phân tích hồi quy của mơ hình ........................................ 79
Bảng 3.18. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ................................................ 80

download by :


ix
Bảng 3.19. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ........................................ 81
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hệ thống thơng quan điện tử ........................................................... 12
Hình 1.2. So sánh với dịch vụ hải quan thủ công và dịch vụhải quan
điện tử ........................................................................................... 14
Hình 1.3. Mơ hình chất lượng dịch vụ Parasuraman (1985)........................... 23
Hình 1.4. Thang đo chất lượng dịch vụ SERVQUAL .................................... 24
Hình 2.1. Mơ hình đánh giá chất lượng dịch vụ hải quan điện tử .................. 40
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh .............................. 54

download by :



x
GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
1. Thủ tục hải quan là công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan
phải thực hiện theo quy định của Luật Hải quan, Luật Thuế XK, thuế NK, Luật
Quản lý thuế và các văn bản liên quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
2. Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý
thông tin khai hải quan, trao đổi thông tin khác theo quy định của pháp luật về
thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện qua Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan.
3. Hệ thống khai hải quan điện tử là hệ thống thông tin phục vụ cho người khai
hải quan khai và tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan hải quan
trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
4. Người khai hải quan bao gồm chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải hoặc
người được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền.
5. Kiểm tra hải quan là việc kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ liên quan và
kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải do cơ quan hải quan thực hiện.
6. Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để đảm
bảo sự nguyên trạng của hàng hóa, phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng
quản lý hải quan.
7. Thông quan là việc cơ quan hải quan quyết định hàng hóa được XK, NK,
phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh.
8. Giải phóng hàng là việc cơ quan Hải quan cho phép hàng hóa đang trong q trình
làm thủ tục thông quan được đặt dưới quyền quyết định của người khai hải quan.
9. Kiểm tra sau thông quan là hoạt động nghiệp vụ do cơ quan chuyên trách của
ngành Hải quan thực hiện nhằm thẩm định tính chính xác, trung thực của việc
khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu (XK), nhập khẩu (NK) đã được thơng
quan và đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của người khai hải quan làm cơ sở
xem xét mức độ ưu tiên trong việc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan và xử lý vi phạm (nếu có).

10. Quản lý rủi ro là việc áp dụng có hệ thống các biện pháp thu thập và xử lý
thông tin nhằm đánh giá mức độ rủi ro vi phạm pháp luật làm căn cứ cho cơ
quan hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa
XK, NK.

download by :


1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Chúng ta đang sống trong một thế giới có tốc độ di chuyển cực kỳ
nhanh chóng. Ở nơi đó, thương mại tồn cầu là nền tảng cho tăng trưởng kinh
tế và phát triển xã hội. Một môi trường kinh doanh ổn định cho phép các nền
kinh tế gặt hái được nhiều lợi ích mà có thể tác động tích cực đến xã hội và
đến cách sống của mọi người.
Hải quan đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo thương mại toàn
cầu đáp ứng được các quy định và phù hợp với pháp luật quốc gia. Những thay
đổi cơ bản và mang tính chiến lược trong môi trường hoạt động của Hải quan
và sự tăng trưởng dài hạn về số lượng của thương mại và du lịch ảnh hưởng
đến cách thức quản lý và phương pháp thực thi nhiệm vụ của cơ quan Hải
quan. Nhiệm vụ của cơ quan Hải quan là phải hướng đến sự cân bằng lợi ích
giữa việc đảm bảo tuân thủ với việc giảm thiểu sự gián đoạn trong thương mại,
giảm chi phí cho thương mại hợp pháp và giảm chi phí xã hội. Điều này có thể
đạt được khi triển khai áp dụng thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
Trong xu thế phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế và cơng cuộc hiện
đại hố đất nước, Hải quan Quảng Ninh đang chung tay cùng thực hiện sứ
mệnh chung của cả ngành nhằm góp phần thực hiện chính sách của Nhà nước
về phát triển kinh tế, văn hố, xã hội, khoa học và cơng nghệ; hợp tác và giao
lưu quốc tế, bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia. Đi cùng chủ trương kết

nối và chia sẻ thông tin; phục vụ, hợp tác, đồng hành cùng doanh nghiệp,
trong tiến trình hiện đại hóa, Hải quan Quảng Ninh đã và đang xây dựng các
kênh thông tin điện tử tiện ích nhằm cung cấp kịp thời các thơng tin chính
thức liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan, hỗ trợ và tạo thuận
lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu; góp phần thu hút đầu tư và tăng cường sự
tuân thủ pháp luật về hải quan của cộng đồng doanh nghiệp; đồng thời tăng
cường tính cơng khai, dân chủ, minh bạch của chính sách liên quan đến hoạt

download by :


2
động hải quan nói chung và liên quan đến các mặt hoạt động của Hải quan
Quảng Ninh nói riêng.
Việc triển khai áp dụng thực hiện thủ tục hải quan điện tử góp phần tạo
điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế, khuyến khích sản xuất kinh
doanh trong nước phát triển, từng bước tạo môi trường kinh doanh lành mạnh
trong nước, thực hiện sự bình đẳng và cơng bằng xã hội phục vụ cho tiến trình
hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế của quốc gia. Tuy nhiên, chất lượng
dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa XNK (xuất nhập khẩu) cịn có
nhiều bất cập: Tỷ lệ phân luồng kiểm tra còn rất cao, chưa đạt mục tiêu giảm
tỷ lệ kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa theo mục tiêu, yêu cầu tạo
thuận lợi của Cục Hải quan tỉnh và Tổng cục hải quan đề ra (Luồng xanh ≥
70%; Vàng ≤ 24%; Đỏ ≤ 6%, tỷ lệ phát hiện vi phạm ≥ 4%); số lượng tiêu chí
phân tích thiết lập nhiều nhưng chất lượng chưa cao, tỷ lệ phát hiện vi phạm
thấp, phần mềm khai báo mới chưa hồn chỉnh, về loại hình và phạm vi áp
dụng thời gian qua mới chỉ áp dụng với 3 loại hình là: hàng hố XNK theo
hợp đồng mua bán, hàng hóa gia cơng, hàng hóa nhập sản xuất xuất khẩu;
chưa thực hiện đại trà với tất cả các doanh nghiệp muốn tham gia thủ tục hải
quan điện tử tự động tính thuế, hồn thuế; hạ tầng CNTT (công nghệ thông

tin) của cơ quan Hải quan, tốc độ đường truyền, máy móc thiết bịcần được
nâng cấp; trình độ kỹ năng của CBCC (cán bộ công chức) Hải quan cũng cần
được đào tạo, bồi dưỡng. Trong thời gian qua chất lượng dịch vụ hải quan
điện tử của cục Hải quan Quảng Ninh vẫn chưa đáp ứng yêu cầu của doanh
nghiệp, nhiều tiêu chí chất lượng dịch vụ như: tính tin cậy, sự đáp ứng, sự
đảm bảo, sự đồng cảm và tính hữu hình... vẫn cịn hạn chế.
Triển khai thực hiện thủ tục hải quan điện tử là một trong những nhiệm
vụ rất quan trọng của ngành Hải quan, trong thời gian qua đã có nhiều nghiên
cứu về hải quan điện tử với những kết quả nhất định. Nguyễn Bằng Thắng
(2014)đã đề cập tồn tại và hạn chế, những mặt được và mặt chưa được về thủ

download by :


3
tục hải quan điện tử đối với Việt Nam theo hướng áp dụng các chuẩn mực hải
quan hiện đại. Tác giả cũng đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những
hạn chế để hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử với Việt Nam theo hướng áp
dụng các chuẩn mực hải quan hiện đại đến năm 2020. Nguyễn Thanh Long
(2006) đã đề cập tồn tại và hạn chế, những mặt được và mặt chưa được về thủ
tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan
thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả cũng đưa ra những giải pháp nhằm hồn
thiện quy trình thủ tục hải quan điện tửtại Cục Hải quan thành phố Hồ Chí
Minh nói riêng và phát triển mơ hình thơng quan điện tử tại Việt Nam.
Hoàng Thị Thanh Loan (2014) đã đưa ra những điểm mạnh và điểm
yếu về hiệu quả thực hiện thủ tục hải quan điện tử trong điều kiện Việt Nam
hiện nay. Từ đó tác giả cũng đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục điểm
yếu để nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hải quan điện tử trong điều kiện
Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế. Phạm Thị Lan Anh (2013) phân tích tồn
tại và hạn chế, những mặt được và mặt chưa được về chất lượng dịch vụ hải

quan điện tử giai đoạn trước khi ngành hải quan áp dụng hệ thống thông quan
điện tử VNACCS/VCIS. Trên cơ sở những mặt được và mặt chưa được về
chất lượng dịch vụ hải quan điện tử,tác giả đưa ra những giải pháp hoàn thiện
và nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất nhập
khẩu tại chi cục hải quan ga đường sắt quốc tế n Viên.
Những cơng trình nghiên cứu đã hệ thống hóa những vấn đề về mặt lý
luận và thực tiễn có liên quan đến hải quan điện tử. Tuy nhiên,chưa có nghiên
cứu nào về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử tại Cục Hải quan Quảng Ninh
thông qua khảo sát các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ, đây là khoảng trống
nghiên cứu mà đề tài quan tâm.
Với những lập luận trên đây, nâng cao chất lượng dịch vụ thủ tục hải
quan điện tử là một việc làm quan trọng, cần được quan tâm, chú trọng trong

download by :


4
ngành Hải quan nói chung và tại Cục Hải Quan Quảng Ninh nói riêng trong
giai đoạn hiện nay. Trước những vấn đề thực tế bức xúc đặt ra đòi hỏi phải
tìm những giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử dịch vụ hải
quan điện tử đối với hàng hóa XNK để ngày càng hiệu quả hơn nên tác giả đã
lựa chọn chủ đề: “Nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Quảng Ninh”là đề tài nghiên
cứu luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan
điện tử đối với hàng hoá XNK tại Cục Hải quan Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ và chất

lượng dịch vụ hải quan điện tử.
- Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu các hạn chế về chất lượng dịch vụ hải
quan điện tử đối với hàng hoá XNK tại Cục Hải quan Quảng Ninh. Qua đó,
xác định được nguyên nhân của những điểm yếu về chất lượng dịch vụ hải
quan điện tử đối với hàng hoá XNK tại Cục Hải quan Quảng Ninh.
- Đề xuất những giải pháp có căn cứ khoa học nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hoá XNK tại Cục Hải quan
Quảng Ninh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng dịch vụ hải quan điện tửđối với hàng hóa XNK tại Cục Hải
Quan Quảng Ninh.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Nghiên cứu chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với
hàng hóa XNK theo mơ hình SERVPERF.

download by :


5
+ Về không gian: Cục Hải Quantỉnh Quảng Ninh
+ Về thời gian: Giai đoạn 2015-2017
4. Đóng góp và ý nghĩa khoa học của luận văn
- Góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về chất lượng dịch vụ
hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu và kinh nghiệm một số chi
cục hải quan về nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đặc biệt đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu. Những vấn đề lý luận và thực tiễn được tổng hợp và
làm rõ có thể là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho những nghiên cứu tiếp
theo về chủ đề này.
- Một số kiến nghị, phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng

dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu làm thủ tục qua địa
bàn tỉnh Quảng Ninh có ý nghĩa thực tiễn cho Cục Hải Quang Quảng Ninh và
cho các Cục hải quan trên cả nước.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễnvề chất lượng dịch vụ hải quan
điện tử.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Quảng Ninh
Chương 4. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối
với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải Quang Quảng Ninh.

download by :


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬNVÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
1.1.Dịch vụ hải quan điện tử
1.1.1. Dịch vụ hải quan
Khái niệm dịch vụ hải quan:Dịch vụ hải quan là kết quả tạo ra do các
hoạt động tiếp xúc giữa cơ quan hải quan và khách hàng và các hoạt động
nội bộ của cơ quan hải quan để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. [1]
Dịch vụ hải quan bao gồm: khai báo hải quan; làm thủ tục hải quan,
thơng quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; giao nhận kho vận hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu;dịch vụ về thuế hải quan; tư vấn pháp luật về hải quan.
- Khai báo hải quan: Tất cả các hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đều

phải làm thủ tục hải quan để thơng quan hàng hóa lúc đó hàng hóa mới được
đưa vào thị trường trong nước hay xuất khẩu ra nước ngồi. Hiện nay việc
khai báo hải quan có thể do doanh nghiệp xuất nhập khẩu tự tiến hành (doanh
nghiệp khai báo và làm các thủ tục hải quan có liên quan tới lơ hàng để thơng
quan hàng hóa) hoặc thông qua các đại lý hải quan đại diện cho doanh nghiệp
khai báo thông qua hợp đồng thỏa thuận thực hiện trách nhiệm của người khai
hải quan và thực hiện các công việc khác về thủ tục hải quan liên quan đến
hàng hóa đại lý làm đại diện. Việc khai báo phải khai đầy đủ các thông tin
trên tờ khai hải quan theo hướng dẫn quy định của pháp luật.
- Thủ tục hải quan: là các công việc mà người khai hải quan và công
chức hải quan phải thực hiện của Luật Hải quan đối với hàng hóa.
Sau khi khai báo hải quan cho lô hàng doanh nghiệp xuất khẩu, nhập
khẩu cần phải tiến hành làm các thủ tục hải quan cho lơ hàng đó. Trình tự thủ
tục hải quan bao gồm: khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình
chứng từ hải quan theo quy định; đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa
điểm được quy định cho việc kiểm tra thực tế hàng hóa; nộp thuế và thực hiện

download by :


7
các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí.
Sau khi nhận được dữ liệu khai báo truyền đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan, nhận thông tin phản hồi từ cơ quan hải quan về số tờ khai, kết quả
phân luồng và thực hiện một trong các nội dung sau:
+ Luồng xanh: miễn kiểm tra hồ sơ giấy và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
+ Luồng vàng: kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan, miễn kiểm tra thực tế
hàng hóa.
+ Luồng đỏ: Doanh nghiệp xuất trình hồ sơ giấy và hàng hóa để cơ
quan hải quan kiểm tra.

Sau khi hồn thành các thủ tục hải quan thì hàng hóa sẽ được thơng
quan. Để được thơng quan một cách thuận lợi các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu cần đảm bảo q trình khai báo chính xác. Bởi q trình khai báo hải
quan sẽ ảnh hưởng tới việc phân luồng hàng hóa, việc hàng hóa được phân
luồng vàng và đỏ thì sẽ kéo dài thời gian và tăng chi phí của doanh nghiệp
trong q trình thơng quan hàng hóa.
- Giao nhận kho vận hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Kho ngoại quan):
Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi được ngăn cách với khu vực xung quanh
để tạm lưu giữ, bảo quản hoặc thực hiện các dịch vụ đối với hàng hóa từ nước
ngồi hoặc từ nội địa đưa vào kho theo hợp đồng thuê kho ngoại quan được
ký giữa chủ kho ngoại quan và chủ hàng. Kho ngoại quan chịu sự giám sát
của cơ quan hải quan và được sử dụng chứa hàng chưa làm thủ tục hải quan,
chưa nộp thuế (nếu có). Tại kho ngoại quan, chủ hàng có thể sửa chữa, đóng
gói, tách hàng hóa dưới sự giám sát của cơ quan hải quan. Khi chủ hàng hoàn
thành thủ tục xuất nhập khẩu và nộp thuế (nếu có) cơ quan hải quan sẽ cho
phép hàng được đưa ra khỏi Kho ngoại quan chuyển tiếp vào nội địa hoặc tái
xuất đi nước ngoài.
Các dịch vụ kho ngoại quan được cung cấp cho các đối tượng hàng hóa:
+ Hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan chờ xuất khẩu.

download by :


8
+ Hàng hóa hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất.
+ Hàng hóa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc tái xuất khẩu.
+ Hàng hóa của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đồng bán hàng cho
doanh nghiệp Việt Nam.
+ Hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu từ nước ngoài chờ
đưa vào thị trường trong nước chưa phải nộp thuế nhập khẩu.

+ Hàng hóa từ nước ngoài quá cảnh, lưu kho tại Việt Nam để chờ xuất
sang nước thứ ba.
-Dịch vụ về thuế hải quan:kê khai, tính, nộp thuế hải quan; điều chỉnh
thuế nộp sai; miễn thuế; hồn thuế; khơng thu thuế; dịch vụ về xử lý vi phạm
trong lĩnh vực hải quan; tư vấn pháp luật về thuế.
- Tư vấn pháp luật về hải quan: tuyên truyền phổ biến pháp luật về hoạt
động XNK; thủ tục hải quan…
Việc thực hiện thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu phải trải
qua nhiều cơng đoạn và được quy định tại Luật hải quan, các Nghị định,
Thơng tư... do đó nếu các doanh nghiệp trong q trình làm thủ tục khơng
nắm rõ quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn sẽ dẫn tới những sai sót
gây thiệt hại rất lớn do q trình thơng quan hàng hóa phải kéo dài. Bên cạnh
đó, khơng phải doanh nghiệp nào cũng có Phịng ban chun về hoạt động
XNK kéo theo khơng có nhân sự chun sâu về nghiệp vụ hải quan. Hiện nay,
trên thị trường đã có những doanh nghiệp khai báo thuê hải quan, cung cấp cả
dịch vụ tư vấn về luật hải quan và các thủ tục liên quan đến lĩnh vực hải quan.
Điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp rất nhiều trong việc thực hiện thủ tục hải
quan, giải quyết những vướng mắc hay khiếu nại với cơ quan hải quan về vấn
đề thuế hay việc xử lý thơng quan hàng hóa chậm chễ. Tại các chi cục hải
quan cũng thành lập bộ phận tư vấn về pháp luật hải quan hay Website để
hướng dẫn, trả lời các vấn đề vướng mắc của doanh nghiệp. Hàng năm, Tổng
cục hải quan cũng tổ chức những buổi đối thoại giữa doanh nghiệp và cơ quan

download by :


9
hải quan nhằm nâng cao sự phối hợp giữa hải quan và doanh nghiệp. Bên
cạnh đó cũng trả lời, tiếp thu những bức xúc vướng mắc về thủ tục hải quan
gây cản trở cho doanh nghiệp. Để có thể có những thay đổi phù hợp tạo điều

kiện thuận lợi, nhanh chóng hơn cho các doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục
hải quan.
1.1.2. Dịch vụ hải quan điện tử
1.1.2.1.Khái niệm dịch vụ hải quan điện tử
Dịch vụ hải quan điện tử là dịch vụ hải quan được thực hiện bằng
các phương tiện điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ
quan hải quan.[2]
Dịch vụ hải quan điện tử bao gồm:
* Dịch vụ hải quan theo loại hình XNK:
* Dịch vụ hải quan theo loại hình mua bán hàng hóa;
* Dịch vụ hải quan theo loại hình thực hiện dự án đầu tư;
* Dịch vụ hải quan theo loại hình thực hiện hợp đồng gia cơng với
thương nhân nước ngồi hoặc đặt gia cơng tại nước ngồi;
* Dịch vụ hải quan theo loại hình hàng hóa kinh doanh theo phương
thức tạm nhập tái xuất;
* Dịch vụ hải quan theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng
xuất khẩu;
* Dịch vụ hải quan theo loại hình hàng hóa đưa vào, đưa ra doanh
nghiệp chế xuất và doanh nghiệp ưu tiên;
* Dịch vụ hải quan theo loại hình hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại
quan, kho CFS;
* Dịch vụ hải quan theo loại hình xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ;
* Dịch vụ hải quan theo loại hình đã xuất khẩu nhưng bị trả lại;
* Dịch vụ hải quan theo loại hình đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả;
* Dịch vụ hải quan theo loại hình xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu.

download by :


10

1.1.2.2. Nội dung dịch vụ hải quan điện tử
Khác với dịch vụ hải quan truyền thống, dịch vụ hải quan điện tử được
thực hiện bằng các phương tiện điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử của cơ quan hải quan. Hồ sơ hải quan điện tử được bảo đảm tồn vẹn có
khn dạng chuẩn và có giá trị như hồ sơ hải quan giấy. Thực hiện các quy
định về người khai hải quan được tự khai, tự nộp thuế và các khoản thu khác.
Áp dụng hình thức nộp hàng tháng đối với lệ phí làm thủ tục hải quan. Cơ
quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan trên cơ sở hồ sơ hải quan điện tử do
doanh nghiệp gửi tới.Trong đó, việc tiếp nhận, xử lý thơng tin lược khai hàng
hóa điện tử (e-Manifest); xử lý dữ liệu thông quan điện tử (e-Clearant); thực
hiện thanh tốn phí, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-Payment);
tiếp nhận, trao đổi thông tin giấy phép và C/O điện tử (e-C/O và e - Permit)
với các cơ quan có liên quan.
Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan trên cơ sở hồ sơ hải quan
điện tử do doanh nghiệp gửi tới, quyết định thông quan dựa trên hồ sơ điện tử do
doanh nghiệp khai, quyết định việc kiểm tra hải quan dựa trên kết quả phân tích
thơng tin từ cơ sở dữ liệu của hải quan và các nguồn thông tin khác. Hệ thống
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sẽ tự phân luồng (xanh, vàng, đỏ), cụ thể:
- Mã phân loại kiểm tra 1 (Luồng xanh): Miễn kiểm tra hồ sơ giấy và
miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. Lơ hàng được cơ quan hải quan chấp nhận
thơng quan thì chuyển sang bước kiểm tra hồn thành nghĩa vụ về thuế, phí,
lệ phí.
- Mã phân loại kiểm tra 2 (Luồng vàng): Kiểm tra hồ sơ hải quan. Nếu
được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hải quan thì doanh nghiệp thực hiện theo
yêu cầu và xuất trình hồ sơ giấy để cơ quan hải quan kiểm tra. Nếu lô
hàngđược chấp nhận thơng quan thì chuyển sang bước kiểm tra hồn thành
nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí, nếu cơ quan hải quan u cầu kiểm tra thực tế
hàng hóa thì chuyển sang bước kiểm tra thực tế hàng hóa.

download by :



11
- Mã phân loại kiểm tra 3 (Luồng đỏ): doanh nghiệp xuất trình hồ sơ
giấy và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra theo bước kiểm tra thực tế
hàng hóa.
Dịch vụ hải quan điện tử khơng phải là một ưu đãi về thuế hay về thủ
tục mà là thay đổi phương pháp quản lý. Từ việc quản lý thủ công từng lô
hàng xuất nhập khẩu chuyển sang quản lý bằng trang thiết bị hiện đại. Và điều
đó sẽ thuận tiện cho cả cơ quan hải quan và doanh nghiệp. Cách làm này giúp
cơ quan hải quan chuyển từ kiểm tra, kiểm sốt từng lơ hàng sang quản lý
tồn bộ thơng tin về q trình hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp,
tăng cường chống buôn lậu, gian lận thương mại và hạn chế thất thu thuế.
Giảm sự ách tắc trong q trình làm thủ tục thơng quan hàng hóa khiến cho
hàng hóa khơng phải lưu kho tại cảng hoặc cửa khẩu, tốn thêm chi phí, thời
gian, cịn cơ quan hải quan cũng không phải vất vả khi phải tiến hành thơng
quan thủ cơng một khối lượng hàng hóa khổng lồ như trước đó. Thay vì phải
đến từng chi cục hải quan cửa khẩu để khai báo lô hàng xuất nhập khẩu,
doanh nghiệp sẽ khai báo qua hệ thống mạng điện tử. Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan là hệ thống tin do Tổng cục hải quan quản lý để thực hiện thủ
tục hải quan điện tử.Các khâu kiểm tra, giám sát tại cửa khẩu được trợ giúp
bằng máy móc, hạn chế việc kiểm hóa tràn lan.
1.1.2.3. Đặc điểm dịch vụ hải quan điện tử
- Dịch vụ hải quan được thực hiện bằng các phương tiện điện tử thông
qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan.
- Dịch vụ hải quan điện tử được tập trung vào cả ba khâu: trước, trong
và sau thông quan. Lưu giữ thông tin bằng dữ liệu số, là đơn vị được triển
khai hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin hiện đại và nhân lực có năng lực cơng
nghệ thơng tin tốt.
- Mở rộng các thủ tục như thủ tục đăng ký danh mục miễn thuế, thủ tục

áp dụng chung cho cả hàng mậu dịch và phi mậu dịch, thủ tục đơn giản đối
với hàng trị giá thấp, quản lý hàng tạm nhập - tái xuất.

download by :


12
- Tăng cường kết nối với các Bộ, ngành khác bằng cách áp dụng cơ chế
một cửa (Single Window).
- Tiếp nhận và xử lý phân luồng tự động thông tin khai báo của doanh
nghiệp (phân luồng tự động). Hạn chế sử dụng hồ sơ giấy thông qua việc áp
dụng chữ ký điện tử.
- Dịch vụ đồng bộ ở các cơ quan quản lý hải quan các cấp: Tổng cục,
cục, chi cục.

Hình 1.1. Hệ thống thơng quan điện tử
(Nguồn: Hồng Đức Thân, Nguyễn Thị Xuân Hương (2009))
1.1.3. Vai trò của dịch vụ hải quan điện tử đối với hoạt động XNK hàng hóa
1.1.3.1. Rút ngắn thời gian thơng quan, tiết kiệm được chi phí
Trước đây để làm thủ tục hải quan cho một lơ hàng, doanh nghiệp cần
ít nhất 7-8 tiếng, thế nhưng với thủ tục hải quan điện tử thì có thể chỉ mất 2-3
phút cho một lơ hàng. Chỉ với một chiếc máy tính nối mạng với cơ quan hải
quan, doanh nghiệp kê khai các thông tin theo yêu cầu chuẩn xác đã có thể
được cơ quan hải quan xác nhận hoàn thành thủ tục trên hệ thống.
Việc rút ngắn thời gian thông quan không những giúp doanh nghiệp giải
phóng hàng hóa nhanh chóng, tiết kiệm được chi phí lưu kho, lưu bãi… mà còn
tránh cho doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần, tiết kiệm được thời gian và chi
phí, chưa kể việc mỗi nơi lại vận dụng văn bản chính sách chưa thống nhất.

download by :



13
1.1.3.2. Giảm bớt các thủ tục hành chính
Dịch vụ hải quan điện tử bước đầu chuyển đổi phương thức quản lý từ
truyền thống sang hiện đại, từ quản lý giao dịch sang quản lý doanh nghiệp,
từ xử lý trên giấy sang xử lý trên máy.
Thay đổi căn bản cách quản lý, giám sát hải quan đối với một số loại
hình theo hướng tăng cường trách nhiệm của các doanh nghiệp.
1.1.3.3. Tăng trách nhiệm của doanh nghiệp
Đối với thủ tục hải quan, khi tham gia doanh nghiệp sẽ phải tự tính
thuế, tự lưu giữ các chứng từ, hồ sơ và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cơ quan hải quan còn có nhiều cơ chế giám sát khác như: kiểm tra sau thông
quan, doanh nghiệp đã từng vi phạm, khai báo sai… Nếu qua quá trình làm
việc cơ quan hải quan phát hiện doanh nghiệp nào vi phạm thì những thơng
tin này sẽ được cập nhật, lưu giữ và cảnh báo bởi cơ sở dữ liệu của hải quan.
Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến việc phân loại doanh nghiệp cũng như phân
luồng hàng hóa xuất nhập khẩu khi doanh nghiệp làm thủ tục hải quan. Do đó,
việc sử dụng thủ tục hải quan điện tử sẽ làm các doanh nghiệp nâng cao vai
trị trách nhiệm trong hoạt đơng xuất nhập khẩu.
1.1.3.4. Giảm bớt khối lượng công việc cho cơ quan hải quan
Thực hiện dịch vụ hải quan điện tử giúp cho cơ quan hải quan giảm
được khối lượng lớn công việc so với thủ tục hải quan truyền thống. Nếu như
theo thủ tục hải quan truyền thống khi doanh nghiệp đăng ký tờ khai cơ quan
hải quan phải kiểm tra thơng tin về doanh nghiệp và thơng tin hàng hóa bằng
cách nhập lại tồn bộ các thơng tin trên tờ khai về hệ thống dữ liệu cơ quan
hải quan thì với thủ tục hải quan điện tử cơ quan hải quan đã có sẵn các dữ
liệu theo khai báo của doanh nghiệp và hệ thống sẽ tự động liên kết các cơ sở
dữ liệu với nhau để kiểm tra, đối chiếu và báo cáo kết quả.
Với bộ máy tổ chức gọn nhẹ, quy trình thủ tục đơn giản, ít sử dụng hồ

sơ giấy, một cơng chức hải quan có thể xử lý nhiều công việc khác
nhau.Thông qua hệ thống, các khâu nghiệp vụ được tuần tự tiến hành, tiết
kiệm thời gian ln chuyển và trình ký hồ sơ. Do đó, thời gian thông quan

download by :


×