Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Phân tích chiến lược marketing mix dịch vụ mạng di động 3g của viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.29 MB, 73 trang )

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING

TRƯƠNG TRÚC MAI
LỚP: 18DMA1

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1:
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX
DỊCH VỤ MẠNG DI ĐỘNG 3G
CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Ngọc Hạnh

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1:
TRƯƠNG TRÚC MAI
LỚP: 18DMA1
MSSV: 1821003696

ĐỀ TÀI:



PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX
DỊCH VỤ MẠNG DI ĐỘNG 3G
CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL
GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC HÀNH

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô
khoa Marketing, Trường đại học Tài chính - Marketing đã truyền đạt những kiến
thức mình có cho tác giả trong suốt hai năm học tập tại trường. Đặc biệt, tác giả xin
gửi đến Cô Th.S. Nguyễn Ngọc Hạnh - người đã tận tình giúp đỡ cũng như là
hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình làm bài thực hành nghề nghiệp 1 lời cảm ơn
sâu sắc nhất. Cô đã giúp tác giả định hướng được đề tài, bố cục của bài, sửa chữa
những nội dung cịn thiếu sót, cách trình bày một cách khoa học và hiệu quả. Cùng
với đó, cũng có sự giúp đỡ của các bạn cùng lớp, cùng ngành khoa Marketing đã có
những góp ý, chia sẻ những kiến thức cho tác giả. Với vốn kiến thức mà tác giả đã
nhận được trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu đề tài
mà cịn là hành trang quý báu giúp tác giả sau này có thể tự tin và vững vàng hơn
trong cơng việc sau này. Vì vậy, bài viết “PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
MARKETING - MIX DỊCH VỤ MẠNG 3G CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG
QUÂN ĐỘI VIETTEL” là sự đúc kết lý luận và thực tiễn, giữa những kiến thức
mà tác giả đã học tập được trong hai năm tại trường đại học Tài chính – Marketing.
Bài báo cáo đươc thực hiện trong khoảng thời gian hai tháng. Bước đầu còn
nhiểu bỡ ngỡ trong quá trình đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực nghiên cứu khoa
học, kiến thức còn nhiều điểm hạn chế. Do vậy, bài báo cáo của tác giả sẽ khơng
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý
báu của quý thầy cô, các giảng viên khoa Marketing và các bạn cùng lớp để giúp tác

giả có thể nâng cao được nền tảng kiến thức, giúp ích cho cơng việc sau này. Cuối
cùng, tác giả xin kính chúc q thầy cơ trường Đại học Tài chính – Marketing nói
chung, và thầy cơ trong khoa Marketing nói riêng thật dồi dào sức khỏe, và luôn
tràn đầy nhiệt huyết để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao cả là truyền đạt cảm hứng,
những kiến thức quý báu đến với tất cả sinh viên, thế hệ mai sau.
Xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Tp Hồ Chí Minh, Ngày …. tháng … năm 2020
Giảng viên hướng dẫn

Ths. Nguyễn Ngọc Hạnh



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................9
I. Lý do chọn đề tài...........................................................................................9
II.

Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................. 9

III. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu :.............................................................10
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING..........................................11
1.1. Marketing và vai trò với hoạt động của doanh nghiệp..........................11
1.1.1.

Định nghĩa Marketing....................................................................11

1.1.2.

Vai trò và chức năng của Marketing.............................................11

1.1.2.1. Vai trò của Marketing....................................................................11
1.2. Quy trình Marketing...............................................................................13
1.2.1.

R ( Reseach).................................................................................... 13

1.2.2.

STP ( Segmentatiton, Targeting, Positioning ).............................13


1.2.3.

MM ( Marketing – Mix)................................................................15

1.2.4.

I ( Implementation ).......................................................................15

1.2.5.

C (Control): Kiểm tra, đánh giá chiến lược Marketing...................15

1.3. Lý thuyết về Marketing – Mix................................................................15
1.3.1.

Chiến lược sản phẩm.....................................................................15

1.3.2.

Chiến lược giá................................................................................. 18

1.3.3.

Chiến lược phân phối.....................................................................19

1.3.4.

Chiến lược chiêu thị.......................................................................20

1.4. Tóm tắt chương 1.....................................................................................21

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY......................................22
2.1. Tổng quan về thị trường viễn thông tại Việt Nam.................................22
2.1.1.

Giới thiệu về dịch vụ mạng 3G:....................................................22

2.1.2.

Sự phát triển của dịch vụ 3G ở Việt Nam.....................................23

2.2. Giới thiệu tổng quan về công ty Viễn thông Viettel...............................24
2.2.1.

Lịch sử hình thành.........................................................................24

2.2.2.

Lĩnh vực hoạt động của cơng ty Viettel........................................25

2.2.3.

Sứ mệnh, tầm nhìn của cơng ty.....................................................26


2.2.4.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Viettel....................................................27

2.2.5.


Tình hình hoạt động kinh doanh..................................................29

2.3. Môi trường Marketing của doanh nghiệp..............................................29
2.3.1.

Môi trường vĩ mơ...........................................................................29

2.3.2.

Mơi trường vi mơ...........................................................................31

2.4. Phân tích chiến lược Marketing với dịch vụ mạng 3G..........................33
2.4.1.

Hoạt động marketing đã thực hiện - STP.....................................33

2.4.2.

Lựa chọn vị thế của dịch vụ trên thị trường................................35

2.4.3.

Phân tích chiến lược marketing – mix của dịch vụ......................36

2.4.4.

Phân tích mơ hình SWOT.............................................................58

2.5. Tóm tắt Chương 2....................................................................................64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỀ PHÁT QUÁ TRÌNH MARKETING CHO

DỊCH VỤ MẠNG 3G VIETTEL..........................................................................65
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp...........................................................................65
3.1.1.

Định hướng mục tiêu của doanh nghiệp và nhãn hiệu................65

3.1.2.

Đánh giá về cách hoạt động Marketing của doanh nghiệp.........65

3.2. Giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing – mix cho dịch vụ mạng 3G
của công ty Viễn thông Viettel..........................................................................67
3.2.1.

Nâng cao chất lượng và cải thiện sản phẩm.................................67

3.2.2.

Nghiên cứu thị trường...................................................................69

3.2.3.

Đề xuất cho chiến lược phân phối.................................................69

3.3. Tóm tắt chương 3.....................................................................................70
KẾT LUẬN............................................................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 72


MỤC LỤC HÌNH

Hình 1: Q trình marketing trọng điểm.........................................................................................13
Hình 2: Logo Viettel.......................................................................................................................26
Hình 3: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý.............................................................................................27
Hình 6: Logo 3G Vinaphone...........................................................................................................36
Hình 5: Logo 3G Viettel.................................................................................................................36
Hình 4: Logo 3G Mobifone............................................................................................................36
Hình 7: Chương trình trải nghiệm 3G miễn phí 4 tháng tại cửa hàng Viettel..................................37
Hình 8: Blackberry Curve 3G.........................................................................................................42
Hình 9: Apple 3G/3GS...................................................................................................................42
Hình 10: Ipad mini 3G....................................................................................................................42
Hình 11: USB Dcom 3G Viettel......................................................................................................43
Hình 12: Sơ đồ Kênh phân phối dịch vụ điện thoại di động của Viettel.........................................48
Hình 13: Chương trình trải nghiệm 3G cùng Viettel tại tp.HCM...................................................49
Hình 14: Vụ trưởng Vụ Viễn thông Phạm Hồng Hải chúc mừng Viettel........................................49


MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1: Biểu đồ doanh thu của Viettel (nguồn Cafebiz).................................................................28
Bảng 2: Số liệu thị phần di động Việt Nam năm 2017.....................................................................30
Bảng 3: Biểu đồ xu hướng sử dụng các dịch vụ viễn thông............................................................31
Bảng 4: Biểu đồ số lượng người dùng Internet tại Việt Nam (2003 - 2007)...................................32
Bảng 5: Mật độ dân số nước ta theo thành thị, nông thôn...............................................................32
Bảng 6: Mức độ quan tâm tới các yếu tố chất lượng.......................................................................65


PHẦN MỞ ĐẦU
I.

Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây có thể thấy được rằng ngành viễn thơng Việt Nam đã


trở thành một trong những ngành tăng trưởng vượt bật trong khi rất nhiều ngành rơi
vào suy thoái, điển hình vào cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 khiến nền kinh
tế của Việt Nam nói riêng và tồn cầu nói chung bị ảnh hưởng nặng nề. Đến nay số
lượng các nhà cung cấp dịch vụ mạng di động ngày càng gia tăng một cách đáng kể,
ngoài việc nâng cấp cơ sở hạ tầng để mở rộng mức độ phủ sóng, các nhà cung cấp
đặc biệt đầu tư phát triển vào dịch vụ mạng di động 3G nhằm phục vụ cho nhu cầu
sử dụng điện thoại di động mọi lúc, mọi nơi với cường độ liên tục và đáp ứng được
các yêu cầu về tốc độ đường truyền lớn của người dân hiện nay. Có thể nói đây là
mơi trường cạnh tranh vô cùng khốc liệt và luôn thay đổi, các nhà cung cấp dịch vụ
phải liên tục bám sát nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh và phán đoán được
xu hướng cạnh tranh sắp tới để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
Khi nhắc đến mạng di động 3G, không ai là không thể biết đến mạng Viettel.
Viettel là một mạng di động rất mới nhưng đã tạo nên nhũng thay đổi to lớn trên thị
trường viễn thông di động tại Việt Nam những năm gần đây. Sau hơn 4 năm hoạt
động Viettel đã nhanh chóng phát triển thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ
viễn thơng di động hàng đầu trong nước. Điều gì đã giúp Viettel có được bước tiến
thần kỳ đó. Có ý kiến cho rằng đó là nhờ Viettel liên tục đưa ra những chương trình
khuyến mại hấp dẫn và liên tục giảm giá. Đây có phải là lý do chính khiến Viettel
phát triển như vậy? Câu trả lời chưa thể dừng lại ở đó, có thể khẳng định sự xuất
hiện của Viettel đã tạo nên sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường là nhờ vào chiến
lược Marketing hiệu quả giúp cho Viettel có thể tận dụng tối đa những điểm mạnh
vốn có của mình và tạo dựng được vị thế của mình trên thị trường này. Đây cũng là
lý do quan trọng thu hút tơi tìm hiểu và nghiên cứu về dịch vụ này, cụ thể hơn là
“PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA DỊCH VỤ MẠNG
DI ĐỘNG 3G CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL”.

II.

Mục tiêu nghiên cứu:


 Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về Marketing, quá trình Marketing


 Phân tích thực trạng q trình Marketing - Mix cho dịch vụ mạng di động 3G
của công ty Viettel
 Nhận xét, đánh giá, đề ra biện pháp cải thiện hiệu quả cho hoạt động
marketing - mix của công ty Viettel dựa vào kiến thức Marketing đã học
nhằm nâng cao trình độ và kỹ năng thực hành của bản thân.

III.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu :

3.1.

Đối tượng nghiên cứu.

Phân tích quá trình Marketing - mix cho dịch vụ mạng di động 3G của công ty
Viettel.

3.2.

Phạm vi nghiên cứu.

 Về mặt không gian: thị trường Việt Nam.
 Về mặt thời gian: từ năm 2005 đến năm 2019

IV.


Phương pháp nghiên cứu:
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn có liên quan từ sách, internet…

hệ thống lại cơ sở lý luận hoàn chỉnh. Nghiên cứu các tài liệu liên quan trên cơ sở
đó, phân tích tổng hợp, hệ thống và khái qt hóa những thơng tin thu được về dịch
vụ mạng di động 3G của công ty Viettel

V.

Kết cấu của đề tài:

Đề tài được chia làm 3 chương :
Chương 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING

Chương 2.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY

Chương 3.

GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ QUÁ TRÌNH
MARKETING CHO DỊCH VỤ MẠNG DI ĐỘNG 3G


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
1.1.Marketing và vai trò với hoạt động của doanh nghiệp
1.1.1. Định nghĩa Marketing
Theo Philip Kotler: “Marketing là một quá trình xã hội mà trong đó những

cá nhân hay nhóm có thể nhận được những thứ mà họ cần thông qua việc tạo ra và
trao đổi tự do những sản phẩm, dịch vụ có giá trị với người khác.”
Đối với Hiệp hội Marketing Mỹ (The American Marketing Association
AMA) cho rằng: “Marketing là quá trình hoạch định và quản lý thực hiện việc định
giá, chiêu thị và phân phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các
giao dịch để thỏa mãn mục tiêu cá nhân và tổ chức.”
Đó là một số khái niệm ở nước ngồi, cịn đối với Việt Nam trong quá trình
nghiên cứu cũng đưa ra mốt số khái niệm về marketing đó là: Theo GS. Vũ Thế
Phú: “Marketing là toàn bộ những hoạt động của doanh nghiệp nhằm xác định nhu
cầu chưa được thỏa mãn của người tiêu dùng, để tìm kiếm các sản phẩm, dịch vụ
mà doanh nghiệp có thể sản xuất được, tìm cách phân phối chúng đến những địa
điểm thuận lợi với giá cả và thời điểm thích hợp nhất cho người tiêu thụ.”
Đối với người viết, qua quá trình học tập và tìm hiểu về marketing tại
Trường đại học Tài chính- Marketing, theo giáo trình marketing căn bản của
trường thì: “Marketing là quá trình mà qua đó cá nhân hay tổ chức có thể thỏa mãn
nhu cầu ước muốn của mình thơng qua việc tạo ra và trao đổi các sản phẩm với
người khác.”
Tóm lại, khi nhắc đến khái niệm về marketing cần hiểu rằng đây là một thuật
ngữ chỉ các hoạt động trong các tổ chức bao gồm việc tạo dựng giá trị từ khách
hàng, xây dựng mối quan hệ với khách hàng, xây dựng mơ hình sản phẩm, giá cả,
hệ thồng phân phối và chiến lược chiêu thị, …với mục đích nhằm tạo ra sản phẩm,
dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của một hoặc nhiều nhóm khách hàng nhất định và thu về
giá trị lợi ích từ những giá trị đã được tạo ra.

1.1.2. Vai trò và chức năng của Marketing
1.1.2.1. Vai trị của Marketing
Marketing có 4 vai trị chính:


-


Marketing hướng dẫn các doanh nghiệp nghệ thuật phát hiện nhu cầu của khách
hàng cũng như nghệ thuật làm hài lòng khách hàng, marketing định hướng cho
hoạt động kinh doanh và tạo thế chủ động cho doanh nghiệp.

-

Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp giải quyết tốt đẹp các mối quan hệ và
dung hịa lợi ích của doanh nghiệp mình với lợi ích của người tiêu dùng và lợi
ích xã hội.

-

Marketing là một công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí, uy tín
của mình trên thị trường.

-

Marketing trở thành trái tim của mọi hoạt động trong doanh nghiệp, các quyết
định khác về cơng nghệ, tài chính, nhân lực đều phụ thuộc phần lớn vào các
quyết định marketing như: Sản xuất sản phẩm gì, cho thị trường nào, sản xuất
như thế nào, với số lượng bao nhiêu.
1.1.2.2.

Chức năng của Marketing

Trong quá trình hoạt thiện và phát triển marketing không tự nhiên mà ngày
càng được đánh giá cao trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là
những chức năng đặc thù đã làm nên sự phát triển và hoàn thiện của marketing:
 Nghiên cứu thị trường và phát triển nhu cầu: Chức năng này bao gồm các

hoạt động thu thập thơng tin về thị trường, phân tích thị hiếu nhu cầu của khách
hàng, nghiên cứu các tiềm năng và dự đoán triển vọng của thị trường. Chức năng
này giúp doanh nghiệp phát triển nhu cầu tiềm ẩn của thị trường.
 Thích ứng đáp ứng nhu cầu thường xuyên thay đổi: Qua nghiên cứu, tìm
hiểu thị trường, nhu cầu khách hàng, marketing tiếp tục thực hiện chức năng thích
ứng nhu cầu thường xuyên thay đổi của khách hàng để có thể đáp ứng một cách tốt
nhất. Những mặt mà marketing thường xun phải thích ứng đó là: nhu cầu sản
phẩm thích ứng về mặt giá cả, tiêu thụ cũng như về thơng tin và khuyến khích tiêu
thụ.
 Hướng dẫn nhu cầu – thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao: Nền kinh tế ngày
càng phát triển, kéo theo con người có nhu cầu ngày càng phong phú và đa dạng.
Để đa dạng hóa, tối đa chất lượng cuộc sống hoạt động marketing có chức năng
nghiên cứu, sáng tạo nhằm tạo ra nhiều sản phẩm mới, lạ với nhiều lợi ích mới.


 Chức năng hiệu quả kinh tế: Thúc đẩy kinh tế phát triển, hợp lý hóa hoạt
động sản xuất và kinh doanh. Làm hài lòng khách hàng, thỏa mãn nhu cầu với
những sản phẩm hữu ích, giúp nâng cao đời sống con người. Cũng như tạo ra doanh
số, lợi nhuận và tồn tại lâu dài cho doanh nghiệp.
 Chức năng phối hợp: Một doanh nghiệp có thể vững mạnh, tồn tại lâu dài
thì khơng thể thiếu yếu tố đồn kết, phối hợp một cách chặt chẽ và ăn ý với nhau.
Hoạt động marketing giúp cho các bộ phận khác phối hợp tốt với nhau, cùng nhau
hướng tới một mục tiêu chung.

1.2. Quy trình Marketing
Marketing lấy khách hàng làm trung tâm, bản chất thỏa mãn tối đa nhu cầu
khách hàng, muốn thực hiện tốt được điều này quá trình marketing cần được thực
hiện qua 5 giai đoạn cơ bản sau:
R  STP  MM  I  C


1.2.1. R ( Reseach)
Nghiên cứu thơng tin là bước đầu tiên trong q trình marketing. Giai đoạn
nàygiúp chúng ta phát hiện ra thị trường mới, xác định được thị hiếu người tiêu
dùng, cơ hội thị trường. Từ đó, đánh giá khả năng đáp ứng các cơ hội thị trường của
cơng ty có thể khai thác, để chuẩn bị điều kiện và chiến lược thích hợp, thơng qua
q trình thu thập xử lý và phân tích thơng tin như thơng tin về thị trường, người
tiêu dùng, môi trường, ...

1.2.2. STP ( Segmentatiton, Targeting, Positioning )
Chọn thị trường mục tiêu là một giai đoạn không thể thiếu được trong quá
trình xây dựng chiến lược và tổ chức thực hiện các chương trình marketing. Doanh
nghiệp trong bất cứ lĩnh vực kinh doanh nào (sản xuất, thương mại, dịch vụ) đều
cần phân tích và chọn thị trường mục tiêu thích hợp. Trong thời đại mới, cùng với
sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin, sự đa dạng trong nhu cầu của khách
hàng, nhiều doanh nghiệp lựa chọn thực hiện quá trình marketing trọng điểm, tức là
mọi nỗ lực marketing nhằm hướng vào một phân khúc thị trường, đối tượng khách
hàng nhất định. Quá trình marketing trọng điểm bao gồm ba giai đoạn được thể hiện
trong hình sau:


Phân khúc
thị trường
(S)

Chọn thị
trường mục
tiêu (T)

Định vị sản
phẩm (P)


Hình 1: Quá trình marketing trọng điểm
Hiện nay, khi tiến hành các hoạt động marketing, doanh nghiệp nhận thấy họ
không thể nào thu hút được mọi nhóm khách hàng trong thị trường hoặc thu hút thị
trường chỉ bằng một phương pháp marketing duy nhất, vì mỗi nhóm khách hàng cần
có những lợi ích khác nhau ở sản phẩm, những thói quen và hành vi mua hàng của
họ cũng khác nhau. Do đó chọn marketing trọng điểm (target marketing) là giải
pháp cho vấn đề trên của người làm marketing lẫn khách hàng. Quá trình marketing
trọng điểm bao gồm các giai đoạn:
 Phân khúc thị trường (market segmentation).
 Chọn thị trường mục tiêu (market targeting).
 Định vị sản phẩm hướng đến thị trường mục tiêu (positioning).


Phân khúc thị trường (Segmentation): Là quá trình phân chia thị trường

thành những khúc thị trường khác nhau dựa trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu
cầu sản phẩm, đặc tính hoặc hành vi tiêu dùng của khách hàng. Phân khúc thị
trường giúp doanh nghiệp có cái nhìn chi tiết về thị trường, giúp họ chọn ra thị
trường mục tiêu phù hợp nhất với khá năng của mình.


Chọn thị trường mục tiêu (Targeting): Từ những khúc thị trường đã phân

chia ở trên, doanh nghiệp sẽ phân tích nhu cầu thị trường, khả năng cạnh tranh, mức
độ hấp dẫn của từng khúc thị trường, từ đó lựa chọn thị trường mục tiêu mà doanh
nghiệp hướng tới sao cho tận dụng được triệt để nguồn lực của doanh nghiệp một
cách hiệu quả nhất.



Định vị (Positioning): Là việc doanh nghiệp sử dụng nỗ lực marketing để

xây dựng hình ảnhsản phẩm và cơng ty có một vị trí khác biệt so với sản phẩm và
công ty khác trong nhận thức của khách hàng. Định vị giúp doanh nghiệp xác định
và tập trung nguồn lực có hạn để tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn nhất trên thị trường
mục tiêu, định hướng chiến lược cho việc thiết kế và thực hiện các chương trình
marketing.


1.2.3. MM ( Marketing – Mix)
Marketing – Mix là tập hợp các yếu tố biến động có thể kiểm sốt được mà
doanh nghiệp sử dụng để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt được các mục
tiêu đã hoạch định.
Các chiến lược trong marketing – mix, gồm có:


Chiến lược sản phẩm



Chiến lược giá



Chiến lược phân phối



Chiến lược chiêu thị


1.2.4. I ( Implementation )
Triển khai thực hiện chiến lược marketing. Đây được xem là quá trình chiến
lược, biến kế hoạch marketing thành hành động. Doanh nghiệp sẽ tổ chức, thực hiện
chiến lược thơng qua việc xây dựng các chương trình hành động cụ thể, tổ chức
nguồn nhân lực để thực hiện.

1.2.5. C (Control): Kiểm tra, đánh giá chiến lược Marketing
Một doanh nghiệp thành công là một doanh nghiệp không ngừng học hỏi. Sau
mỗi hoạt động marketing ta phải thu thập thông tin phản hồi từ thị trường, đánh giá,
đo lường kết quả hoạt động marketing có đạt được mục tiêu đặt ra hay không. Nếu
doanh nghiệp thất bại trong việc thực hiện mục tiêu của mình, họ cần phải tìm hiểu
nguyên nhân từ đâu, rút ra những sai sót, bài học kinh nghiệm và cố gắng khắc
phục, điều chỉnh kịp thời đề làm tốt hơn trong các hoạt động marketing tiếp theo.
Việc kiểm tra này cịn có thể giúp doanh nghiệp phát hiện ra được những ý tưởng
hay, từ đó điều chỉnh thiết kế sản phẩm của mình ngày càng tốt hơn.

1.3. Lý thuyết về Marketing – Mix
1.3.1. Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và
kinh doanh sản phẩm trên cơ sở đó bảo đảm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong
từng thời kì hoạt động kinh doanh và các mục tiêu marketing của doanh nghiệp.
Chiến lược sản phẩm đóng vai trị cực kỳ quan trọng trong chiến lược marketing:
công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp, triển khai và phối hợp có hiệu quả
với các chiến lược khác, thực hiện tốt mục tiêu marketing trong từng thời kì.


1.3.1.1.

Kích thước tập hợp sản phẩm


Kích thước tập hợp sản phẩm là số loại sản phẩm cùng với số lượng chủng
loại
và mẫu mã sản phẩm. Kích thước tập hợp sản phẩm gồm các số đo:
 Chiều dài tập hợp sản phẩm: Mỗi loại sản phẩm kinh doanh sẽ có nhiều
chủng loại khác nhau, số lượng chủng loại quyết định chiều dài của tập hợp sản
phẩm, doanh nghiệp thường gọi là dòng sản phẩm (productline).


Chiều rộng tập hợp sản phẩm: số loại sản phẩm (hoặc dịch vụ) mà doanh

nghiệp dự định cung ứng cho thị trường. Nó được xem là danh mục sản phẩm kinh
doanh, thể hiện mức độ đa dạng hóa sản phẩm củadoanh nghiệp.
 Chiều sâu của tập hợp sản phẩm: Mẫu mã sản phẩm gắn với từng chủng
loại sản phẩm.
 Ba số đo về kích thước tập hợp sản phẩm trở thành cơ sở để doanh nghiệp đưa ra
các quyết định về tập hợp sản phẩm. Có nhiều phương án lựa chọn khácnhau tùy
thuộc vào tình hình thị trường, đối thủ cạnh tranh và khả năng của doanh nghiệp.
1.3.1.2. Chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là tổng thể những chỉ tiêu và đặc trưng của sản phẩm,
thể hiện sự thỏa mãn nhu cầu trong điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp với công
dụng của sản phẩm. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất –
kinh doanh, niềm tin của khách hàng về chất lượng sản phẩm và uy tín của mình,
doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lí chất lượng rất chặt chẽ.
Chiến lược quản lý chất lượng sản phẩm được triển khai theo các hướng:
 Doanh nghiệp sẽ tập trung đầu tư vào nghiên cứu để thường xuyên cải tiến,
nâng cao chất lượng.
 Duy trì chất lượng sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm không thay đổi.
 Giảm chất lượng sản phẩm nhằm bù đắp cho chi phí sản xuất gia tăng hoặc
để nâng mức lợi nhuận.
Sản phẩm được sản xuất ra phải thể hiện được chức năng của sản phẩm và tạo

sự khác biệt khi sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Một sản phẩm có thiết kế tốt
khơng chỉ thể hiện ở hình thức của nó mà cịn phải thể hiện ở chất lượng. Giúp cho
người mua cảm thấy an toàn, sử dụng dễ dàng, thuận tiện, hưởng được những dịch


vụ tốt từ đó doanh nghiệp mới đạt được hiêu quả cao trong quá trình sản xuất, kinh
doanh sản phẩm.

1.3.1.3. Đặc tính sản phẩm
Những đặc điểm thể hiện chức năng sản phẩm và tạo sự khác biệt khi sử dụng
sản phẩm của doanh nghiệp như: tẩy trắng vượt trội, hương thơm, …

1.3.1.4. Nhãn hiệu
Nhãn hiệu là đặc điểm nhận dạng của một hoặc một nhóm sản phẩm trên thị
trường. Nhãn hiệu của một sản phẩm bao gồm tên gọi, logo, hình ảnh, slogan. Việc
lựa chọn tên gọi, logo, hình ảnh, slogan phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đặc thù thị
trường, đặc tính sản phẩm/dịch vụ, cạnh tranh, mục tiêu của doanh nghiệp...
Đối với doanh nghiệp cung cấp nhiều sản phẩm, có 2 cách đặt tên nhãn hiệu
cho các sản phẩm này:
 Đặt nhãn hiệu riêng biệt cho từng sãn phẩm.
 Đặt nhãn hiệu chung cho các sản phẩm.

1.3.1.5. Thiết kế bao bì - đóng gói
Đa số sản phẩm, bao gói là yếu tố rất quan trọng về các phương diện khác
nhau. Bao bì thường có bốn yếu tố cấu thành điển hình: lớp tiếp xúc trực tiếp với
sản phẩm, lớp bảo vệ lớp tiếp xúc, bao bì vận chuyển, nhãn hiệu và các thông tin
được mô tả trên bao bì.
Ngày nay, bao bì trở thành cơng cụ đắc lực của hoạt động marketing. Đối với
nhiều mặt hàng, bao bì trở thành một thành phần không thể thiếu được của sản
phẩm với những chức năng cơ bản sau:

 Cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết về sản phẩm (nhà sản
xuất, hướng dẫn sử dụng, thành phần, hạn sử dụng, …).
 Bảo vệ sản phẩm tránh bị hư hỏng, biến chất trong quá trình vận chuyển, tiêu
thụ sản phẩm.
 Thể hiện hình ảnh về nhãn hiệu, cơng ty, thể hiện ý tưởng định vị sản phẩm.
 Tác động vào hành vi khách hàng qua hình thức, màu sắc, thơng tin trên bao
bì.


1.3.1.6. Dịch vụ đi kèm
Dịch vụ đi kèm sẽ tăng khả năng bán hàng và khả năng cạnh tranh đối với sản
phẩm lên gấp nhiều lần. Dịch vụ đi kèm bao gồm: Bảo hành; lắp đặt, tư vấn miễn
phí, sửa chữa…

1.3.2. Chiến lược giá
Giá cả là chữ P duy nhất có ý nghĩa mang về doanh thu cho doanh nghiệp
trong xây dựng chiến lược marketing mix.

1.3.2.1. Định giá
Có 3 nhóm chính:
-

Nhóm phương pháp định giá dựa trên chi phí sản xuất:
 Phương pháp định giá cộng chi phí: Giá sản phẩm/dịch vụ = chi phí sản xuất 1
đơn vị sản phẩm + 1 khoảng tiền lợi nhuận. Phương pháp này khá đơn giản,
được hầuhết các tiểu thương ở các chợ sử dụng.
 Phương pháp định giá dựa trên điểm hòa vốn: Theo phương pháp này, các nhà
marketer đầu tiên sẽ xác định điểm hịa vốn, rồi dựa vào đó xác định giá sản
phẩm/dịch vụ.


-

Nhóm phương pháp định giá dựa trên giá trị mà khách hàng nhận được từ sản
phẩm/dịch vụ:
Theo phương pháp này, các nhà marketer sẽ xác định giá trị của sản phẩm/dịch

vụ trên thị trường rồi chọn một mức giá hợp lý dựa trên những giá trị ấy. Phương
pháp định giá theo giá trị gia tăng: Theo phương pháp này, các nhà marketer sẽ
thêm vào các tính năng, dịch vụ hỗ trợ cho sản phẩm/dịch vụ (gọi là giá trị gia tăng)
rồi định một mức giá cao hơn mức giá thơng thường.
-

Nhóm phương pháp định giá dựa trên sự cạnh tranh:
Phương pháp định giá theo sự cạnh tranh: Xác định giá sản phẩm của đối thủ

cạnh tranh rồi chọn cho sản phẩm của mình mức giá ngang bằng, cao hoặc thấp
hơn.
Khi xây dựng chiến lược Marketing mix, định giá đồng nghĩa với việc khẳng
định giá trị của sản phẩm trên thị trường.

1.3.2.2. Xây dựng chiến lược giá


-

Chiến lược giá hớt váng sữa (dành cho sản phẩm vừa mới tung ra thị trường)

-

Chiến lược giá xâm nhập thị trường (dành cho sản phẩm vừa mới tung ra thị

trường)

-

Chiến lược giá đánh vào tâm lý khách hàng

-

Chiến lược giá khuyến mãi

-

Chiến lược giá phân theo khu vực địa lý

-

Giảm giá

-

Chiết khấu

1.3.3. Chiến lược phân phối
Phân phối là chữ P thứ 3 trong xây dựng chiến lược marketing mix có nghĩa là
làm thế nào để khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp có thể tiếp cận đến sản phẩm
một cách nhanh nhất, thuận tiện nhất, thông qua việc xây dựng hệ thống phân phối.
Các công việc xây dựng hệ thống phân phối bao gồm:
1.3.3.1. Lựa chọn, xây dựng kênh phân phối
Xét theo tiêu chí thành phần tham gia, kênh phân phối được chia thành 2 loại:
Kênh phân phối trực tiếp: Nhà sản xuất trực tiếp phân phối sản phẩm đến người


-

tiêu dùng.
Kênh phân phối sử dụng trung gian: Nhà sản xuất không trực tiếp phân phối mà

-

sử dụng các trung gian phân phối để cung cấp sản phẩm cho người tiêu dùng.
Loại kênh phân phối sử dụng trung gian lại được chia thành 2 loại nhỏ:


Kênh phân phối truyền thống: Nhà sản xuất cung cấp sản phẩm cho trung
gian phân phối, trong trường hợp kênh phân phối có nhiều trung gian, các
trung gian sẽ lần lượt cung cấp sản phẩm cho nhau, cho đến khi trung gian
cuối cùng phân phối đến tay người tiêu dùng.



Kênh phân phối hiện đại: Nhà sản xuất cung cấp và các trung gian phân phối
hợp nhất làm 1 hệ thống để phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng.

Sau khi đã lựa chọn cho mình kênh phân phối thích hợp, doanh nghiệp tự mình
hoặc liên hệ với các trung gian để xây dựng kênh phân phối.

1.3.3.2.

Độ bao phủ

Các nhà marketer cũng phải xác định được độ bao phủ của hệ thống phân phối

như thế nào là thích hợp, vừa tiết kiệm được chi phí cũng như là tạo được sự thuận


tiện cho khách hàng, người tiêu dùng trong việc tiếp cận sản phẩm. Các khía cạnh
trong độ bao phủ là:
-

Độ rộng lớn: Hệ thống phân phối của doanh nghiệp trải rộng bao nhiêu.

-

Độ dày đặc: Số lượng điểm phân phối của doanh nghiệp trên 1 đơn vị diện tích
là bao nhiêu.

1.3.4. Chiến lược chiêu thị
1.3.4.1. Quảng cáo
Quảng cáo là công việc truyền đạt thông tin về sản phẩm/dịch vụ. Các cơng
việc liên quan đến quảng cáo là: Chọn loại hình quảng cáo; thiết kế thông điệp
quảng cáo; chọn phương tiện quảng cáo.

1.3.4.2. Bán hàng cá nhân
Các công việc thuộc lĩnh vực bán hàng cá nhân là: Thiết kế chiến lược bán
hàng cá nhân; tuyển dụng đội ngũ bán hàng; đào tạo đội ngũ bán hàng; giám sát đội
ngũ bán hàng; đánh giá đội ngũ bán hàng.

1.3.4.3. Khuyến mãi
Trong khuyến mãi có nhiều cơng cụ riêng mà nhà marketer có thể lựa chọn:
 Các công cụ dành cho thị trường tiêu dùng: Mẫu dùng thử; phiếu giảm giá;
hồn tiền; giá gói; sản phẩm tặng kèm; quà tặng khách hàng; các chương trình
trị chơi, cuộc thi.

 Các cơng cụ dành cho thị trường doanh nghiệp: Giảm giá trên đơn vị sản phẩm
cho đơn hàng số lượng lớn; chiết khấu; sản phẩm tặng kèm; quà tặng.

1.3.4.4. Quan hệ công chúng ( PR )
PR nghĩa là xây dựng mối quan hệ tốt giữa doanh nghiệp và cộng đồng qua
các bài viết trên báo, tạp chí, các câu chuyện, sự kiện, tin đồn liên quan đến sản
phẩm/dịch vụ hoặc doanh nghiệp nhằm quảng bá hình ảnh doanh nghiệp, sản
phẩm/dịch vụ. Sự khác biệt giữa PR và 3 công cụ promotion trên là doanh nghiệp
không phải chi trả tiền cho việc sử dụng công cụ này.
Các hình thức PR: Các buổi phỏng vấn, gặp gỡ trị chuyện, giao lưu tiếp xúc
giữa doanh nghiệp với báo chí và các cộng đồng người tiêu dùng, khách hàng mục
tiêu; các cuộc họp báo; scandal.


PR là cơng cụ hiêu quả để quảng bá hình ảnh doanh nghiệp nhưng sẽ rất có
hại nếu sử dụng không đúng cách. Cần phải cân nhắc về phương pháp sử dụng công
cụ này khi xây dựng chiến lược Marketing mix.

1.4.Tóm tắt chương 1
 Marketing là một hoạt động khơng thể thiếu trong nền kinh tế hiện nay.
 Marketing chính là sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Quá trình marketing
gồm 5 bước cơ bản: R  STP  MM  I  C . Trong đó, MM
(Marketing mix) và cá thành tố sản phẩm, giá, phân phối, chiêu thị đóng một
vai trị vơ cùng quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua
chương cơ sở lý luận này giúp chúng ta hiểu rõ định nghĩa cơ bản về hoạt
động marketing, về chiến lược sản phẩm và các yếu tố kiên quan để làm cơ
sở phân tích chương 3 một cách cụ thể. Qua đó, giúp chúng ta thấy được tầm
quan trong của chiến lược sản phẩm trong doanh nghiệp, cách doanh nghiệp
lựa chọn bước đi phù hợp cho mình trong tình hình cạnh tranh khắc nghiệt
trên thị trường, nhằm đưa sản phẩm của doanh nghiệp đạt tối đa hóa lợi

nhuận và tìm kiếm khách hàng mục tiêu.


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY
2.1. Tổng quan về thị trường viễn thông tại Việt Nam
2.1.1. Giới thiệu về dịch vụ mạng 3G:
2.1.1.1. Khái niệm 3G:
 3G là thuật ngữ dùng để chỉ các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 (Third
Generation), cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải dữ liệu,
gửi email, tin nhắn nhanh, hình ảnh...). Giá tần số cho công nghệ 3G rất đắt tại
nhiều nước, nơi mà các cuộc bán đầu giá tần số mang lại hàng tỷ euro cho các
chính phủ. Bởi vì chi phí cho bản quyền về các tần số phải trang trải trong nhiều
năm trước khi các thu nhập từ mạng 3G đem lại, nên một khối lượng đầu tư
khổng lồ là cần thiết để xây dựng mạng 3G. Nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn
thơng đã rơi vào khó khăn về tài chính và điều này đã làm chậm trễ việc triển
khai mạng 3G tại nhiều nước ngoại trừ Nhật Bản và Hàn Quốc, nơi yêu cầu về
bản quyền tần số được bỏ qua do phát triển hạ tâng cơ sở IT quốc gia được đặt
ưu tiên cao. Nước đầu tiên đưa 3G vào khai thác thương mại một cách rộng rãi
là Nhật Bản. Năm 2005, khoảng 40% các thuê bao tại Nhật Bản là thuê bao 3G,
mạng 2G đang dần biến mất tại Nhật Bản. Người ta cho rằng, vào năm 2006,
việc chuyển đổi từ 2G sang 3G sẽ hoàn tất tại Nhật Bản và việc tiến lên thế hệ
tiếp theo 3.5G với tốc độ truyền dữ liệu lên tới 3 Mbit/s là đang được thực hiện.

2.1.1.2. Ưu điểm của 3G so với 2G:
 2G (Second-Generation wireless telephone technology) là mạng điện thoại di
động thế hệ thứ 2. Đặc điểm khác biệt nổi bật giữa mạng điện thoại thế hệ đầu
tiên (1G) và mạng 2G là sự chuyển đổi từ điện thoại dùng tín hiệu tương tự
sang tín hiệu số. Tùy theo kỹ thuật đa truy cập, mạng 2G có thể phân ra 2 loại:
mạng 2G dựa trên nền TDMA (Time Division Multiple Access) và mạng 2G
dựa trên nền CDMA (Code Division Multiple Access). Trong đó, TDMA là

phương thức đa truy cập phân chia theo thời gian còn CDMA là phương thức đa
truy cập phân chia theo mã. Trong kỹ thuật CDMA, tín hiệu của mỗi người
dùng (user) sẽ được dàn trải (spreading) bằng một mã xác định trực giao (hoặc
giả trực giao) với nhau. Tín hiệu truyền sẽ là tín hiệu chồng chập của nhiều
người dùng khác nhau theo thời gian và trên cùng một băng tần số.


 Cịn mạng 3G (third-generation technology) là cơng nghệ truyền thông thế hệ
thứ ba, cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải dữ liệu, gửi
email, tin nhắn nhanh, hình ảnh...). Hệ thống 3G yêu cầu một mạng truy cập
radio hoàn toàn khác so với hệ thống 2G. Điểm mạnh của công nghệ này so với
công nghệ 2G là cho phép truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hình ảnh chất
lượng cao cho cả thuê bao cố định và thuê bao đang di chuyển ở các tốc độ khác
nhau. Tốc độ truyền dữ liệu mạng 3G theo lý thuyết sẽ cao hơn 8 lần so với
mạng 2G.
 Với cơng nghệ 3G, các nhà cung cấp có thể mang đến cho khách hàng
các dịch vụ đa phương tiện, như âm nhạc chất lượng cao; hình ảnh video
chất lượng và truyền hình số; Các dịch vụ định vị toàn cầu (GPS); Email;video streaming; High-ends games;...

2.1.2. Sự phát triển của dịch vụ 3G ở Việt Nam.
 Việt Nam đã chính thức “điền tên mình vào bản đồ 3G thế giới” vào năm 2009,
với 5 nhà mạng được cung cấp dịch vụ là Viettel, Vinaphone, Mobiphone,
SFone (SPT) và EVN Telecom 25/3/2010, Viettel đã chính thức khai trương
mạng 3G sau thời gian thử nghiệm, chậm hơn VinaPhone, Mobifone. Hãng đã
lắp đặt và đưa vào sử dụng 8.000 trạm phát sóng, gấp 1,5 lần so với cam kết
đưa ra khi cam kết cung cấp. Với số trạm lớn nhất trong số các nhà mạng đã ra
mắt 3G, Viettel đã phủ sóng tới tận trung tâm huyện, xã của 64 tỉnh, thành phố
cả nước.Cùng với khai trương sóng 3G, Viettel cũng chính thức giới thiệu các
dịch vụ, trong đó 3 dịch vụ cơ bản gồm Video Call, truy cập Internet cho di
động và Internet cho máy tính. Ngồi ra, hãng cũng ra mắt các dịch vụ tải nhạc,

xem TV, chơi game trên công nghệ này. Sau những cải tiến về giá cước và giảm
giá thiết bị, loại hình internet di động D-Com 3G đã thật sự gây được tiếng vang
trong cộng đồng. Với mục tiêu mang đến cho người tiêu dùng chất lượng tốt và
cước rẻ, D-Com 3G đã và đang từng bước khẳng định tên tuổi trên thị trường
vốn dĩ cạnh tranh khốc liệt.
 Mặc dù khai trương mạng 3G sau, nhưng hiện Viettel đã có được tỉ lệ lượng
thuê bao là 31%, đứng thứ 2 chỉ sau Vinaphone (Nhà cung cấp mạng 3G đầu
tiên tại Việt Nam), điều này cho thấy tiềm năng rất lớn của Viettel trong lĩnh


vực này. Quy mô rộng hơn, dịch vụ đa dạng hơn, tốc độ nhanh và ổn định
hơn…đó chính là những lý do dẫn đến xu hướng dùng mạng 3G của Viettel chứ
không phải của các nhà mạng khác.
 Sau 2 năm 3G đi vào hoạt động, hiện Việt Nam đã có trên 8 triệu thuê bao 3G,
góp phần làm mật độ viễn thông tăng từ 87% lên 175% vào năm 2010.

2.2.

Giới thiệu tổng quan về công ty Viễn thông Viett el
Tập đồn Viễn thơng Qn đội (Viettel) là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng

100% vốn nhà nước, chịu trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi
ích hợp pháp của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội. Tập đồn Viễn thơng Qn
đội (Viettel) do Bộ Quốc phịng thực hiện quyền chủ sở hữu và là một doanh nghiệp
quân đội kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính - viễn thông và công nghệ thông tin.
Với một slogan "Hãy nói theo cách của bạn", Viettel ln cố gắng nỗ lực phát triển
vững bước trong thời gian hoạt động.

2.2.1. Lịch sử hình thành
Tập đồn Viễn thơng Qn đội (Viettel) là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng

100% vốn nhà nước, chịu trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi
ích hợp pháp của Tổng Cơng ty Viễn thơng Qn đội. Tập đồn Viễn thơng Qn
đội (Viettel) do Bộ Quốc phòng thực hiện quyền chủ sở hữu và là một doanh nghiệp
quân đội kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính - viễn thơng và cơng nghệ thơng tin.
Với một slogan "Hãy nói theo cách của bạn", Viettel ln cố gắng nỗ lực phát triển
vững bước trong thời gian hoạt động.
 Năm 1989: Công ty Ðiện tử thiết bị thông tin, tiền thân của Tổng Công ty Viễn
thông Quân đội (Viettel) được thành lập.
 Năm 1995: Công ty Ðiện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành Công ty Ðiện
tử Viễn thông Quân đội ( tên giao dịch là Viettel ) , chính thức được cơng nhận
là nhà cung cấp viễn thông thứ hai tại Việt Nam, được cấp đầy đủ các giấy phép
hoạt động.
 Năm 2000: Viettel có giấy phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường
dài sử dụng công nghệ VoIP tuyến Hà Nội – Hồ Chí Minh với thương hiệu 178
và đã triển khai thành công. Sự kiện này đánh dấu lần đầu tiên ở Việt Nam, có
thêm một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông giúp khách hàng cơ hội


được lựa chọn. Đây cũng là bước đi có tính đột phá mở đường cho giai đoạn
phát triển mới đầy năng động của Công ty viễn thông quân đội và của chính
Viettel Telecom.Thương hiệu 178 đã gây tiếng vang lớn trong dư luận và khách
hàng như một sự tiên phong phá vỡ thế độc quyền của Bưu điện, khởi đầu cho
giai đoạn cạnh tranh lành mạnh trong lĩnh vực viễn thông tại thị trường Việt
Nam đầy tiềm năng.
 Năm 2003: Thực hiện chủ trương đầu tư vào những dịch vụ viễn thông cơ bản,
Viettel đã tổ chức lắp đặt tổng đài đưa dịch vụ điện thoại cố định vào hoạt động
kinh doanh trên thị trường. Viettel cũng thực hiện phổ cập điện thoại cố định tới
tất cả các vùng miền trong cả nước với chất lượng phục vụ cao.
 Năm 2004: Xác đinh dịch vụ điện thoại di động sẽ là dịch vụ viễn thông cơ bản,
Viettel đã tập trung mọi nguồn lực để xây dựng mạng lưới và chính thức khai

trương dịch vụ vào ngày 15/10/2004 với thương hiệu 098, Viettel một lần nữa
đã gây tiếng vang lớn trong dư luận và khách hàng, làm giảm giá dịch vụ, nâng
cao chất lượng chăm sóc khách hàng, làm lành mạnh hóa thị trường thơng tin di
động Việt Nam. Được bình chọn là 01 trong 10 sự kiện công nghệ thông tin và
truyền thông năm 2004, liên tục những năm sau đó đến nay, Viettel ln được
đánh giá là mạng di động có tốc độ phát triển thuê bao và mạng lưới nhanh nhất
với những quyết sách, chiến lược kinh doanh táo bạo ln được khách hàng
quan tâm chờ đón và ủng hộ.
 Năm 2005: Thủ tướng Phan Văn Khải đã ký quyết định ngày 02/3/2005 và Bộ
Quốc Phịng có quyết định số 45/2005/BQP ngày 06/4/2005 về việc thành lập
Tổng Công ty Viễn thông quân sự.
 Năm 2007: Năm thống nhất con người và các chiến lược kinh doanh viễn
thông! Trong xu hướng hội nhập và tham vọng phát triển thành một Tập đồn
Viễn thơng, Viettel Telecom (thuộc Tổng Cơng ty Viễn thông quân đội Viettel)
được thành lập kinh doanh đa dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông trên cơ sở sát
nhập các Công ty: Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di
động Viettel.

2.2.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty Viettel


×