Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh nam định​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ THU HÀ

PHÁT TRIỂN CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƢỢNG
CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2019

download by :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ THU HÀ

PHÁT TRIỂN CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƢỢNG
CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH TỈNH NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHÚ HÀ
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2019

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của bản thân tôi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Phú Hà.
Các số liệu và những kết luận nghiên cứu được sử dụng để trình bày, phân
tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã được công bố theo đúng quy định. Các
kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn do tơi tự tìm hiểu và phân tích
một cách trung thực, khách quan; phù hợp với thực tiễn của Việt Nam và của địa
phương. Các kết quả phân tích, nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất
kỳ nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Nguyễn Thị Thu Hà

download by :



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Tiễn sĩ Nguyễn Phú Hà, là
người đã trực tiếp hướng dẫn tơi hồn thành luận văn. Tiến sĩ đã tận tình hướng dẫn,
cung cấp những tài liệu quý báu, luôn động viên giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn
trong q trình thực hiện luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy, cơ giảng dạy chương trình
cao học “Tài chính –Ngân hàng” tại trường Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội đã
truyền dạy những kiến thức quý báu giúp tôi thực hiện nghiên cứu.
Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp … đã luôn động viên, hỗ trợ
tôi trong suốt q trình tơi thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn./.

download by :


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ..................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI
TƢỢNG CHÍNH SÁCH .............................................................................. 6
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 6
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trước đây ............................................................. 6
1.2. Cơ sở lý luận về cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách ............ 10

1.2.1. Tổng quan về đói nghèo và xóa đói giảm nghèo ................................. 10
1.2.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về xóa đói giảm nghèo và giải quyết
việc làm ........................................................................................................ 14
1.3. Phát triển sản phẩm cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách....... 16
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................... 16
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách .................................................................................................... 20
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách .................................................................................................... 23
1.4.1. Các nhân tố khách quan ...................................................................... 23
1.4.2. Các nhân tố chủ quan.......................................................................... 25
1.5. Kinh nghiệm và bài học về phát triển cho vay hộ nghèo ........................ 32
1.5.1. Kinh nghiệm của một số chi nhánh ngân hàng trong cả nước về phát
triển cho vay hộ nghèo ................................................................................. 32
1.5.2. Bài học đối với Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định ............. 37

download by :


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............ 39
2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 39
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................... 39
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 40
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 41
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ............................................................... 41
2.2.3. Phương pháp điều tra khảo sát và thiết kế bảng hỏi ............................ 46
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY HỘ NGHÈO
VÀ CÁC ĐỐI TƢỢNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH NAM ĐỊNH ................................... 50
3.1. Tổng quan về Ngân hàng CSXH ........................................................... 50

3.1.1. Giới thiệu vài nét về Ngân hàng CSXH .............................................. 50
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh
Nam Định ..................................................................................................... 51
3.1.3. Mơ hình tổ chức và hoạt động của Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh
Nam Định ..................................................................................................... 53
3.1.4. Hộ nghèo và các đối tượng chính sách ................................................ 57
3.1.5. Các sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại
Ngân hàng CSXH ......................................................................................... 59
3.2. Tình hình đói nghèo tại tỉnh Nam Định ................................................. 65
3.2.1. Đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định ........................ 65
3.2.2. Thực trạng đói nghèo tại tỉnh Nam Định ............................................ 66
3.3 Thực trạng cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại Ngân hàng
CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định .................................................................. 68
3.3.1. Về hoạt động huy động vốn ................................................................ 68
3.3.2. Về hoạt động tín dụng chính sách ....................................................... 70
3.3.3. Về cho vay ủy thác qua các hội đoàn thể các cấp ................................ 76

download by :


3.4. Thực trạng phát triển cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại
Ngân hàng CSXH tỉnh Nam Định ................................................................ 78
3.4.1. Đánh giá theo các tiêu chí định lượng ................................................. 78
3.4.2. Kết quả nghiên cứu về nhu cầu và mức độ hài lòng của hộ nghèo và các
đối tượng chính sách đối với sự phát triển sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng
CSXH........................................................................................................... 82
3.5. Đánh giá chung...................................................................................... 95
3.5.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 95
3.5.2. Một số tồn tại hạn chế......................................................................... 97
3.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ............................................. 99

CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƢỢNG CHÍNH
SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH
TỈNH NAM ĐỊNH ................................................................................... 101
4.1. Cơ sở của các đề xuất nhằm phát triển cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chinh sách tại Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định ........................ 101
4.1.1. Mục tiêu chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Nam Định giai đoạn
2016 – 2020 ............................................................................................... 101
4.1.2. Mục tiêu hoạt động của Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định
giai đoạn 2016 – 2020 ................................................................................ 102
4.1.3. Định hướng cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại Ngân
hàng CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định........................................................ 103
4.2. Giải pháp phát triển cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại
Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định .............................................. 103
4.2.1. Giải pháp phát triển cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách . 103
4.2.2. Giải pháp về phía Ngân hàng CSXH ................................................ 105
4.2.3. Một số giải pháp khác ....................................................................... 107
4.3. Một số kiến nghị .................................................................................. 110

download by :


4.3.1. Đối với Ngân hàng CSXH Việt Nam ................................................ 110
4.3.2. Đối với các cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương tại tỉnh Nam Định ... 111
4.3.3. Đối với Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định........................ 113
KẾT LUẬN ............................................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 116
PHỤ LỤC.................................................................................................. 119

download by :



DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Từ đầy đủ

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BGĐ

Ban giám đốc

3

GQVL

Giải quyết việc làm

4


HĐQT

Hội đồng quản trị

5

HSSV

Học sinh sinh viên

6

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

7

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

8

NHTM

Ngân hàng thương mại

9


KFW

Dự án doanh nghiệp vừa và nhỏ

10

NS&VSMTNT Nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn

11

TCTD

Tổ chức tín dụng

12

Tổ TK&VV

Tổ tiết kiệm và vay vốn

13

CT-XH

Chính trị - Xã hội

14

XKLĐ


Xuất khẩu lao động

15

UBND

Ủy ban nhân dân

i

download by :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Nội dung

STT

Bảng

1

Bảng 2.1

2

Bảng 3.1

3


Bảng 3.2

Tổng dư nợ cho vay từ 2014 – 2018

70

4

Bảng 3.3

Kết quả cho vay theo chương trình tín dụng

73

5

Bảng 3.4

Dư nợ cho vay ủy thác qua các hội đoàn thể

76

6

Bảng 3.5

7

Bảng 3.6


8

Bảng 3.7

9

Bảng 3.8

10

Bảng 3.8

Đặc điểm cơ bản của đối tượng điều tra

83

11

Bảng 3.9

Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra

86

12

Bảng 3.10 Kiểm định KMO và Barltt’s Test

87


13

Bảng 3.11 Kết quả phân tích nhân tố EFA

88

14

Bảng 3.12

Bảng mã hóa các yếu tố

Trang
49

Tình hình nguồn vốn của chi nhánh ngân hàng CSXH tỉnh
68

Nam Định

Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn ngân hàng CSXH Chi nhánh
78

Tỉnh Nam Định
Tỷ lệ số hộ thoát nghèo nhờ vay vốn ngân hàng CSXH

79

Tỉnh Nam Định
Dư nợ quá hạn cho vay hộ nghèo tại ngân hàng CSXH

tỉnh Nam Định giai đoạn 2015 - 2018

80

Dư nợ tín dụng cho vay hộ nghèo tại ngân hàng CSXH
tỉnh Nam Định giai đoạn 2015 - 2018

81

Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài
lòng đến sự phát triển sản phẩm, dịch vụ

ii

download by :

93


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Nội dung

STT

Hình

Trang

1


Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu

39

2

Hình 3.1

Sơ đồ của Ngân hàng Chính sách xã hội

55

3

Hình 3.2

4

Hình 3.3

Tổng dư nợ cho vay qua ủy thác qua các hội đồn thể

77

5

Hình 3.4


Trình độ học vấn các đối tượng được điều tra

84

Tổng dư nợ cho vay qua các năm của ngân hàng CSXH
71

Nam Định

iii

download by :


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong suốt tiến trình đổi mới đất nước, Đảng và Nhà nước ta ln đẩy mạnh
xóa đói, giảm nghèo, hạn chế phân hóa giàu nghèo, Đảng ta đã xác định đây là
nhiệm vụ trọng điểm trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Mục
tiêu này được coi là mục tiêu quốc gia, đang thực hiện bởi nhiều chương trình lớn
của Chính phủ, trong những năm qua cùng với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị
trường, nước ta đã đạt được nhiều thành tựu rất quan trọng trong sự nghiệp đổi mới
đất nước. Hiện nay ở nước ta, cơng việc xố đói, giảm nghèo đang từng bước hướng
mạnh tới thu hẹp lại khoảng cách giàu nghèo. Đây là một trong những vấn đề có
liên quan tới cơng bằng cũng như bình đẳng xã hội và ảnh hưởng tới sự ổn định
chính trị. Vấn đề này đã được Đảng và Nhà nước ta nhấn mạnh trong nhiều văn
kiện, trở thành hệ thống quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo xuyên suốt trình phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước. Một trong những chính sách được đánh giá là mang
tính đột phá, đóng vai trị động lực quan trọng đó là hình thành định chế tài chính

của Nhà nước, hực hiện giải pháp hỗ trợ trực tiếp đối với hộ nghèo và các đối tượng
chính sách. Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (CSXH) nhằm thống
nhất các nguồn lực tài chính, thiết lập một cơ chế hỗ trợ, góp phần thực hiện mục
tiêu quốc gia đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách xã hội. Tại Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ XII đã đưa ra Nghị quyết xác định chỉ tiêu phấn đấu cụ thể chương
trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo giai đoạn 2016-2020 đó là tỷ lệ hộ nghèo
giảm bình quân khoảng 1-1,5%/năm và đề ra nhiệm vụ: “Đẩy mạnh giảm nghèo bền
vững, nhất là những vùng đặc biệt khó khăn, và có chính sách đặc thù để giảm nghèo
nhanh hơn trong đồng bào dân tộc thiểu số. Chú trọng các giải pháp tạo điều kiện và
khuyến khích hộ nghèo, cận nghèo phấn đấu vươn lên thốt nghèo bền vững”.
Để thực hiện những mục tiêu giảm nghèo Quốc gia, yêu cầu cao hơn trong
việc giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách
theo các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và thực hiện các mục tiêu phát triển bền
1

download by :


vững địi hỏi tồn Đảng, tồn dân, tồn qn ta đẩy mạnh tăng cường đồn kết, nhất
trí, chung sức, đồng lòng, năng động sáng tạo để thực hiện thắng lợi các mục tiêu đã
đề ra, từ đó mang lại những lợi ích thiết thực cho nhân dân, nhất là người nghèo và
các đối tượng chính sách. Đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu diễn biến phức
tạp; thiên tai, thời tiết cực đoan, hạn hán, xâm ngập mặn, bão lũ thường xuyên xảy
ra gây hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến người nghèo làm cho họ khó
thốt nghèo và nguy cơ tái nghèo cao, tại Hội nghị trực tuyến tồn quốc triển khai
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, Thủ
tướng Chính phủ đã yêu cầu Ban Chỉ đạo Trung ương các ngành xây dựng kế
hoạch, có giải pháp phù hợp, thực hiện tốt phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì
người nghèo – Khơng để ai bị bỏ lại phía sau”, giúp người nghèo tiếp cận tốt các

dịch vụ sản xuất và các dịch vụ xã hội cơ bản, để tạo cho họ có cơ hội thuận lợi tự
vươn lên thốt khỏi đói nghèo và trở nên khá giả giàu có. Trên bước đà phát triển
kinh tế – xã hội Đảng và Nhà nước ta đã có cách nhìn ngày càng tồn diện; đưa ra
những chủ trương, chính sách, biện pháp thiết thực để thực hiện có hiệu quả mục
tiêu xố đói, giảm nghèo, hạn chế phân hố giàu nghèo trong xã hội. Trên cơ sở tiến
hành đồng bộ các giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng gắn liền với phát triển kinh tế văn hoá - xã hội; chú trọng đẩy mạnh việc thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo
đảm an sinh xã hội, tăng cường trợ giúp với đối tượng yếu thế trong xã hội; tập
trung triển khai có hiệu quả các chương trình kinh tế - xã hội, nhất là ở vùng sâu,
vùng xa, các xã nghèo, huyện nghèo vùng đặc biệt khó khăn.
Theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2018 theo chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020 của Bộ Lao động – thương
binh và xã hội, tỷ lệ hộ nghèo bình quân cả nước đã giảm từ 6,93% năm 2017
xuống còn 6,70% năm 2018 (giảm 0,23%). Nếu như vào năm 2017, tỷ lệ hộ nghèo
bình quân cả nước là 6,93% (giảm 1,3% so với 2016). Trong đó, ở các huyện nghèo
tỷ lệ hộ nghèo bình qn giảm cịn dưới 40% (năm 2017 giảm khoảng 5% so với
cuối năm 2016); ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, các
xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vùng dân tộc và miền núi bình
quân tỷ lệ hộ nghèo giảm khoảng 3-4%. Năm 2018, đã có 8 huyện thốt nghèo trong
2

download by :


tổng số 64 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ; 14 huyện hưởng cơ chế
theo Nghị quyết 30a thốt khỏi tình trạng khó khăn. Ước tính đến cuối năm 2018, tỷ
lệ nghèo cả nước còn dưới 6%, giảm khoảng 1 - 1,3% so với cuối năm 2017.
Tuy nhiên, theo báo cáo mới nhất của Liên Hợp Quốc đưa ra số người đói
nghèo trên khắp thế giới đã, đang tăng trở lại. Vì thế, xóa đói giảm nghèo bền vững
vẫn là thách thức của mọi quốc gia, nhất là các nước đang phát triển. Nước ta là một
quốc gia nông nghiệp và chủ yếu là xản xuất lương thực. Trong tình hình đất nước

đang tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa để từng bước triển khai phát triển kinh
tế theo nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, việc hạn chế và xóa bỏ tình trạng
đói nghèo là một việc làm hết sức cần thiết.
Nam Định là một tỉnh nằm ở phía nam đồng bằng Bắc Bộ, thành phố Nam
Định hiện là đô thị loại I, nằm cách thủ đơ Hà Nội 90 km về phía Tây Bắc. Nam
Định đang mạnh mẽ chuyển mình, từng bước vươn lên trở thành hạt nhân tăng
trưởng Vùng Nam đồng bằng Sông Hồng. Trong những năm qua, với quyết tâm
nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, phát huy hiệu quả giảm nghèo theo
hướng bền vững, nhiều giải pháp, chính sách, dự án hỗ trợ hộ nghèo, người nghèo
và các gia đình chính sách đã được các cấp, các ngành, địa phương vận dụng triển
khai linh hoạt. Tính đến hết năm 2018, tồn tỉnh Nam Định có 15.077 hộ nghèo,
chiếm tỷ lệ 2,41%. Đảng và Nhà nước ta đã định hưỡng và xác đĩnh rõ tín dụng
ngân hàng là một mắt xích khơng thể thiếu trong hệ thống các chính sách phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước. Ngân hàng CSXH ra đời với nhiệm vụ giúp đỡ hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác được vay vốn, góp phần to lớn trong cơng
cuộc xóa đói giảm nghèo.
Bên cạnh những kết quả đạt được, thời gian qua trong q trình cho vay hộ
nghèo và các đối tượng chính sách trên phạm vi cả nước nói chung và tỉnh Nam
Định nói riêng vẫn cịn khơng ít những hạn chế như: vẫn xảy ra tình trạng cho vay
khơng đúng đối tượng, sử dụng vốn vay sai mục đích, mức vốn vay, thời hạn cho
vay chưa phù hợp với từng đối tượng, từng mục đích, quy mơ tín dụng cịn thấp…
Xuất phát từ hình trên, là một học viên học tập, nghiên cứu về lĩnh vực tài
chính ngân hàng, bên cạnh đó là một cán bộ cơng tác ở UBND phường Trần Quang
3

download by :


Khải – thành phố Nam Định, tại trụ sở UBND phường là một điểm giao dịch của
Ngân hàng CSXH tỉnh Nam Định với các khách hàng, tổ chức, cá nhân liên quan

nhằm giúp người nghèo và các đối tượng chính sách tiếp cận chính sách tín dụng ưu
đãi của chính phủ thuận lợi. Qua đó, tác giải có điều kiện tiếp xúc làm việc với các
đối tượng thuộc hộ nghèo và các gia đình chính sách, tìm hiểu nhu cầu của họ về
các sản phẩn dịch vụ của ngân hàng CSXH, khả năng đáp ứng nhu cầu hộ nghèo và
các đối tượng chính sách của ngân hàng CSXH. Trên cơ sở đó, tác giả lựa chọn đề
tài “Phát triển cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại Ngân hàng
chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Nam Định” để nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn sẽ tập trung làm rõ các vấn đề từ phía người nghèo và đối tượng
chính sách, cũng như từ phía Ngân hàng CSXH tỉnh Nam Định như sau:
Câu hỏi 1: Nhu cầu của hộ nghèo và các đối tượng chính sách đối với các sản
phẩm dịch vụ của Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định như thế nào?
Câu hỏi 2: Khả năng đáp ứng nhu cầu của hộ nghèo và các đối tượng chính
sách tại Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định ra sao?
Câu hỏi 3: Để phát triển các sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các đối
tượng chính sách hội tại Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định cần có các giải
pháp, đề xuất và kiến nghị gì?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về đói nghèo, hộ nghèo, các đối tượng
thuộc diện chính sách và những vấn đề cơ bản về cho vay hộ nghèo và các đối
tượng chính sách tại ngân hàng CSXH tỉnh Nam Định.
- Phân tích các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển cho vay hộ nghèo và các
đối tượng chính sách cùng với các yếu tố ảnh hưởng.
- Đánh giá thực trạng phát triển cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính
sách của ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định trên cơ sở bộ tiêu chí đo lường
và thơng qua nhu cầu sử dụng dịch vụ của các nhóm khách hàng tiêu biểu thuộc
diện hộ nghèo và các đối tượng chính sách.

4


download by :


- Phân tích đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay hộ nghèo
và các đối tượng chính sách tại ngân hàng CSXH chi nhánh Tỉnh Nam Định.
- Định hướng phát triển và đề xuất các giải pháp phát triển cho vay hộ nghèo và
các đối tượng chính sách tại ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định dựa trên khảo
sát các khách hàng thuộc diện hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại Nam Định.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Phát triển cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính
sách tại ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định.
Phạm vi nghiên cứu:
Về khơng gian:

-

+ Gia đình các hộ thuộc diện hộ nghèo, đối tượng chính sách đã và đang sử
dụng vốn vay hộ nghèo của chi nhánh ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định.
+ Chi nhánh ngân hàng CSXH tỉnh Nam Định
Địa chỉ : Số 56 Hà Huy Tập, phường Bà Triệu, thành phố Nam Định, tỉnh
Nam Định.
Về thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập chủ yếu giai đoạn từ

-

năm 2015 – 2018.
Về nội dung: Các vấn đề liên quan đến phát triển cho vay hộ nghèo và

-


các đối tượng chính sách tại Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Nam Định.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn được trình bày trong 4 chƣơng.
Cụ thể như sau :
Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về phát
triển cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng
chính sách tại Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Nam Định
Chƣơng 4: Định hƣớng và đề xuất các giải pháp phát triển cho hộ nghèo
và các đối tƣợng chính sách tại Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh
Nam Định
5

download by :


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƢỢNG
CHÍNH SÁCH
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trước đây
Trong mọi hồn cảnh, Đảng, Nhà nước ta ln xác định xóa đói giảm nghèo,
chăm lo đời sống nhân dân, đảm bảo tiến bộ công bằng xã hội là nhiệm vụ trọng
tâm hàng đầu. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã ban hành các hệ thống
chính sách về giảm nghèo tồn diện cho các huyện nghèo, xã nghèo, thơn bản đặc
biệt khó khăn, hộ nghèo và các đối tượng chính sách. Một số chương trình tín dụng
đã được ngân hàng CSXH lồng ghép đã triển khai đồng bộ và có hiệu quả như: Các
chương trình đầu tư cơ sở hạ tầng xã hội, các chính sách tín dụng hỗ trợ cho hộ
nghèo và các đối tượng chính sách... Điểm nổi bật trong các chương trình chính

sách giảm nghèo bền vững mà Đảng và Nhà nước hướng tới là các hộ nghèo. cận
nghèo, hộ mới thốt nghèo, nhằm hạn chế tình trạng tái nghèo, bảo đảm giảm nghèo
bền vững theo chương trình mục tiêu quốc gia. Thủ tướng Chính phủ cũng đã quyết
định nâng mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế cho một số đối tượng cận nghèo, chính
sách vay vốn tín dụng ưu đãi đối với hộ mới thoát nghèo, cho vay ưu đãi có tính lãi
suất với hộ nghèo để nâng cao ý thức và trách nhiệm sử dụng vốn. Đặc biệt, trong
bối cảnh kinh tế đất nước gặp nhiều khó khăn nhưng Chính phủ vẫn tập trung ưu
tiên nguồn lực đầu tư cho các chương trình giảm nghèo, an sinh xã hội. Đã có rất
nhiều cơng trình nghiên cứu về nghèo đói, nhu cầu của hộ nghèo và các đối tượng
chính sách về các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng chính sách xã hội. Trong số các
đề tài đã nghiên cứu, có một số đề tài liên quan đến vấn đề này như:
* Lâm Quân, 2014. Hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng
chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Quốc gia. Luận văn đã nêu khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo
và tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo. Tác giả đã phân tích đánh giá thực trạng
hoạt động cho vay hộ nghèo của ngân hàng CSXH Tỉnh Nghệ An từ năm 2003 đến
6

download by :


năm 2014. Trong luận văn đã làm rõ những thành tựu, hạn chế trong hoạt động tín
dụng cho các đối tượn thuộc hộ nghèo tại ngân hàng CSXH Tỉnh Nghệ An trong
giai đoạn hiện nay và tìm ra nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó. Đề xuất một số giải
pháp phù hợp với điều kiện thực tiễn của Tỉnh Nghệ An, để nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng của ngân hàng CSXH đối với người nghèo, nhằm giúp họ thốt
nghèo bên vững trong thời gian tới.
* Hồng Thanh Đạm, 2015. Cơng tác xóa đói, giảm nghèo ở huyện Đồng
Văn tình Hà Giang. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế, Đại học quốc gia.
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về xóa đói, giảm

nghèo. Tác giả đã tiến hành phân tích thực trạng đói nghèo và cơng tác xóa đói
giảm nghèo ở huyện Đồng Văn trong thời gian qua, thực trạng xóa đói, giảm nghèo,
nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong xóa đói, giảm nghèo ở huyện Đồng Văn
hiện nay. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường xoa đói, giảm nghèo ở
huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang từ nay đến năm 2020.
* Phạm Thanh Tùng, 2015. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ủy thác cho vay
hộ nghèo của đoàn thanh niên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Luận văn Thạc sĩ. Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Đại học Thái Nguyên. Luận văn đã nêu
khái quát các khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn ủy thác, đánh giá thực
trạng kết quả hoạt động ủy thác cho vay hộ nghèo của ngân hàng CSXH Việt Nam
và hiệu quả hoạt động ủy thác cho vay hộ nghèo của Trung ương Đoàn thanh niên
Việt Nam. Trong luận văn, tác giả cũng đã nghiên cứu đánh giá thực trạng sử dụng
vốn ủy thác cho vay hộ nghèo của Đoàn thanh niên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, từ đó
đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ủy thác cho vay của
Đoàn thanh niên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
* Dương Quyết Thắng, 2016. Quản ly tín dụng chính sách tại Ngân hàng
chính sách xã hội đáp ứng mục tiêu giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội. Luận án
Tiến sĩ. Học viện ngân hàng. Tác giả đã hệ thống hóa và luận giải một cách hệ
thống để làm rõ những lý luận về tín dụng chính sách như: quan niệm, đặc điểm,
các hình thức cho vay, vai trị, rủi ro trong hoạt động tín dụng chính sách của ngân
7

download by :


hàng CSXH và nội dung, phương pháp quản lý tín dụng chính sách. Luận án đã chỉ
rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tín dụng chính sách, các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả tín dụng chính sách, phân tích rõ nét tác động của quản lý tín dụng chính sách
tới mục tiêu giảm nghèo quốc gia của Đảng và Nhà nước ta, đảm bảo an sinh xã
hội. Qua nghiên cứu các kinh nghiệm cũng như kết quả thực hiện tín dụng chính

sách ở một số nước trên thế giới, từ đó tác giả đã đưa ra một số bài học có giá trị
thực tiễn hoạt động tín dụng chính sách tại Việt Nam. Trên cơ sở lý luận nêu trên,
luận án đã thực hiện khảo sát đối với 2000 hộ nghèo thuộc 52 huyện của 10 tỉnh,
thành phố trong cả nước. Nghiên cứu tập trung điều tra việc cho vay đối với các hộ
gia đình đã được vay vốn của ngân hàng CSXH, trong khoảng thời gian từ khi thành
lập ngân hàng CSXH đến nay. Phần mềm SPSS được sử dụng để nhập liệu, phân
tích các kết quả khảo sát đã thu thập được, lượng hoá ảnh hưởng của một số nhân tố
ảnh hưởng đến việc thực hiện quản lý tín dụng chính sách ở Việt Nam. Đồng thời,
sử dụng kiểm định One-way ANOVA để khẳng định lại những đánh giá thu thập
được từ các hộ đã điều tra điều tra có ý nghĩa về mặt thống kê. Trên cơ sở phân tích
trạng quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng CSXH để đánh giá một cách sâu sắc
những thành tựu đạt được trong công tác quản lý tín dụng chính sách. Bên cạnh đó
nghiên cứu cũng chỉ rõ những hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý tín
dụng chính sách trong thời gian qua. Từ đó đưa ra hệ thống các giải pháp và kiến
nghị cần thiết nhằm quản lý tốt tín dụng chính sách đáp ứng mục tiêu giảm nghèo,
đảm bảo an sinh xã hội.
* Bùi Công Vũ, 2016. Cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội
Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Thương Mại.
Luận văn đã hệ thống hóa một số khía cạnh lý luận quản lý vốn cho vay hộ nghèo
trong hoạt động của ngân hàng CSXH. Điều tra, khảo sát khả năng tiếp cận vốn của
hộ nghèo từ ngân hàng CSXH, qua đó phân tích đánh giá thực trạng quản lý vốn
cho vay đối với hộ nghèo cũng như các kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân
của ngân hàng CSXH Thành phố Hà Nội những năm qua và đề xuất các phương

8

download by :


hướng giải quyết để phát triển cho vay đối với hộ nghèo tại Chi nhánh ngân hàng

CSXH Thành phố Hà Nội trong giai đoạn tới.
* Nguyễn Thị Thúy Nhàn, 2016. Phát triển sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng
CSXH chi nhánh Tỉnh Ninh Bình từ góc độ hộ nghèo và các đối tượng chính sách.
Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia. Luận văn đã đưa ra
đầy đủ lý thuyết về ngân hàng và hoạt động của ngân hàng CSXH, hệ thống hóa
những vấn đề cơ bản về đói nghèo, hộ nghèo, các đối tượng thuộc diện chính sách,
các sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách. Luận văn cũng
đã đưa ra thực trạng các sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính
sách của ngân hàng CSXH chi nhánh Tỉnh Ninh Bình, nhu cầu của hộ nghèo và các
đối tượng chính sách đối với các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Từ đó, đề xuất
các giải pháp phát triển sản phẩm, dịch vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính
sách tại ngân hàng CSXH chi nhánh Tỉnh Ninh Bình.
* Nguyễn Thu Quyên, 2016. Chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân
hàng chính sách xã hội – chi nhánh. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Quốc gia. Luận văn nghiên cứu, phân tích những vấn đề về chất lượng tín dụng
đối với hộ nghèo. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân
hàng CSXH – Chi nhánh Thành phố Hà Nội từ sau khi tỉnh Hà Tây sát nhập vào
thành phố Hà Nội. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã đưa ra một số đề xuất, giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng CSXH – chi nhánh
Thành phố Hà Nội giai đoàn 2016 – 2020.
* Trần Lan Phương, 2016. Hồn thiện cơng tác quản lý tín dụng chính sách
của ngân hàng chính sách xã hội. Luận án Tiến sĩ. Học viện ngân hàng. Luận án đã
làm rõ cơ sở lý luận về tín dụng chính sách, cơng tác quản lý tín dụng chính sách và
các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tín dụng chính sách. Tác giả cũng đã đi
vào phân tích bối cảnh người nghèo và các đối tượng chính sách khác tại Việt Nam,
các chính sách tín dụng của Đảng, Nhà nước đối với các đối tượng này, đánh giá
thực trang cơng tác quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng CSXH trên các
phương diện như mơ hình tổ chức, quản trị điều hành, nội dung và các cơng cụ quản
lý tín dụng chính sách. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
9


download by :


quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng CSXH phù hợp với định hướng về giảm
nghèo và các chính sách tín dụng của Đảng , Nhà nước.
1.2. Cơ sở lý luận về cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách
1.2.1. Tổng quan về đói nghèo và xóa đói giảm nghèo
1.2.1.1. Khái niệm về đói nghèo
Đói nghèo được coi là một vấn nạn xã hội, một hiện tượng kinh tế xã hội
mang tính chất tồn cầu. Nó tồn tại ở tất cả các quốc gia từ những quốc gia có nền
kinh tế kém phát triển đến những quốc gia có nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, tùy
thuộc vào điều kiện tự nhiên, thể chế chính trị xã hội và điều kiện kinh tế mỗi quốc
gia, mỗi đất nước thuộc các vùng địa lý khác nhau mà tính chất, mức độ nghèo đói
của từng quốc gia cũng khác nhau. Nhìn chung mỗi quốc gia đều sử dụng một khái
niệm để xác định mức độ nghèo khổ và đưa ra chỉ số nghèo khổ phù hợp với từng
địa phương để xác định giới hạn nghèo khổ. Tháng 9 năm 1993 tại Hội nghị bàn về
vấn đề giảm nghèo do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc (Thái Lan) các ý kiến đã nhất trí đưa ra khái niệm
và định nghĩa về nghèo đói như sau: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư
khơng được có khả năng thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những
nhu cầu ấy phụ thuộc và trình độ phát triển kinh tế xã hội, phong tục tập quán của
từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận”. Có thể xem như đây là
một định nghĩa chung nhất về nghèo đói, trong đó các tiêu chí và chuẩn mực đánh
giá về nghèo đói cịn để ngỏ về mặt lượng hóa, bởi nó chưa tính đến những khác
biệt và độ chênh lệch giữa các vùng miền, các điều kiện về địa lý, thiên nhiên, môi
trường, các điều kiện lịch sử cụ thể quy định trình độ phát triển ở mỗi nơi.
Hội nghị thượng đỉnh thế giới năm 1995 về phát triển xã hội được tổ chức tại
Copenhagen (Đan Mạch) đã đưa ra khái niệm về nghèo đói như sau: “Người nghèo
là tất cả những ai thu nhập thấp hơn dưới 1 đo la Mỹ (USD) mỗi ngày cho mỗi

người, số tiền được coi như đủ để mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại”.
Ngoài ra, theo triết lý của chuyên gia hàng đầu Tổ chức Lao động quốc tế
(ILO) – ông Abapia Sen, người được giải thưởng Nôben về kinh tế năm 1998, cho

10

download by :


rằng “Nghèo đói là sự thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển của
cộng đồng”. Quan điểm trên của ông Abapia Sen xét cho cùng sự tồn tại của con
người trong xã hội nói chung và người giàu, người nghèo nói riêng, cái khác nhau
cơ bản để phân biệt họ chính là cơ hội lựa chọn của mỗi người. Trong cuộc sống
thông thường người giàu sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn hơn cịn người nghèo sẽ có ít
cơ hội lựa chọn hơn.
1.2.1.2. Ngun nhân của đói nghèo
Nguyên nhân của sự đói nghèo rất da dạng bao gồm cả nguyên nhân khách
quan và nguyên nhân chủ quan. Có thể chia các nguyên nhân này thành các nhóm
yếu tố thuộc vùng địa lý, cộng đồng, hộ gia đình và cá nhân.
* Các nguyên nhân về vùng địa lý:
- Điều kiện tự nhiên: Điều kiện địa lý tự nhiên thường có quan hệ mật thiết
với mức độ nghèo đói.

các vùng địa lý xã xơi, cách biệt thường có rất ít tài

nguyên cơ bản như: đất, nước, ít mưa cùng với các điều kiện khí hậu khắc nhiệt
khác. Những vùng chịu ảnh hưởng bởi các điều kiện địa lý, thiên tai như vậy, mọi
thứ đều thiếu thốn hoặc ở trong tình trạng rất tệ, từ các dịch vụ cơng cộng thiết yếu
như điện, nước, y tế … Tất cả những đặc điểm này phần nào gây ra tình trạng nghèo
khổ của người dân.

* Các nguyên nhân từ cộng đồng:
- Định chế và các quan hệ xã hội : Nỗ lực giảm nghèo ngoài việc dỡ bỏ các
rào cản xã hội, thì cần nổ lực hơn nữa để bổ sung để hình thành và mở rộng các
định chế xã hội cho người nghèo. Đó là các mối quan hệ họ hàng, các tổ chức chính
quyền địa phương và mạng lưới của người nghèo. Tất cả có thể xem như là một
dạng của vốn xã hội.
- Sự cách biệt với xã hội : Cách biệt với xã hội được thể hiện ở hai mặt đó là
quan hệ xã hội và khoảng cách địa lí. Trong mối quan hệ xã hội, vào những thời
điểm các hộ gặp khó khăn, hộ nào có được mối quan hệ tốt hơn với những người
xung quanh thì có thể được giúp đỡ, hỗ trợ từ các hộ khác. Điều này càng có ý
nghĩa đặc biệt với những hộ ở vùng sâu vùng xa, nơi mà những hỗ trợ chính thức từ
chính quyền thường đến rất chậm.
11

download by :


- Cách biệt về địa lí làm cho các hộ hạn chế giao lưu với thế giới bên ngoài
và hầu như khơng có điều kiện để tiếp xúc những kĩ thuật, cơng nghệ hay thơng
tin mới.
- Sự bất bình đẳng giữa các dân tộc : Sự bất bình đẳng giữa các chủng tộc
cũng là nguyên nhân của nghèo đói. Đa phần các nhóm dân tộc thiểu số sống cơ lập
đều phải chấp nhận sự bất công từ nơi họ sinh sống, họ bị hạn chế khả năng tiếp cận
các nguồn lực sản xuất. Ngồi ra, họ cịn phải đối mặt với những khác biệt khác như
về văn hố, ngơn ngữ hay là định kiến của các nhóm dân tộc chiếm đa số. Tất cả
những điều này dẫn đến sự nghèo đói trở nên nghiêm trọng hơn.
* Các nguyên nhân về mặt nhân khẩu học:
- Tỷ lệ phụ thuộc : là tỷ số người không tham gia lao động trong hộ với số
người có tham gia lao động (kể cả người già hay trẻ). Tỷ lệ phụ thuộc vào số người
tham gia lao động càng cao đồng nghĩa với việc có nhiều người ăn theo hơn nhưng

lại có ít người tham gia lao động hơn. Điều này khiến các thành viên có tham gia
lao động phải chịu gánh nặng ngân sách chi tiêu cho gia đình lớn hơn. Trong trường
hợp thu nhập từ lao động khơng bù đắp được chi phí, các hộ gia đình có khả năng
rơi vào vịng đói nghèo. Do đó, người ta thường cho rằng tỷ lệ phụ thuộc trong một
hộ tỷ lệ thuận với khả năng và mức độ nghèo của chính hộ đó.
- Giới tính :

các nước đang phát triển, nơi mà những thành kiến xã hội về

vai trò của người phụ nữ vẫn còn khắt khe thì giới tính của người trụ cột trong gia
đình cũng có ảnh hưởng quan trọng đến khả năng nghèo đói của hộ. Thực tế, nữ
giới phải gặp nhiều khó khăn và dễ rơi vào cảnh nghèo hơn so với một hộ có nam
giới làm chủ hộ. Bởi vì họ phải đóng vai trị là lực lượng sản xuất quan trọng trong
gia đình và cả trong việc quản lí tài chính gia đình nhưng họ phải đối mặt với sự phân
biệt. Đặc biệt phụ nữ phải gặp rất nhiều khó khăn trong những vấn đề mang tính pháp
lý như việc sang tên sử dụng đất, bị hạn chế tiếp cận các nguồn lực tín dụng.
1.2.1.3. Mục tiêu của xóa đói giảm nghèo
* Định nghĩa: Theo Bách khoa tồn thư mở Wikipedia: “Xóa đói giảm nghèo
là một chiến lược của chính phủ Việt Nam nhằm giải quyết vấn đề đói nghèo và
phát triển kinh tế tại Việt Nam”.
12

download by :


* Mục tiêu:
- Mục tiêu tổng quát: Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái
nghèo, tạo sự chuyển biến nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần của người
nghèo và đồng bào dân tộc thiểu số ở các địa bàn nghèo, bảo đảm đến năm 2020
ngang bằng các địa bàn khác trong khu vực. Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp,

lâm nghiệp bền vững, theo hướng sản xuất hàng hóa, khai thác tốt các thế mạnh
phát triển của địa phương. Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp với
đặc điểm của từng huyện, từng xã; chuyển đổi phát triển cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất có hiệu quả theo quy hoạch; xây dựng đời sống, xã hội nơng
thơn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí ngày càng được nâng cao, mơi
trường sinh thái được bảo vệ; bảo đảm vững chắc an ninh, quốc phịng, góp phần
hồn thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 – 2020 theo Nghị quyết
quốc hội đề ra.
- Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu của xóa đói giảm nghèo đó chính là góp phần
làm giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân từ 1% - 1,5%/năm trên cả nước (riêng các huyện
nghèo, xã nghèo giảm 4%/năm; hộ nghèo dân tộc thiểu số giảm 3% - 4%/năm) theo
mục tiêu giảm nghèo quốc gia tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.
Xóa đói giảm nghèo làm cải thiện sinh kế của các hộ dân và nâng cao chất
lượng cuộc sống, đời sống xã hội của những người nghèo, với mục tiêu bảo đảm
trên phạm vi cả nước thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo tăng lên 1,5 lần
vào cuối năm 2020 so với cuối năm 2015 (tăng gấp 2 lần đối với hộ nghèo ở các
huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn, hộ nghèo dân tộc thiểu số).
Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách của Đảng, Nhà nước về
giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống, sinh hoạt và tăng khả năng tiếp cận gần hơn
nữa các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo.
Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở các huyện nghèo, xã nghèo,
thôn, bản đặc biệt khó khăn được tập trung đầu tư đồng bộ theo tiêu chí phát triển
nơng thơn mới, đầu tiên đó là hạ tầng thiết yếu như giao thơng, trường học, trạm y
tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt; tạo mọi điều kiện tốt nhất để người dân tham gia
thực hiện các hoạt động của Chương trình để tăng thu nhập cho các hộ nghèo thông
qua tạo việc làm cho các đối tượng nhằm phát huy hiệu quả các công trình cơ sở hạ
13

download by :



tầng thiết yếu được đầu tư, góp phần giảm rủi ro thiên tai, thích ứng với mọi điều
kiện biến đổi khí hậu, cải thiện tiếp cận thị trường, đời sống, xã hội.
1.2.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm
1.2.2.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về xóa đói giảm nghèo
Cơng tác xóa đói, giảm nghèo, hạn chế phân hóa giàu nghèo thường được đề
cập nhiều trong các văn kiện của Đảng, trở thành hệ thống quan điểm lãnh đạo, chỉ
đạo trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Những năm trước đây, cơng tác này
thường được nhìn nhận là sự hỗ trợ phần lớn hoặc cho không của Nhà nước đối với
người nghèo. Để phù hợp với tình hình phát triển hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đã
và đang thay đổi quan điểm, phương thức xóa đói giảm nghèo theo hướng giảm dần
sự hỗ trợ cho không, phát huy tinh thần tự lực của người dân nghèo, khuyến khích
các hộ vươn lên làm giàu, tăng nhanh số hộ có thu nhập trung bình khá trở lên, giúp
họ tự vươn lên thoát nghèo đa chiều và bền vững.
Trong những năm qua, từ những thay đổi trong quan điểm, nhận thức về
cơng tác xóa đói giảm nghèo, nhất là quan điểm về phương pháp tiếp cận, đo lường
chuẩn nghèo đa chiều, từ đó đã dẫn tới hình thành nhiều phương pháp và cách thức
hành động mới trong công tác xóa đói giảm nghèo trên tinh thần phát huy nội lực
của cả quốc gia và từng người dân nhằm mục đích làm cho cơng tác xóa đói giảm
nghèo ngày càng phát triển và bền vững hơn.
Một thay đổi có tính đột phá đó chính là Quyết định 59/2015/QĐ-TTg được
ban hành ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ, về chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020. Trong Quyết định là các cơ sở để xác
định chuẩn nghèo mới giai đoạn hiện nay thay thế cho chuẩn nghèo cũ: theo Quyết
định quy định của chuẩn nghèo mới là 700.000 đồng/người/tháng đối với khu vực
nông thôn (chuẩn nghèo cũ là 400.000 đồng/người/tháng); ở khu vực thành thị là
900.000 đồng/người/tháng đối với chuẩn nghèo mới (chuẩn nghèo cũ là 500.000
đồng/người/tháng); đồng thời quy định thêm chuẩn cận nghèo là 1.000.000
đồng/người/tháng đối với khu vực nông thôn; và 1.300.000 đồng/người/tháng đối
với khu vực thành thị .


14

download by :


×