Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.07 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
--------------------------

LÊ THỊ PHƯƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
--------------------------

LÊ THỊ PHƯƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành : 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ ĐỨC KHÁNH



HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm
yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Thị Phương


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với kinh
nghiệm thực tiễn trong q trình cơng tác và sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy
hướng dẫn khoa học.
Tơi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Lê Đức Khánh đã tận tình
hướng dẫn tơi trong suốt q trình viết và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong Viện Ngân hàng - Tài chính, các
thầy cô trong Viện Đào tạo Sau đại học trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã đào
tạo, hỗ trợ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè và
các độc giả để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

LÊ THỊ PHƯƠNG



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ .........................................................................i
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN về XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI
BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................4
1.1. Cơ sở lý luận tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng.................4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng.............................................................4
1.1.2. Các hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại............................4
1.1.3. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.. 5
1.2. Cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng
thương mại..............................................................................................................10
1.2.1. Xếp hạng tín dụng nội bộ........................................................................10
1.2.2. Cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp.................14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp.....................................................................................................26
1.3. Các tiêu chí đánh giá cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp.....27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.................................................................34
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam.................................34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................34
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh..............................................................36
2.2. Thực trạng cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.............................................................41



2.2.1. Hệ thống văn bản và quy định về công tác xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng doanh nghiệp..................................................................................41
2.2.2. Nội dung chi tiết cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam......................................44
2.3. Đánh giá về công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp của
VietinBank............................................................................................................... 55
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN CƠNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM..........................................................................................68
3.1. Định hướng phát triển của VietinBank và yêu cầu phải hồn thiện cơng tác xếp
hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp.......................................................68
3.1.1. Định hướng Quản trị rủi ro tín dụng và hồn thiện cơng tác xếp hạng tín
dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank......................................68
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp.........................................................................................................69
3.2.1. Về hồn thiện quy trình xếp hạng............................................................69
3.2.2. Về hồn thiện mơ hình xếp hạng.............................................................73
3.2.3. Về hồn thiện tổng thể cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ......................76
3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng..........................79
3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................80
3.3.1. Kiến nghị đối với Bộ tài chính................................................................80
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..................................................80
KẾT LUẬN.............................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
XHTD: Xếp hạng tín dụng.

KHDN: Khách hàng doanh nghiệp.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
NHNN: Ngân hàng nhà nước.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
RRTD: Rủi ro tín dụng.
HĐKD: Hoạt động kinh doanh.
QLRR: Quản lý rủi ro.
BCTC: Báo cáo tài chính.
TMCP: Thương mại Cổ phần
VNĐ: Việt Nam Đồng.
ROE: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROA: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản.


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
BẢNG:
Bảng 1.1: Các biến số của mơ hình chỉ số Z............................................................18
Bảng 1.2: So sánh Z’’ và phân loại của Stand&Poor...............................................18
Bảng 1.3: Thang xếp hạng của Standard &Poor’s về mức khả năng tín nhiệm và
chất lượng tín dụng của nhà phát hành trong dài hạn.............................24
Bảng 1.4: Thang xếp hạng của Moody’s về rủi ro tín dụng của các nghĩa vụ nợ tài
chính có kỳ hạn từ 1 năm trở lên............................................................25
Bảng 1.5: Thang xếp hạng của Fitch Ratings về rủi ro tín dụng dài hạn..................25
Bảng 2.1: Các chỉ số tài chính của VietinBank giai đoạn 2016 - 2019....................36
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VietinBank năm 2016 - 2019...............37
Bảng 2.3: Lợi nhuận trước thuế, sau thuế của VietinBank năm 2016 - 2019...........39
Bảng 2.4: Thang đo XHTD nội bộ KHDN..............................................................43
Bảng 2.5: Phân loại nợ của VietinBank đối với doanh nghiệp.................................48
Bảng 2.6: Các trường hợp chấm điểm KHDN theo bộ chỉ tiêu đặc biệt..................52
Bảng 2.7: Các lý do điều chỉnh giảm hạng khách hàng...........................................53

Bảng 2.8: Các lý do điều chỉnh tăng khách hàng.....................................................55
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát KHDN..................................................56
Bảng 2.10: Kết quả hạng khách hàng chi tiết theo Loại KHDN..............................57
Bảng 2.11: Phân loại nợ theo kết quả XHTD nội bộ KHDN...................................59
Bảng 3.1: Tiêu thức về phân loại DNNVV của một số tổ chức...............................71
Bảng 3.2: Quy định chi tiết về phân loại DNNVV tại Việt Nam.............................72
Bảng 3.3: Kết quả đánh giá khả năng phân loại khách hàng theo GINI...................74
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1: Xếp loại BCTC có độ tin cậy tăng dần...................................................44
Sơ đồ 2.2: Chấm điểm của cơng tác XHTD nội bộ KHDN.....................................51
HÌNH:
Hình 1.1. Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng..................................................................7
Hình 1.2: Phương pháp xác định rủi ro của mơ hình cấu trúc KMV.......................20
Hình 1.3: Đường cong GINI....................................................................................33


Hình 2.1: Mơ hình cơ cấu tổ chức của VietinBank..................................................35
Hình 2.2: Tổng nguồn vốn huy động của VietinBank giai đoạn 2016 - 2019..........38
Hình 2.3: Tổng dư nợ tín dụng của VietinBank giai đoạn 2016 - 2019...................39
Hình 2.4: ROA, ROE của VietinBank giai đoạn 2016- 2019...................................40
Hình 2.5: Tỷ lệ an tồn vốn của VietinBank giai đoạn 2016 - 2019........................41


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
--------------------------

LÊ THỊ PHƯƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG

NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành : 8340201

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2020


1

TĨM TẮT LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM), tín dụng là
hoạt động cơ bản, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao nhất và mang lại nhiều lợi nhuận
nhất, nhưng đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất cho sự tồn
tại và phát triển bền vững của các ngân hàng. Rủi ro tín dụng có thể đem lại những
hậu quả khơng lường trước được, thậm chí ảnh hưởng đến vấn đề sống cịn của
Ngân hàng. Mặt khác, hoạt động của các định chế này mang tính hệ thống, có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau, sự sụp đổ của một tổ chức rất có thể tạo thành hiệu ứng
domino, kéo theo sự sụp đổ của cả hệ thống, ảnh hưởng đến nền kinh tế. Trong lịch
sử các ngân hàng trên thế giới đã có những trường hợp rủi ro tín dụng gây ra tổn
thất nặng nề, thậm chí dẫn đến phá sản ngân hàng. Tại Việt Nam, thời gian qua cũng
xảy ra không ít trường những hợp rủi ro tín dụng dẫn đến nhiều thiệt hại về tài sản
và uy tín của các ngân hàng. Trong giai đoạn kinh tế khó khăn như hiện nay, rủi ro
tín dụng càng tăng lên do khó khăn chung của nền kinh tế khiến cho các ngân hàng
phải thắt chặt các điều kiện cấp tín dụng để đảm bảo an tồn vốn. Việc thắt chặt tín
dụng này vơ hình chung lại ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế, đặc biệt là khi được áp

dụng với hầu hết các doanh nghiệp mà khơng có sự phân biệt chất lượng khách
hàng do bản thân NHTM cũng chưa đủ cơ sở để nhận định khách hàng tốt/xấu một
cách chính xác. Do đó, việc xây dựng những cơng cụ hỗ trợ cho việc quản lý rủi ro
tín dụng hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt Nam là nhu cầu cấp thiết
để đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng và hướng đến chuẩn mực quản
trị rủi ro quốc tế.
Với sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM, việc lựa chọn được các khách
hàng trung thành, có tình hình tài chính lành mạnh, ln trả lãi và gốc đúng hạn là
một việc hết sức cần thiết. Xét riêng bối cảnh của VietinBank, là một trong những
ngân hàng đầu tiên thực hiện đề án tái cơ cấu gắn liền với thu hồi các khoản nợ xấu
giai đoạn 2 từ 2015-2020, tầm nhìn đến 2025. Theo đó, thực tế, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá
hạn đang ở mức cao hơn khuyến nghị của các cơ quan chức năng ở một số nhóm
đối tượng cho vay, đặc biệt đang trong thời điểm đang tái cơ cấu danh mục kinh


2
doanh. Ngồi những ngun nhân khách quan thì cịn do hệ thống quản lý tín dụng
vẫn cịn hạn chế, chưa đánh giá được chính xác về mức độ rủi ro tín dụng của khách
hàng. Hiện nay, VietinBank đã có một hệ thống đánh giá và phê duyệt tín dụng, tuy
nhiên hệ thống này vẫn chưa kiện toàn theo yêu cầu thông lệ quốc tế và chưa đáp
ứng được so với tốc độ gia tăng của số lượng hồ sơ tín dụng cũng như cịn mang tính
chủ quan ý kiến chun gia. Để có thể tái cơ cấu thành cơng, tồn tại và phát triển, hạn
chế tối đa rủi ro tín dụng cũng như giảm tỉ lệ nợ xấu ở mức thấp nhất thì việc đưa ra
các giải pháp nhằm hồn thiện công tác XHTD bội bộ KHDN với VietinBank hiện nay
là một trong những vấn đề cần được ưu tiên chiến lược hàng đầu.
Xuất phát từ thực tế trên, tác giả đã chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác xếp
hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận văn.
2. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, tài

liệu tham khảo, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương. Cụ thể như sau:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về công tác xếp hạng tín dụng nội bộ trong
hoạt động của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam
Chương 3: Hồn thiện cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. Cơ sở lý luận tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng là giao dịch về tài sản giữa ngân hàng (TCTD) với bên
đi vay là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế trong đó ngân hàng (TCTD)
chuyển giao tài sản của mình cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận giữa hai bên, và bên đi vay phải có trách nhiệm hồn trả vơ điều
kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán.


3
Theo Luật các TCTD số 47/2010/QH12: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để
tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài
chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.1.2 Các hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Trong phần này tác giả trình bày về các hình thức cấp tín dụng của Ngân
hàng thương mại. Trong đó bao gồm: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.1.3. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
Trong phần này tác giả trình bày một số cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng bao
gồm: Khái niệm rủi ro tín dụng, phân loại rủi ro tín dụng, ngun nhân dẫn đến rủi

ro tín dụng.
1.2. Cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp của Ngân
hàng thương mại.
1.2.1. Xếp hạng tín dụng nội bộ
Trong phần này, tác giả trình bày về khái niệm về xếp hạng tín dụng, đưa ra
vai trị, đặc điểm của xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp.
1.2.2. Cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp
Trong phần này tác giả trình bày về khái niệm, phương pháp xếp hạng tín
dụng; quy trình xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp; các chỉ tiêu đươc sử
dụng để xếp hạng tín dụng; thang xếp hạng (kết quả xếp hạng). Trong đó:
Xếp hạng tín dụng nội bộ KHDN là tập hợp hệ thống các văn bản (quy định,
quy trình, hệ thống chỉ tiêu, quy tắc đánh giá…) và các công cụ hỗ trợ (phần mềm
chấm điểm xếp hạng, phân loại nợ,…) nhằm nhận biết, đánh giá, chấm điểm khả
năng không trả được nợ tiềm ẩn của một khách hàng, đồng thời căn cứ vào số điểm
đã chấm để phân loại khách hàng đó vào hạng rủi ro phù hợp.
Các phương pháp XHTD cơ bản là: Phương pháp chuyên gia (Analyst driven
ratings; Phương pháp thống kê; Phương pháp định giá quyền chọn;
Quy trình xếp hạng tín dụng nội bộ Khách hàng doanh nghiệp gồm các bước:
 Bước 1: Tiếp nhận, phân loại doanh nghiệp;


4
 Bước 2: Thu thập thông tin về doanh nghiệp;
 Bước 3: Phân tích và xử lý thơng tin;
 Bước 4: Chấm điểm các chỉ tiêu;
 Bước 5: Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp;
 Bước 6: Kiểm soát và cập nhật kết quả xếp hạng;
 Bước 7: Kiểm định mơ hình.
Các chỉ tiêu được sử dụng để XHTD nội bộ KHDN bao gồm:
 Chỉ tiêu tài chính (bao gồm các nhóm về chỉ tiêu thanh khoản khả năng thanh

toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh tốn tức thời,… , chỉ
tiêu hoạt động vịng quay vốn lưu động, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay các
khoản phải thu, hiệu suất sử dụng tài sản cố định,… , chỉ tiêu cân nợ hệ số nợ, tỷ lệ
đòn bẩy,… , chỉ tiêu thu nhập hệ số biên lợi nhuận gộp, hệ số biên lợi nhuận hoạt
động, hệ số khả năng thanh toán lãi vay, tỉ suất sinh lợi trên tổng tài sản, tỉ suất sinh
lợi trên vốn chủ sở hữu,… );
 Chỉ tiêu phi tài chính: thường được chia thành các nhóm phản ánh về khả
năng trả nợ của khách hàng, về trình độ quản lý và môi trường nội bộ, về quan hệ
với ngân hàng, về mức độ ảnh hưởng tới ngành, hoặc về các nhân tố ảnh hưởng tới
hoạt động của doanh nghiệp
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp
Để hoạt động XHTD đạt được chất lượng cao, đánh giá chính xác tình hình
sức khỏe của doanh nghiệp, đánh giá khách quan và được thừa nhận rộng rãi thì cần
có các yếu tố ảnh hưởng sau đây: Chất lượng cung cấp thông tin; Công nghệ tài
chính; Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng; Những thay đổi trong thủ tục, cơ
chế và chính sách.
1.3. Các tiêu chí đánh giá cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng doanh nghiệp
Cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ KHN hiệu quả phải bảo bảo tính khoa
học, tính nhất quán và tính hệ thống; phù hợp đáp ứng những quy định pháp lý hiện
hành về phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng; đồng thời hỗ trợ hiệu


5
quả hoạt động quản trị kinh doanh và quản trị rủi ro của Ngân hàng trong thực tiễn.
Một số tiêu chí đánh giá cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ KHDN gồm:
 Về cấu trúc: Đối với các công cụ hỗ trợ XHTD bội bộ KHDN (phầm mềm chấm
điểm, phân loại nợ, xếp hạng…);
 Về quy trình xếp hạng: đảm bảo tính chính xác, tính đầy đủ và tính tin cậy

của chất lượng dữ liệu đầu vào sử dụng trong tồn bộ quy trình XHTD nội bộ. Trên
cơ sở hoạt động cập nhật thông tin định danh khách hàng và các chỉ tiêu tài chính và
phi tài chính, kết quả xếp hạng cần phải phản ánh chính xác và kịp thời mức độ rủi
ro tín dụng của khách hàng tại từng thời điểm. Bên cạnh đó, các bước thực hiện
trong quy trình xếp hạng cần được thiết kế rõ ràng, dễ hiểu, dễ vận dụng đối với cán
bộ tín dụng;
 Về cơ sở dữ liệu: chất lượng dữ liệu khai thác đầu vào từ cả khách hàng và
ngân hàng để chấm điểm; dữ liệu XHTD nội bộ phải đầy đủ, chính xác, có tính hệ
thống và phải thẩm định được tính trung thực và hợp lý của nguồn dữ liệu, mà đặc biệt
là của các báo cáo tài chính, từ đó điều chỉnh lại thơng tin theo u cầu sử dụng;
 Về chức năng của hệ thống phần mềm: Đảm bảo phản ánh đúng khung chính
sách xếp hạng của ngân hàng và sự biến động của nó nếu có, cũng như đảm bảo tốc độ
xử lý thông tin xếp hạng nhanh, tối thiểu hóa các can thiệp của người sử dụng vào quá
trình xếp hạng doanh nghiệp như nhập thơng tin thủ cơng dẫn đến việc lãng phí nhiều
thời gian hoặc xảy ra lỗi nhập sai hay cố ý chủ quan của cán bộ tín dụng.
 Về khả năng dự báo rủi ro của hệ thống: XHTD nội bộ cần có tính phân biệt
cao theo ngành, quy mơ và sản phẩm; hệ thống hỗ trợ công tác XHTD phải cung
cấp, đo lường khả năng dự báo của từng nhân tố rủi ro - thể hiện qua các trọng số,
cũng như của cả mơ hình.
 Về đánh giá kết quả áp dụng mơ hình và kiểm định mơ hình: Mơ hình xếp
hạng cần có khả năng phân biệt khách hàng vỡ nợ xấu và không vỡ nợ tốt, qua việc
ứng dụng các phương pháp, kỹ thuật thống kê trong phương pháp xếp hạng dựa trên
cơ sở dữ liệu khách hàng của Ngân hàng để lựa chọn đưa mơ hình xếp hạng các chỉ
tiêu tài chính và phi tài chính có khả năng dự báo tốt. Trong đó hệ số Gini (hay còn
gọi là AR – Accuracy Ratio) được sử dụng phổ biến hiện nay để đánh giá khả năng
phân biệt của phương pháp XHTD nội bộ. GINI là chỉ số để đánh giá khả năng phân


6
biệt giữa khách hàng tốt và xấu. Hệ số GINI có giá trị dao động trong khoảng từ 0

đến 1.Trong đó: Gini=0: Mơ hình khơng có khả năng phân biệt giữa khách hàng tốt
và khách hàng xấu; Gini =1: Mô hình có khả năng phân biệt hồn hảo giữa khách
hàng tốt và khách hàng xấu.
 Về quy trình rà sốt, kiểm tra và giám sát hệ thống xếp hạng: Đảm bảo
yếu tố độc lập, minh bạch, liên tục, phân định trách nhiệm rõ ràng.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Trong phần này, tác giả trình bày tóm tắt q trình hình thành và phát triển
của Vietinbank từ khi thành lập (ngày 8/7/1988) đến nay.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.
Trong phần này, tác giả trình bày cơ cấu tổ chức quản lý, quy mô mạng lưới,
đặc điểm hoạt động của Vietinbank.
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh.
Trong phần này tác giả trình bày sơ lược về hoạt động kinh doanh và tình hình tài
chính Vietinbank trong giai đoạn 2016 – 2019. Trong đó bao gồm các nội dung chính:
 Tình hình huy động vốn;
 Tình hình hoạt động tín dụng;
 Kết quả hoạt động kinh doanh.
2.2. Thực trạng cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
2.2.1. Hệ thống văn bản và quy định về công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách
hàng doanh nghiệp.
Trong mục này, tác giả trình bày hệ thống văn bản Chính sách quy định về hoạt
động xếp hạng tín dụng nội bộ Khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank. Trong đó:
Cơng tác XHTD nội bộ KHDN của VietinBank có đối tượng áp dụng là các
KHDN đã có quan hệ tín dụng và KHDN có nhu cầu xin cấp tín dụng tại
VietinBank. Cụ thể:

 Về cấu trúc hệ thống, mỗi đối tượng khách hàng được chấm điểm XHTD theo
bộ chỉ tiêu phù hợp bao gồm: (i) Bộ chỉ tiêu doanh nghiệp thông thường, (ii) Bộ chỉ


7
tiêu doanh nghiệp mới thành lập (iii) Bộ chỉ tiêu khách hàng siêu vi mô và (iv) Bộ chỉ
tiêu doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư, (v) Bộ chỉ tiêu KHDN đặc biệt.
 Về kết cấu, mỗi bộ chỉ tiêu bao gồm các chỉ tiêu, trọng số, giá trị chuẩn,
thang điểm của chỉ tiêu. Trong đó, các chỉ tiêu được phân loại theo nhóm chỉ tiêu tài
chính và nhóm chỉ tiêu phi tài chính. Mỗi nhóm chỉ tiêu có trọng số tính điểm riêng,
Số điểm của chỉ tiêu được đánh giá theo thang điểm từ mức nhỏ (xấu) nhất đến mức
lớn (tốt) nhất. Thang điểm tối đa đối với khách hàng là 100 điểm. Tổng điểm của
khách hàng là tổng số của điểm tài chính và điểm phi tài chính. Căn cứ tổng điểm
xác định được, khách hàng được xếp loại vào 1 trong 12 hạng từ hạng AAA (Loại
tối ưu) đến hạng D (Loại rất kém).
2.2.2. Nội dung chi tiết cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Trong phần này tác giả trình bày chi tiết những nội dung của hoạt động chấm
điểm xếp hạng tín dụng nội bộ Khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank. Trong đó:

 Các thông tin được sử đụng để chấm điểm: Bao gồm thơng tin tài chính,
thơng tin phi tài chính.
 Luồng phê duyệt xếp hạng tín dụng nội bộ: Trường hợp quyết định/điều
chỉnh hạng thuộc thẩm quyền của Chi nhánh (Cán bộ phòng khách hàng/phòng giao
dịch => Lãnh đạo phòng khách hàng/phòng giao dịch =>Ban giám đốc Chi nhánh);
Trường hợp quyết định/điều chỉnh Hạng thuộc thẩm quyền của Trụ sở chính (Cán
bộ phòng khách hàng/phòng giao dịch => Lãnh đạo phòng khách hàng/phòng giao
dịch =>Ban giám đốc Chi nhánh => Cán bộ phịng phê duyệt => Lãnh đạo phịng
phê duyệt tín dụng).
 Tần suất chấm điểm và xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng: Chấm điểm

khi thẩm định cấp/rà soát giới hạn tín cho khách hàng; Chấm điểm định kỳ (định kỳ
06 tháng 1 lần); Chấm điểm đột xuất (Khi có những diễn biến bất thường).
 Đối tượng chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ KHDN: gồm các đối tượng:
KHDN thông thường Quy mô lớn, vừa, nhỏ; KHDN siêu vi mô; KHDN mới thành
lập; KHDN đầu tư dự án; KHDN Đặc biệt.
 Phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp của
VietinBank: công tác XHTD nội bộ KHDN của Vietinbank được kiện toàn đang
triển khai theo phương pháp mơ hình thống kê kết hợp với quan điểm chuyên gia.


8
Phương pháp XHTD nội bộ KHDN của VietinBank được ứng dụng thực hiện tuần
tự qua quy trình gồm 6 bước. Cụ thể:
 Bước 1: Xác định ngành kinh tế của KHDN.
 Bước 2: Xác định điểm quy mô của KHDN.
 Bước 3: Xác định loại hình sở hữu.
 Bước 4: Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính.
 Bước 5: Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính.
 Bước 6: Tổng hợp điểm và xếp hạng khách hàng.
Điểm của
khách

Điểm các chỉ tiêu tài
=

chính * Trọng số phần

Điểm các chỉ tiêu phi tài
+ chính * Trọng số phần phi


hàng
tài chính
tài chính
 Các trường hợp chấm điểm khách hàng doanh nghiệp theo bộ chỉ tiêu đặc
biệt: Khách hàng cấp giới hạn tín dụng bảm đảm đầy đủ bằng tài sản thanh khoản
cao do NHCT/TCTD khác phát hành, KHDN được phát hành thẻ theo đối
tượng/chính sách sản phẩm ưu tiên, Có nợ q hạn nhóm 3, 4, 5, Khách hàng có dư
nợ xử lý rủi ro ngoại bảng, KHDN giải thể, phá sản…
 Điều chỉnh hạng khách hàng: Việc điều chỉnh hạng được thực hiện khi có
đầy đủ thơng tin đánh giá hạng khách hàng cao/thấp hơn hạng hệ thống. Điều chỉnh
giảm hạng không giới hạn số hạng so với hạng hệ thống; Điều chỉnh tăng hạng:
Được điều chỉnh tăng tối đa 01 hạng so với hạng hệ thống.
2.3. Đánh giá về công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp
của VietinBank
2.3.1. Những kết quả được.
Trong phần này tác giả đánh giá một số thay đổi mới của quy định về chấm
điểm xếp hạng tín dụng tại Vietinbank hiện hành so với quy định trước đây, đồng
thời đánh giá những hiệu quả của công tác XHTD nội bộ KHDN cho hoạt động của
Vietinbank.
 Một số thay đổi tích cực so với quy định cũ.
Kết quả chấm điểm trên bộ công cụ chấm điểm XHTD mới cho thấy, bộ
công cụ mới này khắc phục được hầu hết các nhược điểm của bộ công cụ chấm
điểm XHTD cũ được áp dụng từ năm 2011 – 2015. Cụ thể:
 Bộ chỉ tiêu chấm điểm xếp hạng được thay đổi theo hướng rút gọn phù hợp


9
hơn. Các chỉ tiêu ngành đã được để cố định, các chỉ tiêu quan hệ của khách hàng
đối với ngân hàng đã được tự động tính tốn từ hệ thống nên giảm thiểu tối đa rủi ro
tác nghiệp, ngoài ra các chỉ tiêu mang tính chất đánh giá chủ quan đã được loại bỏ.

 Bộ chỉ tiêu được chỉnh sửa/bổ sung: Bộ chỉ tiêu được sắp xếp các tiểu ngành
theo ngành lớn tương ứng; bổ sung thêm bộ chỉ tiêu đặc biệt đối với các KHDN có tài
sản đảm bảo có tính thanh khoản cao; khách hàng nợ nhóm 3-4 khơng cung cấp thơng
tin, khách hàng nợ nhóm 5. Giúp rút gọn thời gian hoàn thành chấm điểm khách hàng và
mang lại kết quả tin cậy hơn.
 Bổ sung thêm luồng phê duyệt: bám sát với thẩm quyền phê duyệt tín dụng
giúp việc chấm điểm và xếp hạng khách hàng mang lại kết quả khách quan và chính
xác hơn.
 Phần mềm mới với nhiều tính năng hỗ trợ: Tự động tính tốn các chỉ tiêu; các
chức năng hỗ trợ người sử dụng: import file excel BCTC, đọc BCTC, hiển thị trạng
thái hồ sơ. Tự động kết nối với hệ thống Corebanking Sunshine, hệ thống khởi tạo
khoản vay (CLOS, CLIM, VCOM), hệ thống quản lý nợ khách hàng (DCRS) thông
qua số CIF khách hàng. Giúp người sử dụng người chấm điểm/ các cấp quản lý dễ
dàng theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ XHTD. Rút gọn thời gian chấm điểm và mang lại
kết quả chấm chính xác hơn.
 Hiệu quả của công tác XHTD nội bộ KHDN cho hoạt động của
Vietinbank.
 Nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng.
 Giảm thiểu nợ xấu, nâng cao chất lượng tín dụng.
 Giúp cán bộ tín dụng có nguồn thơng tin bao qt để đánh giá các khía cạnh
thơng tin về rủi ro tín dụng của khách hàng một cách khoa học.



10
 Về cấu trúc, công tác XHTD nội bộ KHDN của VietinBank bao gồm đầy đủ
3 bộ phận theo như thông lệ: phân hệ chỉ tiêu, phân hệ thang điểm và phân hệ ra
quyết định. Từ đó, cho phép ngân hàng đưa ra các quyết định dựa trên các chính
sách, quy định đã được ban hành.
 Công tác XHTD nội bộ KHDN của VietinBank đảm bảo tính nhất quán và

tính hệ thống trong việc ra quyết định tín dụng nhờ việc tin học hóa mơ hình xếp
hạng, hỗ trợ quy trình các bước xử lý thơng tin, giúp q trình phê duyệt tín dụng về
cơ bản được tập trung hóa.
 Kết quả của công tác XHTD nộ bộ KHDN của VietinBank là cơ sở để ban
hành và áp dụng chính sách phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi
ro tín dụng tại VietinBank.
 Kết quả phân loại khách hàng và xếp hạng của công tác XHTD nội bộ cịn
được VietinBank sử dụng vào cơng tác định hướng kinh doanh cho các Chi nhánh
trong từng giai đoạn của chu kỳ kinh tế (Chính sách cấp tín dụng; Chính sách lãi
suất; Chính sách tài sản đảm bảo;…).
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
a. Hạn chế
Tuy đã đáp ứng những yêu cầu cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng, q trình
ứng dụng trong thực tiễn kinh doanh cho thấy công tác XHTD nội bộ KHDN của
VietinBank vẫn cịn những điểm hạn chế cần được hồn thiện như sau:

 Về quy trình xếp hạng.
 Chất lượng dữ liệu đầu vào cho hệ thống xếp hạng chưa hồn tồn được đảm
bảo tính chính xác và tính tin cậy.
 Việc phân khúc KHDN tại VietinBank còn tương đối phức tạp so với Nghị
định của Chính Phủ và thơng lệ trên thế giới.
 Về mơ hình xếp hạng.
 Ngân hàng chưa ứng dụng phương pháp thống kê để cải thiện hiệu năng của mơ
hình xếp hạng, cũng như đánh giá kết quả áp dụng mơ hình và kiểm định mơ hình.
 Về tổng thế cơng tác XHTD nội bộ KHDN.
 Bộ công cụ chấm điểm và xếp hạng KHDN chưa được rà soát, kiểm định và
cải tiến định kỳ.


11

 Hệ thống xếp hạng chưa cho phép lượng hóa rủi ro, khả năng dự báo rủi ro
của hệ thống thấp.
b. Ngun nhân.
 Thứ nhất, từ phía khách hàng:
 Khơng lập đầy đủ các báo cáo tài chính cần thiết với đầy đủ các chi tiết.
 Tính trung thực của các báo cáo tài chính khơng cao, khơng được kiểm tốn
độc lập định kỳ hàng năm. Có nhiều loại BCTC.
 Các báo cáo tài chính khơng đáp ứng được các chuẩn mực kế toán liên quan.
 Các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường không coi
trọng vai trò của BCTC, cũng như việc lập BCTC theo đúng chuẩn mực, cho rằng
các báo cáo tài chính chuẩn mực không cung cấp đủ thông tin tin cậy về tác động về
mặt tài chính trong các quyết định của mình, khơng cung cấp đủ thơng tin căn bản
mà họ thực sự cần.
=> Như vậy, việc sử dụng nguồn thơng tin từ các báo cáo tài chính để chấm
điểm các nhân tố rủi ro các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ khó phản ánh đúng thực
chất rủi ro tài chính tiềm ẩn của các doanh nghiệp này.
 Thứ hai, từ phía Ngân hàng:
 Về cơ sở dữ liệu:
-

Chất lượng dữ liệu thu thập được từ các khách hàng không đảm bảo được

về tính chính xác và tin cậy, kéo theo chất lượng dữ liệu lưu trữ của NH cũng
không bảo đảm .
-

Thông tin về các giao dịch ngân hàng được quản lý trên một cơ sở dữ liệu tập

trung, thống nhất giữa toàn bộ các Chi nhánh - được gọi là hệ thống ngân hàng lõi.
Cơ sở dữ liệu lại nhiều nhược điểm:

+ Về mặt định tính định tính: Nguồn thông tin thu thập được chưa cập nhật về


12
mặt thời gian; Thơng tinh chưa có độ chính xác, đồng bộ, cũng như chưa bảo đảm
thu thập một cách đầy đủ.
+ Về mặt định lượng: vì hệ thống ngân hàng lõi chỉ thiết kế để xử lý giao dịch của
khách hàng nên những thơng tin về hợp đồng tín dụng, giấy tờ liên quan đến khoản vay
chưa được lưu trữ tự động dù chúng rất quan trọng trong đánh giá khách hàng vay.
 Về phần mềm XHTD nội bộ:
Việc phát triển phần mềm đòi hỏi khá nhiều thời gian cùng chi phí đầu tư,
triển khai của các NHTM Việt Nam nên thường có độ ưu tiên thấp hơn các cấu
phần khác của hệ thống xếp hạng. Hơn nữa, thực hành tại các NHTM cũng chưa
chú trọng đúng mức yêu cầu về tính tích hợp và phục vụ quản trị rủi ro của hệ
thống xếp hạng nên các chức năng đó chưa được thực hiện đúng mức.
 Về khả năng dự báo rủi ro của công tác XHTD nội bộ:
Với cơ sở dữ liệu chưa đủ lớn, kinh nghiệp về xếp hạng tín dụng chưa nhiều.
Ngân hàng mặc dù đã chú trọng xây dựng hệ thống xếp hạng - tuy nhiên việc xây
dựng hệ thống xếp hạng của ngân hàng quá phụ thuộc vào các chuyên gia tín
dụng, tuy nhiều kinh nghiệm, nhưng không sở hữu nhiều kỹ năng đặc thù cần có
cho việc xây dựng hệ thống xếp hạng, bao gồm việc đánh giá xác suất không trả
được nợ của khách hàng. Sử dụng kết quả chấm điểm từ XHTD để phân loại nợ và
trích lập dự phịng rủi ro, song lại chưa đánh giá đúng mức ý nghĩa của một hệ
thống xếp hạng trong phân biệt khả năng trả nợ của các khách.
Chưa ứng dụng hiệu quả các cơng cụ thống kê định lượng để lượng hóa rủi
ro, khơng chỉ trong xếp hạng khách hàng, mà cịn trong mọi lĩnh vực quản trị ngân
hàng nói chung. Việc đo lường, lượng hóa rủi ro tín dụng cũng như khai thác các
lợi ích từ ứng dụng mơ hình thống kê trong xếp hạng vì vậy hiện cịn nằm ngồi
tầm với của ngân hàng
 Quy trình kiểm tra và giám sát cơng tác XHTD nội bộ:

Về phạm vi, quy trình kiểm tra và giám sát chủ yếu tập trung vào tính tuân thủ
của công tác XHTD nội bộ, mà chưa chú trọng vào giá trị nội dung và tính cập nhật của
công tác XHTD nội bộ. Các hạn chế trong khâu này sẽ khó bị phát hiện và dẫn đến hậu


13
quả của tính chính xác, hiệu quả khi các NHTM đưa vào vận hành trong thực tiễn.
Việc xếp hạng vẫn do bộ phận cán bộ tín dụng quản lý khách hàng trực tiếp
thực hiện - tiêu chuẩn về trách nhiệm của các bộ phận tham gia quá trình xếp hạng
chưa có, hoặc có nhưng chưa cụ thể, rõ ràng nên yếu tố chủ quan, cá nhân vẫn
chưa thể loại trừ. Hoạt động giám sát mới chỉ dừng ở mức độ cơ bản, chưa đảm
bảo đủ yếu tố độc lập.
Về độ minh bạch, các nội dung trọng yếu của quy trình xây dựng và ứng
dụng hệ thống xếp hạng tín dụng chưa rõ ràng, chi tiết, cụ thể hóa thành văn bản
nên chưa thật sự thuận lợi cho việc thanh kiểm tra của các bên thứ ba.
Về cơ chế kiểm soát chéo, chưa có hoạt động kiểm tốn nội bộ hoặc bên
ngồi với riêng cơng tác XHTD nội bộ.
Quan trọng nhất, hoạt động giám sát của Hội đồng quản trị và Ban quản lý ngân
hàng cấp cao còn chủ yếu ở tầm vĩ mô và tập trung nhiều vào khâu khai thác, sử dụng
hơn là sâu sát chính q trình xây dựng, nâng cấp hệ thống xếp hạng tín dụng.
 Trình độ cán bộ:
Chưa có đội ngũ chuyên gia chuyên trách thực hiện việc đánh giá xếp hạng
độc lập. Các cán bộ quản lý KH trực tiếp thực hiện chấm điểm xếp hạng - không
được đào tạo bài bản. Ngân hàng chưa được đánh giá đúng mức tầm quan trọng
của XHTD - chỉ coi XHTD có vai trị hỗ trợ thay vì chủ chốt như nó cần có trong
các quyết định tín dụng và quản lý danh mục đầu tư, nên các cán bộ tín dụng cũng
chưa thật sự chú trọng chất lượng của công tác xếp hạng các khách hàng, chưa rèn
luyện các kỹ năng để thực hiện công việc này.
 Thứ ba, từ môi trường kinh tế:
Khung pháp lý về quản trị và báo cáo của các doanh nghiệp, các chuẩn mực

kế tốn và kiểm tốn chưa có hiệu lực cao, chưa kiểm soát được chất lượng báo
cáo và thông tin mà các doanh nghiệp cung cấp cho các đối tác và các cơ quan
giám sát, quản lý vĩ mô.
Hiệu lực pháp lý trong đăng ký giao dịch bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm
chưa cao nên các NHTM Việt Nam khó thu thập thơng tin để đánh giá chính xác
xác suất khơng trả được nợ của khách hàng, tổn thất khi xảy ra vỡ nợ và thời gian


14
cần thiết để thu hồi các khoản nợ.
Chưa có hệ thống chia sẻ thông tin giữa các NHTM. Do ảnh hưởng bởi yếu
tố cạnh tranh và bí mật kinh doanh nên các NHTM còn nhiều dè dặt và hạn chế
trong trao đổi, cung cấp thông tin về các khách hàng vay.
Ngành xếp hạng tín nhiệm chuyên nghiệp chưa phát triển nên thiếu đi một
nguồn thông tin bổ sung cho các NHTM.
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN CƠNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI
BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM
3.1. Định hướng phát triển của VietinBank và yêu cầu phải hồn thiện cơng tác
xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp.
3.1.1. Định hướng Quản trị rủi ro tín dụng và hồn thiện cơng tác xếp hạng tín
dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank.
a) Đối với Quản trị rủi ro tín dụng
- Sử dụng cơng tác XHTD nội bộ, phương pháp, mơ hình đo lường tổn thất để
đo lường rủi ro tín dụng.
- Theo dõi, kiểm sốt rủi ro tín dụng đúng với từng khoản cấp tín dụng và tồn
bộ danh mục cấp tín dụng; có biện pháp xử lý khi chất lượng tín dụng bị suy giảm.
- Xây dựng các hệ thống tự động hỗ trợ quản trị rủi ro tín dụng tồn hàng và
các Đơn vị kinh doanh.
- Thực hiện phân tích các ngành kinh tế, đối tượng khách hàng để đưa ra định

hướng phát triển tín dụng phù hợp trong từng thời kỳ.
b) Đối với Công tác XHTD nội bộ KHDN
- Về dữ liêu: Chuẩn hóa thơng tin ngay từ khâu thu thập và nhập liệu. Liên kết
đặt hàng các thông tin từ các nguồn là các tổ chức chuyên nghiệp bên ngoài.
-

Về hệ thống hỗ trợ: Xây dựng các hệ thống hỗ trợ về mặt phân tích và kiểm

định mơ hình: hệ thống tích hợp các cơng cụ thống kê, phân tích sự tương quan,
phân tích hồi quy; hỗ trợ thu thập, tích lũy dữ liệu; tích hợp dữ liệu đã chuẩn hóa;
Thiết lập mơ hình đánh giá xếp hạng phù hợp theo nhóm đối tượng khách hàng đặc
biệt là khách hàng vừa và nhỏ và siêu vi mô.
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng doanh nghiệp
3.2.1. Về hồn thiện quy trình xếp hạng.
- Tăng cường đảm bảo tính chính xác và tính tin cậy của chất lượng thông tin


15
đầu vào cho bộ công cụ chấm điểm, xếp hạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ; trung thực; hợp lý; sự tn thủ chế độ chế độ tài
chính kế tốn của BCTC khách hàng.
+ Xây dựng các quy tắc kiểm tra nội dung các chỉ tiêu trong BCTC được
nhập vào hệ thống và tích hợp những quy tắc đó vào tính năng kiểm tra tự động của
hệ thống xếp hạng.
+ Kết hợp khai thác thông tin từ phỏng vấn khách hàng, thăm viếng nơi kinh
doanh của họ, tham chiếu thêm thông tin từ các đối tác, cơ quan chuyên môn, tư
vấn...để phân tích, đối chiếu so sánh, lựa chọn thơng tin tin cậy nhất phục vụ cho
việc XHTD.
- Cải tiến và đơn giản hóa cách thức phân khúc khách hàng dựa trên điểm

quy mơ.
3.2.2. Về hồn thiện mơ hình xếp hạng.
-

Ứng dụng các phương pháp, kỹ thuật thống kê trong phương pháp xếp hạng

nhằm cải thiện hiệu năng mơ hình.
Luận văn đề xuất VietinBank cần sử dụng phương pháp thống kê Gini, tiến
hành tính tốn chỉ số Gini, sau đó điều chỉnh theo quy tắc chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu nào
có Gini cao thì trọng số phải cao hơn các chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu có Gini thấp, qua đó
nâng cao tính hiệu quả của cơng tác XHTD nội bộ.
3.2.3. Về hồn thiện tổng thể cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ
-

Xây dựng và duy trì hiệu quả cơ chế kiểm tra và giám sát hoạt động của công

tác XHTD nội bộ; tiến hành cơng tác rà sốt kiểm định và cải tiến hệ thống định kỳ.
-

Nâng cao khả năng dự báo rủi ro của hệ thống xếp hạng đặc biệt phát triển

thêm cấu phần cho phép lượng hóa xác suất vỡ nợ của từng khách hàng (PD). Cụ
thể thực hiện dựa trên các giải pháp sau:
+ Phối hợp linh hoạt các phương pháp luận xếp hạng;
+ Đo lường, lượng hóa xác suất khơng trả được nợ của khách hàng. Trong đó
xác suất vỡ nợ PD của từng khách hàng là tham số có ý nghĩa quan trọng nhất. Xác
suất vỡ nợ của từng khách hàng nếu được tính sẽ cho phép VietinBank so sánh kết
quả đánh giá của mình với kết quả đánh giá của các Ngân hàng khác về cùng một



×