Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Phân tích chiến lược marketing mix của công ty cổ phần vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 28 trang )

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH - XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VIỄN ĐÔNG

KHOA KINH TẾ

MÔN: MARKETING CĂN BẢN
TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
VINAMILK

GVHD:

Ths Đặng Minh Tranh

SVTH:

8.

Nguyễn Nhật Thiên (NT)
Hà Trung Nghĩa
Lê Nguyễn Ngọc Diễm
Phan Đăng Khoa
Nguyễn Thị kim Hân
Nguyễn Hữu Khánh
Nguyễn Đình Nhật Trường
Võ Trí Luân

2011020004
2011020006
2004020058
2004020046


2004020074
2011020008
2004020073
2004020054

9.
10.

Huỳnh Thị Anh Trang
Vũ Trần Minh Hiếu

2004020066
2004020012

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

TP.HCM, tháng 10 năm 2020


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... ....... .... .. 4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN.....................................................................................5
1. KHÁI NIỆM VỀ MARKETING, MARKETING MIX VÀ VAI TRÒ CỦA
MARKETING MIX.......................................................................................... .... ....... ..5

1.1 Một số định nghĩa về marketing.......................................................................5
1.2 Marketing - marketing-mix................................................................................5
1.3 Các thành phần của marketing mix và chiến lược marketing mix................6
1.3.1 Sản phẩm (Product) và chiến lược sản phẩm................................................6
1.3.2 Giá (Price) và chiến lược giá...........................................................................7
1.3.3 Phân phối (Place) và chiến lược phân phối...................................................9
1.3.4 Chiêu thị (Promotion) và chiến lược chiêu thị.............................................10
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến marketing mix.....................................................12
2.Vai trò của marketing và marketing-mix...........................................................12
CHƯƠNG II. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA CÔNG TY.......................14
I.

TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN VINAMLIK............................................14
1.1 Lịch sử hình thành............................................................................................14
1.2 Q trình phát trisn.........................................................................................15
1.3 Cơ cuu tổ chwc..................................................................................................17
1.4 Ngành nghề kinh doanh..................................................................................17

II. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA CƠNG TY VINAMILK...18
2.1 Sản Phẩm (Product)..........................................................................................18
a) Danh mục sản phẩm sữa của Vinamilk.............................................................18
b) Nhãn hiệu............................................................................................................ 19
c) Nghiên cwu sản phẩm mới..................................................................................19
2.2 Giá Cả (Price)..................................................................................................... ... 20
a) Các nhân tố ảnh hưởng......................................................................................20
b) Định Giá.............................................................................................................. 21
2.3 Phân Phối (Place)..................................................................................... ....... .......22
a) Chính sách đại lý................................................................................................ 22



b) Quản lý và xây dựng hệ thống phân phối.........................................................22
2.4 Xúc tiến (Promotion)...............................................................................................22
a) Quảng Cáo...................................................................................... ....... ....... ....... .... 22
b) Quan hệ công chúng................................................................................................. 23
5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA CÔNG TY
VINAMLIK.................................................................................................................... 26
KẾT LUẬN.................................................................................................................... 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................28
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN...........................................................................................29


LỜI MỞ ĐẦU
Với ngành công nghiệp sữa trong nước, Vinamilk, hơn 40 năm qua ln làm tốt
vai trị cea người dẫn đầu. Công ty đã từng bước lựa chọn cho mình những hướng đi
đúng đắn, những chiến lược che động sắc bén và cả giải pháp hợp lý, kịp thời.
Vinamilk đã đưa nguqn dinh dưỡng thiết yếu đến tay hàng triệu người dân Việt.
Những nghĩa cử c a o đẹp đó góp phần giúp Vinamilk xây dựng một hình ảnh tốt đẹ p
nhất trong lịng cơng chúng, một thương hiệu khơng những bảo đảm về chất lượng mà
cịn đầy ấp tình thân.
Để có được thành tựu như ngày hơm nay, Vinamilk đã phải phấn đấu hết mình
để vượt qua những rào cản từ phía thị trường lẫn từ nội bộ bên trong doanh nghiệp. Và
một trong những khó khăn lớn mà công ty đang phải đối mặt là nguqn nguyên liệu
đầu vào trong nước bao gqm sữa bột, sữa tươi chỉ mới đáp ứng được khoảng 28% tổng
nhu cầu cho sản xuất. Hơn 70% nguyên liệu còn lại phải nhập từ Châu Âu, New
Zealand, Mỹ, Úc,..dưới dạng sữa bột. Việc phụ thuộc khá nhiều vào nguyên liệu nhập
kh…u đã khiến cho các cơng ty sản xuất sữa nói chung và Vinamilk nói riêng gặp rất
nhiều khó khăn, bởi trong giai đoạn hiện nay giá nguyên liệu đầu vào tăng mạnh rqi lại
giảm đột ngột với biến động rất khó dự đốn tr ước.
Với hy vọng giúp ngành cơng nghiệp sữa nước nhà mà Vinamilk là một đại
diện có thể nâng cao năng lực cạnh tranh với các đối the trong nước đqng thời thành

công trên thương trường quốc tế


CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. KHÁI NIỆM VỀ MARKETING, MARKETING MIX VÀ VAI TRÒ CỦA
MARKETING MIX
1.1 Một số định nghĩa về marketing

Theo CIM (UK’s Charactered Institudte of Marketing): “ Marketing là q trình
quản trị nhận biết, dự dốn và đáp ứng yêu cầu cea khách hàng một cách có hiệu quả và
có lợi”.


Theo AMA ( American Marketing Association, 1985): “ M a rketing là tiến trình

hoạch định và thực hiện s ự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng
hóa dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu cea cá nhân và tổ chức”.


Theo Groroos (1990): “Marketing là những hoạt động thiết lập, duy trì và ceng c ố

lâu dài nhũng mối quan hệ với khách hàng một cách có lợi để đáp ứng mục tiêu cea các
bên. Điều này được thực hiện bằng sự trao đổi giữa các bên và thoa mãn những điều hứa
hẹn”.


Marketing là tiến trình qua đó các cá nhân và các nhóm đạt được nhu cầu và mong

muốn bằng việt sáng tạo và giá trị giữa các bên”. (Nguqn: “Principle of marketing”,
Philip Kotler và Gary Amstrong,1994).



“Marketing là một hệ thống hoạt động kinh doanh thiết kế để hoạch định, định giá,

xúc tiến và phân phối sản ph…m thỏa mãn mong muốn cea những thị trường mục tiêu cea
tổ chức”.(Nguqn: “ Fundamentals of Marketing”, William J. Santon, Michael J Etzel<
bruce J Walker,1994).
1.2
Marketing - marketing-mix
Marketing mix là một trong những khái niệm che yếu cea Marketing hiện đại. marketing
mix là tập hợ p các c ộng cụ Marketing được pha trộn và kết hợp với nhau một thể thống
nhất thành để ứng phó khác biệt và thay đổi cea mơi trường. Có thể nói marketing mix là
một giải pháp có tình thế cea tổ chức.

6


Các cơng cụ Marketing gqm có: sản phẩm (Product), Giá cả (Price), phân phối (Place)
và xúc tiến (Promotion) và thường được gọi là 4P (nội dung 4Ps như hình minh họa trên).
1.3 Các thành phần của marketing mix và chiến lược marketing mix
1.3.1 Sản phẩm (Product) và chiến lược sản phẩm
Sản phẩm
Sản ph…m là những thứ mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường, quyết định sản
ph…m bao gqm: cheng loại, kích cỡ sản ph…m, chất lượng, thiết kế bao bì, nhãn hiệu, chức
năng, dịch vụ…nhằm đáp ứng nhu cầu cea khách hàng.
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản ph…m là định hướng và quyết định liên quan đế n sản xuất kinh
doanh sản ph…m trên cơ sở bảo đảm đáp ứng nhu cầu cea khách hang trong từng thời kỳ
hoạt động kinh doanh và các mục tiêu marketing cea doanh nghiệp.
Vai trò của chiến lược sản phẩm

Chiến lược sản ph…m đóng vai trị cực kì quan trọng trong chiến lược marketing:


Chiến lược sản ph…m là công cụ cạnh tranh bền vững cea doanh nghiệp



Thực hiện tốt chiến lược sản ph…m thì chiến lược giá, phân phối và chiêu thị sẽ triển

khai một cách hiệu quả.


Triển khai chiến lược sản ph…m là một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp thực

hiện tốt các mục tiêu marketing được đặt ra trong từng thời kì.
7


Trong quá trình thực hiện chiến lược sản ph…m, doanh nghiệp thường xuyên phân
tích và ra quyết định liên quan đến: kích thước cea tập hợp sản ph…m, nhãn hiệu sản
ph…m, quyết định về chất lượng, vấn đề thiết kế bao bì, dịch vụ hỗ trợ sản ph…m, phát
triển sản ph…m mới và các quyết định trong từng giai đoạn chu kỳ sống sản ph…m.
Nội dung chiến lược sản phẩm:


Kích thước tập hợp sản ph…m



Nhãn hiệu sản ph…m




Quyết định liên quan đến đặc tính sản ph…m



Thiết kế bao bì sản ph…m



Dịch vụ hỗ trợ sản ph…m



Phát triển sản ph…m mới

Chu kỳ sống của sản phẩm (product life cycle)
Trong suốt quá trình kinh doanh sản ph…m, doanh nghiệp có những điều chỉnh
trong c hiến lược marketing do tình hình thị trường thay đổi (cạnh tranh, nhu cầu thị
trường, khả năng thích ứng cea sản ph…m đối vớ i nhu cầu). Điều này doanh nghiệp cần
giám sát, theo dõi chặt chẽ tình hình kinh doanh cea sản ph…m và có những quyết định
phù hợp. Chu kỳ sống cea sản ph…m là thuật ngữ mô tả sự biến đổi cea sản lượng và
doanh số trong các giai đoạn khác nhau cea quá trình kinh doanh sản ph…m kể từ lúc sản
ph…m được giới thiệu cho đến khi rút lui khỏi thị trường.
Chu kỳ sống của sản phẩm gồm bốn giai đoạn:


Giai đoạn giới thiệu sản ph…m trên thị trường




Giai đoạn phát triển hay tăng trưởng



Giai đoạn chín muqi



Giai đoạn suy thối

1.3.2 Giá (Price) và chiến lược giá
Giá
Giá là khoàn tiền mà khách hàng bỏ ra để sở hữu và sử dụng sản ph…m hay dịch
vụ, quyết định về giá bao gqm phương pháp định giá, mức giá, chiến thuật điều chỉnh giá
theo sự biến động cea thị trường và người tiêu dùng…
Chiến lược giá
là những định hướng dài hạn về giá nhằm đạt mục tiêu kinh doanh cea doanh
nghiệp.
8


Vai trò của chiến lược giá


Chiến lược giá là yếu tố duy nhất trong marketing mix trực tiếp tạo ra thu nhập; là

yếu tố trực tiếp tạo thu nhập cho doanh nghiệp bằng cách điều chỉnh giá cao lên, doanh
nghiệp sẽ có thêm một khoản thu nhập tăng thêm khi bán sản ph…m.



Chiến lược giá là yếu tố quyết định sự lựa chọn sản ph…m cea người mua.



Chiến lược giá cũng là yếu tố quan trọng nhất quyết định thị phần cea doanh

nghiệp và khả năng sinh lời.


Chiến lược giá là công cụ hữu hiệu để thâm nhậ p thị trường, thu hút và giữ khách

hàng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược giá


Các mục tiêu marketing như: tối đa hóa lợi nhuận, dẫn đầu về thị phần, dẫn đầu về

chất lượng, đảm bảo sống sót, kích thích tiêu thụ,


Duy trì sự eng hộ cea khách hàng trung thành, giảm thiểu sức ép cạnh tranh.



Chi phí sản xuất: c hi phí là yếu tố quyết định lỗ lãi trong kinh doanh, là cơ sở để

định giá bán.



Thị trường và nhu cầu: định giá theo các loại thị trường khác nhau, mối quan hệ

giữa giá và cầu, các yếu tố cea khách hàng.


Sản ph…m giá cả và chi phí đối the cạnh tranh.



Chu kỳ sống cea sản ph…m



Luật pháp và các yếu tố khác như lạm phát, thất nghiệp, lãi suất, suy thoái kinh

tế...
Các chiến lược giá


Chiến lược định giá sản ph…m mới bằng cách chọn một trong hai chiến lược định

giá hớt váng sữa và định giá thâm nhập thị trường.


Chiến lược định giá cho phối thức sản ph…m: định giá cho dòng sản ph…m, định

giá sản ph…m tùy chọn, định giá cho sản ph…m bổ trợ...



Chiến lược điều chỉnh giá: định giá có chiết khấu, phân hóa giá, định giá theo tâm

lý, định giá khuyến mại, định giá theo địa lý,...
Quy trình định giá


Bước 1: xác định chi phí phục vụ cho định giá



Bước 2: xác định cầu thị trường mục tiêu



Bước 3: phân tích hàng hóa và giá cả đối the cạnh tranh
9




Bước 4: xác định nhiệm vụ cho giá



Bước 5: lựa chọn phương pháp định giá phù hợp



Bước 6: xác định mức giá cuối cùng.


1.3.3 Phân phối (Place) và chiến lược phân phối
Phân phối: là hoạt động nhằm đưa sản ph…m đến tay khách hàng, quyế t định phân
phối gqm các quyết định lựa chọn, thiết lập kênh phân phối, tổ chức và quản lý kênh
phân phối, thiết lập các quan hệ và duy trì quan hệ với các trung gian, vận chuyển, dự trữ
hàng hóa…
Kênh phân phối: là một tập hợp c ác doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc
nhau tham gia vào quá trình đưa sản ph…m dịch vụ hay một giải pháp đến tay người tiêu
dùng cuối cùng tại một thời điểm và một địa điểm nhất định và thức hiện mục tiêu cea
doanh nghiệp trên thị trường.
Chiến lược phân phối: là tập hợp các nguyê n tắc nhờ đó các doanh nghiệp có thể
đạt mục tiêu phân phối trên thị trường mục tiêu.
Vai trò của chiến lược phân phối


Góp phần trong việc thỏa mãn nhu cầu cea thị trường mục tiêu, làm c ho sản ph…m

sẵn sàng có mặt trên thị trường đúng lúc, đúng nơi để đi vào tiêu dùng.


Giúp doanh nghiệp liên kết hoạt động sản xuất cea mình với khách hàng, trung

gian và triển khai tiếp các hoạt động khác cea marketing như: giới thiệu sản ph…m hoạt
động khuyến mại, dịch vụ hậu mãi nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường.


Trong môi trường cạnh tranh gay gắt chiến lược phân phối cùng với các chiến

lược khác cea marketing mix thực hiện đqng bộ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu
marketing đề ra.
Cấu trúc kênh phân phối tiêu dùng cá nhân

Kênh trực tiếp: là kênh phân phối trực tiếp từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng
cuối cùng do không có trung gian phân phối trong kênh trực tiếp nên người tiêu dùng.
Kênh trực tiếp thích hợp cho những hàng hóa có đặc điểm dễ hư hỏng, giá trị lớn, cqng
kềnh, có kỹ thuật phức tạp...
1.3.4 Chiêu thị (Promotion) và chiến lược chiêu thị
Chiêu thị: Là những hoạt động nhằ m thơng tin sản ph… m, xây dựng hình ảnh cea
doanh nghiệp và các chương trình khuyến khích tiêu thụ.
10


Chiến lược chiêu thị: là tập hợp các hoạt động thông tin, giới thiệu về sản ph…m,
thương hiệu, về tổ chức, các biện pháp tiêu thụ nhằ m đạt mục tiêu truyền thông cea
doanh nghiệp.
Phối thức chiêu thị: là việc phối hợp các công cụ chiêu thị để thực hiện mục tiêu
truyền thông đáp ứng với thị trường mục tiêu đã chọn. Các công cụ chiêu thị bao gqm:


Quảng cáo (Arvertising)



Khuyến mại (Sales promotion)



Quan hệ cộng đqng (Public relations)



Chào hàng (Personal selling)




Marketing trực tiếp (Direct marketing)

Vai trò của chiêu thị
Đối với doanh nghiệp: là công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xâm nhập thị
trường mới giữ thị phần; giúp cải thiện doanh số điều chỉnh nhu cầu thị trường tìm khách
hàng mới. Công cụ truyền thông giúp giới thiệu sản ph…m, doanh nghiệp và hỗ trợ cho
chiến lực định vị.
Tạo sự thuận tiện cho phân phối, thiết lập quan hệ và khuyến khích trung gian
phân phối. Giúp xây dựng hình ảnh tích cực cea doanh nghiệp đối với các nhóm công
chúng, giải quyết những kheng hoảng, tạo sự thu hút..
Đối với người tiêu dùng: cung cấp thông tin cho người tiêu dùng, giúp tiết kiệm
thời gian, công sức khi mua sắm. Cung cấp kiến thức, giúp người tiêu dùng nâng cao về
nhận thức sản ph…m trên thị trường. Cung cấp các lợi ích kinh tế cho người tiêu dùng.
Hoạt động chiêu thị tạo áp lực cạnh tranh buộc doanh nghiệp cải tiến hoạt động
marketing nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu cea người tiêu dùng.
Đối với xã hội: hỗ trợ cho các phương tiện truyền thông nâng cao chất lượng và
giảm chi phí phát hành cũng như đa dạ ng hóa sản ph…m cea mình phục vụ xã hội tốt hơn.
Tạo công việc c ho nhiều người trong lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực liên quan, tạo động
lực cho sự cạnh tranh. Là yếu tố đánh giá sự năng động, phát triển cea nền kinh tế.

Chọn lựa phối thức chiêu thị
Loại sản ph…m kinh doanh: hàng tiêu dùng

11


Chiến lược đ…y (Push Strategy): đưa sản ph…m vào kênh tiêu thụ bằng việc sử

dụng quảng cáo các chương trình khích lệ dành cho trung gian và nhân viên chào hàng để
tác động và đ…y sản ph…m vào kênh phân phối. Trong chiến lược này, các hoạt động chiêu
thị tập trung vào các trung gian thông tin, thuyết phục các trung gian và từ trung gian sẽ
thông tin đến khách hàng, các công cụ khuyến mại thương mại, chào hàng cá nhân hiệu
quả hơn.
Chiến lược kéo (Pull strategy): thu hút ngưới tiêu dùng đến với sản ph…m bằng các
chiến lược quảng cáo nhằm tạo sự chú ý và hình thành nhu cầu nơi người tiêu dùng. Với
chiến lược kéo, hoạt động chiêu thị ưu tiên tập trung vào các hoạt động truyền thông,
quảng cáo, khuyến mại đến người tiêu dùng. Các công cụ như quảng cáo, PR hiệu quả
hơn.
Chu kỳ sống cea sản ph…m: ở mổi giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sơng cea sản
ph…m địi hỏi s ử dụng cơng cụ chiêu thị thích hợp, tính hiệu quả cea các công cụ thay đổi
theo c ác giai đoạn cea chu kỳ sản ph…m. Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo, PR có
hiệu quả nhất, kế đến là khuyến mại và chào hàng. ở giai đoạn phát triển , quảng cáo và
PR cần duy trì để đảm bảo gia tăng doanh số. Đến giai đoạn chín muqi thì khuyến mại
tiếp tục tăng hiệu quả nhưng các công cụ khác lại giảm. Khi sản ph…m rơi vào giai đoạn
suy thoái, quảng cáo vẫn duy trì và có mục tiêu nhắc nhở, khuyến mại vẫn phát huy tác
dụng để tiêu thụ nhanh chóng sản ph…m.
Nội dung các cơng cụ chiêu thị
Quảng cáo: gqm có chức năng thơng tin, chức năng thuyết phục, chức năng nhắc nhở
Khuyến mại: tặng hàng mẫu, phiếu giảm giá, quà tặng khi mua sản ph…m, ưu đãi tiêu
dùng, xổ số, thi...hoặc trợ cấp thương mại, quà tặng, các hình thức khác như hội chợ,
triển lãm.
Quan hệ cộng đqng: thơng cáo bào c hí, họp báo, tài trợ, tổ chức sự kiện, vận động hành
lang, dàn dựng sản ph…m,...
Chào hàng
Marketing trực tiếp: quảng cáo trực tiếp, thư chà o hàng, direct mail, marketing trực
tuyến...

1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến marketing mix

a) Nhu cầu thị trường
12


Tùy thuộc vào các yếu tố môi trường kinh tế, xã hội, công nghệ, cạnh tranh cũng
như các nguqn lực (tài chính, nhân sự, cơng nghệ) và vị trí cea doanh nghiệp trên thị
trường. Bên cạnh đó cũng phụ thuộc nhiều vào phân khúc thị trường mà doanh nghiệp
tham gia.
b) Yếu tố sản phẩm
Tính chất cea sản ph…m và chu kỳ sống cea sản ph…m.
Sản ph…m là yế u tố đầu tiên và quan trọng nhất cea marketing mix, công ty cần
phải đưa ra các quyết định mang tính hài hòa về danh mục sản ph…m, cheng loại sản
ph…m, cũng như bao bì mẫu mã cea sản ph…m.
Vịng đời cea sản ph…m gqm 4 giai đoạ n: triển khai sản ph…m, phát triển, tăng trưởng và
suy thối.
2.Vai trị của marketing và marketing-mix
Theo quá trình phát triển kinh tế xã hội, các công ty ngày nay càng nhận thức cao
về marketing trong kinh doanh.
-

Marketing hướng dẫn các doanh nghiệp nghệ thuật phát hiện nhu cầu khách hàng

cũng như nghệ thuật làm hài lòng khách hàng, marketing định hướng cho hoạt động kinh
doanh và tạo thế che động cho doanh nghiệp
-

Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ và dung hịa

lợi ích cea doanh nghiệp mình với lợi íc h cea người tiêu dùng và lợ i ích xã hội.
-


Marketing là một cơng cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí, uy tín cea

mình trên thị trường
-

Marketing trở thành “trái tim” cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp, các quyết định

khác về công nghệ, tài chính, nhân lực đều phụ thuộc vào các quyết định marketing như:
sản xuất sản ph…m gì? Cho thị trường nào? Sản xuất như thế nào với số lượng bao nhiêu?.
Trong đó Marketing-mix đóng vai trị quan trọng, các phối thức marketing giúp
cho doanh nghiệp mang sản ph…m đến với người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu
quả nhất. Các quyết định về giá, sản ph…m, phân phối hay các cách để xúc tiến hỗn hợp…
thường xuyên được quan tâm.
Một trong những mục tiêu cea hoạt động marketing là tiêu thụ được nhiều sản
ph…m với doanh thu cao và chi phí thấp thơng qua việc thỏa mãn nhu cầu cea khách
hàng.

13


Từ việc duy trì được s ự hàn lịng cea khách hàng về sản ph…m mà doanh nghiệp
ngày càng có chỗ đứng trong lòng khách hàng. Do vậy, sản ph… m cea doanh nghiệp được
khách hà ng ưu tiên lựa c họn, kết quả là số lượng sản ph…m dịch vụ mà Công ty cung cấp
tiêu thụ ngày càng nhiều, lợi nhuận doanh nghiệ p thu được càng lớn.
Mục tiêu cơ bản thúc đ…y hoạt động cea doanh nghiệp là lợi nhuận. Để thực hiện điều
này, doanh nghiệp cần phải tiêu thụ dược sản ph…m, do vậy tất yếu phải hướng ra thị
trường. Điều này không chỉ đơn thuần là tạo ra sản ph…m có chất lượng cao hơn, thiết kế
bao bì thật bắt mắt, áp dụng các biệt pháp bán hàng mới, qui định giá bán và quảng cáo
sản ph…m...tuy nhiên mục tiêu lớn nhất cea hoạt động marketing là đảm bảo sản xuất và

cung cấp những mặt hàng hấp dẫn cho thị trường mục tiêu, bên cạnh đó là sự phối hợp
cea các chức năng khác trong Công ty.
Tóm lại, marketing đã tác động đến đời sống cea mỗi con người trong xã hội, nó
kết nối khách hàng với sản ph…m cea doanh ngiệp. nếu một doanh nghiệp làm thị trường
tốt, có hoạt động marketing đúng đắn chắn c hắ n sẽ thành cơng và có lẽ doanh thu cũng
như lợi nhuận sẽ tăng cao.

14


CHƯƠNG II. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VINAMILK
I.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINAMLIK

1.1 Lịch sử hình thành
- Cơng ty cổ phần sữa Việt Nam được thành lập trên quyết định số 155/2003QD-BCN
năm 2003 cea Bộ Công nghiệp về chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty sữa Việt
Nam thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
-

Tên giao dịch là Vietnam Dairy Products Joint Stock Company.
Cổ phiếu cea Công ty được niêm yết trên thị trường chứng khốn Tp. Hq Chí Minh
ngày 28/12/2005
Bảng 1: Sơ lược về Công ty Cổ phần Vinamilk
Tên đầy đe

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam


Tên viết tắt

VINAMILK

Logo

Trụ sở

36-38 Ngô Đức Kế, quận 1, Tp. Hq Chí
Minh

Văn phịng giao dịch

184-186-188 Nguyễn Đình Chiểu, quận 3,
Tp. Hq Chí Minh

Điện thoại

(08) 9300 358, Fax (08) 9305 206

Website

www.vinamilk.com.vn

Email



Vốn điều lệ cea Công ty Sữa


1.590.000.000.000 VND (Một ngàn năm

Việt Nam hiện nay

trăm chín mươi tỷ đqng)

Tính theo doanh số và sản lượng, Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu Việt
Nam. Danh mục sản ph…m cea Vinamilk bao gqm: sản ph…m che lực là sữa nước và sữa
bột; sản ph…m có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem và
pho mát. Vinamilk cung cấp cho thị trường một danh mục các sản ph…m, hương vị và
quy cách bao bì có nhiều lựa chọn nhất.

15


Theo đánh giá cea các cơ quan chức năng, Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu
tại Việt Nam trong nhiều năm trở lại đây. Từ khi bắt đầu đi vào hoạt động năm 1976,
Công ty đã xây dựng hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, đqng thời dựa vào đó để giới
thiệu các sản ph…m mới như nước ép, sữa đậu nành, nước uống đóng chai và café cho thị
trường. Phần lớn sản ph…m cea Công ty cung cấp cho thị trường dưới thương hiệu
“Vinamilk”, thương hiệu này được bình chọn là một “Thương hiệu Nổi tiếng” và là một
trong nhóm 100 thương hiệu mạnh nhất do Bộ Cơng Thương bình chọn năm 2006.
Vinamilk cũng được bình chọn trong nhóm “Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao”.
Sản ph…m Vinamilk che yếu được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam và xuất kh…u
sang các thị trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irắc, Philipines và Mỹ.
Với bề dày kinh nghiệm 30 năm thành lập và phát triển, sản ph…m đa dạng, nhãn
hiệu được người tiêu dùng tín nhiệm, Vinamilk giữ vị trí đầu tàu trong ngành sữa với thị
phần 39% năm 2010. Với lợi nhuân sau thuế năm 2013 vươn tới 6534 tỷ đqng tương ứng
với tỷ suất lãi sau thuế/doanh thu thuần 21,1%. Ngoài ra nguqn tiền mặt dqi dào cho
phép Vinamilk trả lãi trên cổ phiếu đạt 7.839 đqng/cổ phiếu trong năm 2 013 và có thể

cịn cao hơn trong những năm sau.
1.2 Quá trình phát triGn
Tiền thân là công ty Sữa, Café Miền Nam thuộc Tổng Công ty Thực ph…m, với 6
đơn vị trực thuộc là:
-

Nhà máy sữa Thống Nhất,

-

Nhà máy sữa Trường Thọ,

-

Nhà máy sữa Dielac,

-

Nhà máy Café Biên Hịa,

-

Nhà máy Bột Bích Chi và Lubico

Một năm sau đó (1978) C ơng ty được chuyển cho Bộ Công nghiệp thực ph…m
quản lý và Công ty đổi tên thành Xí nghiệp Liên hợp sữa Café và Bánh kẹo I và đến năm
1992 được đổi tên thành Công ty sữa Việt Nam thuộc quản lý trực tiếp cea Bộ C ông
nghiệp nhẹ.
Năm 1996 liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập xí
nghiệp Liên doanh Sữa Bình Định.


16


Tháng 11 năm 2003, Công ty chuyển đổi thành Công ty C ổ phần và đổi tên thành
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Sau đó Cơng ty thực hiện việc thâu tóm Cơng ty Cổ
phần Sữa Sài Gịn, tăng vốn điều lệ đăng ký cea công ty lên con số 1.590 tỷ đqng.
Năm 2005, mua số cổ phần còn lại cea đối tác liên doanh trong Công ty Liên doanh sữa
Bình Định, khánh thành nhà máy sữa Nghệ An, liên doanh với SABmiller Asia B.V để
thành lập công ty TNHH Liên doanh SABMiller Việt Nam. Sản ph…m đầu tiên cea công ty
mang thương hiệu Zorok được tung ra thị trường.
Năm 2006, Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp. Hq Chí Minh ngày
19/01/2006, trong đó vốn do Cơng ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước nắm giữ là
50,01% vốn điều lệ.
Mở phòng khám An Khang tại Tp. Hq Chí Minh, đ ây là phịng khám đầu tiên tại
Việt Nam quản trị bằng hệ thống điện tử, cung cấp c ác dịch vụ tư vấn dinh dưỡng, khám
phụ khoa, tư vấn nhi khoa và khám sức khỏe tổng quát.
Năm 2007 mua cổ phần chi phối 55% cea công ty sữa Lam Sơn. Công ty đã đạt
được rất nhiều danh hiệu cao quý như:
-

Huân chương lao động Hạng I (1996 do Che tịc h nước trao tặng)

-

Anh Hùng Lao động (2000- do Che tịch nước trao tặng)

17



I.3 Cơ cIu tổ chKc

1.4 Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất kinh doanh sữa hộp, sữa bột dinh dưỡng, bánh, sữa tươi, sữa đậu
nành, nước giải khát, nước ép trái cây và các sản ph…m từ sữa khác.
-

Kinh doanh thực ph…m cơng nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên

liệu, sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì.
-

Kinh doanh nhà, mơi giới kinh doanh bất động sản, cho thuê kho, bãi. Kinh

doanh vận tải bằng ơ tơ, bốc xếp hàng hóa, sản xuất mua bán sản ph…m nhựa.
-

Kinh doanh bất động sản, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ nhà đất, cho thuê văn

phòng, xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư cơng trình dân dụng.
-

Chăn ni bị sữa, trqng trọt và chăn ni hỗn hợp, mua bán động vật sống.

-

Sản xuất mua bán rượu, bia, đq uống, thực ph…m chế biến, ch¡ uống, cà phê

rang xay,…
-


Phòng khám đa khoa.
“Siêu cúp” Hàng Việt Nam chất lượng cao và uy tín năm 2006 do Hiệp hơi s ở

hữu trí tuệ & Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam cùng các danh hiệu khác như liên
tiếp đứng đầu “Topten hàng Việt Nam Chất lượng cao” (do bạn đọc báo Sài Gịn Tiếp
Thị bình chọn).

18


II.

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA CƠNG TY
VINAMILK

2.1 Sản Phẩm (Product)
a) Danh mục sản phẩm sữa của Vinamilk
Các dòng sản ph…m cea Vinamilk:
- Sữa đặc: chiếm 34% doanh thu.
Sữa đặc là dòng sản ph…m chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu doanh thu
trong nước cea Vinamilk. Năm 2007, dòng sản ph…m này đạt tỷ lệ tăng trưởng 38% và
chiếm 79% thị phần. Múc tăng bình quân giai đoạn 2004-2007 là 22,7%.
-

Sữa tươi ( hay sữa nước): chiếm 26% doanh thu.
Năm 2007, Sữa tươi đạt mức tăng trưởng 18%, chiếm khoảng 26% tổng doanh

thu cea cơng ty và có tỷ trọng đóng góp cao thứ hai vào doanh thu so với tất cả các dòng
sản ph…m khác. Sữa tươi Vinamilk chiếm 35% thị phần. Đây là dòng sản ph…m có tính đa

dạng cao với nhiều nhãn hiệu. Tuy nhiên, Vinamilk đã nhường lại vị trí dẫn đầu trên phân
khúc thị trường này cho Dutch Lady vì cơng ty này có mối quan hệ cơng chúng mạnh
hơn và chiến lược marketing tốt hơn. Bình quân giai đoạn 2004-2007, đạt tốc độ tăng
trưởng 31%.
-

Sữa bột và ngũ cốc ăn liền: chiếm 24% doanh thu.
Sữa bột chiếm 24% doanh thu năm 2007 cea Vinamilk. Vinamilk (cùng với Abbott

và Dutch Lady) là một trong ba công ty dẫn đầu thị trường Việt Nam về doanh sơ sữa bột,
trong đó Vinamilk chiếm 14% thị phần. Doanh thu cea sữa bột phụ thuộc nhiều vào xuất
kh…u.
- Sữa chua: chiếm 10% doanh thu.
Sữa chua uống Vinamilk chiếm 26% thị phần và sữa chua ăn chiếm 96% thị phần.
Năm 2007, dòng sản ph…m này đạt mức tăng trưởng 10% so với năm 2006. Và c ó mức
tăng trưởng bình quân 26,2%/năm trong giai đoạn 2004 – 2007.
-

Sản phẩm khác: chiếm 6% doanh thu.
Nhóm sản ph…m này bao gqm nhiều sản ph…m khác nhau như: kem, phô mai,

bánh flan, sữa đậu nành, nước ép trái cây, nước tinh khiết và trà.

19


a) Mẫu mã, bao bì

Xu thế tiêu dùng hiện nay rất chú trọng tới mẫu mã, bao bì sản ph…m. Nắm được
xu thế đó, nhiều cơng ty đã khơng ngần ngại đổ chi phí đầu tư vào bao bì. Dù sau c hiến

dịch này, họ có thể mất lợi thế về giá bán, nhưng bù lại, doanh thu tăng mạnh hơn và
người tiêu dùng nhớ đến thương hiệu nhiều hơn. Để chu…n bị cho những mùa lễ, Tết,
Vinamilk không ngần ngại cho thiết kế, in ấn bao bì mới mang thơng điệp đến với người
tiêu dùng. Chi phí Vinamilk bỏ ra cho các chương trình thay đổi mẫu mã như thế này
thường chiếm khoảng 10% tổng chi phí. Cùng với việc tham gia trị trường thế giới cũng
như cạnh tranh trong nước, mẫu mã – bao bì ln chiếm vị trí qua n trọng trong chiến
lược marketing. Vì xu hướng tiêu dùng hiện nay rất chú trọng tới bề ngoài sản ph…m,
những sản ph…m được thiết kế đẹp mắt luôn nhận được sự quan tâm cea khách hàng.
b) Nhãn hiệu

Qua hơn 30 năm hoạt động và phát triển, các sản ph…m cea cơng ty như sữa
Ơng Thọ, Ngơi sao Phương Nam, Dielac, sữa chua Vinamilk và các sản ph…m khác đã
trở thành những nhãn hiệu quá quen thuộc trên thị trường nội địa. Nhờ sản xuất sản
ph…m chất lượng cao và bán với mức giá hợp lý nên Vinamilk có thể thu hút mọi thành
phần khách hàng Việt Nam ở mọi lứa tuổi. Năm 2007, một lần nữa Vinamilk được bình
chọn vào danh sách 100 nhãn hiệu hàng đầu cea Việt Nam.
c) Nghiên cứu sản phẩm mới

Hiện Vinamilk đã đưa ra một số sản ph…m mới rất hiệu quả. Trong đó, phải kể
đến là: sữa giảm cân, bia và cà phê moment.
 Sữa giảm cân:
Hiện nay trẻ em béo phì ở Việt Nam đang tăng cao kết hợp với qua nghiên cứu thị
trường sữa giảm cân, Vinamilk nhận thấy ít có đối the tham gia vào thị trường này, điều
này đã tạo ra động lực cho Vinamilk đưa ra thị trường sản ph…m mới – “Vinamilk sữa
giảm cân” và ngay lập tức nhận được sự eng hộ cea người tiêu dùng.
 Bia:
Hiện nay, bia là một loại thức uống rất phổ biến tại Việt Nam, được minh chứng
qua sản lượng bia sản xuất tiêu thụ ngày càng tăng trong vài năm qua.

20



Nhận thấy xu hướng này, Vinamilk ngay lập tức nhảy vào thị trường sôi động này
bằng việc liên doanh với SAB Miller (cơng ty sản xuất bia lớn thứ nhì thế giới về sản
lượng bia) để sản xuất bia Zorok với tổng đầu tư 27 triệu USD. Đầu năm 2007, bia Zorok
được đưa ra thị trường và nhanh chóng thu hút sự chú ý cea khách hàng.
 Cà phê moment:
Nền kinh tế ngày càng hội nhập, áp lực công việc cũng theo đó tăng lên. Điều
này địi hỏi mọi người phải luôn tỉnh táo trong công việc và giải pháp được lựa chọn
nhiều nhất là uống cà phê. Vì thế thị trường c à phê đã nóng lên trơng thấy. Ngay sau đó,
năm 2005 Vinamilk đã có mặt trên thị trường cà phê với sản ph…m cà phê mome nt.


Tóm lại, Vinamilk đã rất thành công trong các chiến lược sản phẩm của mình.

Các chiến lược này được đưa ra dựa trên nhu cầu thực tế nên có hiệu quả tức thì.
Thêm vào đó chi phí đầu tư rất lớn cho quảng cáo, giới thiệu sảng phẩm mới tạo điều
kiện thuận lợi cho việc đưa thông tin tới người tiêu dùng.Chất lượng sản phẩm cũng
rất được chú trọng nên đã tạo được lịng tin với khách hàng. Bao bì của Vinamilk đơn
giản nhưng đầy đủ và đẹp mắt nên cũng gây được sự chú ý của đông đảo người tiêu
dùng.
2.2 Giá Cả (Price)
Giá được coi là yếu tố cạnh tranh quan trọng trong việc thu hút khá c h hàng cea
mọi doanh nghiệp. Vì vậy, việc đưa ra được chính sách gia phù hợp có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng, giúp cho Vinamilk có chiến lược kinh doanh hiệu quả.
a) Các nhân tố ảnh hưởng
 Mục tiêu kinh doanh
Mục tiêu che lực cea Vinamlik hiện nay là tối đa hóa giá trị cea cổ đông và theo
đuổi chiến lược phát triển kinh doanh.
Khi đó giá bán sẽ được tính tốn sao cho có thể tăng doanh thu và lợi nhuận tối đa.

Vinamilk thường định giá cao, bên cạnh việc cố gắng tác động vào tâm lý người tiêu
dùng trong mối quan hệ tương tác giữa giá cả và chất lượng.
 Chi phí sản xuất kinh doanh
Đầu tư cơng nghệ, dây chuyền sản xuất.
Vinamilk đã sử dụng nhiều loại công nghệ hiện đại, tiên tiến trên thế giới, với chi
phí đầu tư cao, đội giá thành. Những công nghệ này phần lớn được nhập kh…u từ các
hãng cung cấp thiết bị ngành sữa nổi tiếng trên thế giới.
21


Các dây chuyền thiết bị có tính đqng bộ, thuộc thế hệ mới, hiện đại. Vinamilk
cũng tập trung đầu tư mạnh vào Cơng nghệ thơng tin.
 Chi phí Ngun liệu đầu vào
Chi phí nguyên vật liệu (che yếu là sữa bột và sữa tươi) dùng cho sản xuất chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng giá vốn hàng bán cea Vinamilk (khoảng 89% chi phí sản xuất).
Hiện tại khoảng 60-70% nguyên liệu cea Vinamilk là nhậ p kh…u (nguyên liệu s ữa bột
sau q trình chế biến được hồn ngun thành các sản ph…m sữa khác nhau), phần còn
lại là sữa tươi được thu mua trong nước.
Khả năng chi phối giá sữa tươi nguyên liệu: Vinamilk hiện đang thu mua khoảng
44,5% sản lượng sữa tươi trong nước (tương đương với 30-40% nguyên liệu dùng trong
sản xuất). Do có lợi thế về mạng lưới và chính sách thu mua, Vinamilk có lợi thế điều
tiết giá nhất định khi thực hiện thu mua sữa tươi.
 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là khoản chi phí chiếm thứ tỷ lệ lớn thứ hai trong giá sữa, từ 5% 27% giá vốn. Trong khi đó, chi phí quảng cáo, khuyến mãi từ 1% - 19,2%. Vinamilk có
chi phí quảng cá o ở mức cao hơn mức khống chế ( theo quy định là 10%) cũng có khả
năng đ…y giá sữa lên cao.
b) Định Giá
Doanh thu cea Vinamilk được dự báo tăng bình quân 12,84% năm trong giai đoạn
2009-2012 và giảm xuống còn 7,72% trong giai đoạn 2013-2017.
Các tỉ lệ giá vốn hàng bán/doanh thu được dự báo ở mức 68,44% trong năm

2009 và tăng dần về mức bình quân giai đoạn 2005-2008 là 72,94%, tổng chi phí bán
hàng và chi phí quả n lý ổn định ở mức 15,74% doanh thu. Các khoản tiền nhàn rỗi được
giả định doanh nghiệp sẽ dùng để trả nợ làm giảm chi phí vốn vay cea doanh nghiệp.
Quy mơ đầu tư tài chính được giả định sẽ khơng thay đổi.
Kết luận: chính sách giá của Vinamilk khá hợp lý. Lợi thế cạnh tranh cách biệt so
với những sản phẩm cùng loại chính là lợi thế tuyệt đối trong việc đáp ứng đa số nhu cầu
tiêu dùng ở mọi nơi, mọi giới và mọi tầng lớp.

22


2.3 Phân Phối (Place)
a) Chính sách đại lý
Vinamilk có những ưu đãi đối với đại lý để họ trở thành người bạn thân thiêt,
chung they với sản ph…m cea mình. Trường hợp vi phạm hợp đqng, công ty kiên quyết
cắt bỏ để làm gương cho các đại lý khác.
Hệ thống đại lý phân thành 2 loại:
-

Nhóm các sản ph…m về sữa (sữa đặc, sữa bột…) : với nhóm này Vinamilk đặt ra điều
kiện thiết yếu phải giữ cam kết không bán bất kỳ sản ph…m sữa nào khác.

-

Nhóm sản ph…m kem, sữa tươi, sữa chua: che trương mở rộng rãi và không hạn chế

ngặt ngh¡o các điều kiện.
Thường đối với đại lý, tùy thuộc vào vị trí, địa điểm bán hàng mà công ty quy định
doanh số và thưởng cho đại lý theo quý, theo tháng.
b) Quản lý và xây dựng hệ thống phân phối

Hiện nay cơng ty có 2 kênh phân phối:
Phân phối qua kênh truyền thống: (220 nhà phà phân phối độc lập tại 64 tỉnh thành
và hơn 140.000 điểm bán lẻ trên toàn quốc) thực hiện phân phối hơn 80% sản lượng cea
công ty Vinamilk đã mở 14 phòng trưng bày sản ph…m tại các thành phố lớn.
Phân phối qua kênh hiện đại: ( hệ thống siêu thị, Metro…) Vinamilk có lợi thế
thơng qua hệ thống các nhà máy sữa được đầu tư trải dài ở nhiều địa phương trong
cả nước. Với một mạng lười phân phối đều khắp toàn quốc cũng như các kênh trực tiếp
khác như: bệnh viện, siêu thị, trường học…Vinamilk có khả năng chuyển những bất lợi
từ phía nhà cung cấp bên ngồi sang cho khách hàng.
2.4 Xúc tiến (Promotion)
a) Quảng Cáo
Về phần yêu cầu quảng cáo: Vinamilk đã đá p ứng đầy đe những yêu cầu khắt khe
mà một thông điệp quảng cáo cần đạt được. Cụ thể là:
-

Là một c qng ty chuyên sản xuất các sản ph…m từ sữa, mà nguqn s ữa che yếu từ bị

nên hình ảnh những con bò được coi là đặc trưng, cốt lõi trong mỗi clip quảng cáo cea
Vinamilk. Nhưng khơng vì thế mà hình ả nh các chú bị lại đơn điệu, trùng lặp mà ngược
lại, chúng luôn sôi động, ngộ nghĩnh, độc đáo và để lại ấn tượng khó qn trong lịng
khán giả (nhất là trẻ em).

23


Sản ph…m sữa có được từ kết quả lao động cea người nơng dân Việt Nam, chăm
chỉ, hiền hịa và những chú bò tươi vui, khỏe mạnh. Hiện thân cea sự sảng khối, mạnh
mẽ về thể chất, từ đó mang lại vui vẻ, hạnh phúc về mặt tinh thần, đó chính là một cuộc
sống tươi đẹp đích thực. Chiến dịch tiếp thị truyền thông đa phương tiện nhằm giúp
người tiêu dùng hiểu rõ lợi ích “tươi, thuần khiết đến trực tiếp từ thiên nhiên”, thơng qua:

-

Chiến lược nhân cách hóa hình ảnh những chú bị sữa khỏe mạnh, vui nhộn, năng

động. Hình ảnh những cánh đqng cỏ xanh rì, bát ngát, đầy nắng…gắn liền với nó là
những chú bị vui vẻ nhảy múa, hát ca, thể hiện sự gần gũi với thiên nhiên. Đây thực sự là
một hình ảnh đầy cảm xúc có tác dụng gắn kết tình cảm cea người tiêu dùng với thương
hiệu Vinamilk.
-

Chiến dịch quảng cáo được nhân rộng trên khắp các phương tiện truyền thông đại

chúng vớ i hình ảnh đqng nhất: những chứ bị đá ng yêu trên nền thiên nhiền tươi đẹp, đầy
sức sống.
-

Về phương tiện quảng cáo: với mục đích đưa sản ph…m cea mình tới đại bộ phận
người tiêu dùng, Vinamilk sử dụng mọi hình thức quảng cáo như: truyền

hình, phát thanh, báo chí, quảng cáo ngồi trời…
b) Quan hệ cơng chúng
Tiếp nối truyền thống hoạt động vì lợi ích cộng đqng, Vinamilk đã và đang tich
cực hoạt động trong các lĩnh vực xã hội, nhân văn vì cộng đqng.
Năm 2008: dành hơn 17 tỷ đqng cho các hoạt động từ thiện. Trong đó có chương
trình 6 triệu ly sữa cho trẻ em ngh¡o.
+ Dành 3,1 tỷ đqng cho quỹ “Vinamilk ươm mầm tài năng trẻ” năm học 20072008
Ngoài ra, Vinamilk nhận phụng dưỡng suốt đời 20 bà mẹ Việt Nam Anh Hùng ở
Bến Tre và Quảng Nam từ năm 1997 ( đến nay còn lại 13 bà mẹ VNAH)
+ Xây 72 nhà tĩnh nghĩa, 120 nhà tình thương, đóng góp cho các quỹ đền ơn đáp
nghĩa, quỹ vì người ngh¡o, quỹ xóa đói giảm ngh¡o, quỹ tài năng trẻ, quỹ nạn nhân chất

độc màu da cam, eng hộ đqng bào lũ lụt, nạn nhân sóng thần…
+ Xây dựng các cầu vượt sông cho các em học sinh đi học tại Quảng Nam.
+ Hỗ trợ tiền phẫu thuật hở môi, hàm ếch cho trẻ em dị tật…

24


Khơng chỉ góp phần làm xoa dịu nỗi đau, giúp đỡ những người gặp hồn cảnh khó
khăn, Vinamilk cịn tích cực mang tới cho cộng đqng niềm vui và những kiến thức xã hội
có ích trong cuộc sống. Thơng qua các chương trình truyền hình và một số hoạt dộng
khác, Vinamilk đã trở nên gần gũi, thân thiết hơn không chỉ với c ác em thiếu nhi mà với
mọi người dân Việt Nam.
Với chiến lược tiếp cận khách hàng thương xuyên và thân thiện hơn, Vinamilk
đang và sẽ có thêm nhiều chương trình hướng tới cộng đqng trong tương lai.
-

Quảng cáo với thông điệp “sữa tươi nguyên chất 100%” (trăm phầ n trăm, trăm

phần trăm, sữa tươi nguyên chất trăm phần trăm) để thu hút và lấy lại lòng tin cea khách
hàng sau hàng loạt bài báo nói về các sản ph…m sữa tươi mà tỷ lệ sữa bột thì rất cao.
3. KẾT QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA CƠNG TY
VINAMILK
Sau chiến lược được tung ra thì phát triển vượt bật trong nghành sữa:
Về tài chính cea Cơng ty trong những năm gần đây: Tổng doanh thu tăng trưởng
bình quân 31% mỗi năm, (ví dụ: đạt 31586 tỷ đqng năm 2013, với mức lợi nhuận trước
thuế 8010 tỷ đqng năm 2013 cũng cùng mức tăng trưởng bình quân 31% mỗi năm trong
5 năm qua).
Có thể thấy với một tốc độ tăng trưởng cao, ổn đ ịnh và độ “an toàn” cao cho
nhà đầu tư vinamilk là một doanh nghiệp hiệu quả, xứng đáng nằm trong top 10
doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam thông qua các chỉ số tài chính.

Theo số liệu thống kê cea Bộ Cơng Thương, ở Việt Nam, nhu c ầ u tiêu dùng sữa
những năm gần đây tăng nhanh, khoảng 20%/năm; sản lượng sữa tiêu dùng (quỹ sữa
tươi) khoảng 1,4 tỷ lít, bình qn hơn 15 lít/người/năm.
Các lợi thế cạnh tranh c ea Vinamilk so với các đối the khác gqm: nhãn hiệu quen
thuộc và sản ph…m đa dạng, đáp ứng được các nhu cầu cea nhiều thành phần khách hàng
khác nhau
Vinamilk có mạng lưới phân phối rộng khắp, hiệu quả cea các chiến lược
marketing, và công nghệ sản xuất hiện đại.

25


4.

ĐIỂM MẠNH – ĐIỂM YẾU CỦA CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA

CƠNG TY VINAMILK
4.1 Đism mạnh
Nhóm nhìn nhận được 1 vài điểm mạnh cea chiến lược marketing mix:


Vinamilk được xem là một doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên trình độ cao, nhiệt

tình, năng động và được đào tạo một cách bà i bản. Do vậy, yếu tố nguqn nhân lực ln có
tác đơng tốt và mạnh đến s ự thành bại cea cơng ty nói chung và hoạt động sản xuất kinh
doanh nói riêng.


Với phương châm: Đúng sản phẩm, Đúng số lượng và Đúng lúc . Vinamilk ngày


càng tạo được lòng tin trong khác hàng và chiếm thị phần rất lớn trong ngành công
nghiệp s ữa nước ta. Cũng giống như yếu tố đầu vào, thì yếu tố đầu ra cũng ảnh hưởng rất
mạnh đến hoạt động kinh doanh cea cơng ty. Nhưng có thể thấy, một trong những thành
cơng cea Vinamilk là đầu ra rộng khắp. Đây là công ty có thị phần cao nhất trong hệ
thống các cơng ty cùng ngành.


Cơ sở hạ tầng tốt, máy móc đạt chu…n quốc tế.



Mạng lưới phân phối rộng.



Sản ph…m đa dạng, giá cả cạnh tranh.



Cơng nghệ sản xuất khép kín, hiện đại.



Quan hệ bền vững với đối tác.

4.2 Đism yếu
Nhóm nhìn th ấy được 1 vài điểm yếu ce a chiến lược marketing mi x:
 Đối the cạnh tranh tương đối vững mạnh và không ngừng giành thị phần đặt biệt là
sữa ngoại nhập.
 Việc kiểm định sữa tại Việt Nam chưa thật sự hiệu quả.

 Nền kinh tế đang không ổn định (lạm phát, kheng hoảng,..).
 Nhiều đối the mới gia nhập ngành.
 Môi trường tự nhiên cea nước ta khơng thuận lợi cho việc ni bị sữa, điều
này ảnh hưởng đến nguqn nguyên li ệu đầu vào cea Vinamilk.

26


×