Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt …………………………………… …
Danh mục bảng …………………………………………………….
PHẦN MỞ ĐẦU …………………………………………………….
1. Lý do chọn đề ….……………………………………………………………
2. Mục đích nghiên cứu ….……………………………………………………
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ….……………………………………
4. Phương pháp nghiên cứu ….………………………………………………
5. Lý do chọn đề tài ….……………………………………………………
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ NHN
O
& PTNT CHI NHÁNH
HUYỆN YÊN THÀNH - NGHỆ AN ……………………………
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Yên Thành - Nghệ An .………………………………………………
1.1.1 Thời kỳ thứ nhất .….……………………………………………………
1.1.2 Thời kỳ thứ hai ….……………………………………………………
1.1.3 Thời kỳ thứ ba ….……………………………………………………
1.2 Đặc điểm hoạt động ………………………………………………………
1.2.1 Huy động vốn ….……………………………………………………
1.2.2 Cho vay và đầu tư .….…… ……………………………………………
1.3 Cơ cấu tổ chức … ………………………………………………………
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh ……………………………………….
1.4.1 Hoạt động huy động vốn ….…………………………………………
1.4.2 Hoạt động cho vay, dư nợ ……………………………………………
1.4.3 Chất lượng tín dụng ………………………………………………….
1.4.4 Kết quả tài chính … …………………………………………………
PHẦN II. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT
HUYỆN YÊN THÀNH - NGHỆ AN …………………………………
2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi nhánh Yên
Thành – Nghệ An ……… ………………………………………………….
2.1.1 Đặc điểm kinh tế Yên Thành trong những năm qua ……………………
2.1.2 Tình hình hoạt động tín dụng ………………………………………
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT huyện Yên Thành ……
2.1.2.2 Doanh số cho vay ……………………………………………………….
3
4
5
5
6
6
6
6
7
7
7
7
7
8
8
8
8
10
10
11
13
13
14
14
14
15
15
17
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.2.3 Cơ cấu dư nợ ……………………………………………………………
2.1.2.4 Doanh số thu nợ, nợ quá hạn …………………………………………
2.1.2.5 Vòng quay vốn tín dụng …………………………………………………
2.1.3 Nhận xét về hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng ………….
2.1.3.1 Kết quả đạt được …………………………………………………………
2.1.3.2 Những mặt còn tồn tại …………………………………………………
2.1.3.3 Nguyên nhân cơ bản của những tồn tại trên …………………………
2.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại NHNo &
PTNT chi nhánh Yên Thành – Nghệ An ……… ………………………
2.2.1 Định hướng chung …………………………………………………
2.2.2 Mục tiêu ……………………………………………………………
2.2.3 Giải pháp dịch vụ tín dụng ………………………………………….
2.2.3.1 Tăng cường hoạt động marketing …………………………………
2.2.3.2 Đa dạng hóa các hình thức tín dụng ………………………………
2.2.3.3 Xây dựng chính sách tín dụng có hiệu quả ………………………
2.2.3.4 Áp dụng các biện pháp bù đắp rủi ro ……………………………
2.2.3.5 Nâng cao chất lượng thẩm định và đẩy mạnh kiểm tra giám sát …
2.2.3.6 Thực hiện đầy đủ quy trình cho vay ……………………………….
2.2.4 Đào tạo, nâng cao thường xuyên trình độ nhân viên ………………
2.2.5 Tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ Ngân hàng …………………
2.2.6 Thực hiện chiến lược khách hàng lâu dài …………………………
2.2.7 Một số giải pháp khác ……………………………………………….
2.2.8 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ………………
2.2.8.1 Kiến nghị Chính Phủ, Bộ ngành liên quan …………………………
2.2.8.2 Kiến nghị với NHNN Việt Nam ……………………………………
2.2.8.3 Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam ……………………………
KẾT LUẬN…………………………………………………………
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………
19
22
23
24
24
25
26
26
26
27
28
28
29
32
32
33
35
35
42
36
36
37
37
38
39
40
41
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Tên
NHNo & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM Ngân hàng thương mại
NH Ngân hàng
CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
DN Doanh nghiệp
NHNN Ngân hàng nhà nước
QĐ Quyết định
NĐ-CP Nghị định-Chính phủ
BHXH, BHYT Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tổng nguồn vốn huy động tại NHNo&PTNT Yên Thành …… 10
Bảng 2: Cho vay tại Chi nhánh NHNo&PTNT Yên Thành……… …….…12
Bảng 3: Tình hình huy động vốn của NHNo& PTNT Yên Thành… ….… 15
Bảng 4: Doanh số cho vay của NHNo&PTNT Yên Thành………… ….
….17
Bảng 4.1: Doanh số cho vay theo thời gian……………………………….…18
Bảng 4.2: Doanh số theo thành phần kinh tế…………………………….… 19
Bảng 5: Cơ cấu dư nợ theo thời gian…………………………………….… 19
Bảng 6: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế…………………………… 20
Bảng 7: Dư nợ theo đơn vị quản lý………………………………………….21
Bảng 8: Doanh số thu nợ…………………………………………………….22
Bảng 9: Dư nợ quá hạn………………………………………………………23
Bảng 10: Vòng quay vốn tín dụng………………………………………… 23
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1:Tổng nguồn vốn của Chi nhánh NHNo&PTNT Yên Thành…… 15
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thị trưởng, mở cửa, hội nhập đã mang đến cho các doanh
nghiệp rất nhiều thời cơ thuận lợi, đồng thời nó cũng đặt cho các doanh
nghiệp phải cạnh tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành,
các quốc gia, các khu vực khác trên toàn cầu. Tài chính – Ngân hàng cũng
không nằm ngoài phạm vi đó. Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt động
của ngành có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền tài chính quốc gia, kích
thích, ổn định duy trì sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, để có nền
kinh tế vững mạnh thì điệu kiện cần là phải có một hệ thống Ngân hàng ổn
định, hiện đại đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và điều tiết nền kinh tế.
Hoạt động Ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ, nhưng quan trọng
nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển
của Ngân hàng. Do đó, thực hiện công tác tín dụng có hiệu quả, chất lượng
tốt, giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Điều này góp phần
quảng bá, nâng cao hình ảnh thương hiệu, uy tín, tạo lợi thế cạnh tranh trên
thị trường liên Ngân hàng nói riêng và thị trường tài chính nói chung, giúp
Ngân hàng thu hút được khách hàng về phía mình.
Một nền kinh tế muốn phát triển, tăng trưởng nhanh và bền vững trước hết
phải đáp ứng đủ nhu cầu về vốn, cùng với đó là hiệu quả đầu tư và sử dụng
vốn hợp lý. NHTM là một trong những định chế tài chính quan trọng tập
trung và phân phối một lượng vốn lớn cho nền kinh tế. Tín dụng là một hoạt
động cơ bản của Ngân hàng, góp phần phân phối vốn hiệu quả. Để đáp ứng
nhu cầu cấp thiết về vốn cho nền kinh tế đòi hỏi mỗi Ngân hàng phải có chính
sách tín dụng phù hợp, hiệu quả cao và rủi ro thấp nhất. Trước tình hình hội
nhập của toàn bộ nền kinh tế, cũng như của ngành Ngân hàng nói riêng, yêu
cầu đặt ra đối với chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Yên Thành là không ngừng hoàn thiện trong hoạt động kinh doanh của
mình đặc biệt là hoạt động tín dụng.
Từ quá trình học tập, tìm hiểu và thực tập tại Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Yên Thành - Nghệ An, cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ của ThS:
Phan Thanh Bình em chọn đề tài: “ Một số giải pháp nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Yên Thành – Nghệ An ”.
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Mục đích nghiên cứu
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh
huyện Yên Thành - Nghệ An.
- Hiệu quả, chất lượng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh
huyện Yên Thành - Nghệ An.
- Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Yên Thành - Nghệ An.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh
huyện Yên Thành - Nghệ An.
Phạm vi nghiên cứu: Chi nhánh giao dịch NHNo&PTNT huyện Yên
Thành - Nghệ An từ năm 2009 đến năm 2011 và trong thời gian sắp tới. Trên
cơ sở lý luận và thực tiễn, bài viết đưa ra một số ý kiến nhằm phát triển hoạt
động này tại Ngân hàng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá tình tìm hiểu và nghiên cứu để hoàn thành bài báo cáo thực tập,
em đã sử dụng các biện pháp nghiên cứu khoa học để phân tích lý luận và lý
giải thực tiễn. Đồng thời sử dụng phương pháp phân tích hoạt động kinh,
phương pháp tổng hợp thống kê để hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
5. Kết cấu của đề tài
Nội dung của đề tài gồm hai phần:
Phần 1: Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Yên Thành - Nghệ An.
Phần 2: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Yên Thành
- Nghệ An.
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN YÊN
THÀNH - NGHỆ AN
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn huyện Yên Thành - Nghệ An
Qua hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành, Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam đã trải qua 3 tên gọi khác nhau: Ngân hàng
phát triển Nông nghiệp Việt Nam (1988 - 1990), Ngân hàng Nông nghiệp
Việt Nam (1991 - 1996), Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam ( từ tháng 11/1996 đến nay).
Là một chi nhánh thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam nên Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Yên Thành cũng đã chuyển đổi tên gọi 3 lần tương ứng.
1.1.1 Thời kỳ thứ nhất
Thực hiện nghị định số 53/HĐBT ngày 36/03/1988 của HĐBT, ngày
24/09/1988 Tổng giám đốc Ngân hàng nhà nướcViệt Nam đã ban hành quyết
định số 403/NH-QĐ về việc “Chuyển giao hệ thống tổ chức Ngân hàng nhà
nước thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố sang ngân hàng chuyên doanh quản
lý”.
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp huyện Yên Thành được
hình thành trên cơ sở chuyển giao toàn bộ vật chất và con người từ chi điểm
Ngân hàng Nhà nước huyện Yên Thành. Thời điểm bàn giao là ngày
30/09/1988, về tài sản chủ yếu là nhà làm việc cấp 4 và một xe ô tô hiệu Uoat,
cùng 99 cán bộ, gồm 39 nam và 60 nữ.
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Yên
Thành chính thức đi vào hoạt động ngày 01/10/1988. Trụ sở đóng tại Khối I
thị trấn Yên Thành.
1.1.2 Thời kỳ thứ hai
Thực hiện quyết định số 168/NH-QĐ ngày 10/09/1991 của Tổng Giám đốc
Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam về việc “ thành lập chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp cơ sở thuộc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Nghệ An ”.
Ngân hàng phát triển Nông nghiệp huyện yên thành được chuyển thành Ngân
hàng Nông nghiệp huyện Yên Thành.
Năm 1991 có 81 cán bộ, trong đó trình độ đại học cao đẳng là 13 người,
trung cấp 59 người, sơ cấp 4 người, Đảng viên có 26 người.
1.1.3 Thời kỳ thứ ba
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo quyết định số 34/NHNo&PTNT-A1 ngày 13/14/1997 của giám đốc
Ngân hàng No&PTNT tỉnh Nghệ An “Về việc thành lập lại Ngân hàng
No&PTNT các huyện, liên xã”. Danh sách kèm theo QĐ 34/NHNo&PTNT-
A1 có :
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Yên
Thành.
Các chi nhánh trực thuộc :
+ Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT loại 4 Công Tiến có 14 cán bộ.
+ Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT loại 4 Thọ Yên có 13 cán bộ.
+ Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT loại 4 Chợ Rộc có 8 cán bộ.
1.2 Đặc điểm hoạt động
1.2.1 Huy động vốn
- Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kì hạn, có kì hạn, tiền gửi
thanh toán của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong và
ngoài nước bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kì phiếu ngân hàng.
- Tiếp nhận các nguồn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, cơ quan địa
phương, các tổ chức kinh tế cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của
Ngân hàng nông nghiệp.
1.2.2 Cho vay và đầu tư
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ với các
tổ chức kinh tế, dân cư, hộ gia đình, cho vay hộ người nghèo, cho vay ủy thác
của các dự án nước ngoài.
- Kinh doanh ngoại hối: Huy động vốn, cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh
toán quốc tế và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại
hối của Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam.
- Kinh doanh các dịch vụ: Thu chi tiền mặt, mua bán vàng bạc, nhận cất
trữ, chiết khấu các loại giấy tờ có giá, nhận ủy thác cho vay của các tổ chức
tài chính, chi trả kiều hối, mua bán ngoại tệ, cho vay cầm cố, bảo lãnh và các
dịch vụ Ngân hàng khác được Nhà nước và Ngân hàng Nông nghiệp cho
phép.
- Thanh toán các loại thẻ, ATM, dịch vụ chuyển tiền nhanh, tư vấn các
nghiệp vụ ngân hàng.
1.3 Cơ cấu tổ chức
Hiện nay, Ngân hàng không ngừng phát triển đội ngũ nhân viên cả về số
lượng và chất lượng; cán bộ trình độ đào tạo Cao đẳng, Đại học và trên Đại
học chiếm tỷ lệ cao. Đây là yếu tố quan trọng để thực hiện nhiệm vụ quản lý,
kinh doanh và nâng cao uy tín của chi nhánh Ngân hàng.
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT huyện Yên Thành phụ trách quản lý
và giao quyền quản lý 3 Phòng giao dịch trực thuộc cho các Giám đốc tại các
Phòng giao dịch trực tiếp quản lý. Có 3 Phòng giao dịch đó là: Công Tiến,
Thọ Yên, Chợ Rộc. Sơ đồ cơ cấu tổ chức chi nhánh NHNo & PTNT huyện
Yên Thành:
Dựa vào mô hình cơ cấu tổ chức của chi nhánh, ta thấy cơ cấu tổ chức của
chi nhánh được chia thành 3 bộ phận chính:
- Ban Giám đốc: Bao gồm Giám đốc và 3 phó Giám đốc phụ trách các
mặt hoạt động.
+ 1 Phó Giám đốc phụ trách phòng kế hoạch kinh doanh
+ 1 Phó Giám đốc phụ trách phòng kế toán ngân quỹ
+ 1 Phó Giám đốc phụ trách phòng tổ chức hành chính.
- Các phòng, tổ:
+ Phòng Tín dụng
+ Phòng Kế toán Ngân quỹ
+ Phòng Hành chính tổ chức
+ Tổ thẩm định
+ Kiểm tra viên
- Các Ngân hàng cấp 3:
+ Giám đốc trực tiếp quản lý
+ Các tổ: tín dụng, kế toán.
Việc sử dụng, bố trí cán bộ được chú trọng quan tâm đã tạo điều kiện cho
mỗi cán bộ công nhân viên phát huy hết khả năng của mình. Đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ đi liền công tác giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm cho cán
bộ được chi nhánh quan tâm và thực hiện dưới nhiều hình thức như tập huấn,
đào tạo tại chức, chuyển đổi… duy trì việc tổ chức cho cán bộ học tại các văn
bản, thể lệ, quy chế mới của ngành.
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
9
Giám đốc
Các Phó Giám
đốc
Phòng Tín
dụng
Tổ Thẩm
định
Phòng Kế
toán Ngân
quỹ
Phòng
Hành chính
tổ chức
Kiểm tra
viên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh
Với nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân
viên ngân hàng, cùng với sự giúp đỡ của chính phủ, cơ quan cấp trên, trong
những năm qua, NHNo & PTNT huyện Yên Thành đã hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, đạt được chỉ tiêu do hội đồng quản trị đề ra, lợi nhuận hàng năm
liên tục tăng, đóng góp đáng kể vào Ngân sách Nhà nước.
1.4.1. Hoạt động huy động vốn
Bảng 1: Tổng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng No&PTNT Yên Thành
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số tiền
Tỷ lệ
%
Số tiền
Tỷ lệ
%
Số tiền
Tỷ lệ
%
Tổng vốn huy
động
442.911 100 558.597 100 684.212 100
Huy động từ
dân cư
392.179 88,55 482.291 86,34 634.142 92,6
Huy động từ
tổ chức kinh tế
50.732 11,45 76.306 13,66 50.070 7,4
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành
Năm 2009, Nguồn vốn huy động đạt 442.911 triệu đồng,tăng so với năm
trước 98.945 triệu đồng,tốc độ tăng 28,7%, trong đó, tiền gửi dân cư: 392.179
triệu, tăng so với năm trước 89.066 triệu, tốc độ tăng 29,38% và chiếm 88,5%
tổng nguồn vốn.
Năm 2010, Nguồn vốn huy động đạt 558.597 triệu đồng, đạt 101,2% kế
hoạch và tăng so với đầu năm 115.686 triệu đồng, tốc độ tăng 26,12%, trong
đó, tiền gửi dân cư là 482.291 triệu đồng, tăng so với năm trước 90.112 triệu,
tốc độ tăng 22,98% và chiếm 86,34% tổng nguồn vốn.
Năm 2011, Nguồn vốn huy động đạt 684.212 triệu đồng, đạt 95,5% kế
hoạch và tăng so với đầu năm 125.616 triệu đồng, tốc độ tăng 22,49%, trong
đó, tiền gửi dân cư là 634.142 triệu đồng, tăng so với năm trước 151.852 triệu
đồng, tốc độ tăng 31,5% và chiếm 92,6% tổng nguồn vốn.
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.2. Hoạt động cho vay, dư nợ
Bảng 2: Cho vay tại Chi nhánh NHNo&PTNT Yên Thành
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
1. Doanh
số cho
vay
310.712 100 373.732 100 476.616 100
Doanh
nghiệp
1.670 0,6 2.111 0,565 3.720 0,78
Hộ gia
đình, cá
nhân
308.952 99,4 371.621 99,435 472.896 99,22
2. Doanh
số thu nợ
247.242 100 315.696 100 425.234 100
Doanh
nghiệp
170 0,07 1.150 0,364 2.696 0,634
Hộ gia
đình, cá
nhân
247.072 99,93 314.546 99,636 422.538 99,366
3. Dư nợ 282.232 100 337.869 100 383.050 100
Doanh
nghiệp
1.500 0,53 2.461 0,73 3.064 0,8
Hộ gia
đình, cá
nhân
280.732 99,47 335.408 99,27 379.986 99.2
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm 2009:
Tổng doanh số cho vay là 310.712 triệu đồng, trong đó, doanh số cho vay
doanh nghiệp 1.670 triệu, doanh số cho vay hộ sản xuất và cá nhân là 308.952
triệu, chiếm 99,4%.
Tổng doanh số thu nợ là 247.242 triệu, trong đó thu nợ doanh nghiệp 170
triệu, thu nợ hộ sản xuất và cá nhân là 247.072 triệu.
Tổng dư nợ đạt 282.232 triệu đồng, chiếm 98,3% kế hoạch, tốc độ tăng
trưởng là 29% và tăng so với năm trước là 63.470 triệu đồng. Dư nợ cho vay
doanh nghiệp là 1.500 triệu, dư nợ cho vay hộ gia đình, cá nhân là 280.732
triệu đồng, chiếm 99,47% tổng dư nợ.
Năm 2010:
Tổng doanh số cho vay là 373.732 triệu, tăng so với năm trước là 63.020
triệu, tốc độ tăng 20,28%. Trong đó, doanh số cho vay doanh nghiệp là 2.111,
tăng 411 triệu (tăng 26,4%). Doanh số cho vay hộ sản xuất và cá nhân là
371.621 triệu, tăng 62.669 triệu (tăng 20,2 %).
Tổng doanh số thu nợ là 315.696 triệu, tăng 68.454 triệu (tăng 27,69%).
Trong đó, thu nợ doanh nghiệp là 1.150 triệu, thu nợ hộ sản xuất và cá nhân là
314.546 triệu.
Tổng dư nợ đạt 337.869 triệu, bằng 101,92 % kế hoạch, tốc độ tăng
trưởng 19,7%, tăng so với năm trước 55.638 triệu đồng.trong đó, dư nợ cho
vay doanh nghiệp là 2.461 triệu, tăng 961 triệu (tăng 64,06%). Dư nợ cho vay
hộ gia đình, cá nhân 335.408 triệu đồng, chiếm 99,27% tổng dư nợ, tăng hơn
năm trước 54.677 triệu (tăng 19,46%).
Năm 2011:
Tổng doanh số cho vay là 476.616 triệu, tăng so với năm trước là 102.884
triệu, tốc độ tăng 27,53%. Trong đó doanh số cho vay doanh nghiệp 3.720,
tăng 1.609 triệu (tăng 27,25%). Doanh số cho vay hộ sản xuất và cá nhân là
472.896 triệu, tăng 101.275 triệu, tăng 27,25%.
Tổng doanh số thu nợ là 425.234 triệu, tăng 107.538 triệu (tăng 34,06%).
Trong đó, thu nợ doanh nghiệp là 2.696 triệu, tăng 1.546 triệu (tăng 134,4%),
thu nợ hộ sản xuất và cá nhân là 422.538 triệu, tăng 107.992 triệu (tăng
34,33%).
Tổng dư nợ đạt 383.050 triệu, chiếm 99,49% kế hoạch, tốc độ tăng trưởng
là 13,37%, tăng so với năm trước 45.181 triệu đồng. Trong đó, dư nợ cho vay
doanh nghiệp là 3.064 triệu, tăng 603 triệu (tăng 24,5%). Dư nợ cho vay hộ
gia đình, cá nhân 379.986 triệu, chiếm 99,2% tổng dư nợ, tăng hơn năm trước
44.578 triệu (tăng 13,29%).
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.3. Chất lượng tín dụng
Năm 2009
Tổng dư nợ quá hạn là 2.905 triệu, tăng so với đầu năm 471 triệu đồng,
chiếm tỷ lệ 1,03%.
Tình hình nợ xấu: Tổng nợ xấu (nhóm 3-5 ) đến 31/12/2009 là 1.232 triệu,
giảm so với đầu năm 894 triệu và chiếm tỷ lệ 0,43% tổng dư nợ.
Năm 2010
Tổng dư nợ quá hạn là 1.552 triệu, chiếm tỷ lệ 0,46% tổng dư nợ, giảm so
với đầu năm 1.353 triệu đồng ( - 46,57%).
Tình hình nợ xấu: Tổng nợ xấu ( nhóm 3-5 ) đến 31/12/2010 là 1.350
triệu, tăng 118 triệu và chiếm tỷ lệ 0,4% tổng dư nợ.
Năm 2011
Tổng dư nợ quá hạn là 1.530 triệu, chiếm tỷ lệ 0,4% và giảm so với đầu
năm 23 triệu đồng ( - 0,05%).
Tình hình nợ xấu: Tổng nợ xấu ( nhóm 3-5 ) đến 31/12/2011 là 711 triệu,
chiếm tỷ lệ 0,2% tổng dư nợ, giảm so với đầu năm 579 triệu ( - 42,88% ).
1.4.4. Kết quả tài chính
Năm 2009, chênh lệch thu chi tài chính: Đạt 96% kế hoạch. Hoàn thành
các nghĩa vụ nộp Ngân sách, BHXH, BHYT theo quy định.
Năm 2010, chênh lệch thu chi tài chính: Đạt 120,6% kế hoạch
(14.573/12.080 ). Hoàn thành các nghĩa vụ nộp Ngân sách, BHXH, BHYT
theo quy định.
Năm 2011, chênh lệch thu chi tài chính đạt 151,5 % kế hoạch
(24432/16125). Hoàn thành các nghĩa vụ nộp Ngân sách, BHXH, BHYT theo
quy định.
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN II
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
YÊN THÀNH – NGHỆ AN
2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi nhánh Yên
Thành – Nghệ An
2.1.1 Đặc điểm kinh tế Yên Thành trong những năm qua
Năm 2011, trước nguy cơ lạm phát tăng cao và bất ổn vĩ mô, Chính phủ
ban hành Nghị Quyết 11 tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô,
bảo đảm an sinh xã hội. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ
chặt chẽ, thận trọng; chính sách tài khóa thắt chặt, cắt giảm đầu tư công…
Mặc dù chịu nhiều tác động của kinh tế thế giới và trong nước nhưng Yên
Thành tiếp tục xây dựng đề án phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn;
phát triển sản xuất nông nghiệp toàn diện trên cơ sở lợi thế về sản xuất lương
thực, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến; đẩy nhanh tăng trưởng ngành
chăn nuôi, thuỷ sản, lâm nghiệp Đối với công nghiệp xác định phải gắn với
lợi thế sản xuất nông nghiệp và lao động để từng bước chuyển dịch cơ cấu
kinh tế mang tính bền vững và gắn kết chặt chẽ với xây dựng cơ bản ở các thị
trấn, làng xã. Không ngừng đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ, tập trung khai
thác tiềm năng, lợi thế của địa phương nhằm không ngừng tăng nhanh tỷ
trọng về giá trị sản xuất, tăng thu ngân sách, giải quyết việc làm cho người lao
động và phát triển hạ tầng kỹ thuật tạo bước chuyển biến về chất trong phát
triển kinh tế, xã hội nông thôn Năm 2011 tốc độ tăng trưởng kinh tế Yên
Thành vẫn ở mức cao 15,24%, trong đó Nông lâm nghiệp, thủy hải sản tăng
9,29%, Công nghiệp xây dựng tăng 19,75%, Dịch vụ thương mại tăng
18,55%, thu ngân sách 62,26%, sản lượng lương thực tăng 26584 tấn
Tuy đạt được những kết quả cao nhưng Yên Thành vẫn còn là huyện
nghèo, vị trí địa lý ko thuận lợi, ít có chương trình dự án đầu tư khiến hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn trong công tác huy
động vốn cũng như đầu tư tín dụng. Xu thế cạnh tranh về lĩnh vực Ngân hàng
ngày càng gay gắt quyết liệt.
Những nhân tố trên đã tác động nhất định dến kết quả kinh doanh của
NHNo & PTNT Yên Thành.
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.2 Tình hình hoạt động tín dụng
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT huyện Yên Thành
Trong kinh doanh NH nguồn vốn luôn giữ vai trò quan trọng. Một nguồn
vốn mạnh, cơ cấu nguồn hợp lý là điều kiện cho việc mở rộng và phát triển
hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Nhận thức rõ điều đó, NHNo&PTNT
huyện Yên Thành luôn coi tăng trưởng nguồn vốn là nhiệm vụ hàng đầu.
Biểu đồ 1: Tổng nguồn vốn của Chi nhánh NHNo&PTNT Yên Thành
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành
Qua bảng biểu đồ, ta thấy chi nhánh đã làm được tương đối tốt công tác
huy động vốn. Nguồn vốn huy động từ dân và các tổ chức kinh tế xã hội năm
sau cao hơn năm trước. Cụ thể, là tổng nguồn vốn tính đến 31/12/2010 là
558.597 triệu đồng đạt 101,2 % kế hoạch và tăng so với năm 2009 là 115.686
triệu đồng, tốc độ tăng 26,12%. Tính đến 31/12/2011 tổng nguồn vốn là
684.212 triệu đồng đạt 95,5% và tăng so với năm 2010 là 125.616 triệu đồng,
tốc độ tăng trưởng 22,49%.
Bảng 3: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Yên Thành
Đơn vị: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 Tiền gửi không kỳ hạn 49.452 72.909 45.862
2 Tiền gừi có kỳ hạn < 12 tháng 259.988 386.683 584.129
3 Tiền gửi có kỳ hạn > 12 tháng 133.470 99.005 54.222
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo-PTNT Yên Thành
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cơ cấu nguồn vốn có tỷ trọng khá chênh lệch và thay đổi rõ rệt trong từng kỳ:
- Nguồn vốn có lãi suất thấp là tiền gửi không kỳ hạn năm 2010 chiếm tỷ
trọng 13,05% tăng so với năm 2009 là 23.456 triệu đồng, tôc độ tăng 47,4%
và đến năm 2011 tổng số tiền huy động từ tiền gửi không kỳ hạn là 45.686
giảm so với năm 2010 là 24.047, tốc độ giảm 37%. Đây là nguồn vốn rẻ nhất
nhằm giảm giá vốn đầu vào, tuy nhiên có tăng nhẹ ở những năm trước và bây
giờ có xu hướng giảm. Do đặc tính của TGKKH là có thể rút bất kỳ lúc nào,
không vì mục đích hưởng lãi nên khách hàng của loại tiền này chiếm tỷ trọng
thấp nhất và do Yên Thành là một huyện miền núi cho nên mục đích của
khách hàng khi gửi tiền vào với mong muốn hưởng lãi suất cao và khoản tiền
đó phải ổn đinh.
- Tiền gửi có kỳ hạn nhỏ hơn 12 tháng: Chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng
cao qua các năm cụ thể như sau: Năm 2010 chiểm tỷ trọng 69,23% tăng so
năm 2009 là 126.695 triệu, tốc độ tăng 48,7%. Năm 2011 chiếm tỷ trọng
85,4% tăng so năm 2010 là 197.446, tốc độ tăng 51%.
- Tiền gửi có kỳ hạn lớn hơn 12 tháng: Đang có xu hướng giảm mạnh,
mặc dù dưới sự chỉ đạo của Thống đốc NHNo&PTNT Việt Nam, tăng lãi
suất, đưa các chương trình khuyến mãi quay số trúng thưởng,áp dụng lãi suất
ưu đãi… Năm 2010 chiểm tỷ trọng 17,72% giảm so với năm trước 34.465
triệu, tốc độ giảm 25,8%. Năm 2011 chiếm tỷ trọng 7,9%, giảm so với năm
2010 là 44.783 triệu đồng, tốc độ giảm 45,2%.
Trong quá trình hoạt động, mặc dù chịu tác động của các yếu tố chủ quan
cũng như khách quan. Nhưng với bằng các hình thức huy động vốn phù hợp,
tăng uy tín với thái độ phục vụ văn minh, lịch sự, tận tình, chu đáo,
NHNo&PTNT Yên Thành đã vượt chỉ tiêu huy động mà Ngân hàng cấp trên
giao. Với phương châm " Đi vay để cho vay" nên tạo nguồn vốn là tiền đề
mở rộng tín dụng tại NHNo&PTNT Yên Thành.
Với nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân
viên ngân hàng, cùng với sự giúp đỡ của chính phủ, cơ quan cấp trên, trong
những năm qua, NHNo-PTNT huyện Yên Thành đã hoàn thành xuất sắc
nhiêm vụ, đạt được chỉ tiêu do hội đồng quản trị đề ra, lợi nhuận hàng năm
liên tục tăng, đống góp đáng kể vào Ngân sách Nhà nước.
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.2.2 Doanh số cho vay
Trong những năm gần đây hoạt động tín dụng của Chi nhánh rất tốt,
doanh số cho vay liên tục tăng qua các năm. Cụ thể qua bảng số liệu sau:
Bảng 4: Doanh số cho vay của NHNo&PTNT huyện Yên Thành
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh số cho
vay
Số tiền
Biến
độn
g %
Số tiền
Biến
động
%
Số tiền
Biến
động
%
310.712 373.732 20,28 476.616 27,53
Theo thời gian
Ngắn hạn
Trung hạn
188.128
122.584
279.011
94.721
48,31
-22,73
389.83
7
86.779
39,72
- 8,38
Theo TPKT
Doanh nghiệp
Hộ gđ, cá nhân
1.670
308.952
2.111
371.621
26,4
20,28
3.720
472.896
76,2
27,25
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành
Doanh số cho vay của Chi nhánh liên tục tăng trong 3 năm, mức độ biến
động năm sau cao luôn lớn hơn so với năm trước đó. Năm 2009 đạt 310.712
triệu đồng, tiếp theo là năm 2010 đạt 373.732 triệu đồng tăng so với năm
trước là 63.020 triệu, tốc độ tăng 20,28%. Tăng cao nhất là năm 2011 đạt
476.616 triệu đồng tăng 102.884 triệu, tốc độ tăng 27,53%.
Những con số này nói lên hoạt động cho vay của Chi nhánh là rất tốt,
ngày càng được mở rộng về quy mô và hình thức. Thành công này có được là
nhờ chính sách tín dụng hợp lý, hiệu quả của công tác tuyên truyền, hoạt động
marketing…
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 4.1: Doanh số cho vay theo thời gian ( Trích từ bảng 4 )
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh số cho
vay
Số tiền
Biến
độn
g %
Số tiền
Biến
động
%
Số tiền
Biến
động
%
310.712 373.732 20,28 476.616 27,53
Theo thời gian
Ngắn hạn
Trung hạn
188.128
122.584
279.011
94.721
48,31
-22,73
389.83
7
86.779
39,72
- 8,38
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành
Bảng số liệu cho ta thấy doanh số cho vay của Chi nhánh trong 3 năm
qua nhiều biến động đáng chú ý nhất là có sợ chuyển giao tích cực từ việc cho
vay trung và dài hạn sang ngắn hạn ( xu hướng tín dụng ngắn hạn của Chi
nhánh đang được mở rộng, trong đó tín dụng trung hạn đang thu hẹp dần).
Năm 2011 doanh số cho vay ngắn hạn tăng cao nhất trong 3 năm là 389.837
triệu đồng ( tăng 39,72%), doanh số cho vay trung hạn giảm 8,38%. Năm
2010 doanh số cho vay ngắn hạn tăng 279.011 triệu đồng ( tăng 58,31%),
doanh số cho vay trung hạn giảm nhiều nhất 22,73%.
Đây là tín hiệu tốt bởi vì các khoản cho vay ngắn hạn bao giờ cũng tiềm
ẩn ít rủi ro hơn cho vay trung và dài hạn. Tuy nhiên Ngân hàng cần quan tâm
hơn nữa tới cho vay trung hạn bởi vì nó mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng
nhiều hơn. Cần tăng cường hoạt động marketing để ưu tiên cho vay các dự án
sử dụng vốn trung và dài hạn có khả thi qua các hình thức cho vay…
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 4.2: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ( Trích từ bảng 4 )
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh số cho
vay
Số tiền
Biến
độn
g %
Số tiền
Biến
động
%
Số tiền
Biến
động
%
310.712 373.732 20,28 476.616 27,53
Theo TPKT
Doanh nghiệp
Hộ gđ, cá nhân
1.670
308.952
2.111
371.621
26,4
20,28
3.720
472.896
76,2
27,25
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Yên Thành
Bảng số liệu trên cho thấy xu hướng tín dụng của Chi nhánh đang được
mở rộng về phía các doanh nghiệp. Từ năm 2010-2011, doanh số cho vay đối
với doanh nghiệp đều tăng mạnh, năm 2010 tăng 26,4% đặc biệt là năm 2011
với tốc độ tăng rất cao so với năm 2010 là 76,2%. Doanh số cho vay từ hộ gia
đình và cá nhân cũng tăng dần với tốc độ cao. Năm 2009 là 308.952 triệu
đồng thì đến năm 2010 tăng lên 371.621 triệu tăng 20,28%, năm 2011 là
472.896 triệu tăng cao nhất 27,25%.
2.1.2.3 Cơ cấu dư nợ
Bảng 5: Cơ cấu dư nợ theo thời gian
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng dư
nợ
Tỷ
trọng
%
Tổng dư
nợ
Tỷ
trọng
%
Tổng dư
nợ
Tỷ
trọng
%
282.232 100 337.869 100 383.050 100
Ngắn
hạn
145.953 52,43 181.292 59,62 275.907 72,03
Trung
hạn
132.431 47,57 122.292 40,38 107.143 27,97
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tổng dư nợ của các kì năm sau đều cao hơn năm trước. Năm 2009 dư nợ
ngắn hạn chiếm tỷ trọng thấp nhất 52,43% ( tức 145.953 triệu đồng ) thì đến
năm 2011 đã tăng lên 275.907 triệu đồng, chiếm 72,03% tổng dư nợ; gấp 2,1
lần năm 2009. Trong khi đó dư nợ trung hạn giảm rõ rệt qua các năm, biểu
hiện năm 2009 dư nợ trung hạn chiếm 47,57% đã giảm xuống còn 27,97%
trong năm 2011.Điều đó cho ta biết rằng khách hàng mục tiêu của Chi nhánh
chủ yếu là doanh nghiệp, hộ gia đình, dân cư vay vốn tài trợ cho các hoạt
động, dự án ngắn hạn và chủ yếu là vốn lưu động, khu vực này ít biến động,
rủi ro thấp nhưng lãi suất cho vay mà Chi nhánh cho vay thu được lợi nhuận
không cao.
Do đó trong thời gian tới Chi nhánh cần chú ý hơn đến tín dụng trung hạn
bởi hoạt động này có lãi suất cao hơn, điều đó mang lại lợi nhuận nhiều hơn
cho Ngân hàng.
Bảng 6: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng dư
nợ
Tỷ
trọng
%
Tổng dư
nợ
Tỷ
trọng
%
Tổng dư
nợ
Tỷ
trọng
%
282.232 100 337.869 100 383.050 100
Doanh
nghiệp
1.500 0,53 2.461 0,73 3.064 0,8
Hộ gđ,
cá nhân
280.732 99,03 335.408 99,27 379.986 99,2
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành
Quan sát bảng thấy dư nợ của hộ gia đình, cá nhân luôn chiếm tỷ trọng rất
cao. Từ năm 2009-2011, thành phần này luôn chiếm tỷ lệ hơn 99% tổng dư nợ
( cao nhất là năm 2010 chiếm tỷ trọng 99,27%), đóng góp chủ yếu vào sự tăng
trưởng dư nợ chung của Chi nhánh. Có thể nói đối với một huyện thuần nông
như huyện Yên Thành, việc khu vực dân cư chiếm tỷ trọng rất lớn cũng là
điều dễ hiểu khi mà tín dụng cung cấp chủ yếu cho người dân, thương mại
dịch vụ phát triển chậm, giao dịch món nhỏ nhiều và hầu hết khách hàng đều
là hộ gia đình, cá nhân.
Dù những năm vừa qua tỷ trọng khu vực doanh nghiệp có tăng nhưng vẫn
rất thấp. NH cần chú trọng hơn nữa vào khu vực doanh nghiệp bởi đây là
nhóm khách hàng tiềm năng, mang lại nhiều lợi nhuận cho NH.
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 7: Dư nợ theo đơn vị quản lý
Đơn vị: Triệu đồng
Đơn vị Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng dư
nợ
Tốc độ
tăng
trưởng
Tổng dư
nợ
Tốc độ
tăng
trưởng
Tổng dư
nợ
Tốc độ
tăng
trưởng
282.232 29% 337.869 19,7% 383.050 13,37%
Trung
tâm
121.252 43,7% 142.404 17,4% 167.895 17,9%
Công
Tiến
48.174 14,9% 59.891 24,3% 61.782 3,16%
Thọ
Yên
69.360 17,7% 79.511 14,6% 90.357 13,64%
Chợ
Rộc
43.446 29,1% 56.063 29% 63.016 12,4%
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành
Năm 2009 là năm có bước nhảy vọt tăng trưởng tín dụng, do thực hiện
chính sách kích cầu, cho vay hỗ trợ lãi suất theo các QĐ của Chính Phủ. Tuy
vậy, năm 2010-2011 thực hiện chủ trương ngăn ngừa lạm phát, khống chế hạn
mức tín dụng và chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng nên tốc độ tăng trưởng chậm
lại. Đơn vị có tốc độ tăng trưởng cao qua các năm là Trung tâm 43,7%
( 2009), 17,4% ( 2010) và 17,9% ( 2011). Năm 2010 các đơn vị đều có tốc độ
tăng trưởng cao trên 14%. Tuy nhiên năm 2011, tốc độ tăng trưởng dư nợ
giảm rõ rệt ở hầu hết đơn vị, nhiều nhất là Công Tiến ( 24,3% năm 2010 giảm
xuống còn 3,16% năm 2011).
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.2.4 Doanh số thu nợ, nợ quá hạn
- Doanh số thu nợ
Bảng 8 : Doanh số thu nợ
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành
Doanh số thu nợ trong năm 2011 là 435.234 triệu đồng tăng 107.538 triệu
so với năm 2010 ( tăng 34,06%) trong đó doanh số thu nợ ngắn hạn tăng
40,85% (tức tăng 91.028 triệu đồng), doanh số thu nợ trung tăng 19,9% ( tức
tăng 18.510 triệu). Như vậy doanh số thu nợ tăng đều qua các năm, Ngân
hàng có xu hướng mở rộng cho vay doanh nghiệp thể hiện năm 2010 doanh
số thu nợ doanh nghiệp tăng 576,5%, năm 2011 tăng 134,4%.
Tuy vậy doanh nghiệp cần phải chú trọng hơn nữa trong công tác thẩm
định đề phòng trường hợp rủi ro mất vốn có thể xảy ra. Tích cực giám sát các
khoản vay, đảm bảo nguồn vốn vay được sử dụng đúng mục đích, đúng nhu
cầu, thúc đẩy các khoản nợ phải thu khi tín dụng đến hạn, tránh để quá lâu
gây nên tình trạng ứ đọng vốn.
- Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất đánh giá
chất lượng tín dụng. Nợ quá hạn biểu hiện không lành mạnh của khoản vay,
chứa đựng những nguy cơ rủi ro mất khả năng thanh toán, mất vốn đối với
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh số
Biến
động
%
Doanh số
Biến
động
%
Doanh số
Biến
động
%
Doanh số thu
nợ
247.242 315.696 27,69 425.234 34,06
Ngắn hạn
Trung hạn
153.691
93.551
222.815
92.881
44,9
-0,72
313.843
111.391
40,85
19,9
Doanh nghiệp
Hộ gđ, cá nhân
170
247.242
1.150
314.546
576,5
27,2
2.696
422.538
134,4
34,3
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ngân hàng do khách hàng không trả được nợ. Tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh
được thể hiện qua bảng:
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 9: Dư nợ quá hạn
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Dư nợ 282.232 337.869 383.050
Nợ quá hạn 2.905 1.552 1530
Tỷ lệ nợ quá hạn % 1,04 0,46 0,4
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành
Số liệu trên cho thấy tỉ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh giảm nhanh qua các
năm từ 1,04% ( 2.905 triệu) năm 2009 xuống còn 0,4% ( 1530 triệu) năm
2011. Đây là tín hiệu rất tốt cho thấy mức độ an toàn và tăng trưởng tín dụng
bền vững của Chi nhánh.
2.1.2.5 Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng cho biết tốc độ chu chuyển tín dụng trong một
thời gian nhất định, cho biết tần suất sử dụng vốn của Ngân hàng. Vòng quay
vốn tín dụng càng lớn, chứng tỏ hoạt động tín dụng càng hiệu quả. Vì vậy, nó
được coi là một trong các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.
Bảng 10: Vòng quay vốn tín dụng
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh số thu nợ 247.242 315.696 425.234
Dư nợ bình quân 282.371 337.751 398.974
Vòng quay vốn 0,88 0,93 1,07
Nguồn: Phòng Tín dụng NHNo&PTNT Chi nhánh Yên Thành
Năm 2009, 2010 vòng quay vốn đạt tương ứng 0,88 và 0,93% nhỏ hơn 1,
tức là hiệu quả tín dụng ko tốt, sử dụng vốn ko hợp lý, không quay được
nhiều vòng. Tốc độ chu chuyển vốn trong năm 2011 là khá tốt, vòng quay vốn
tín dụng năm 2011 là 1,07. Chi nhánh có nhiều cơ hội hơn trong việc sử dụng
vốn thực hiện đầu tư, cho vay của khách hàng hơn, đa dạng hóa cơ cấu tín
dụng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng tăng lợi nhuận cho Ngân hàng. Năm
2011 vòng quay vốn tín dụng tăng là do doanh số thu nợ tăng 34,06% trong
khi đó tốc độ tăng dư nợ bình quân tăng 18,13% ít hơn tương đối so với tốc
độ tăng doanh số thu nợ. Chi nhánh cũng cần tích cực hơn nữa trong việc
giám sát các khoản nợ đến hạn phải thu, tăng điều kiện đảm bảo nếu thấy rủi
ro cho vay là lớn.
2.1.3 Nhận xét về hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.3.1 Kết quả đạt được
Doanh số cho vay và dư nợ trong toàn Chi nhánh liên tục tăng từ năm
2009 đến nay tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng ở mức cao và hợp lý, đây là
cơ sở tạo nền tảng tài chính vững mạnh của chi nhánh. Điều đó cũng thể hiện
hình ảnh, uy tín của Chi nhánh đã có chỗ đững vững chắc trên thị trường, tạo
được niềm tin cho khách hàng, khi sử dụng dịch vụ của Chi nhánh.
Năm 2009 tốc độ tăng trưởng nguồn vốn 28,7% trong đó nội tệ 29,1%;
Dư nợ tăng 29%.
Năm 2010 tăng vượt mức toàn diện, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn
101,2% trong đó nội tệ 102,5%; Dư nợ 101,9%, chênh lệch thu chi tài chính
120,6% chỉ tiêu kế hoạch được giao.
Năm 2011 tổng nguồn vốn tăng 22,49%, trong đó nội tệ đạt 29,1%; Dư
nợ tăng 13,37%.
- Về Tín dụng: Thực hiện tốt công tác đa dạng hóa lãi suất cho vay theo
đối tượng khách hàng và mục đích vay vốn. Dư nợ tiếp tục tăng trưởng chiếm
thị phần chủ yếu trên địa bàn, công tác thu lãi đã có chuyển biến tích cực về
thời điểm thu. Chỉ tiêu Dư nợ bình quân tăng qua các năm :
Năm 2009: 16,376 triệu/ khách hàng
Năm 2010: 20,8 triệu/ khách hàng
Năm 2011: 30 triệu/ khách hàng
Chi nhánh xây dựng cơ chế lãi suất linh hoạt, bám sát với lãi suất của
Ngân hàng khác, nhưng không vượt quá mức lãi suất quy định của NHNNo &
PTNT Việt Nam. Lãi suất này còn dựa trên cơ chế lãi suất thoả thuận lãi suất,
tuỳ từng khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp và lịch sử tín dụng của họ mà
Chi nhánh đưa ra các mức lãi suất phù hợp. Điều này nâng cao khả năng cho
vay, củng cố, mở rộng, nâng cao chất lượng tín dụng của Chi nhánh .
Hoạt động tín dụng hiệu quả, tỉ lệ nợ quá hạn luôn duy trì ở mức thấp
dưới 1%. Hoạt động tín dụng của Chi nhánh đã góp phần quan trọng vào việc
tích luỹ, tập trung cung cấp vốn cho kinh tế huyện nhà đặc biệt là các năm
gần đây Chi nhánh tập trung hơn tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối
tượng mà Chi nhánh rất quan tâm. Điều này đã thúc đẩy sự phát tăng trưởng
và tăng trưởng kinh tế trên địa bàn toàn huyện.
Công tác tín dụng đạt được kết quả tốt như vậy trước hết là nhờ ban lãnh
đạo của Chi nhánh đã đưa ra các biện pháp thúc đẩy để thực hiện chiến lược
kinh doanh đối với các khách hàng của mình. Những chính sách này vừa
mang tính định lượng vừa mang tính định tính có tác động tích cực thúc đẩy,
khuyến khích khách hàng đến vay vốn. Các khoản cho vay đều được thẩm
SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
25