Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

461 hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng công trình giao thông miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 117 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HANG
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU CUNG CẤP
DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CƠNG TY CƠ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ
CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG MIỀN BẮC

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Nguyễn Diệu Linh

Sinh viên thực hiện:

Phạm Thị Thu Uyên

Lớp:

K20CLCH

Khoa:

Kế toán - Kiểm toán

Mã sinh viên:

20A4020872



Hà Nội, tháng 5 năm 2021


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng em. Các số
liệu sử dụng phân tích trong khóa luận có nguồn gốc rõ ràng, được công bố công
khai theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong khóa luận do em tự tìm hiểu,
tổng hợp và phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn tại
Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào
khác.

Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Thu Uyên


LỜI CẢM ƠN
Sau hơn ba tháng nỗ lực tìm hiểu và nghiên cứu cùng với rất nhiều sự giúp đỡ, em đã
hồn thành khóa luận tốt nghiệp iiHoan thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây
Dựng Cơng Trình Giao Thơng Miền Bac".
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Diệu Linh, giảng viên Khoa Ke
toán - Kiểm toán Học viện Ngân hàng đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo rất tận tình và đưa
ra những lời khun, đóng góp rất giá trị trong suốt quá trình nghiên cứu để em có thể
hồn thiện khóa luận này.
Em xin cảm ơn các Thầy/Cô giảng dạy tại Học viện Ngân hàng, đặc biệt là các
Thầy/Cơ Khoa Kế tốn - Kiểm tốn đã phân công, hướng dẫn và tạo điều kiện rất tốt
trong cả quá trình học tập, nghiên cứu tại trường và hồn thành khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện và

luôn bên cạnh giúp đỡ trong thời gian em học tập và hồn thành khóa luận.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được sự góp ý của các Thầy/Cơ để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Thu Uyên

Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................ iv
DANH MỤC BIỂU...........................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP5
1.1. Khái quát về hoạt động cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
5
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ và kết quả hoạt động
kinh

doanh................................................................................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm hoạt động cung cấp dịch vụ và kết quả hoạt động kinh doanh...............7
1.1.3. Các phương thức thanh tốn dịch vụ...................................................................... 8
1.1.4. Vai trị, nhiệm vụ của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.............................................................................................................. 10
1.2. Nội dung kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh............................................................................................................................... 11
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................................11
1.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán.................................................................................... 15
1.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh..................................................................... 19
1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính................................................. 21
1.2.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác................................................................ 23
1.3. Hệ thống kế tốn tại doanh nghiệp.......................................................................... 27
1.3.1. Hình thức kế tốn................................................................................................ 27
1.3.2. Hệ thống sổ sách................................................................................................. 28
1.3.3. Hệ thống báo cáo tài chính.................................................................................. 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY............................................................................. 30

Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

ii


2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần tư vấn thiết kế cơng trình giao thơng miền
Bắc................................................................................................................................... 30
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của cơng ty............................................................... 30
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty.................................................. 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty......................................................... 32
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình

giao thơng miền Bắc........................................................................................................ 34
2.1.5. Các chính sách kế tốn tại cơng ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình
giao thơng miền Bắc........................................................................................................ 36
2.2. Thực trạng về cơng tác kế tốn doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình giao thông Miền Bắc ... 37
2.2.1. Đặc điểm hoạt động cung cấp dịch vụ thực tế...................................................... 37
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty............................................................................................................. 38
2.3. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh
doanh tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng công trình giao thơng Miền Bắc.....59
2.3.1. Nhận xét chung.................................................................................................... 59
2.3.2. Những kết quả đạt được....................................................................................... 59
2.3.3. Hạn chế còn tồn tại.............................................................................................. 61

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU
CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO
THƠNG MIỀN BẮC....................................................................................................... 63
3.1 Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình giao thơng

miền Bắc.......................................................................................................................... 63
3.1.1 Sự cần thiết............................................................................................................ 63
3.1.2 Nguyên tắc hoàn thiện........................................................................................... 64
3.2
quả

Một số giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết


kinh doanh tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế cơng trình giao thơng miền Bắc.............65
3.3 Một số kiến nghị từ phía cơng ty và các cơ quan chức năng.................................... 72
3.3.1 Kiến nghị của Nhà nước......................................................................................... 72
Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

iii


3.3.2 Kiến nghị của BTC................................................................................................ 73
DANH MỤC VIẾT TẮT
3.3.3 Kiến nghị của công ty............................................................................................ 73
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 77
PHỤ LỤC........................................................................................................................78
STT

Thuật ngữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

KQHDDKD

Ket quả hoạt động kinh doanh

2

VND


Việt nam đồng

3

GTCG

Giấy tờ có giá

4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

DTBH và CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

6

GVHB

Giá vốn hàng bán

7

BCTC


Báo cáo tài chính

8

TK

Tài khoản

9

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

10

BHXH

Bảo hiệm xã hội

11

BHYT

Bảo hiểm y tế

12

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

13

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

14

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

15

DN

Doanh nghiệp

Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

iv


Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

v



DANH MỤC BANG
DANH MỤC BIỂU
Bảng 1. 1 Kết cấu tài khoản 511...............................................................................14
Bảng 1. 2 Kết cấu TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên........................17
Bảng 1. 3 Kết cấu TK 632 theo pp kiểm kê định kỳ..................................................18
Bảng 1. 4 Kết cấu TK 632 theo pp kiểm kê định kỳ..................................................18
Bảng 1. 5 Kết cấu TK 642.........................................................................................20
Bảng 1. 6 Kết cấu TK 515.........................................................................................21
Bảng 1. 7 Kết cấu TK 635.........................................................................................22
Bảng 1. 8 Kết cấu TK 911.........................................................................................25
Bảng 1. 9 Kết cấu TK 421.........................................................................................26
Bảng 1. 10 Kết cấu TK 821........................................................................................26
Biểu

Trang

Biểu 2. 1 Màn hình hạch tốn doanh thu bán hàng theo Hóa đon

40

GTGT 0000099
Biểu 2. 2 Phiếu hạch tốn TK 511

40

Biểu 2. 3 Hóa đon GTGT số 0000099

41

Biểu 2. 4 Giấy báo có của ngân hàng- TK 511


42

Biểu 2. 5 Trích Sổ cái TK 511

43

Biểu 2. 6 Trích Sổ nhật ký chung liên quan đến TK 511

43

Biểu 2. 7 Màn hình hạch tốn giá vốn cơng trình: TVGS sửa chữa
Km18-27, QL14C Kon Tum tại cơng ty

45

Biểu 2. 8 Phiếu kế toán tổng hợp liên quan đến TK 632

46

Biểu 2. 9 Trích Sổ nhật ký chung liên quan đến TK 632

46

Biểu 2. 10 Trích Sổ cái tài khoản 632
Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

47
iv



Biểu 2. 11 Màn hình hạch tốn liên quan đến TK 642

49

Biểu 2. 12 Trích Sổ nhật ký chung liên quan tài khoản 642

49

Biểu 2. 13 Trích Sổ cái TK 642

50

Biểu 2. 14 Lệnh chuyển tiền liên quan đến TK 635

52

Biểu 2. 15 Trích Sổ nhật ký chung TK 635

53

Biểu 2. 16 Trích Sổ cái TK 635

53


Biểu 2. 17 Phiếu hạch toán TK 515

54


Biểu 2. 18 Trích Sổ nhật ký chung TK 515

54

Biểu 2. 19 Trích Sổ cái TK 515

55

Biểu 2. 20 Trích Sổ nhật ký chung TK 911

57

Biểu 2. 21 Trích Sổ cái TK 421

58

Biểu 2. 22 Trích sổ Cái TK 911

58

Biểu 3. 1 Sổ nhật ký thu tiền mặt

67

Biểu 3. 2 Sổ nhật ký thu tiền bằng chuyển khoản

67

Biểu 3. 3 Mau sổ chi tiết TK 511


68

Biểu 3. 4 Sổ giao nhận chứng từ

70

Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

v


Sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1. 1 Ke toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -TT
133/2016/TT-BTC
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 2 Kế toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ theo

15

19

TT133/2016/TT-BTC
Sơ đồ 1. 3 Kế toán chi phí tài chính theo TT133/2016/TT-BTC

23
27


Sơ đồ 1. 4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh theo
TT133/2016/BTC
Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức bộ máy tại CTCP Tư vấn thiết kế xây
dựng cơng trình giao thơng miền Bắc
Sơ đồ 2. 2 Tổ chức bộ máy công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Tư
vấn Thiết kế Xây dựng Cơng trình Giao thơng miền Bắc

Phạm Thị Thu Un — K20CLCH

vi

33

35


Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.
Trong những năm gần đây, sự phát triển lớn mạnh của nền kinh tế thị trường
cùng với sự phát triển nhanh chóng của các doanh nghiệp trong và ngồi nước ta,
mỗi doanh nghiệp luôn phải cập nhật và đổi mới trong chiến lược kinh doanh nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của nền kinh tế thị trường. Nhắc đến thị trường
nghĩ ngay tới thương trường khốc liệt, nơi diễn ra những cuộc cạnh tranh gay gắt
với mục đích chính là tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp phần giúp doanh nghiệp
ngày càng lớn mạnh.

Để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển bền vững và lâu dài, các doanh
nghiệp phải có sự nỗ lực khơng ngừng để đạt được hai mục tiêu chính đó là tạo ra
lợi nhuận lớn và làm tăng thị phần của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp nào có
sự đầu tư cùng với nắm bắt thơng tin đầy đủ, kịp thời sẽ có được thế chủ động và
gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh vực kinh doanh của họ. Qua đó, cơng cụ
kế tốn chính là trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tiến gần hơn
với
mục tiêu đề ra. Cụ thể, để lợi nhuận của doanh nghiệp thu về ở mức tối đa hóa thì kế
tốn cơng ty phải tính tốn cẩn thận và đưa ra những chính sách áp dụng hợp lý sao
cho
thu về mức doanh thu được tối ưu nhất, chi phí phát sinh ở mức thấp nhất.
Như vậy, nhận thấy tầm ảnh hưởng quan trọng của doanh thu, chi phí, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp trong khoảng thời gian ba tháng
thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình giao thơng miền
Bắc - một trong những công ty đứng đầu về lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn thiết
kế và xây dựng công trình trên địa bàn miền Bắc nước ta, em đã quyết định chọn đề
tài iiHoan thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Cơng Trình
Giao Thơng Miền Bắc” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp cho riêng mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Qua quá trình tìm hiểu, em nhận thấy chủ đề kế tốn doanh thu, chi phí hay bảng
kết quả hoạt động kinh doanh được rất nhiều người quan tâm đến bởi nó cung cấp

Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

1


thông tin về hoạt động kinh doanh lãi/lỗ của doanh nghiệp trong nhiều năm giúp
chủ đầu tư, khách hàng đưa ra quyết định đúng đắn. Qua một thời gian tìm hiểu, em

đã tìm được một vài tài liệu tham khảo phân tích vấn đề này trên nhiều khía cạnh,
giúp người đọc có cái nhìn tổng quan hơn:
Đại học Thương Mại, Luận văn “hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí,
xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần Carbon Việt Nam -2018 ” của Th.S
Hoàng Thanh Mai đã dành thời gian nghiên cứu và nhận định rằng kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định KQKD có tầm ảnh hưởng lớn đến việc đưa ra quyết định
của ban lãnh đạo tại doanh nghiệp. Qua đó, dựa trên những hiểu biết về kế toán, tác
giả đã đề xuất các giải pháp, kiến nghị giúp hoàn thiện tổ chức kế tốn tại đó.
Tác giả Nguyễn Thị Thu Trang, Đại học Kinh tế, viết khóa luận tốt nghiệp với
đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
tư vấn thiết kế xây dựng Minh Hải - 2019 ”đã chỉ ra ảnh hưởng đặc thù của công ty
cung cấp dịch vụ tư vấn cơng trình xây dựng tới kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định KQKD. Theo đó khẳng định tầm quan trọng của cơng tác kế tốn này tới việc
đưa ra quyết định của ban quản lý khi kết hợp nhuần nhuyễn giữa kế toán quản trị
và kế toán tài chính đồng thời tác giả cũng đưa ra những giải pháp, kiến nghị giúp
cơng ty hạn chế sai sót khơng đáng có.
Mặc dù có rất nhiều tài liệu tham khảo về doanh thu, chi phí và xác định KQKD
thuộc mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực khác nhau nhưng em nhận thấy chưa có một
bản nghiên cứu nào là hồn chỉnh về công tác này tại công ty TEDINORTH.JSC.
Nhận thấy đề tài mang ý nghĩa thực tiễn cho công ty, em quyết định chọn nghiên
cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Cơng Trình
Giao Thơng Miền Bắc”.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Để đi sâu hơn về đề tài khóa luận em định viết, em có các mục tiêu nghiên cứu
sau đây:
- Trước hết, chúng ta cần hệ thống lại kiến thức lý thuyết về kế toán doanh thu
cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung để đưa ra cơ sở lý luận của vấn đề.


Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

2


Thứ hai, chỉ ra được thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh dịch vụ tư vấn thiết kế xây dựng tại công ty.
Thứ ba, đưa ra những mặt thuận lợi, hạn chế trong hoạt động kế toán tại
nhằm đưa ra những giải pháp khắc phục và kiến nghị với nhà nước và các cơ quan
chức năng nhằm hồn thiện bộ máy kế tốn tại công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu của đề tài
Ve phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài khóa luận sẽ tập trung chủ yếu tới
cơng tác kế tốn doanh thu cung cấp dịch vụ và kế toán xác định kết quả kinh doanh
trong dịch vụ tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ phần tư vấn thiết kế
cơng trình giao thông miền Bắc. Do thời gian thực tập chỉ trong một khoảng thời
gian ngắn nên đề tài mới dừng lại ở nghiên cứu cơng tác kế tốn về cung cấp dịch
vụ tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình tại các tỉnh phía Bắc, Việt Nam.
về đối tượng nghiên cứu của đề tài: cơng tác kế tốn doanh thu CCDV và
xác định KQKD thuộc lĩnh vực tư vấn thiết kế xây dựng tại Công Ty Cổ Phần Tư
Vấn Thiết Kế Cơng Trình Giao Thơng Miền Bắc.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Thu thập dữ liệu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu chủ yếu sử dụng các dữ liệu thứ cấp để tham khảo có liên
quan đến đề tài tại TEDINORTH.JSC trong bốn năm từ 2017-2020 với các phương
pháp chủ yếu:
Đầu tiên là phương pháp quan sát: khi làm việc tại TEDINORTH.JSC sẽ quan
sát các hoạt động thực tế phát sinh tại phịng ban tài chính - kế tốn và các phịng
ban khác có liên quan để thu thập thơng tin cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Sau đó là phương pháp thống kê so sánh: sử dụng các chỉ tiêu tương đối, tuyệt
đối nhằm đánh giá mức độ biến động của các nghiệp vụ kinh tế. Ngoài ra, tổng hợp

các thơng tin thu thập tại cơng ty sau đó so sánh để phân tích mối quan hệ kinh tế và
tập hợp lại những thơng tin cần có để phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Tiếp theo, sử dụng phương pháp đối ứng tài khoản: phương pháp này cần theo
dõi và kiểm tra của trình vận động trong mỗi nghiệp vụ phát sinh của các tài khoản
bao gồm cả tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu theo mối quan hệ biện chứng.

Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

3


Ngoài ra sử dụng thêm phưong pháp chứng từ nhằm kiểm tra trạng thái biến
động của đối tượng hạch toán và qua đó phục vụ đầy đủ kịp thời cho ban lãnh đạo
để làm căn cứ ghi sổ và tổng hợp sổ sách kế toán.
5.2. Xử lý dữ liệu
Do thời gian thực tập tại cơng ty cịn khá ngắn và chưa có điều kiện được học
hỏi chuyên sâu nên đề tài nghiên cứu của em mới chỉ dừng lại ở việc thống kê mơ tả
lại thực trạng kế tốn thực tế về doanh thu cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực tư vấn
thiết kế xây dựng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
6. Ket cấu của bài khóa luận
Ngồi phần lời mở đầu, kết luận và các danh mục bảng biểu, kết cấu của bài
khóa luận tốt nghiệp bao gồm ba phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hồn thiện lại cơng tác kế tốn
doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh
nghiệp


Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP
DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về hoạt động cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ và kết quả hoạt
động kinh doanh
a) Hoạt động cung cấp dịch vụ
Trước hết, để tìm hiểu về hoạt động cung cấp dịch vụ chúng ta cần hiểu được
khái niệm dịch vụ nói chung và các khái niệm liên quan đến dịch vụ.
Theo nghĩa rộng, dịch vụ là lĩnh vực kinh tế thứ ba trong nền kinh tế quốc dân,
bao gồm các hoạt động kinh tế nằm ngồi hai lĩnh vực nơng nghiệp và cơng nghiệp.
Theo nghĩa hẹp, dịch vụ là những hoạt động có ích của con người tạo ra các sản
phẩm không tồn tại dưới hình thái vật chất, khơng dẫn đến việc chuyển quyền sở
hữu nhằm thỏa mãn đầy đủ, kịp thời, thuận tiện, văn minh các nhu cầu của sản xuất
và của đời sống xã hội.
Bên cạnh đó, theo Philip Kotler: “dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà
chủ thể này có thể cung cấp cho chủ thể kia. Trong đó đối tượng cung cấp nhất định
phải mang tính vơ hình và khơng dẫn đến bất kỳ quyền sở hữu một vật nào cả. Còn
việc sản xuất dịch vụ có thể hoặc khơng cần gắn liền với một sản phẩm vật chất
nào”.
Theo khoản 9 Điều 3 Luật thương mại 2005: “Cung ứng dịch vụ thương mại là
hoạt động thương mại, theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có
nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch
vụ (sau đây gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và

sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận.”
Như vậy, từ khái niệm có thể thấy hoạt động cung cấp dịch vụ là hỗ trợ cho các
hoạt động thương mại, thúc đẩy quá trình mua bán của doanh nghiệp trên thị trường
kinh tế gắn liền với mua bán hàng hóa và dịch vụ. Về bản chất, dịch vụ cũng là sản

Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

5


Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung

Doanh thu

Các
Giá von
khoản

A

về bán hàng
,,
,,
=
_
_
hàng bán
phẩm được tạo

ra để cấp
thỏa mãn nhu
cầutrừ
của con người. Khi sử dụng dịch vụ thương
và cung
giảm
mại, người sử dụng phải trả một khoản tiền nhất định, tức là dịch vụ cũng có giá trị
dịch vụ
doanh thu
và giá trị sử dụng như là hàng hóa. Tuy nhiên, dịch vụ là sản phẩm hàng hóa vơ
hình, người sử dụng khơng sở hữu dịch vụ mà chỉ được hưởng những tiện ích từ
dịch vụ mang lại. Việc sản xuất ra dịch vụ gắn liền với tiêu dùng dịch vụ, tức là
không lưu kho, lưu bãi, vận chuyển. Do vậy, dịch vụ cũng là hàng hóa nhưng là
hàng hóa vơ hình
b) Kết quả hoạt động kinh doanh

Chi ph
Lợi nhuận Kết quả Lợi
í
kinh doanh là sốDoanh
tiền lãithu
hay lỗ từ cácChi
hoạt động của
doanh
nghiệp trong
quản
nhuận
+
hoạt
động

_
phí
tài
_
Iy
thuần từ một kỳ
_ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
kinh doanh
tàikhác
chính
chính
hoạt động
thơng thườnggộp
và các hoạt động
của doanh nghiệp.
kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: số chênh lệch giữa doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
khác

=

Doanh thu khác

_


Chi phí khác

Kết quả từ các hoạt động tài chính: số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính với chí phí từ hoạt động tài chính.

Kết quả từ hoạt động khác của doanh nghiệp: số chênh lệch giữa các khoản thu
nhập khác và các khoản chi phí khác


- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: tổng số lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp.
Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

6


Tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế

Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh

+

Lợi nhuận từ
hoạt động kinh
doanh khác


- Thuế TNDN phải nộp: loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận các doanh nghiệp.
Thuế TNDN
phải nộp

Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế

Thuế suất
thuế TNDN

- Lợi nhuận sau thuế TNDN: số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau
thuế TNDN

Tổng lợi nhuận
kế toán trước
thuế

Thuế TNDN phải
nộp

1.1.2. Đặc điểm hoạt động cung cấp dịch vụ và kết quả hoạt động kinh doanh
a) Đặc điểm của hoạt động cung cấp dịch vụ
Thứ nhất, về chủ thể tham gia vào quan hệ cung ứng dịch vụ thương mại:
Một bên là chủ thể tiến hành cung ứng dịch vụ trên thị trường là các thương
nhân và điều kiện để trở thành thương nhân là là phải có đăng kí kinh doanh. Theo
khoản 1 Điều 6 Luật thương mại quy định: “Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế
được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một các độc lập, thường
xuyên và có đăng kí kinh doanh”. Bên cịn lại gọi là bên sử dụng dịch vụ.

Thứ hai, về đối tượng hướng tới của các bên tham gia quan hệ cung ứng dịch vụ:
Đối tượng cụ thể là việc thực hiện công việc theo yêu cầu của bên sử dụng dịch
vụ như việc đại diện cho thương nhân, ủy thác mua bán hàng hóa, đại lý thương
mại. Bên cung ứng dịch vụ bằng khả năng của mình phải thực hiện cơng việc mà
bên sử dụng dịch vụ yêu cầu, còn bên sử dụng dịch vụ được hưởng những lợi ích từ
việc thực hiện dịch vụ.
Thứ ba, về mục đích của các bên tham gia quan hệ cung ứng dịch vụ thương mại:
Trong hoạt động cung ứng dịch vụ thương mại thì mục đích của các bên tham
gia quan hệ cung ứng khơng hồn toàn giống nhau. Bên sử dụng dịch vụ hướng tới

Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

7


mục tiêu nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình về dịch vụ, được hưởng những lợi ích
nhất định; đáp ứng các nguyện vọng khi đề xuất sử dụng dịch vụ từ việc thực hiện
dịch vụ của người cung ứng dịch vụ mang lại. Đối với bên cung ứng dịch vụ thương
mại, mục tiêu lớn nhất của họ là khoản tiền thù lao hay lợi nhuận phát sinh từ việc
thực hiện công việc cụ thể của bên sử dụng dịch vụ
Thứ tư, về hình thức của quan hệ cung ứng dịch vụ thương mại:
Quan hệ cung ứng dịch vụ thương mại được xác lập dưới hình thức hợp đồnghợp đồng cung ứng dịch vụ. Theo đó, hợp đồng cung ứng dịch vụ có thể được thể
hiện bằng lời nói, văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
+ Trong trường hợp, pháp luật có yêu cầu Hợp đồng cung ứng dịch vụ phải
được xác lập dưới hình thức văn bản thì phải tn theo quy định đó.
+ Người cung ứng dịch vụ thương mại có thể sử dụng hình thức “hợp đồng theo
mẫu” để ký kết hợp đồng với người sử dụng dịch vụ. Hợp đồng theo mẫu có hạn
chế là: trong trường hợp có vi phạm xảy ra, người sử dụng dịch vụ hay rơi vào vụ trí
yếu thế hơn người cung ứng dịch vụ. bên cạnh đó nó cũng có một số thuận lợi, nhất
là đối với một số dịch vụ đặc biệt

b) Đặc điểm xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Việc xác định
kết quả kinh doanh thực hiện theo tài khoản 911. Theo đó tài khoản này dùng để
xác định và phản ánh các kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và các chi phí cho hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác chính là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác của
doanh nghiệp và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Kết quả bất thường sẽ là số chênh lệch giữa doanh thu bất thường với chi phí
bất thường.
1.1.3. Các phương thức thanh tốn dịch vụ
a) Các phương thức thanh toán dịch vụ

Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

8


Sau khi cung cấp dịch vụ cho bên sử dụng dịch vụ và được chấp nhận thanh tốn
thì bên cung cấp dịch vụ có thể nhận tiền hàng theo nhiều phương thức khác nhau
tùy thuộc vào sự tín nhiệm, thỏa thuận giữa hai bên mà lựa chọn phưong thức thanh
toán cho phù hợp. Hiện nay các doanh nghiệp thưong mại thường áp dụng các
phưong thức thanh toán sau: phương thức thanh toán ngay và phương thức thanh
toán chậm trả, phương thức thanh toán ứng trước.
Phương thức thanh toán ngay: Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu
về tiền tệ sẽ được chuyển từ người sử dụng dịch vụ sang người cung cấp dịch vụ
ngay sau khi quyền sở hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa bị chuyển giao, có thể
bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản hoặc bằng hàng (hàng đổi hàng). Theo phượng

thức này sự vận động của dịch vụ gắn liền với sự vận động của tiền tệ.
Phương thức thanh toán chậm trả: là phương thức thanh toán mà quyền sở
hữu về tiền tệ sẽ được chuyến giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm
chuyển quyền sở hữu hoặc quyền kiểm sốt về hàng hóa, do đó hình thành khoản
cơng nợ phải thu của khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán quản lý chi tiết
cho từng đối tượng phải thu và ghi chép theo từng lần thanh tốn. Theo hình thức
này, sự vận động của hàng hóa và tiền tệ có khoảng cách về khơng gian và thời
gian.
Theo đó, nếu doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền
cho bên cung cấp thì việc thanh tốn trả chậm trả góp có thể thực hiện theo điều
kiện tín dụng ưu đãi theo thoả thuận. Chẳng hạn, điều kiện “1/15, n/30” có nghĩa là
trong 15 ngày đầu kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu người sử dụng dịch vụ thanh tốn
cơng nợ sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán là 1%. Từ ngày thứ 16 đến hết ngày
thứ
30, bên sử dụng dịch vụ phải thanh tốn tồn bộ cơng nợ là “n”. Nếu hết 30 ngày mà
bên
sử dụng dịch vụ chưa thanh toán nợ thì họ sẽ phải chịu lãi suất tín dụng.
Phương thức thanh toán trả trước: khách hàng sẽ phải thanh tốn một khoản
tiền mua hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
b) Các hình thức thanh tốn dịch vụ
Hình thức thanh tốn bằng tiền mặt: sử dụng với các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh số tiền nhỏ, tính chất nghiệp vụ đơn giản, hai bên đối tác thuộc trong phạm vi

Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

9


nhỏ, thanh tốn lương cho nhân viên. Các hình thức thanh toán dịch vụ cụ thể như:
thanh toán bằng VND, thanh toán bằng tiền mặt ngoại tê, thanh toán bằng hối phiếu

ngân hàng, thanh toán bằng vàng bạc, đá quý hoặc giấy tờ có giá.
Hình thức thanh tốn qua ngân hàng: bên mua sẽ yêu cầu ngân hàng bên họ
trích một khoản tiền chuyển cho bên bán. Hình thức này hiện đang được dùng khá
phổ biến và tránh được nhiều rủi ro gặp phải trong quá trình giao dịch bằng tiền
mặt, giúp q trình thanh tốn vừa nhanh chóng vừa thuận tiện cho hai bên. Ngồi
hình thức thanh tốn bằng chuyển tiền, một số hình thức thanh tốn khơng dùng tiền
mặt được các doanh nghiệp trong nước đang áp dụng là thanh toán bằng ủy nhiệm
thu, ủy nhiệm chi, thanh toán bù trừ, thanh toán bằng séc, thanh toán bằng thư tín
dụng (L/C), thanh tốn nhờ thu và một vài hình thức khác.
Hình thức thanh tốn bằng hàng (hàng đổi hàng): hai bên giao dịch sử dụng
dịch vụ có giá trị tương đương để kí bản hợp đồng trao đổi dịch vụ, hoặc dùng hàng
hóa có giá trị tương đương với dịch vụ cung cấp để trao đổi với nhau.
Hình thức thanh tốn cấn trừ cơng nợ: đối với các đơn vị vừa là nhà cung
cấp, vừa là khách hàng, doanh nghiệp có thể thực hiện bù trừ cơng nợ trên tài khoản
phải thu khách hàng (131) và tài khoản phải trả người bán (331).
1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh
Trong các doanh nghiệp hiện nay, kế tốn nói chung cùng kế tốn doanh thu
cung cấp dịch vụ và xác định KQHĐKD nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ
quan Nhà nước đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn dịch vụ, chi phí và
lợi nhuận, từ đó khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong cơng tác quản lý.
Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình cung cấp dịch vụ sẽ tạo
điều kiện thuận lợi trong cơng tác kế tốn cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung của doanh
nghiệp. Nhằm phát huy vai trị của kế tốn trong cơng tác quản lý hoạt động kinh
doanh, kế tốn cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp, cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Phản ánh, ghi chép kịp thời, đầy đủ tình hình cung cấp từng loại dịch vụ cho
khách hàng cũng như cung cấp nội bộ.


Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

10


+ Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu,
chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời thường xuyên theo dõi,
đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền hàng,
tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
+ Cung cấp các thông tin kế toán thục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính, định kì
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ, xác định và
phân phối kết quả.
+ Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, tình hình phân phối kết quả hoạt động.
Bên cạnh đó, kế tốn doanh thu và xác định KQKD cịn có vai trị rất quan trọng,
quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Tổ chức tốt cơng tác kế tốn doanh
thu là một trong những điều kiện để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giải quyết
các mối quan hệ kinh tế, tài chính, xã hội của cơng ty góp phần nâng cao năng lực
kinh doanh, giúp cơng ty tìm chỗ đứng và mở rộng thị trường. Do đó, đây cũng là
cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ của cơng ty đối với Nhà nước, với
tồn bộ nền kinh tế quốc dân góp phần khuyến khích tiêu dung để đạt sự thích ứng
tối ưu giữa cung và cầu trên thị trường, giúp phát triển cân đối giữa các ngành nghề
trong toàn bộ nền kinh tế. Thêm vào đó, kết quả kinh doanh của mỗi cơng ty là biểu
hiện cho sự tăng trưởng kinh tế, là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của nền kinh tế
quốc dân.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
Do doanh nghiệp đang áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC - hướng dẫn chế độ
kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ nên trong bài nghiên cứu em đi sâu vào tìm
hiểu các hướng dẫn về chế độ kế toán theo TT133/2016/TT-BTC:

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo thơng tư 133/2016/TT-BTC ngun tắc kế tốn doanh thu được ghi nhận
như sau:

Phạm Thị Thu Uyên — K20CLCH

11


×