Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

190 giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần chứng khoán VPS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 117 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Sinh viên thực hiện:

KHOA TÀI CHÍNH
: NGUYỄN CƠNG ĐẠT

Lớp

: K20TCG

Khóa học

: 2017 - 2021

Mã sinh viên

: 20A4010821

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. NGUYỄN THỊ KIM CHUNG
■^^ffl^^'

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Cơng ty cổ phần Chứng khốn VPS


Hà Nội - 2021




LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan toàn bộ bài nghiên cứu này là của cá nhân em hoàn thành
dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Kim Chung.
Em xin cam đoan về tính nghiêm túc, trung thực của số liệu và các thơng tin
trong khóa luận này chưa được ai cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Neu phát hiện bất cứ sự sao chép nào từ cơng trình nghiên cứu khác, em xin
hồn tồn chịu trách nhiệm.
Sinh viên

Nguyễn Cơng Đạt

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian vừa qua, em đã may mắn nhận được nhiều sự trợ giúp từ các
giảng viên trong học viện và các anh, chị nhân viên tại Cơng ty Chứng khốn VPS
trong q trình xây dựng, hồn thiện bài khóa luận này.
Người đầu tiên em muốn gửi lời cảm ơn đến là cô Nguyễn Thị Kim Chung,
người đã hướng dẫn và góp ý tận tình, chi tiết, đồng thời động viên em trong suốt
quãng thời gian làm bài khóa luận.
Tiếp theo, em muốn gửi lời cảm ơn tới các thầy cơ giảng viên Khoa Tài
Chính cùng tồn thể các thầy cơ thuộc Học Viện Ngân Hàng vì đã ln tâm huyết
trong q trình giảng dạy, giúp chúng em có kiến thức và kinh nghiệm để chuẩn bị
cho việc đi làm sau ày.
Em cũng xin cảm ơn các anh, chị, cơ, chú nhân viên tại Cơng ty Chứng
khốn VPS đã nhiệt tình hỗ trợ, chỉ bảo và tạo điều kiện cho em trong q trình
thực tập tại cơng ty suốt thời gian vừa qua!

Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm
2021

Sinh viên

Nguyễn Công Đạt

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ.................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1
3. Tính mới của khóa luận............................................................................................ 2
4. Giới hạn nghiên cứu................................................................................................. 2
5. Ket cấu khóa luận..................................................................................................... 2
6. Vị trí thực tập tại đơn vị........................................................................................... 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TY
CHỨNG KHỐN, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
CHỨNG KHỐN..........................................................................................................4
1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................4
1.1. Những vấn đề chung về công ty Chứng khoán.......................................................4
1.1.1. Khái quát về thị trường chứng khoán..................................................................4
1.1.2. Khái niệm cơng ty chứng khốn......................................................................... 5

1.1.3. Đặc thù kinh doanh của cơng ty Chứng khốn.................................................... 6
1.1.4. Vai trị của cơng ty chứng khốn......................................................................... 7
1.1.5. Các hoạt động chính của cơng ty chứng khốn................................................. 10
1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Chứng khốn.................................. 16
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh...................................................16

iii


1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty chứng
khốn............................................................................................................................ 17
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty chứng
khốn............................................................................................................................ 23
2. Tổng quan nghiên cứu............................................................................................ 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG I........................................................................................... 29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CƠNG TY
CHỨNG KHỐN.......................................................................................................30
2.1. Khái qt chung về cơng tychứng khốn VPS....................................................30
2.1.1. Thơng tin chung về cơng ty..............................................................................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của công ty........................................................... 30
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ và thị trường........................................................ 35
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty......................................................... 37
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh củacơngty........................................39
2.2.1. Phân tích khái quát kết quả kinh doanh củacông tygiai đoạn 2018-2020..........39
2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh từng mảng cụ thể của Cơng ty cổ
phần Chứng khốn VPS giai đoạn 2018-2020.............................................................. 52
2.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh qua các chỉ tiêu tổng hợp.................58
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty......................71
2.3.1. Kết quả đạt được..............................................................................................71
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................... 72

KẾT LUẬN CHƯƠNG II.......................................................................................... 78
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN VPS........................................................ 79
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG TY TRONG NHỮNG
NĂM TỚI..................................................................................................................... 79

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
3.1.1. Định hướng chung............................................................................................
79
3.1.2. Một số chỉ tiêu đặt ra........................................................................................ 81
3.2.

Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty VPS 82

3.2.1. Tăng doanh thu từ hoạt động tư vấn tài chính................................................... 82
3.2.2. Giảm tỷ lệ Nợ/VCSH........................................................................................83
3.2.3. Cải thiện khả năng sinh lời............................................................................... 84
3.2.4. Lập kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn kinhdoanh...............................85
3.2.5. Triển khai các chiến lược Marketing có hệ thống và tiếtkiệm ngân sách...........86
3.2.6. Nâng cao chất lượng Cơ sở hạ tầng và Công nghệthôngtin..............................87
3.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................................ 88
3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................89
3.3.1. Đối với nhà nước..............................................................................................89
3.3.2. Đối với UBCKNN, Giám đốc các sở giao dịch................................................ 89
3.3.3. Đối với công ty................................................................................................. 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG III........................................................................................ 91
KẾT LUẬN................................................................................................................. 92

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 93
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 96
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

CTCK

Cơng ty chứng khốn

CTCP

Cơng ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HQKD

Hiệu quả kinh doanh
Initial Public Offering

IPO

v


KNTT

Khả năng thanh toán

KPI

Key Performance Indicators

KPT

Khoản phải thu

LNST

Lợi nhuận sau thuế


MGCK

Mơi giới chứng khốn

TĐT

Tương đương tiền

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSTC


Tài sản tài chính

TTCK

Thị trường chứng khốn

TTS

Tổng tài sản

TTTC

Thị trường tài chính

UBCKNN

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

VCSH

Vốn chủ sở hữu


vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài sản Cơng ty cổ phần Chứng khốn VPS trong giai đoạn
2018 - 2020 (Đơn vị: tỷ đồng).................................................................................40

Bảng 2.2: Tỷ trọng các TSTC ngắn hạn (Đơn vị: %)..............................................42
Bảng 2.3: Tình hình Nguồn vốn của Cơng ty cổ phần chứng khoán VPS giai đoạn
2018 -2020 (Đơn vị: tỷ đồng)..................................................................................44
Bảng 2.4: Tỷ trọng các khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn giai đoạn (Đơn vị:
%)............................................................................................................................ 46
Bảng 2.5: Tình hình doanh thu của Cơng ty cổ phần chứng khốn VPS giai đoạn
2018 -2020 (đơn vị: tỷ đồng)...................................................................................47
Bảng 2.6: Tỷ trọng các khoản doanh thu từ HĐKD (Đơn vị: %)............................48
Bảng 2.7: Chi phí của Cơng ty chứng khốn VPS giai đoạn 2018 -2020 (Đơn vị: tỷ
đồng).......................................................................................................................49
Bảng 2.8: Tình hình lợi nhuận của Cơng ty cổ phần Chứng khốn VPS giai đoạn
2018 -2020 (Đơn vị: tỷ đồng)..................................................................................51
Bảng 2.9: Tình hình kết quả hoạt động tự doanh của CTCP Chứng khoán VPS giai
đoạn 2018 -2020 (Đơn vị: tỷ đồng).........................................................................53
Bảng 2.10: Tình hình kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ CTCP Chứng khoán VPS
giai đoạn 2018 -2020 (Đơn vị:tỷ đồng)...................................................................55
Bảng 2.11: Tỷ trọng doanh thu mơi giới chứng khốn (Đơn vị: %)........................56
Bảng 2.12: Tỷ lệ tương quan giữa doanh thu MGCK và chi phí MGCK (Đơn vị: %)
................................................................................................................................ 57
Bảng 2.13: Tỷ suất sinh lời hoạt động MGCK (Đơn vị: %)....................................57
Bảng 2.14: Hệ số địn bẩy tài chính các năm (Đơn vị: %).......................................60
Bảng 2.15: Các hệ số phản ánh khả năng thanh toán của VPS giai đoạn 2018 -2020
................................................................................................................................ 60
Bảng 2.16: Các hệ số phản ánh khả năng thanh toán của VPS giai đoạn 2018 -2020
................................................................................................................................ 62
Bảng 17: Giá trị giao dịch VPS qua các năm.......................................................... 63
Bảng 18: Tỷ lệ vốn khả dụng giai đoạn 2018 - 2020............................................... 63

vii



Bảng 2.19: Các hệ số phản ánh khả năng sinh lời giai đoạn 2018 -2020...............65
Bảng 2.20: Các hệ số sinh lời của VPS so với ngành Tài chính.............................66
Bảng 2.21: Lãi cơ bản trên cổ phiếu giai đoạn 2018 - 2020...................................67
Bảng 2.22: Doanh thu MGCK của VPS và các công ty cùng ngành (Đơn vị ;Tỷ
đồng).......................................................................................................................73
Bảng 2.23: Tỷ nố Nợ/VCSH của VPS và các công ty cùng ngành (Đơn vị: %)......74

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Cơng ty cổ phần Chứng khốn VPS..............................31
Biểu đồ 2.1: Các sản phẩm, dịch vụ cốt lõi của Công ty cổ phần Chứng khoán
VPS......................................................................................................................... 35
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ trọng NPT ngắn hạn và NPT dài hạn trong cơ cấu (Đơn vị: %) .45
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn VPS giai đoạn 2018 -2019 (Đơn vị:.................%)
58
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tài sản của VPS giai đoạn 2018 -2020 (đơn vi:..................%)
59
Biểu đồ 2.5: Các chỉ số sinh lời của VPS giai đoạn 2018 -2020..........................75
Biểu đồ 2.6: So sánh tốc độ tăng Nợ NH và tốc độ tăng TSNH..........................76
Biểu đồ 2.7: So sánh tốc độ tăng của DTT, TTS, VCSH và LNST.........................77

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Dịch bệnh Covid-19 nổ ra vào năm 2020 đã gây ảnh hưởng xấu lên kinh tế

hầu hết mọi ngành nghề kinh doanh, các quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Trái
lại với những khó khăn chung, thị trường Việt Nam đang có đà tăng trưởng thần kỳ:
Tăng trưởng thần kỳ về giá; thanh khoản kỷ lục; có số lượng tài khoản mở mới cao
kỷ lục; vốn hóa tiếp tục tăng; thị phần trong rổ cổ phiếu của MSCI FM của Việt
Nam tăng,...
Theo số liệu của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD), nước ta
đã có 2,71 triệu tài khoản chứng khốn được mở tại tính đến cuối tháng 11/2020,
tương đương khoảng 2,8% dân số. Trước sự tăng trưởng bứt phá của thị trường, các
nhà quản trị cần tập trung bàn luận, tìm kiếm biện pháp nâng cao HQKD, các chính
sách, hoạch định để mở rộng thị phần, cạnh tranh cùng các cơng ty chứng khốn
khác và kêu gọi từ các kênh đầu tư khác cho nguồn vốn trong nền kinh tế.
Nhận thấy được sự cần thiết, tính cấp bách của việc đánh giá và nâng cao
HQKD của DN, em quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Chứng khốn VPS”. Bài khóa luận này đã giúp
em áp dụng và thực hành các kiến thức được trau dồi trong 4 năm tại HVNH, rèn
luyện khả năng phân tích tình hình HĐKD các cơng ty trên thị trường nói chung và
của Cơng ty Chứng khốn VPS nói riêng - đơn vị hiện em đang thực tập. Từ đó đưa
ra một số ý kiến và biện pháp nhằm tăng tính cạnh tranh và HQKD cho công ty
trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a) Mục tiêu chung.
Mục tiêu chính của khóa luận tìm hiểu là phân tích, đánh giá về thực trạng
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty Chứng khốn VPS để từ đó tìm ra các
giải pháp khắc phục các hạn chế và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

1


b) Mục tiêu cụ thể.
Hệ thống lại cơ sở lý luận về HQKD: Khái niệm, phương pháp, các chỉ tiêu

đánh giá và các nhân tố tác động tới HQKD của doanh nghiệp
Có cái nhìn khái qt về tình hình HĐKD của Cơng ty cổ phần Chứng khốn
VPS, điểm lại các thành tích phấn đấu giành được và rút ra một số hạn chế cần khắc
phục của công ty.
Từ việc xem xét nguyên nhân của các hạn chế, khóa luận đã nêu ra các giải
pháp nâng cao HQKD của Công ty cổ phần Chứng khốn VPS.
Đề xuất, góp ý với các cơ quan quản lý của nhà nước tạo điều kiện hiện thực
hóa các giải pháp nêu trên.
3. Tính mới của khóa luận
Qua đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Cơng ty
cổ phần Chứng khốn VPS”, em đã nghiên cứu tình trạng HQKD của VPS trong
giai đoạn từ năm 2018 - 2020, sử dụng phương pháp Dupont để phân tích khả năng
sinh lời, so sánh các chỉ tiêu tài chính của cơng ty với chỉ tiêu trung bình ngành
chứng khốn. Từ đó, đưa ra các giải pháp và kiến nghị phù hợp cho Công ty cổ
phần Chứng khoán VPS trong tương lai.
4. Giới hạn nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: tại Cơng ty cổ phần Chứng khốn VPS
+ Phạm vi thời gian: từ năm 2018 - 2020
5. Ket cấu khóa luận
Ngoài phần mục lục, tài liệu tham khảo, bảng chữ viết tắt và bảng sơ đồ.
Khóa luận bao gồm 3 phần chính:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về cơng ty chứng khốn,
hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty chứng khốn

2


Chương 2: Thực trạng hiệu quả HĐKD tại VPS

Chương 3: Giải pháp nâng cao HQKD của VPS
6. Vị trí thực tập tại đơn vị.
- Vị trí thực tập: Thực tập sinh tại phịng Hành chính của cơng ty cổ phần Chứng
khốn VPS.
- Mơ tả cơng việc:
+ Nhập liệu từ chứng từ hàng ngày lên Excel dưới sự chỉ dẫn và giám sát của
các anh chị cùng phòng.
+ Kiểm tra, đối chiếu và lưu trữ các chứng từ.

3


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG
TY CHỨNG KHỐN, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY CHỨNG KHỐN
1. Cơ sở lý luận.
1.1. Những vấn đề chung về cơng ty Chứng khốn.
1.1.1. Khái qt về thị trường chứng khốn
a) Vị trí của TTCK trong nền kinh tiền
Thị trường tài chính bao gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Thị trường
tiền tệ là nơi lưu chuyển vốn ngắn hạn, cung ứng vốn lưu động cho nền kinh tế, cịn
thị trường chứng khốn là nơi lưu chuyển vốn trung và dài hạn, cung ứng vốn cho
đầu tư phát triển thông qua công cụ chứng khốn (chủ yếu là cổ phiếu và trái phiếu).
Vì vậy, một nền kinh tế thị trường hồn chỉnh khơng thể thiếu thị trường chứng
khốn.
b) Vai trị của TTCK
- Huy động vốn tiết kiệm trong & ngoài nước cho đầu tư phát triển
- Tạo mơi trường đầu tư, tính thanh khoản cho chứng khoán
- Dịch chuyển và phân bổ vốn đến nơi hiệu quả
- Tăng cường hiệu quả và sự minh bạch của doanh nghiệp

- Thúc đẩy tiến trình cổ phần hóa
- Mơi trường điều chỉnh kinh tế vĩ mơ, giảm lạm phát
- Phản ánh nền kinh tế
c) Đặc điểm của TTCK
- Quan hệ tài trợ trực tiếp giữa người đầu tư mua chứng khoán và người sử
- dụng vốn (phát hành chứng khốn)
- Các tổ chức trung gian đóng vai trị hỗ trợ phát hành và giao dịch mua/bán
chứng khốn
- Chứa đựng yếu tố đầu cơ, lan truyền rủi ro cao, rút vốn ồ ạt
d) Nguyên tắc hoạt động của TTCK

4


- Cơng khai: thơng tin cơng bằng, chính xác, kịp thời và dễ tiếp cận
- Trung gian: giao dịch thông qua các tổ chức trung gian (tổ chức bảo lãnh
phát hành, cơng ty chứng khốn)
- Đấu giá: trực tiếp tại sàn/qua hệ thống giao dịch; định kỳ/liên tục
1.1.2. Khái niệm cơng ty chứng khốn
“Cơng ty chứng khốn là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật
chứng khoán để thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các nghiệp vụ: Mơi giới chứng
khốn, tự doanh chứng khốn, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư
chứng khoán và được cung cấp các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật
chứng khoán”
(Khoản 1, Điều 2, Nghị định
86/2016/NĐ-CP)
* Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam:
- Có phương án hoạt động kinh doanh phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế,
xã hội và phát triển nghành chứng khốn.
- Có đủ cơ sở vật chất kĩ thuật cho kinh doanh chứng khốn.

- Có mức vốn pháp định theo từng loại hình kinh doanh.
- Giám đốc, Phó giám đốc (Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc), các nhân viên
kinh doanh của cơng ty chứng khốn do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
- Giấy phép bảo lãnh phát hành chỉ được cấp cho công ty có giấy phép tự
doanh.
* Quy định về vốn đối với cơng ty chứng khốn:
Vốn pháp định cho các nghiêp vụ kinh doanh của cơng ty chừng khốn, cơng
ty chứng khốn có vốn đầu tư nước ngồi, chi nhánh cơng ty chứng khốn nước
ngồi tại Việt Nam là:
+ Mơi giới chứng khoán : 25 tỷ đồng Việt Nam.
+ Tự doanh chứng khoán : 100 tỷ đồng Việt Nam.
+ Bảo lãnh phát hành chứng khoán : 165 tỷ đồng Việt Nam.
+ Tư vấn đầu tư chứng khoán : 10 tỷ đồng Việt Nam.

5


(Điều 71, Nghị định số 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ )
1.1.3. Đặc thù kinh doanh của cơng ty Chứng khốn.
Cơng ty chứng khốn là loại hình Cơng ty kinh doanh có điều kiện, mang
tính chất đặc thù, riêng biệt mà khi đáp ứng được các điều kiện của luật định thì mới
có thể hoạt động kinh doanh. Vì vậy, đây cũng là đặc điểm khác biệt giữa Cơng ty
chứng khốn so với các loại hình doanh nghiệp khác, cụ thể như sau:
- Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: Công ty chứng khốn có thể thực hiện
nhiều nghiệp vụ kinh doanh chứng khốn nếu có đủ điều kiện và được Uỷban chứng
khốn nhà nướccấp giấy phép cho những hoạt động đó. Hoạt động kinh doanh
chính, thường xuyên và mang tính nghề nghiệp là kinh doanh chứng khốn, gồm:
một số hoặc tồn bộ nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán theo Điều 60 Luật chứng
khốn ( mơi giới chứng khốn, tự doanh chứng khốn, tư vấn đầu tư chứng khoán,
bảo lãnh phát hành chứng khốn); bên cạnh những nghiệp vụ kinh doanh chứng

khốn thì CTCK còn được cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính và các dịch vụ tài
chính khác.
- Phương diện quản lý nhà nước: Cơng ty chứng khốn được đặt dưới sự quản
lý trực tiếp của cơ quan quản lý chuyên trách là Uỷ ban chứng khoán nhà nước.
- Vốn điều lệ tối thiểu: Vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng; Tồn bộ
tài sản cơng ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được lưu ký tại ngân hàng giám
sát.
- Phải có trụ sở đảm bảo cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
- Đặc điểm về nhân sự: Có Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng điều kiện
theo luật định, tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp
cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân
viên kiểm sốt tn thủ;
- Cổ đơng, thành viên góp vốn: Cổ đơng, thành viên góp vốn là cá nhân không
thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt
Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Cổđơng, thành viên góp vốn sở hữu từ
10% trở lên vốn điều lệ của 01 cơng ty chứng khốn và người có liên quan của cổ

6


đơng, thành viên góp vốn đó (nếu có) khơng sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01
công ty chứng khốn khác.. .Trong đó:
+ Cơng ty đầu tư chứng khốn đại chúng có tối thiểu 100 cổ đơng khơng
phải là nhà đầu tư chứng khốn chun nghiệp;
+ Cơng ty đầu tư chứng khốn riêng lẻ có tối đa 99 cổ đơng. Trong đó, cổ
đơng là tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỷ đồng và cổ đông là cá nhân phải góp tối
thiểu 01 tỷ đồng. Trường hợp tự quản lý, cổ đông trong nước phải là tổ chức do cơ
quan quản lý chuyên ngành về chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm cấp phép thành
lập hoặc là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó giám đốc) của cơng ty dự kiến thành lập.

- Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên:
+ Có tối thiểu 02 cổ đơng sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường
hợp cơng ty chứng khốn được tổ chức dưới hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương
mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này;
+ Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó
các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là
30% vốn điều lệ.
1.1.4. Vai trị của cơng ty chứng khốn
Khi một doanh nghiệp muốn huy động vốn bằng cách phát hành chứng
khốn, khơng phải tự họ đi bán số chứng khốn mà họ định phát hành. Họ không
thể làm tốt được việc đó bởi họ khơng có bộ máy chun mơn. Cần có những nhà
chun nghiệp mua bán chứng khốn cho họ. Đó là các cơng ty chứng khốn, với
nghiệp vụ chuyên môn,kinh nghiệm nghề nghiệp, và bộ máy tổ chức thích hợp, thực
hiện được vai trị trung gian mơi giới mua bán, phát hành chứng khoán, tư vấn đầu
tư và thực hiện một số dịch vụ khác cho cả người đầu tư và người phát hành. Các
cơng ty chứng khốn là tác nhân quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
nói chung và của thị trường chứng khốn nói riêng. Nhờ các cơng ty chứng khốn
mà các cổ phiếu và trái phiếu lưu thông buôn bán tấp nập trên thị trường chứng

7


khốn, qua đó một lượng vốn khổng lồ được đưa vào đầu tư từ việc tập hợp những
nguồn vốn lẻ tẻ trong công chúng.
a) Huy động vốn
Các ngân hàng, các cơng ty chứng khốn và các quỹ đầu tư đều là các trung
gian tài chính với vai trị huy động vốn. Nói một cách đơn giản, các tổ chức này có
vai trị làm chiếc cầu nối và đồng thời là các kênh dẫn cho vốn chảy từ một hay một
số bộ phận nào đó của nền kinh tế có dư thừa vốn (vốn nhàn rỗi) đến các bộ phận

khác của nền kinh tế đang thiếu vốn (cần huy động vốn). Các cơng ty chứng khốn
thường đảm nhiệm các vai trị này qua các hoạt động bảo lãnh phát hành và mơ giới
chứng khốn.
Đối với các tổ chức phát hành. Mục tiêu khi tham gia vào thị trường chứng
khoán của các tổ chức phát hành là huy động vốn thông qua việc phát hành các
chứng khốn. Vì vậy, thơng qua hoạt động đại lý phát hành, bảo lãnh phát hành, các
công ty chứng khốn có vai trị tạo ra cơ chế huy động vốn phục vụ các nhà phát
hành. Một trong những nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán là nguyên
tắc trung gian. Nguyên tắc này yêu cầu những nhà đầu tư và những nhà phát hành
không được mua bán trực tiếp chứng khốn mà phải thơng qua các trung gian mua
bán. Các cơng ty chứng khốn sẽ thực hiện vai trò trung gian cho cả người đầu tư và
nhà phát hành. Và khi thực hiện công việc này, cơng ty chứng khốn đã tạo ra cơ
chế huy động vốn cho nền kinh tế thông qua thị trường chứng khốn.
b) Cung cấp một cơ chế giá cả
Ngành cơng nghiệp chứng khốn nói chung, cơng ty chứng khốn nói riêng,
thơng qua các sở giao dịch chứng khoán và thị trường OTC, có chức năng cung cấp
một cơ chế giá cả nhằm giúp nhà đầu tư có được sự đánh giá đúng thực tế và chính
xác về giá trị khoản đầu tư của mình. Các sở giao dịch chứng khốn niêm yết giá cổ
phiếu của các công ty từng ngày một trên các báo tài chính. Ngồi ra, chứng khốn
của nhiều công ty lớn không được niêm yết ở sở giao dịch chứng khốn cũng có thể
được cơng bố trên các tờ báo tài chính. Cơng ty chứng khốn cịn có một chức năng
quan trọng là can thiệp trên thị trường, góp phần điều tiết giá chứng khốn. Theo
quy định của các nước, cơng ty chứng khốn bắt buộc phải dành ra một tỷ lệ nhất

8


định giao dịch của mình để mua chứng khốn vào khi giá chứng khoán trên thị
trường đang giảm và bán ra khi giá chứng khoán cao.
c) Cung cấp một cơ chế chuyển ra tiền mặt

Các nhà đầu tư luôn muốn có được khả năng chuyển tiền mặt thành chứng
khốn có giá và ngược lại trong một môi trường đầu tư ổn định. Các cơng ty chứng
khốn đảm nhận được chức năng chuyển đổi này, giúp cho nhà đầu tư phải chịu ít
nhiều thiệt hại nhất khi tiến hành đầu tư. Chẳng hạn, trong hầu hết các nghiệp vụ
đầu tư ở sở giao dịch chứng khoán và thị trường OTC ngày nay, một nhà đầu tư có
thể hàng ngày chuyển đổi tiền mặt thành chứng khốn và ngược lại mà khơng phải
chịu thiệt hại đáng kể đối với giá trị khoản đầu tư của mình (ít nhất thì cũng khơng
chịu thiệt hại do cơ chế giao dịch chứng khoán gây nên). Nói cách khác, có thể có
một số nhân tố bên ngoài ảnh huởng đến giá trị đầu tư, chẳng hạn như tin đồn về
một vấn đề nào đó trong nền kinh tế, nhưng giá trị khoản đầu tư không giảm đi do
cơ chế mua bán.
d) Thực hiện tư vấn đầu tư
Các cơng ty chứng khốn với đầy đủ các dịch vụ không chỉ thực hiện mệnh
lệnh của khách hàng, mà còn tham gia vào nhiều dịch vụ tư vấn khác nhau thông
qua việc nghiên cứu thị trường rồi cung cấp các thơng tin đó cho các cơng ty và các
cá nhân đầu tư.
e) Tạo ra các sản phẩm mới
Trong mấy năm gần đây, chủng loại chứng khoán đã phát triển với tốc độ rất
nhanh do một số nguyên nhân, trong đó có yếu tố dung lượng thị trường và biến
động thị trường ngày càng lớn, nhận thức rõ ràng hơn của khách hàng đối với thị
trường tài chính và sự nỗ lực trong tiếp thị của các công ty chứng khốn. Ngồi cổ
phiếu và trái phiếu đã được biết đến, các cơng ty chứng khốn hiện nay cịn bán trái
phiếu chính phủ, chứng quyền, trái quyền, các hợp đồng tương lai, hợp đồng lựa
chọn và các sản phẩm lai tạo đa dạng khác phù hợp với thay đổi trên thị trườngvà
môi trường kinh tế.

9


1.1.5. Các hoạt động chính của cơng ty chứng khốn

a) Mơi giới chứng khốn (Brokerage)
Mơi giới chứng khốn là việc cơng ty chứng khốn làm trung gian thực hiện
mua, bán chứng khoán cho khách hàng.
(Điều 6, khoản 20- Luật chứng khốn 2006)
* Những quy định trong hoạt động mơi giới chứng khốn:
- Vốn pháp định cho nghiệp vụ mơi giới chứng khốn của cơng ty chứng
khốn tại Việt Nam là 25 tỷ đồng
(Khoản 1, điều 71- NĐ58/2012 )
- Mở tài khoản giao dịch cho từng khách hàng trên cơ sở hợp đồng ký kết
- Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán của cơng ty mở tài khoản giao dịch
chứng khốn phải thông báo mã số tài khoản cho UBCKNN, TTGDCK
- Quản lý tách biệt tiền và chứng khoán của từng khách hàng, quản lý tách biệt
tiền và chứng khoán của khách hàng với tiền và chứng khốn của cơng ty
- Mở tài khoản chuyên dùng không kỳ hạn bằng VND và ngoại tệ tại một ngân
hàng thương mại được phép hoạt động ngoại hối để lưu giữ toàn bộ tiền gửi giao
dịch CK của khách hàng
- Không được nhận ủy quyền của khách hàng thực hiện việc chuyển tiền giữa
tài khoản của các khách hàng mở tại cơng ty chứng khốn
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về tài khoản cho khách hàng khi có
yêu cầu
- Chỉ nhận lệnh của khách hàng khi có đủ tiền và chứng khốn ký quỹ theo tỷ
lệ quy định
- Khơng được nhận ủy quyền của khách hàng lựa chọn chủng loại, số lượng,
giá cả, thực hiện các giao dịch mua bán chứng khốn trên tài khoản của khách hàng
mở tại cơng ty
(Điều 47-52, Thơng tư số 210/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính)

10



b) Tự doanh chứng khoán (Dealing Ones Own)
“Tự doanh chứng khốn là việc cơng ty chứng khốn mua hoặc bán chứng
khốn cho chính mình.”
(Điều 6, khoản 21 Luật Chứng Khốn 2006)
Cơng ty chứng khốn mua và bán chứng khốn vì lợi ích của chính họ
(Dealer). Theo nghiệp vụ này, cơng ty chứng khoán dùng vốn của họ để mua bán
kinh doanh chứng khốn, nếu lời thì được hưởng, lỗ thì phải chịu. Tự doanh thường
dẫn đến sự can thiệp hoặc tham gia điều tiết thị trường của công ty chứng khốn vì
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Để thực hiện nghiệp vụ tự doanh, cơng ty chứng
khốn phải có mức Vốn pháp định là 100 tỷ VND
* Quy định về hoạt động tự doanh của cơng ty chứng khốn như sau:
- Cơng ty chứng khốn phải đảm bảo có đủ tiền và chứng khoán để thanh toán
các lệnh giao dịch cho tài khoản của chính mình.
- Nghiệp vụ tự doanh của cơng ty chứng khốn phải được thực hiện với danh
nghĩa chính mình, khơng được mượn danh nghĩa của người khác hoặc thực hiện với
danh nghĩa cá nhân hoặc cho người khác sử dụng tài khoản tự doanh.
- Các trường hợp sau không được coi là tự doanh chứng khoán:
- Mua, bán chứng khoán do sửa lỗi sau giao dịch;
- Mua, bán cổ phiếu quỹ
- Cơng ty chứng khốn phải ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước khi
thực hiện lệnh của chính mình.
- Cơng ty chứng khốn phải cơng bố cho khách hàng biết khi mình là đối tác
trong giao dịch thỏa thuận với khách hàng.
- Trong trường hợp lệnh mua, bán chứng khoán của khách hàng có thể ảnh
hưởng lớn tới giá của loại chứng khốn đó, cơng ty chứng khốn khơng được mua,
bán trước cùng loại chứng khốn đó cho chính mình hoặc tiết lộ thơng tin cho bên
thứ ba mua, bán chứng khốn đó.
- Khi khách hàng đặt lệnh giới hạn, công ty chứng khốn khơng được mua
hoặc bán cùng chiều cùng loại chứng khốn đó cho mình ở mức giá bằng hoặc tốt
hơn mức giá của khách hàng trước khi lệnh của khách hàng được thực hiện.


11


(Điều 53- Thơng tư số 210/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính)
c) Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành (Underwriting)
Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết
với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận
mua một phần hay tồn bộ chứng khốn của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua
số chứng khốn cịn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ
tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khốn ra cơng chúng.
(Điều 6, khoản 22 - Luật chứng khoán 2006)
Tổ chức bảo lãnh phát hành là CTCK được phép hoạt động bảo lãnh phát
hành chứng khoán và ngân hàng thương mại được UBCK chấp thuận bảo lãnh phát
hành trái phiếu theo điều kiện do Bộ Tài chính quy định.
(Điều 6, khoản 14 - Luật chứng khốn 2006)
Thơng thường, để phát hành chứng khốn ra cơng chúng, tổ chức phát hành
cần phải được sự bảo lãnh phát hành. Nếu số lượng phát hành khơng lớn thì chỉ cần
có một tổ chức bảo lãnh phát hành. Nếu đó là một cơng ty lớn và số lượng chứng
khốn phát hành vượt quá khả năng của một tổ chức bảo lãnh thì cần phải có một tổ
hợp bảo lãnh phát hành, bao gồm một hoặc một số tổ chức bảo lãnh chính và một số
tổ chức bảo lãnh phát hành thành viên.
Các tổ chức bảo lãnh phát hành được hưởng một khoản phí bảo lãnh nhất
định trên số tiền thu được từ đợt phát hành. Phí bảo lãnh cao hay thấp là tuỳ thuộc
vào tính chất của đợt phát hành (lớn hay nhỏ, thuận lợi hay khó khăn). Đối với trái
phiếu, phí bảo lãnh phụ thuộc vào lãi suất trái phiếu (lãi suất trái phiếu thấp thì phí
bảo lãnh phát hành cao và ngược lại)
* Điều kiện bảo lãnh phát hành.
Công ty chứng khốn được bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc
chắn khi đảm bảo các điều kiện sau:

- Được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán.

12


- Tại thời điểm ký hợp đồng bảo lãnh phát hành, tổng giá trị của tất cả các hợp
đồng bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cịn hiệu lực phải đáp
ứng các điều kiện sau:
- Khơng được lớn hơn một trăm phần trăm (100%) vốn chủ sở hữu tính theo
báo cáo tài chính quý gần nhất;
- Không được vượt quá mười lăm (15) lần hiệu số giữa tài sản ngắn hạn và nợ
ngắn hạn tính theo báo cáo tài chính q gần nhất.
- Khơng bị đặt vào tình trạng kiểm sốt, kiểm sốt đặc biệt trong ba (03) tháng
liền trước thời điểm ký hợp đồng bảo lãnh phát hành.
(Điều 54. Thông tư 210/2012/TT-BTC)
d) Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán (Securities Investment Advisory)
Tư vấn đầu tư chứng khốn là việc cơng ty chứng khốn cung cấp cho nhà
đầu tư kết quả phân tích, cơng bố báo cáo phân tích và khuyến nghị liên quan đến
chứng khoán.
(Điều 6, khoản 23- Luật chứng khoán 2006)
* Nguyên tắc cơ bản của hoạt động tư vấn:
Nhà tư vấn đòi hỏi phải hết sức thận trọng trong việc đưa ra các lời khuyên
đối với khách hàng, vì với lời khuyên đó khách hàng có thể thu về lợi nhuận lớn
hoặc thua lỗ, thậm chí phá sản, cịn người tư vấn thu về cho mình khoản thu phí về
dịch vụ tư vấn (bất kể tư vấn đó thành cơng hay khơng).
* Hoạt động tư vấn đòi hỏi phải tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau:
Để cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khốn cho khách hàng, cơng ty
chứng khoán phải ký kết hợp đồng với khách hàng với các nội dung tối thiểu như
sau:
- Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng;

- Phạm vi tư vấn đầu tư chứng khoán;
- Phương thức cung cấp dịch vụ;
- Phí cung cấp dịch vụ.

13


×