I. Quá trình hình thành - phát triển và cơ cấu tổ chức
ngân hàng thơng mại cổ phần quân đội.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Ngân hàng Thơng mại Cổ phần Quân đội đợc thành lập ngày 04/11/1994 với số
vốn điều lệ là 20 tỷ đồng, tới ngày 31/12/99 số vốn điều lệ đã tăng 7 lần đạt 145,64
tỷ đồng và đạt 170,9 tỷ vào cuối năm 2000. Hiện nay số vốn điều lệ của Ngân hàng
đạt trên 3000 tỷ.
Ra đời trong điều kiện nền kinh tế của đất nớc và thế giới gặp nhiều khó khăn
đang có xu hớng đi xuống nhng với sự nỗ lực không ngừng của bản thân cùng vối sự
giúp đỡ tích cực của các cấp, các ngành hữu quan, sự gắn bó chặt chẽ của khách hàng
và dới sự lãnh đạo sát sao của Hội đồng quản trị, Ban tổng giám đốc, Ngân hàng Th-
ơng mại Cổ phần Quân đội đã vợt qua những khó khăn chung của nền kinh tế, những
khó khăn trong lĩnh vực hoạt động của một Ngân hàng ra đời muộn và đã đạt đợc
những kết qủa đáng khích lệ. Ngân hàng đã giữ đợc mức phát triển ổn định vối mức
tăng trởng khá trong những năm truớc.
Những năm qua Ngân hàng Thơng mại Cổ phần Quân đội đã hình thành các chỉ
tiêu do Đại hội cổ đông đề ra. Không những số vốn điều lệ liên tục tăng lên mà lội
nhuận năm sau luôn cao hơn năm trớc, năm 2000 đạt 53,7 tỷ, năm 2001 đạt trên 70
tỷ, đảm bảo quyền lộicủa cổ đông. Tổng d nợ tính đến ngày 31/12/2000 là 2,633 tỷ
đồng tăng 865 tỷ so với 1.768 tỷ so với năm 1999và nay vợt trên 3.000 tỷ đồng. Năm
2001 là năn thứ bảy liên tiếp tăng vốn điều lệ và làm ăn có hiệu quả, chứng tỏ sự phát
triển vững chắc, ổn định của Ngân hàng. Với những thành tích đã đạt đợc, hiện nay
Ngân hàng Thơng mại Cổ phần Quân đội dợc Ngân hàng Nhà nớc Việt nam xếp vào
loại A trong hệ thống các ngân hàng Thơng mại Cổ phần trong cả nớc.
Để mở rộng lĩnh vực kinh doanh, trong năm 2000 Ngân hàng Thơng mại Cổ phần
Quân đội đã thành lập Công ty chứng khoán Thăng Long. Mở thêm một phòng giao
dịch ở Gia Lâm - Hà nội, củng cố hoạt động kinh doanh của dự án khách sạn
ASEAN. Công ty chứng khoán Thăng Long và dự án khách sạn ASEAN đã bớc đầu
hoạt động tốt góp phần vào kết quả kinh doanh của khách hàng. Năm 2001 hoạt
động ngân hàng đạt mức tăng trởng trên 10% với các chỉ tiêu: Tổng vốn huy động,
tổng d nợ và lợi nhuận ròng, Với mục tiêu cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
có chất lợng ca, hiệu quả, Ngân hàng Thơng mại Cổ phần Quân đội đã đỏi mới trang
thiết bị và áp dụng công nghệ thông tin hiện đại vào hệ thống quản lý, thanh toán,
giao dịch và chú trọng việc nâng cao trình độ nghiệ vụ của cán bộ, công nhân viên,
cải tiến phong cách phục vụ.
1
2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thơng mại Cổ phần Quân đội.
1. Đại hội cổ đông.
2
ĐạI HộI Cổ ĐôNG
Shareholders Meeting
HộI Đồng quản trị
Board of Manegement
Tín dụng
Credit Department
Văn phòng
Administrative Department
Kiểm soát nội bộ
InternalInspectionDepartment
đầu tư và phát triển
I & D Department
Công nghệ thông tin
ITDepartment
Kinh doanh ngoại tệ
Dealing Room
C.ty chứng khoán t.long
(T.L Securities Co )
BAN KIểM SOáT
SupervisoryBoard
Ban tư vấn
Advisory Board
Chi nhánh h.ph.
Hai Phong Branch
Thanh toán quốc tế
IntI Settlement Department
Ngân quỹ
Cash Department
Ban giám đốc
Board of Director
Chi nhánh tp.hcm
HCM City Branch
Phòng gd bason
B.Son Transaction office
Phòng gd số 1 (T.Xuân)
Transaction Office N1
Phòng gd số 2 (LNĐế )
Transaction Office N2
Phòng gd số 3 (G.Lâm)
Transaction Office N3
Kế toán
Accounting Department
Đại hội cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Ngân hàng. Ngân hàng Th-
ơng mại cổ phần Quân đội là Ngân hàng Thơng mại Cổ phần của Nhà nớc và nhân
dân, đợc thành lập dới hình thức công ty cô phần, trong đó doanh nghiệp nha nớc, tổ
chức tín dụng Nhà nớc và tổ chức khác, cá nhân cùng góp vốn theo quy định của
Ngân hàng nhà nớc.
* Quyền hạn và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông.
1. Sửa đổi, bổ sung điều lệ Ngân hàng.
1. Thảo luận và thông qua báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị, kết quả kinh
doanh, quyết toán tài chính, phơng án phân phối lợi nhuận, chia lợi tức cổ phần và
trích lậ, sử dụngcác quỹ theo đề nghị của Hội đồng quản trị; phơng hớng, nhiệm
vụ của năm tài chính mới.
2. Thảo luận và thông qua báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát.
3. Thành lập công ty trực thuộc.
4. Chia, tách, hợp nhất, sát nhập, mua lai, giải thể ngân hàng và công ty trực thuộc
của ngân hàng.
5. Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành của ngân hàng; quy chế
nhân viên, biên chế, quỹ lơng, thù lao cho các thành viên của Hội đông quản trị
và Ban kiểm soát.
6. Quyết định đề án hoạt động đối ngoại.
7. Quyết định phơng án xây dng cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật.
8. Thông qua phơng án góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng
khác.
9. Phát hành cổ phiếu mới.
10. Chuyển nhợng cổ phần phổ thông của đông sáng lập trong ba năm đầu kể từ ngày
Ngân hành đợc cấp dấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
11. Quyết định giải pháp khắc phục về những biến động lớn về tài chính của Ngân
hàng.
3
12. Bãi, miễn nhiệm, bãi nhiệm, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát.
13.Xem xét và quyết định hình thức xử lý đối với thành viên Hội đồng quản trị gây
thiệt hại cho Ngân hàng và các cổ đông.
14.Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị do đại hội cổ đông bầu ra, miễm nhiệm và bãi nhiệm. Chủ tịch
hội đồng quả trị là ngời có số phiếu bầu cao nhất của Hội đồng quản trị và đợc sự phê
chuẩn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nớc. Hiện nay giám đốc Hội đồng quản trị Ngân
hàng Thơng mại Cổ phần Quân đội là ông Trần Đức Việt.
* Thành viên Hội đồng quản trị.
a. Thành viên hội đồng quản trị là ngời có uy tín, đạo đức nghề nghiệp và hiểu
biết về hoạt động của Ngân hàng, không thuộc các đối tợng quy định tại điều
40 luật các tổ chức tín dụng.
b. Chủ tịch và các thành viên khác trong hội đồng quản trị không đợc uỷ quyền
cho những ngời không phải là thành viên Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn của mình. Chủ tịch Hội đồng quản trị không đợc Hội đồng quản
trị hoặc tham gia điều hành tổ chức tín dụng khác, trừ thờng hợp tổ chức đó là
công ty trực thuộc.
c. Hội đồng quản trị có số thành viên tối thiểu là 3 ngời và không vcợt quá 11
ngời, số lợng thành viên hội đông quản trị do đại hội đồng cổ đông quyết định.
d. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị từ 2-5 năm, do đại hội đồng cổ
đông quyết định, các thành viên Hội đồng quản trị có thể đợc bầu lại.
* Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị.
1. Quản trị Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
2. Quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Ngân hàng, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
3. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trớc đại hội đồng cố đông về kết quả hoạt
động cũng nh những sai phạm trong quản lý, vi phạm điều lệ, vi phạm pháp
luật gây thiệt hại cho Ngân hàng.
4. Trình đại hội đồng cổ đông quyết định một số nội dung trong quyền hạn và
nghĩa vụ của đại hội đồng cổ đông.
4
5. Trình Thống đốc Ngân hàng nhà nớc :
- Chuẩn y sửa đổi, bổ sung điều lệ Ngân hàng.
- Thành lập công ty trực thuộc.
- Chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, thành
lập đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng.
- Chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với các chủ đầu t nớc
ngoài.
- Chấp thuận việc chia tách hợp nhất, sát nhập, mua lại, giải thể ngân hàng
và sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự
nghiệp của Ngân hàng.
- Chấp thuận những thay đổi đợc quy định tại khoản 1 điều 31 luật các tổ
chức tín dụng.
- Phát hành cổ phiếu mới.
- Chuẩn y việc bầu, bổ nhiệm miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch và các thành
viên khác trong hội đồng quản trị, Trởng ban và các thành viên khác trong
ban kiểm soát, Tổng giám đốc.
- Chấp thuận tổ chức kiểm toán độc lập để tổ chức kiểm toán các hoạt động
của Ngân hàng.
6. Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp và công ty trực thuộc của Ngân hàng.
7. Phê duyệt phơng án hoạt động kinh doanh do Tổng giám đốc đề nghị.
8. Quy định lãi suất, tỷ giá, tỷ lệ hoa hồng, phí, mức tiền phạt đối vứi khách
hàng theo quy định của pháp luật.
9. Trích lập và sử dụng các quý, chia lợi tức cổ phần theo quyết định của Đại
hội đồng cổ đông.
10.Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, kế
toán trởng Ngân hàng, Giám đốc sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện, đơn vi sự nghiệp.
11. Quy dịnh việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý
ngoài các chức danh trên.
12. Ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
5
13. Ban hành quy định về tổ chứcvà hoạt động kiểm tra và kiểm toán nội bộ theo
quy định của pháp luật.
14.Ban hành quy chế hoạt độngcủa sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vi s nghiệp, công ty trực thuộc.
15. Ban hành các văn bản hớng dẫn cụ thể việc thực hiện các quy định của Nhà
nớc và của Ngân hàng Nhà nớc về hoạt động của ngân hàng.
16. Quyết định tiền lơng, tiền thởng cho Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc.
17. Xem xet sai phạm của Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc gây thiệt hại
cho ngân hàng mình và tìm biện pháp khắc phục.
18. Một số quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ
của ngân hàng.
3. Ban giám đốc.
Ban giám đốc Ngân hàng Thơng mại Cổ phần do Hội đồng quản trị bổ nhiệm,
miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc là ngời đợc Hội đồng quản trị miễn nhiệm, bãi
nhiệm và đợc Thống đốc Ngân hàng Nhà nớc chuẩn y.
* Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc.
1.Trình Hội đồng quản trị:
- Sửa đổi, bổ sung điều lệ Ngân hàng.
- Thành lập công ty trực thuộc.
- Mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đoen vi s nghiệp.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và dièu hành tại trụ sở chính; cơ cấu tổ chức bộ
máy điều hành sở giao dịch, chi nhánh văn phòng đại diện, đơn vi s nghiệp.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm bãi nhiêm Phó tổng Giám đốc, kế toán trởng; giám đốc
sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo điều lệ
của ngân hàng.
- Quy chế hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp, công ty trực thuộc.
- Quyết định về lãi suất, tỷ giá, tỷ lệ hoa hồng, phí, mức tiền phạt đối với khách
hàngtheo quy định của pháp luật.
6