Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng công tác đào tạo nhân viên tại công ty tnhh tm & dv thịnh an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.83 KB, 26 trang )


Lời mở đầu
Nớc ta cùng thế giới đã bớc vào thế kỷ 21 và chúng ta đang chứng kiến
quá trình toàn cầu hóa ngày càng phát triển nh một xu thế khách quan. Đó là
quá trình mà các quan hệ kinh tế vợt ra khỏi biên giới quốc gia và khu vực, lan
tỏa ra phạm vi toàn thế giới trên cơ sở phát triển mạnh mẽ của lực lợng sản
xuất với trình độ công nghệ cao và sự phân công lao động quốc tế ngày càng
đi vào chiều sâu, đan xen mật thiết,tùy thuộc lẫn nhau.
Tiềm năng kinh tế của nớc ta hay của một quốc gia nào khác,thì phụ
thuộc vào trình độ khoa học và công nghệ. Trình độ khoa học và công nghệ
phụ thuộc vào các điều kiện giáo dục.Nớc ta đã có một bài học thất bại, khi
mà đất nớc vừa đợc giải phóng, nhà nớc có chủ trơng phát triển công nghiệp
nặng trong khi nớc ta lại thiếu cơ sở vật chất, thiếu các chuyên gia giỏi về
khoa học công nghệ và quản lý,thiếu đội ngũ kỹ thuật viên và công nhân lành
nghề.Do vậy, không còn sự lựa chọn nào khác là nớc ta phải đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực quý giá cho đất nớc để phát triển tránh tụt hậu so với các
nớc khác.
Chúng ta đang trong quá trình CNH- HĐH đất nớc nên nhu cầu tiêu dùng
của con ngời ngày đợc nâng lên. Con ngời không chỉ chú ý đến nhu cầu ăn
ngon mặc đẹp nữa mà con ngời còn chú ý đến vấn đề học tập nhiều hơn vì vậy
mà các công cụ phục vụ cho nhu cầu học tập ngày một tăng lên. ý thức đựơc
nhu cầu đó cùng với các chính sách đầu t thông thoáng của Nhà nớc nói chung
và của Thành phố Hải Phòng nói riêng. Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch
Vụ Thịnh An thành lập nhằm đáp ứng một phần nhu cầu đó.
Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An doanh nghiệp trẻ có
nhiều triển vọng hoạt động kinh doanh với các sản phẩm chính nh:các trang
thiết bị phục vụ cho việc dạy và học trong các nhà trờng nh sách giáo khoa, vở
ghi, bút, mực, bàn, ghế . Tuy thời gian hoạt động ch a dài công ty đã từng b-
ớc vơn lên để khẳng định mình gây chữ tín đối với khách hàng trong và ngoài
Thành phố nhờ chất lợng sản phẩm và thời gian phục vụ.
Hiện nay, áp lực cạnh tranh trên thị trờng càng trở nên gay gắt và quyết


liệt hơn.Mỗi doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển trong môi trờng này
buộc phải có chiến lợc riêng của mình, biết tự tạo ra cho doanh nghiệp mình
những cơ hội phát triển và những mặt lợi thế trong cạnh tranh.Doanh nghiệp
ngoài việc đầu t vào phát triển trang thiết bị và dây truyền sản xuất, các yếu
tố khác, thì yếu tố có ý nghĩa quyết định khả năng cạnh tranh là đội ngũ công

1

nhân có trình độ chuyên môn cao, thờng xuyên đợc bồi dỡng kiến thức, có
tinh thần trách nhiệm, quan tâm đến kết quả sản xuất, đợc bảo đảm việc làm
ổn định.
Chính vì vai trò quan trọng của nguồn lực con ngời trong sự phát triển
của doanh nghiệp, mà Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An phải
chú ý thờng xuyên trang bị cho đội ngũ cán bộ công nhân viên chức những kỹ
năng mới của thời đại. Đây là việc đầu t có ý nghĩa và mang lại lợi ích lớn.
Do vậy, nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực ở doanh nghiệp trở nên cấp bách và
cần thiết.
Từ ý nghĩa trên mà em chọn đề tài Nâng cao chất l ợng công tác
Đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp làm chuyên đề môn học của
mình.
Nội dung của chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 phần:
Ch ơng I: Giới thiệu chung về công ty TNHH TM& DV Thịnh An
Ch ơng II Thực trạng công tác đào tạo nhân viên tại công ty TNHH
TM & DV Thịnh An
Ch ơng III: Một số giải pháp góp phần nâng cao chất lợng công tác
đào tạo nhân viên tại công ty TNHH TM & DV Thịnh An.
.

2


I. Giới thiệu khái quát chung về công ty tnhh thịnh an
1. Quá trình hình thành và phát triển của C.ty TNHH Thịnh An.
- Tên gọi : Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An. Đăng
ký kinh doanh số: 0202005372 Do sở kế hoạch đầu t Hải Phòng cấp ngày
06/01/2000 căn cứ qui định số: 90QĐ UB của UBND Thành Phố Hải Phòng
- Trụ sở chính : Số 26/193 Văn Cao - Đằng Lâm - Quận Hải An - Thành
Phố Hải Phòng.
- Số điện thoại : 0313.557.008 - 0313.286.989
- Là một công ty TNHH có t cách pháp nhân đầy đủ ,có con dấu riêng
đợc mở tài khoản tại ngân hàng Sài Gòn Công Thơng Hải Phòng, đợc tự chủ
kinh doanh ,thực hiện hạch toán kinh tế độc lập.
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Thịnh An khởi nghiệp từ một cửa
hàng sách nhỏ. Sản phẩm chủ yếu là các loại sách và đồ dùng học tập phục vụ
cho nhu cầu học của học sinh và sinh viên.
Đến năm 2000 với sự bùng nổ của thông tin. Công ty đã mạnh dạn đổi
mới cơ chế quản lý và mở rộng kinh doanh cả những sách t liệu tham khảo,
tham mu cho ngành trang bị những thiết bị dạy học hiện đại chất lợng cao
góp phần nâng cao chất lợng giáo dục của Thành phố Hải Phòng. Sản phẩm
của công ty đi vào đa dạng hơn phù hợp theo nhu cầu của thị trờng giáo dục
trong Thành Phố.
Cơ sở vật chất của công ty đã đợc đầu t xây dựng khang trang bao gồm
văn phòng làm việc nhà cao tầng nhà đa năng ,siêu thị sách. Đời sống của
cán bộ công nhân viên của công ty ngày một nâng cao, doanh số của năm sau
bao giờ cũng cao hơn năm trớc.
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
- Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An là một đơn vị kinh tế
đợc hạch toán độc lập. Tuy mới đợc thành lập xong công ty đã có nhiều bớc đi
khẳng định vị thế của mình. Ngoài chức năng kinh doanh thu lợi nhuận, công
ty đã giải quyết công ăn việc làm cho ngời dân nâng mức thu nhập của ngời
dân. Từ đó góp phần xây dựng xã hội ngày một phát triển giàu đẹp.

- Thực hiện kế hoạch trách nhiệm và nghĩa vụ của một nhà kinh tế là sử
dụng hợp lý lao động, tài sản, vật t, tiền vốn, đảm bảo hiệu quả cao trong kinh
doanh. Chấp hành pháp lệnh kế toán thống kê, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ ngân
sách nhà nớc, bảo toàn và phát triển tiền vốn. Nghiêm chỉnh chấp hành các

3

chính sách chế độ và pháp luật của nhà nớc, thực hiện đầy đủ hợp đồng kinh tế
ký kết với bạn hàng.
- Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật để tăng lực và mạng lới kinh doanh,
nghiên cứu và áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, kỹ thuật công nghệ mới
nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm, hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi trờng.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên đáp ứng đợc nhu cầu sản xuất
kinh doanh của công ty, thực hiện các chính sách chế độ về tiền lơng, tiền th-
ởng BHXH và an toàn lao động đối với công nhân viên, tận dụng máy móc
thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực lao động sản xuất phụ. Dịch vụ tạo
nên công ăn việc làm đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty .
Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An có một cửa hàng
chính đang phục vụ cho khách hàng từ Thành Phố đến các huyện thị trong
tỉnh. Cửa hàng này đợc chia thành 6 quầy mỗi quầy do một nhân viên bán
hàng quản lý, ở lĩnh vực này công ty đang thực hiện chế độ khoán doanh thu
theo kế hoạch đã đợc giao.
Công ty sẽ trực tiếp ký kết hợp đồng kinh tế giữa công ty với các đơn vị
bán (kể cả việc bán buôn và bán lẻ)
Đối với cửa hàng của công ty thì tiền bán hàng hàng ngày phải nộp cho
thủ quỹ đồng thời làm báo cáo quỹ hàng ngày. Còn đối với tuyến huyện thì
công ty đặt ở mỗi huyện là hai nhân viên bán hàng sẽ nộp vào ngân hàng.
Để phù hợp với đặc điểm kinh tế của ngành và chức năng nhiệm vụ của
Công ty đợc giao, cơ cấu tổ chức của Công ty nh sau


4

Sơ đồ 1: Sơ đồ về công tác tổ chức của Công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trên là một hệ thống bao gồm những bộ
phận phòng, tổ. Các bộ phận này luôn có mối quan hệ hữu cơ lẫn nhau.
Giám đốc: Là ngời có toàn quyền quản lý tất cả các bộ phận phụ trách
bao gồm các phó giám đốc phụ trách từng mảng, các phòng chức năng và
quyết định mọi vấn đề để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị mình và là ngời lãnh
đạo cao nhất của công ty trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng
kế hoạch, đúng chính sách chế độ, đúng pháp luật của nhà nớc.
Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm trớc cán bộ công nhân viên của đơn
vị và trớc nhà nớc về kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của đơn vị cũng
nh là xây dựng công ty thành một cơ sở vững mạnh, đoàn kết cao,có đủ diều
kiện cạnh tranh và phát triển trong cơ chế thị trờng, tạo tín nhiệm đối với các
cấp quản lý với khách hàng. Thờng xuyên chăm lo cải thiện nâng cao đời sống
vật chất, tăng mức thu nhập cho cán bộ, Giám đốc có các quyền hạn sau:

Ban giám đốc
Phòng
Tổ chức
Phòng
Kế hoạch
Phòng
Tài vụ
Kho huyện Các cửa
hàng lẻ
đại lý
xung quanh
Đại lý

huyện
5

+ Có quyền quyết định việc thu, chi sử dụng các nguồn tài chính để
phục vụ hoạt động của đơn vị.
+ Quyết định các chủ trơng ,biện pháp liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty kể cả việc phát triển cơ sở vật chất mua sắm
trang thiết bị nhằm phục vụ cho yêu cầu theo nhiệm vụ của công ty.
+ Quyết định việc khen thởng, kỷ luật, nâng lơng đề nghị bổ nhiệm
đối với cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
+ Quyết định các nội dung hợp đồng trong sản xuất kinh doanh dịch vụ
tuyển dụng và cho thôi việc, có quyền uỷ nhiệm cho phó giám đốc khi giám
đốc đi vắng nhng giám đốc phải chịu trách nhiệm về các quyết định của ngời
đợc uỷ quyền.
Ngoài giám đốc còn có phó giám đốc đi chuyên sâu phụ trách từng
mảng và mình đảm nhận công việc trớc giám đốc về việc chỉ đạo các bộ phận
thuộc quyền của mình phụ trách.
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.
Phòng tổ chức:
Có chức năng tham mu với giám đốc những định hớng về tổ chức cán
bộ phục vụ công ty chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ xây dựng các phơng án tổ chức quản lý, quy hoạch bố trí cán
bộ của công ty phù hợp với nhu cầu xây dựng kinh doanh.
Xây dựng các chế độ chính sách, lao động tiền lơng cho cán bộ công
nhân trong công ty trên cơ sở chính sách pháp luật của nhà nớc.
Soạn thảo các văn bản theo yêu cầu cho sản xuất kinh doanh làm tốt
công tác văn th lu trữ tài liệu của công ty
Phòng kế hoạch kinh doanh:
Chức năng xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
+Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty.

+Dự thảo và chỉnh lý các hợp đồng kinh tế .
+Điều động hàng về công ty từ nơi này đến nơi khác cho hợp lý
+Tổ chức tốt công tác thống kê báo cáo .
+Đẩy mạnh công tác tiếp thị, xây dng mạng lới tiêu thụ của công ty
+Tính chất kinh doanh có hiệu quả.
- Nhiệm vụ kiểm tra giám sát cửa hàng các đại lý trong việc chấp hành các
quy định của công ty trong giá mua giá bán,Thanh toán tiền hàng .

6

+Tổ chức mua hàng đảm bảo cho kinh doanh liên tục.
Phòng tài vụ
Để phù hợp với đặc điểm kinh tế của ngành và tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.Trong quy trình nghiên cứu các mô hình tổ chức
bộ máy kế toán. Hiên tại công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung tập
trung, nhằm đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất tập trung, rất thuận tiện cho việc
phân công lao động và chuyên môn hoá cán bộ kế toán sau này.
4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Công ty TNHH TM & DV Thịnh An
4.1 Sản phẩm của công ty.
Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An là một đơn vị kinh
doanh có đặc điểm riêng là : Mặt hàng kinh doanh chủ yếu là những sản phẩm
chuyên phục vụ cho hoạt động dạy và học của các trờng phổ thông trong tỉnh
với yêu cầu chất lợng cao phải đợc kiểm duyệt chặt chẽ sản phẩm cơ bản đã đ-
ợc định hớng trớc, thị trờng cơ bản đã đợc định hình mà trách nhiệm cũng nh
nhiệm vụ chủ yếu là phải đáp ứng nhanh chóng kịp thời nhu cầu có tính thời
điểm, thời vụ của khách hàng. Thiết bị phục vụ dạy và học ,trang bị cơ sở vật
chất cho các trờng vừa phải đảm bảo tốt về chức năng góp phần nâng cao hiệu
quả học tập đồng thời phải đợc chọn lựa để đảm bảo hoạt động kinh doanh của
công ty do vậy công ty phải có kế hoạch nắm chắc nhu cầu thị trờng và khảo
sát nắm bắt chắc thị trờng cung cấp tìm đợc những sản phẩm đáp ứng nhiều

nhu cầu khắt khe cả của kinh doanh cũng nh công tác phục vụ.
- Sản phẩm chủ yếu của công ty là:
+ Sách giáo khoa từ lớp 1 đến lớp 12 cùng các tài liệu tham khảo cho
các cấp đến ôn thi Đại học với số lợng hàng triệu bản trên một năm.
+ Các lợi dụng cụ thí nghiệm, thực hành , dạy chữ phục vụ đủ cho từ
lớp 1 đến lớp 12.
+ Các loại ấn phẩm phục vụ cho ngành Giáo dục.
+ Các loại bàn ghế, bảng đen, tủ, giá sách, giá th viện phục vụ cho nhà
trờng.
+ Các thiết bị điện tử, tin học, TDTT phục vụ cho dạy và học.
+ Các loại văn phòng phẩm phục vụ cho dạy và học.


7

4.2. Khách hàng.
Hàng hoá của công ty là hàng hoá chuyên ngành phục vụ cho hoạt
động giáo dục của thành phố và các huyên thị. Loại hình sản phẩm đã đợc
định trớc,công ty phải nắm bắt chính xác nhu cầu giới thiệu cho khách hàng
nắm bắt và đặt hàng,t vấn, cho khách hàng những sản phẩm mới phù hợp với
điều kiện của khách hàng và không bị lạc hậu so với môi trờng xung quanh.
Nắm bắt đợc điều đó mà khách hàng của công ty luôn đợc giữ vững, ổn định
và phát triển. Công ty luôn lấy chữ tín làm đầu không ngừng đổi mới, nâng
cao công tác phục vụ vì thế mà đã đợc các bạn hàng gần xa biết đến. Đối tợng
khách hàng chủ yếu là các trờng học trong thành phố và các trờng trong các
huyện thị nơi mà công ty đặt địa điểm kinh doanh tại đó. Cụ thể có các khách
hàng thờng xuyên mua hàng của công ty với khối lợng lớn nh: trờng PTTH
Minh Khai, trờng PTTH Ngô Quyền, trờng THCS Trần Phú,
4.3. Đối thủ cạnh tranh
Với môi trờng kinh doanh hiện nay nói chung và kinh doanh sách và đồ

dùng học tập nói riêng thì việc chịu sức ép với môi trờng cạnh tranh là rất cao.
Công ty TNHH TM & DV Thịnh An cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Với
loại vật phẩm là sách, báo, đồ dùng học tập thì bất cứ hộ kinh doanh cá thể
nào cũng có thể cung cấp đợc tại các địa điểm nơi trờng học. Ngoài ra Công ty
còn chịu sức ép rất lớn từ các công ty sách lâu năm trên thị trờng. Họ có sẵn
kinh nghiệm cũng nh sự thao túng thị trờng là rất lớn. Để tồn tại và phát triển
trên thị trờng thì công ty luôn có những bớc đi phù hợp với tình hình xu thế
chung. Các đối thủ cụ thể là : Siêu thị sách thành phố, công ty sách The Sun,
cửa hàng sách tự chọn Minh Hoà, Công ty TNHH Tuấn Ngọc, Công ty TNHH
Hồng Vân
4.4. Thị trờng tiêu thu sản phẩm
Thị trờng của công ty là các trờng phổ thông và các trờng khác trong
trong thành phố và các huyện thị nh vậy thị trờng cơ bản đã đợc định hình mà
trách nhiệm cũng nh nhiệm vụ chủ yếu là phải đáp ứng nhanh chóng kịp thời
nhu cầu có tính thời điểm, thời vụ của khách hàng. Thiết bị phục vụ dạy và
học ,trang bị cơ sở vật chất cho các trờng vừa phải đảm bảo tốt về chức năng
góp phần nâng cao hiệu quả học tập đồng thời phải đợc chọn lựa để đảm bảo
hoạt động kinh doanh của công ty do vậy công ty phải có kế hoạch nắm chắc
nhu cầu thị trờng và khảo sát nắm bắt chắc thị trờng cung cấp tìm đợc những

8

sản phẩm đáp ứng nhiều nhu cầu khắt khe cả của kinh doanh cũng nh công tác
phục vụ.
II. Thực trạng công tác đào tạo nhân viên tại công ty
TNHH Thơng mại và Dịch vụ Thịnh An.
2.1. Các hình thức đào tạo.
Đào tạo nhằm mục đích nâng cao tay nghề, kĩ năng của ngời lao động
chuẩn bị cho họ theo kịp với những thay đổi của cơ cấu tổ chức và của bản
thân công việc. Nhận thức đợc tầm quan trọng của việc đào tạo nhân viên do

đó công ty đã áp dụng các hình thức đào tạo sau:
Bảng 1 : Các hình thức đào tạo nhân sự tại công ty.
Hình thức đào tạo Thờng xuyên KhôngThờng
xuyên
Không
Theo đối tợng
- Đào tạo nhân viên x
- Đào tạo nhà quản trị x
Theo địa điểm
- Đào tạo nhân sự tại công ty
+ Đào tạo lần đầu x
+ ĐTtrong quá trình làm việc x
- Đ.T nhân sự bên ngoài công ty x
Theo cách tổ chức
- Đào tạo trực tiếp x
- Đào tạo từ xa x
- Đào tạo qua Internet x
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
2.1.1. Theo đối tợng.
Căn cứ vào cơ cấu, số lợng lao động trong công ty, công ty tiến hành áp
dụng hai hình thức đào tạo: Một hình thức dành cho nhân viên và một hình
thức khác dành cho nhà quản trị.

9

- Đào tạo nhân viên: Hình thức đào tạo này giúp cho nhân viên nâng
cao trình độ tay nghề và các kĩ năng cho phù hợp để thực hiện công việc theo
yêu cầu hiện tại và tơng lai, nhng công việc đào tạo cho nhân viên không đợc
tiến hành thờng xuyên, nhiều khi chỉ mang tính hình thức do đó không mang
lại hiệu quả cao.

- Đào tạo nhà quản trị: Công ty ít sử dụng hình thức này đối với đào tạo
nhà quản trị. Những nhà quản trị ở công ty thờng là ngời đã có kinh nghiệm
làm việc do vậy mà công ty không sử dụng hình thức này.
2.1.2. Theo địa điểm.
- Đào tạo nhân sự tại công ty. Đây là các hình thức đào tạo nhân sự đ-
ợc thực hiện ngay trong công ty, bao gồm các hình thức sau:
+ Đào tạo lần đầu: Hình thức đào tạo này đợc công ty áp dụng đối với
các nhân viên mới nhằm giúp họ hội nhập và thích nghi một cách nhanh
chóng vào môi trờng làm việc của công ty, bao gồm giúp cho nhân viên mới
biết về công ty, tôn chỉ hoạt động, chuyên môn, giới thiệu nhân viên mới với
ngời phụ trách và các đồng nghiệp khác, các giá trị văn hoá tinh thần, các
truyền thống tốt đẹp, các chính sách nội quy, các yếu tố về điều kiện làm việc;
các chế độ khen thởng, kỷ luật Công ty rất chú trọng tới hình thức đào tạo
này, vì khi nhân viên mới vào làm việc họ thờng có tâm lý lo sợ, chán nản,
thất vọng nhng nếu có sự quan tâm, giúp đỡ của công ty, của các đồng nghiệp
sẽ giúp nhân viên mới mau chóng thích nghi và cảm thấy tin tởng thoải mái
với môi trờng làm việc mới.
+ Đào tạo trong quá trình làm việc. Đây là hình thức đào tạo mà công ty
thờng áp dụng đối với công nhân học nghề nhằm mục đích bổ sung những
kiến thức, kĩ năng cho ngời lao động để họ có thể thực hiện tốt hơn công việc
hiện tại và tơng lai.
Các hình thức đào tạo này trong công ty thờng là do các bộ phận chức
năng trong công ty thực hiện. Ngời đào tạo, huấn luyện ở đây có thể là nhà
quản trị, các chuyên gia kỹ thuật, ngời lao động có tay nghề cao trong công ty.
Hình thức đào tạo nhân sự này không đợc công ty tiến hành thờng xuyên vì số
lợng các nhà quản lý còn hạn chế, trong khi khối lợng công việc phải làm quá
nhiều.
- Đào tạo nhân sự bên ngoài doanh nghiệp. Đây là hình thức đào tạo
nhân sự đợc thực hiện ở các tổ chức bên ngoài doanh nghiệp. Khi ngời lao
động có nhu cầu cần đào tạo để thăng tiến sẽ tự đi tìm hiểu về nơi đào tạo,

chuyên ngành cần đào tạo và khi tham gia vào những khoá học này ngời lao
động sẽ phải tự trả học phí cho khoá học đó. Công ty chỉ trả học phí cho ngời
lao động khi họ tham gia vào những khoá học chính trị. Tuy nhiên, số ngời đ-
ợc cử đi học theo hình thức này là không nhiều.
2.1.3. Theo cách tổ chức.

10

Do đặc điểm hoạt động của công ty, công ty chỉ sử dụng hình thức đào
tạo trực tiếp chứ không sử dụng hình thức đào tạo từ xa hay hình thức đào tạo
qua mạng Internet. Hình thức đào tạo tại chỗ thờng đợc áp dụng đối với công
nhân học nghề. Hình thức này sẽ giúp ngời đợc đào tạo tiếp thu vấn đề nhanh
hơn và có hiệu quả hơn.
2.1.4 .Trình độ chuyên môn nguồn nhân lực của công ty
Bảng2 : Trình độ cán bộ của Công ty (Năm,2006)
STT Trình độ chuyên môn Số ngời
1
Đại học
12
2
Cao Đẳng
19
3
Trung học
45
4
Công nhân kỹ thuật
72
5
Nhân viên bán hàng

47
6 Tổng 195
(Nguồn từ:Phòng Tổ chức)

11

2.2. Nội dung đào tạo nhân viên của Công ty TNHH Thịnh An.
Bảng 3: Nội dung đào tạo nhân viên tại công ty TNHH TM&DV Thịnh An.
Nội dung đào tạo
áp dụng
Không
1. Đào tạo năng lực chuyên môn kỹ thuật
- Đào tạo các tri thức về nghề nghiệp x
- Kĩ năng nghề nghiệp x
- Phẩm chất, kinh nghiệm nghề nghiệp x
2. Đào tạo văn hoá doanh nghiệp
- Các giá trị và quan điểm x
- Lối ứng xử và phong tục x
- Các quy định và quy tắc nội bộ x
-Truyền thống và thói quen trong doanh
nghiệp
x
- Tác phong làm việc x
3. Đào tạo về chính trị lý luận
- Chính trị x
- Lý luận x
4. Đào tạo phơng pháp công tác x

12


2.3 Phơng pháp đào tạo nhân viên của công ty
Bảng 4: Các phơng pháp đào tạo nhân viên mà công ty áp dụng
Đơn vị tính: ngời
Chỉ tiêu 2004 2005 2006
2005/2004 2006/2005
CL TL(%) CL TL(%)
Đối với nhà quản trị
1. Đào tạo nghề 0 0 0 0 0 0 0
2. Đào tạo nâng bậc 0 0 0 0 0 0 0
3. Trên đại học 0 0 0 0 0 0 0
4. Lớp bồi dỡng ngắn
ngày
11 13 16 2 18,18 3 23,07
5. Thảo luận, hội nghị 9 12 15 3 33,3 3 25
Đối với nhân viên
1. Đào tạo nghề 32 28 37 -4 -12,5 9 32,1
2. Đào tạo nâng bậc 30 36 41 6 20,0 5 13,88
3. Trên đại học 0 0 0 0 0 0 0
4. Lớp bồi dỡng ngắn
ngày
21 32 45 11 52,38 13 28,88
5. Thảo luận, hội nghị 15 27 41 12 80,0 14 51,85
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)

Đối với nhân viên.
- Đào tạo nghề năm 2004 đào tạo đợc 32 ngời đến năm 2005 đào tạo đợc
28 ngời nh vậy giảm 4 ngời so với năm 2004 tơng đơng với tỷ lệ giảm là
12,5%. Năm 2006 đào tạo đợc 37 ngời tăng 9 ngời so với năm 2005 tơng ứng
với tỷ lệ tăng là 32,1%.
- Đào tạo nâng bậc: năm 2004 đào tạo đợc 30 ngời đến năm 2005 đào

tạo đợc 36 ngời nh vậy tăng 6 ngời so với năm 2004 tơng đơng với tỷ lệ tăng
là 20%. Năm 2006 đào tạo đợc 41 ngời tăng 5 ngời so với năm 2005 tơng ứng
với tỷ lệ tăng là 13,88%.
- Lớp bồi dỡng ngắn ngày: Năm 2004 đào tạo đợc 21 ngời đến năm
2005 đào tạo đợc 32 ngời nh vậy tăng 11 ngời so với năm 2004 tơng đơng với
tỷ lệ giảm là 52,38%. Năm 2006 đào tạo đợc 45 ngời tăng 13 ngời so với năm
2005 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 28,88%.
- Thảo luận, hội nghị: Năm 2004 đào tạo đợc 15 ngời đến năm 2005
đào tạo đợc 27 ngời nh vậy tăng 12 ngời so với năm 2004 tơng đơng với tỷ lệ

13

giảm là 80,0%. Năm 2006 đào tạo đợc 41 ngời tăng 14 ngời so với năm 2005
tơng ứng với tỷ lệ tăng là 51,85%.
+ Phơng pháp đào tạo học nghề
Hàng năm công ty có mở các lớp đào tạo học nghề cho nhân viên, những
nhân viên này phải học kỹ cả về lý thuyết và thực hành, chủ yếu là đào tạo về
ngành dịch vụ thơng mại chăm sóc khách hàng, tổ chức và quản lý các mặt
hàng, giao tiếp với khách hàng
+ Lớp bồi dỡng ngắn ngày:
Phơng pháp này đợc công ty áp dụng chủ yếu cho các bộ phận, phòng
ban cần nâng cao nghiệp vụ chuyên môn để đáp ứng với những thay đổi của
nhà nớc nh lớp nâng cao nghiệp vụ kế toán, phơng pháp tính lơng mới, phơng
pháp thống kê
2.4 Kết quả đào tạo nhân viên của công ty TNHH Thịnh An.
Kết quả đào tạo nhân viên của công ty.
Từ bảng các phơng pháp đào tạo nhân sự mà công ty áp dụng ta có số
liệu về số lợng đào tạo của công ty qua các năm nh sau:
Bảng 5: Cơ cấu lao động theo các cấp.
Chỉ tiêu 2004 2005 2006

2005/2004 2006/2005
Chênh
lệch
Tỷ lệ
(%)
Chênh
lệch
Tỷ lệ
(%)
1. Nhà quản trị 20 25 31 5 25 6 24
2. Ngời lao động 98 123 164 25 25.51 41 33.33
Tổng 118 148 195 30 25.42 47 31.75
(Nguồn: Phòng hành chính)
Qua bảng 8 ta thấy số lợng lao động đợc đào tạo tăng dần qua các năm,
điều này chứng tỏ công ty khá chú trọng vào việc nâng cao trình độ cho công
nhân viên của công ty để thích ứng với nhu cầu công việc và sự phát triển đi
lên của công ty TNHH TM& DV Thịnh An.
Năm 2004 đối tợng nhà quản trị đợc đào tạo là 20 ngời, năm 2005 là 25
ngời, tăng 5 ngời so với năm 2004, tơng ứng tỷ lệ tăng là 25%. Năm 2006 là
31 ngời tăng 6 ngời so với năm 2005 và tỷ lệ tăng là 24%. Đặc biệt là những
công nhân lao động trực tiếp thì tăng đáng kể, cụ thể là: Năm 2004là 98 ngời,

14

năm 2005 là 148 ngời tăng 30 ngời so với năm 2004, tơng ứng tỷ lệ tăng là
25.42%. Năm 2006 là 195 ngời tăng 47 ngời so với năm 2005 và tỷ lệ tăng là
31.75%.
Hai đối tợng nhà quản trị và ngời lao động đã làm cho số tổng công nhân
viên tham gia quá trình đào tạo tăng đáng kể qua các năm, cụ thể là: Số ngời
tham gia đào tạo năm 2004 là 118 ngời, năm 2005 là 148 ngời tăng 30 ngời so

với năm 2004, tơng ứng tỷ lệ tăng là 25.42%. Năm 2006 là 195 ngời tăng 47
ngời so với năm 2005 và tỷ lệ tăng là 31.75%.
2.5 Tình trạng phân bổ cơ cấu lao động của công ty trong năm gần đây
Bảng6: Phân bổ lao động của công ty trong 3 năm ( 2004 , 2006)
(ĐVT: Ngời)
STT Chỉ tiêu
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
2005/2004
(%)
2006/2005
(%)
1 Tổng số 118 148 195 125,42 131,75
2 LĐ trực tiếp 76 95 115 125,00 121,05
3 LĐ gián tiếp 10 12 15 120,00 125,00
4 LĐ đợc đtạo 32 41 65 128,12 158,53
(Nguồn: Phòng nhân sự )
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình trạng phân bổ lao động trong công ty thay
đổi qua các năm . Số lợng lao dộng trực tiếp tăng lên , tổng số lao động cũng
tăng dần , số lợng lao động đợc đào tạo tăng điều đó cho thấy công ty đang
từng bớc đầu t phát triển nguồn nhân sự . Trình độ của công nhân có tay nghề
tăng cụ thể nh sau:
+ Tổng số lao động của công ty năm 2005 là 148 ngời tăng 25,42% so
với năm 2004 . năm 2006 là 195 ngời tăng 31,75% so với năm 2005
+ Tổng số lao động trực tiếp cũng tăng lên nhanh chóng năm 2005 là 95
ngời tăng 25,00% so với năm 2004 . năm 2006 là 115 tăng 21,05% so với năm

2005 . số lao động trực tiếp tăng điều đó cho thấy công ty đang từng bớc chú
trọng đến công tác tuyển dụng trong công ty .
+ Tổng số lao động đợc đào tạo tăng năm 2005 là 41 ngời tăng 28,12 % so
với năm 2004 năm 2006 là 65 ngời tăng 58,53% so với năm 2005
Trớc xu thế hội nhập , nhu cầu tăng cao chất lợng dịch vụ cũng đòi hỏi
phải nâng cao, nhận thức đợc điều đó công ty đang từng bứơc nâng cao chất

15

lợng đào tạo nguồn nhân lực .Con ngời là yếu tố quan trọng trong quá trình
phát triển của công ty . Một công ty giầu mạnh phát triển tốt trong đó có vai
trò của yếu tố con ngời là vô cùng quan trọng , sự nhận thức của mỗi ngời
trong công ty ảnh hởng rất lớn đến sự thành công hay thất bại của cả một
doanh nhiệp , con ngời luôn giữ vai trò chủ đạo chính vì vậy mà nâng cao chất
lợng đào tạo nguồn nhân lực trong mỗi công ty là điều vô cùng quan trọng.
Nhận thức đợc điều đó công ty đã và đang từng bớc nâng cao chất lợng nguồn
nhân lực trong công ty.
3. Đánh giá chung về công tác đào tạo nhân viên tại công ty TNHH
TM& DV Thịnh An.
3.1. Những u điểm trong việc thực hiện công tác đào tạo nhân
viên tại công ty.
- Trong 3 năm qua, tuy kết quả đào tạo nhân sự của công ty TNHH
TM& DV Thịnh An còn cha tốt nhng công ty đã có sự quan tâm và coi trọng
thực hiện công tác này. Trong quá trình thực tập, tìm hiểu tại công ty em thấy
rằng công tác đào tạo nhân sự của công ty có những u điểm sau:
- Công ty đã biết cách sử dụng tối đa nội lực của mình trong công tác
đào tạo mà biểu hiện cụ thể là công ty đã đào tạo nhân sự. Phơng pháp đào tạo
nghề trong công tác đào tạo nhân sự. Phơng pháp này đợc công ty áp dụng
một cách khá hợp lý để đào tạo lực lợng công nhân. Nó đã giúp cho hoạt động
của công ty đợc liên tục, tránh gián đoạn trong quá trình đào tạo, đồng thời

hạn chế tới mức tối đa sự suy giảm về năng suất lao động bình quân chung của
toàn công ty trong quá trình đào tạo. Công ty luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi
để cán bộ công nhân viên tự nâng cao trình độ học vấn cũng nh tay nghề cho
bản thân.
- Với những chính sách trên công ty đã tạo đợc một môi trờng tâm lý
cũng nh điều kiện khá thuận lợi để nhân viên tích cực, hăng hái tham gia quá
trình đào tạo và tự đào tạo để nâng cao tay nghề cũng nh tự tạo ra các cơ hội
thăng tiến cho bản thân mình.
3.2. Những hạn chế còn tồn tại trong công tác đào tạo nhân viên
tại công ty.
- Công tác đào tạo nhân sự tại công ty trong thời gian qua, bên cạnh
những mặt tích cực nêu trên thì còn tồn tại những hạn chế nh:

16

- Khó khăn đầu tiên là công ty thiếu vốn, công ty cần phải có vốn đầu t,
đổi mới trang thiết bị, vì công ty còn rất nhiều trang thiết bị lạc hậu làm ảnh h-
ởng đến năng suất lao động của công việc, kéo theo công tác đào tạo nhân sự
bị ảnh hởng.
- Đời sống của cán bộ công nhân viên còn thấp, điều kiện làm việc của
họ cha đáp ứng nhu cầu đặt ra. Mặc dù cơ sở vật chất, nơi ăn ở đã đợc cải
thiện một bớc thế nhng vẫn còn nhiều thiếu thốn so với mặt bằng xã hội hiện
tại. Khi mà đồng lơng tăng không kịp so với sự gia tăng của giá cả thị trờng.
- Chất lợng, trình độ lao động của công nhân viên thực sự cha đồng đều,
mặc dù công ty đã chú trọng nhiều đến công tác đào tạo nhân viên, nhng do sự
phát triển của khoa học kỹ thuật và sự biến động liên tục của thị trờng kinh
doanh khiến cho các nhân viên của công ty luôn phải lỗ lực học hỏi cái mới, vì
thế mà có sự chênh lệch về những kiến thức khiến cho năng suất lao động
không tăng là bao.
- Công ty cha đa dạng hoá các loại hình, phơng pháp đào tạo nhân sự,

khiến cho công việc học tập của cán bộ công nhân viên gặp không ít khó
khăn, ảnh hởng đến quy mô cũng nh chất lợng công tác đào tạo của công ty.
- Công ty cha có đợc chính sách hợp lý nhằm kết hợp đợc một cách hài
hoà giữa lợi ích ngời lao động và lợi ích của công ty trong việc cùng thực hiện
công tác đào tạo nhân sự. Từ đó, cha thật sự khuyến khích đợc ngời lao động
tự nguyện, tích cực, hăng hái tham gia vào quá trình đào tạo, tự đào tạo của
công ty.
phần iii. Một số giải pháp góp phần nâng cao chất l-
ợng công tác đào tạo nhân viên tại công ty tnhh tm &
dv thịnh an.
1. Phơng hớng kinh doanh và công tác đào tạo nhân viên của
công ty TNHH TM & DV Thịnh An
1.1 Phơng hớng kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
- Công ty TNHH TM & DV Thịnh An là một doanh nghiệp khá nhạy bén
trong nền kinh tế thị trờng điều này đợc thể hiện là công ty luôn chuyển mình
để thích ứng với thời đại mới. Việc đề ra phơng hớng phát triển của công ty
luôn đợc hết sức chú trọng của ban quản trị công ty. Trong nền kinh tế thị tr-
ờng các doanh nghiệp đang ở tron môi trờng cạnh tranh gay gắt. Cạnh tranh
hàng hoá trong nớc, cạnh tranh hàng hoá nhập khẩu, cạnh tranh hàng hoá

17

cùng loại trên thế giới. Mặc dù vậy công ty còn gặp nhiều khó khăn đối với
hàng hoá trong nớc, trong điều kiện này đã không ít những doanh nghiệp gặp
nhiều thất bại. Hiện nay trên thị trờng đã xuất hiện rất nhiều các sản phẩm
mới. Vì vậy mà doanh nghiệp cần phải luôn luôn phải nhạy bén tiếp cận với
các sản phẩm mẫu mã mới để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
- Đối thủ cạnh tranh của công ty TNHH TM & DV Thịnh An chủ yếu là
các doanh nghiệp trong nớc cùng khu vực với công ty. Các công ty cạnh tranh
dới mọi hình thức cụ thể nh mẫu mã, chủng loại, giá cả, sự cạnh tranh gặp

nhiều khó khăn. Để loại bỏ đợc các đối thủ là một vấn đề nan giải đối vơi
công ty có thể công ty không chiếm lĩnh đợc thị trờng trong khu vực nhng sẽ
cố gắng phấn đấu đứng ngang hàng với các công ty bạn.
- Kinh doanh trong ngành phục vụ các công cụ học tập ngày nay đã trở nên
gặp nhiều khó khăn bởi có nhiều đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nứơc. Để
đứng vững trên thị trờng không còn cách nào khác là mục tiêu phát triển mở
rộng thị trờng không những mang lại cho công ty về hiệu quả trớc mắt là lợi
nhuận mà còn đem lại những giá trị có ý nghĩa lâu dài uy tín trên thơng trờng
và hiệu quả trong kinh doanh.
- Nhân tố con ngời quyết định sự thành bại của doanh nghiệp nên công ty
cần quan tâm tới đội ngũ lao động mang tính quyết định này bằng các biện
pháp cụ thể nh nâng cao chất lợng nhân sự trong công ty bằng các khoá đào
tạo hợp lý, sao cho phù hợp với tình hình hiện tại và tơng lai của công ty.
2. Công tác về đào tạo nhân viên của công ty TNHH TM &
DV Thịnh An trong thời gian tới.
- Bớc sang thế kỷ 21 các doanh nghiệp của nớc ta đang đứng trớc rất
nhiều cơ hội nhng cũng phải đối diện với không ít những thách thức, điều này
đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải biết tận dụng, biết nắm bắt cũng nh biết đơng
đầu với mọi khó khăn. Những cơ hội mà doanh nghiệp có đợc là:
- Chính phủ cho phép, tạo điều kiện cho tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật cho phép.
- Hoạt động liên doanh, liên kết trong làm ăn với các đối tác nớc ngoài
đợc tạo điều kiện thuận lợi.Các doanh nghiệp còn có điều kiện áp dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý vào thực tiễn hoạt động sản xuất
kinh doanh Nhờ vậy mà các doanh nghiệp có thể tiết kiệm đợc chi phí, tăng

18

năng suất lao động và tạo thế mạnh trong cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác trên thị trờng.

- Bên cạnh đó nhân tố con ngời Lực lợng lao động của ta rất dồi dào,
giá lại rẻ, thế hệ trẻ với trình độ học thức và sự hiểu biết luôn luôn đợc coi
trọng và nuôi dỡng. Đây chính là những điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp nớc ta có đợc đội ngũ nhân sự chất lợng cao, đáp ứng đòi hỏi khắt khe
của nền kinh tế thị trờng.
- Bên cạnh những thuận lợi còn không ít những khó khăn đặt ra cho các
doanh nghiệp của nớc ta. Nhất là khi nớc ta gia nhập tổ chức thế giới WTO.
Những khó khăn đó là sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trờng bởi
cạnh tranh là quy luật đặc trng của nền kinh tế thị trờng trên mọi mặt về giá,
về chất lợng, về dịch vụ Và để cạnh tranh đợc thì các doanh nghiệp phải có
đủ các nguồn lực trong đó nguồn lực về con ngời là một trong những nguồn
lực quan trọng nhất. Mặt khác trong thị trờng mậu dịch tự do sự bảo hộ của
chính phủ đối với các doanh nghiệp không còn nữa, các doanh nghiệp phải tự
do vận động, điều đó có nghĩa các doanh nghiệp của ta phải cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác mạnh hơn ta về nhiều mặt nh: Vốn, kinh nghiệm quản lý,
công nghệ Và do đó tính chất cạnh tranh ngày càng trở nên găy gắt và khốc
liệt hơn, nếu không cẩn thận thì trên chiến trờng đó các doanh nghiệp dễ dàng
bị hạ gục, phá sản.
- Nhận thức đợc những thuận lợi cũng nh khó khăn nên công ty TNHH
TM & DV Thịnh An đã đề ra kế hoạch và hớng đi cho mình để có thể tồn tại,
phát triển đi lên. Trong đó công tác đào tạo nhân sự đựơc công ty rất quan tâm
và chú trọng, mà cụ thể là: Công ty dự định đào tạo mới và đào tạo lại một số
cán bộ công nhân viên về kĩ thuật nhằm giải quyết triệt để số công nhân d
thừa và nâng cao năng suất lao động của công ty.
- Công ty dự định sẽ khuyến khích công nhân viên của mình đi học các
lớp tại chức thuộc chuyên nghành kỹ thuật, kinh tế, thơng mại ở các trờng đại
học, vì đây là lực lợng lòng cốt của công ty trong tơng lai, là những ngời sẽ
quyết định sự thành bại của công ty. Chính bởi những kỳ vọng lớn vào lực l-
ợng này mà công ty sẽ áp dụng những biện pháp khen thởng, kỷ luật đối với
những thành tích và kết quả học tập của cán bộ công nhân viên công ty.

- Đồng thời với việc khuyến khích công nhân viên đi học, công ty dự
định sẽ đa ra các chế độ chính sách nhằm khuyến khích cán bộ công nhân

19

viên phấn đấu, nâng cao chất lợng phục vụ, phát huy năng lực sáng tạo, qua đó
nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty, cũng nh uy tín, hình ảnh của công
ty trên thơng trờng.
- Còn đối với cán bộ công nhân viên đặc biệt là đối với những công nhân
viên trẻ có năng lực thực sự, tận tình, có tinh thần trách nhiệm cống hiến hết
mình vì công ty, có những đóng góp đáng kể vào kinh doanh thì công ty sẽ
cân nhắc, đề bạt thăng cấp, thăng chức. Trong thời gian tới công ty dự định sẽ
có cái nhìn khách quan hơn, sát với thực tế hơn đối với ngời lao động, từng
công việc để qua đó tạo động lực thúc đẩy ngời lao động cống hiến hết mình
vì công ty và cũng đợc hởng những thành tích mà họ làm ra, không gây t tởng
chán nản bi quan trong công việc. Không những vậy, để phát huy tinh thần
làm việc hăng say, nhiệt tình sáng tạo công ty dự định sẽ cải thiện điều kiện
làm việc, tạo ra bầu không khí làm việc công bằng và vô t, tạo dựng niềm tin
của cán bộ công nhân viên với công ty, đối với những gì mà họ làm ra cho
công ty.
3. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lợng công tác đào tạo
nhân viên tại công ty TNHH Thịnh An
3.1 Giải pháp liên quan đến phơng pháp đào tạo.
- Về phơng pháp đào tạo đối với nhà quản lý:
+ Công ty nên đa dạng các phơng pháp đào tạo đối với đội ngũ nhà quản
trị bằng cách nh: Đối với những nhà quản lý đã có trình độ đại học nên có
chính sách hợp lý khuyến khích họ đi học thêm để phục vụ tốt hơn cho công
tác quản lý. Ngoài ra, công ty nên tăng số buổi thảo luận, hội nghị trong năm,
tạo điều kiện cho nhiều công nhân viên tham gia thảo luận để cho họ tiếp cận
với những thông tin mới nhanh hơn, đồng thời nêu ra những bất cập trong

công việc để mọi ngời trong công ty cùng nhau nghiên cứu và đa ra những giải
pháp kịp thời.
+ Công ty nên chú trọng đào tạo những cán bộ trẻ có năng lực thật sự tức
là có nhiều đóng góp các ý tởng, các ý kiến sát thực làm tăng tính hiệu quả
cho công ty để đa họ vào quản lý doanh nghiệp hoặc cử họ tham gia vào các
lớp tại chức ở các trờng đại học.
- Về phơng pháp đào tạo nhân viên:
+ Trong phơng pháp đào tạo nghề cho công nhân, công ty nên tăng số
buổi lý thuyết để giúp cho học viên có thể hiểu kĩ hơn về những gì mà họ cần

20

đợc đào tạo, họ sẽ thu nhận đợc những kiến thức gì khi quá trình đào tạo kết
thúc, họ phải làm những công việc gì, làm nh thế nào. Do kinh phí còn hạn
chế nên trong phơng pháp đào tạo này, công ty thờng sử dụng lao động trong
công ty đảm nhận công tác đào tạo. Công ty nên xem có lao động nào có tay
nghề, có khả năng s phạm thì nên tách ra để họ chỉ chuyên đảm nhận công tác
đào tạo. Bên cạnh đó, công ty nên đa ra các hình thức, biện pháp khen thởng
và khen thởng kịp thời để động viên ngời lao động đã hết sức nỗ lực trong học
tập.
+ Công ty nên có kế hoạch đào tạo cho ngời lao động để nâng bậc cho
họ. Công ty phải nhận thức đợc rằng việc đào tạo kỹ thuật để nâng cao bậc
nghề là rất quan trọng. Công tác này giúp cho ngời lao động có điều kiện nâng
cao tay nghề để phục vụ tốt hơn cho công việc của mình ở hiện tại và tơng lai,
ngời lao động có cảm giác đợc tin tởng sẽ cố gắng làm việc hơn nữa, đồng
thời đây cũng là điều kiện để thu hút nhiều nhân tài hơn về với công ty.
Trong tơng lai, công ty không chỉ tổ chức lớp ngắn ngày cho các bộ phận
phòng ban mà còn tổ chức các buổi nói chuyện theo chủ đề cho toàn bộ cán
bộ công nhân viên. Lớp bồi dỡng ngắn ngày rất cần thiết cho ngời lao động,
nó giúp cho ngời lao động cập nhật đợc những thông tin mới, những qui định

mới của nhà nớc về lĩnh vực có liên quan đến công việc của họ.


21

4. Những kiến nghị.
4.1. Kiến nghị cá nhân đối với nhà nớc.
- Chính phủ cần sớm xây dựng và hoàn thiện môi trờng đào tạo cho các
doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc thực hiện các hoạt động cạnh đào tạo nguồn
lực trong nền kinh tế. Đây là việc rất nên làm, đặc biệt là trong bối cảnh hiện
nay, khi nền kinh tế thị trờng đang phát triển nhanh. Do vậy, để tạo môi trờng
đào tạo nhân viên, Chính phủ nên xúc tiến việc xây dựng, hoàn thiện luật lao
động tăng cờng và hoàn thiện hơn nữa phạm vi điều chỉnh của luật doanh
nghiệp, đồng thời có những chính sách khuyến khích ngời lao động.
- Cải cách thủ tục hành chính đặc biệt là thủ tục về quyền lợi cho ngời
lao động nh thủ tục về lơng thởng, chế độ bảo hiểm, trợ cấp Hiện nay, các
thủ tục hành chính nớc ta còn rờm rà và khá phức tạp, điều này đã gây cản trở
đối với hoạt động đầu t về nguồn lực của doanh nghiệp, làm lãng phí thời gian,
tốn kém tiền bạc và quan trọng hơn là đánh mất cơ hội của các doanh nghiệp
tham gia kinh doanh. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong tiến
trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đẩy mạnh phong trào nâng cao chất lợng đào tạo. Các cơ quan chức
năng nên xem xét việc tổ chức tuyên truyền, giới thiệu, mở rộng qui mô đào tạo
trong các doanh nghiệp và hỗ trợ về mặt tài chính giúp đỡ các doanh nghiệp áp
dụng thành công các mô hình đào tạo tiên tiến trên thế giới. Chính phủ cần có
giải pháp thúc đẩy phát triển đồng bộ các thị trờng đầu vào nh: Hàng hoá - dịch
vụ vốn lao động công nghệ. Đây là việc làm rất cần thiết nhằm hỗ trợ
cho các doanh nghiệp trong nớc.
4.2. Kiến nghị cá nhân đối với công ty.
- Quan tâm bồi dỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho các bộ

làm công tác đào tạo nhân viên.
- Cải cách nội dung và phơng pháp đào tạo: cần tập trung đánh giá các kỹ
năng mà ngời học có thể tiếp thu đợc hơn là các chỉ tiêu định lợng.
- Nâng cao chất lợng công tác đánh giá hiệu quả công tác đào tạo nhân viên
trong doanh nghiệp
- Nâng cấp cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng yêu cầu dạy và học.
- Nâng cao sự gắn kết giữa học lý thuyết và thực hành các kỹ năng sát với
công việc cụ thể đã và sẽ làm trong doanh nghiệp.

22

- Xây dựng mở rộng nhiều loại nhiều loại hình đào tạo linh hoạt và phù hợp
với sự phát triển chung của xã hội tạo điều kiện thuận lợi cho học viên lựa
chọn loại hình đào tạo thích hợp
- Có chính sách cụ thể về đào tạo, đào tạo lại, bồi dỡng và phát triển nguồn
nhân lực lao động trong việc sử dụng nhằm mục đích đông viên, khuyến khích
cán bộ, nhân viên tích cực học tập, thu nhiều kết quả để xây dựng và phát
triển công ty
- Dự trù nguồn kinh phí cho công tác này hợp lý không để lãng phí nhng
cũng không đợc thiếu để đảm bảo cho hoạt động này diễn ra liên tục

23

Kết luận chung
Qua những ngày đợc thực tập tại C.ty TNHH TM & DV Thịnh An.
Đặc biệt hơn là đợc làm chuyên đề về Nâng cao chất lợng đào tạo nhân
viên tại công ty. Qua những phân tích về thực trạng và tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty, ngoài những mặt làm đợc bên cạnh đó cũng còn có
những hạn chế nhất định mà em đã phân tích ở trên, từ đó mà em đã nhận
định là

Trong cơ chế thị trờng cạnh tranh hiện nay, C.ty TNHH Thịnh An
muốn tồn tại và phát triển không còn cách nào khác là phải lựa chọn cho
mình một hớng đi hợp lý. Công ty cần xác định và củng cố vị trí của mình
trên thị trờng không chỉ bằng các chiến lợc kinh doanh mà bằng cả chiến lợc
quản lý nhân viên trong đó cần nâng cao chất lợng công tác đào tạo nguồn
nhân viên trong doanh nghiệp. Bởi vì, đào tạo nhân viên là một trong những
yếu tố hết sức quan trọng, nó có tác dụng vừa hỗ trợ, vừa thúc đẩy, vừa đảm
bảo cho sự phát triển cân đối đồng bộ và vững chắc của doanh nghiệp, của cả
nền kinh tế hơn nữa, nguồn nhân lực con ngời, với trí tuệ của mình là nguồn
nhân lực không bao giờ cạn kiệt, có khả năng phục hồi và sự tái sinh.
Nền kinh tế quốc dân phát triển trong điều kiện mới, đòi hỏi nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu mới, cả về số lợng, chất lợng. Do vậy mà công tác
nâng cao chất lợng đào tạo nhân viên càng trở nên cần thiết đối với mọi
doanh nghiệp nói chung và với công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh
An nói riêng. Trong quá trình hình thành báo cáo em đã đơc sự góp ý chân
thành của thày cô trong khoa quản trị doanh nghiệp trờng Đại học kinh tế
Quốc Dân đặc biệt là sự chỉ dẫn của cô Nguyễn Thu Thuỷ và cán bộ trong
công ty. Kết quả báo cáo chính là lời cảm ơn chân thành tới những sự giúp
đỡ quý báu đó.
Do khả năng và thời gian thực tế ít nên không tránh khỏi những thiếu
xót khi viết bài này. vậy em rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của các thày
cô để bài viết này của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

24

tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Quản Trị Nhân Lực Trờng Đại Học Thơng Mại, Hà Nội 2004
Ths. Vũ Thuỳ Dơng
Ts. Hoàng Văn Hải (đồng chủ biên)

2. Quản trị doanh nghiệp thơng mại NXB, thống kê, Hà Nội,2004
PGS, TS Phạm vũ Luận
3. Quản trị học căn bản NXB Thống Kê, Hà Nội, 2000
Vũ Trọng Hùng và Phan Thăng (dịch)
4. Giáo trình Quản trị nhân lực , trờng đại học KTQD.
PGS_PTS Phạm Đức Thành
5. Quản trị nhân sự NXB Thống Kê, Hà Nội, 2001
Nguyễn Hữu Thân

25

×