Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

THỐNG kê PHÂN TÍCH VI SINH các VSV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.37 KB, 5 trang )

MƠN PHÂN TÍCH VI SINH THỰC PHẨM 010100365211 - 10DHTP11-BUỔI HỌC: CHIỀU THỨ 5
BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG 1-3-60 PHÚT
SINH VIÊN HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG THEO BẢNG SAU
tổn
g

Thang điểm đánh giá
0,4

st
t

1

Chỉ tiêu Vi
sinh vật

E. coli

0,2

Đặc điểm
sinh học
Loại thực
phẩm
thường
xuất hiện

Trực
khuẩn,
gram(-)


khơng
sinh
nha
bào,
sống
hiếu khí
or kỵ
khí tùy
tiện
Phát
triển ở
nhiệt độ
(550ºC),
tối ưu
37ºC
pH(6-9)
thích
hợp 7,4

Bánh
nhân
thịt,
nước
trái
cây
chưa
qua
thanh
trùng,
phoma

t, giá
đỗ

0,2
Mức
kiểm
sốt
trong An
tồn vệ
sinh thực
phẩm –
ghi rỏ
mức, tiêu
chuẩn
Bắt
buộc

0,2

Môi trường phân
lập

TBX Agar
Tryptone Bile
X-glucuronide

0,2

0,2


thành phần
môi trường

Nguyên lý tác
động của môi
trường

Peptone
20.0; bile
salts No. 3
1.5; X-b-Dglucuronide
0.075;
agar-agar
15.0.

Enzyme βDglucuronidas
e phân biệt
hầu hết
E.coli, tách
liên kết giữa
nhóm màu
5-bromo-4chloro-3indolyle và
β-Dglucuronide.
E.coli hấp
thụ chất nền
tạo màu đó
 khuẩn lạc
có màu xanh
lam


0,2

0,2

0,2

Hình ảnh khuẩn lạc
trên mơi trường

Mơ tả
đặc điểm
khuẩn
lạc tiếng
Việt

Mơ tả đặc điểm
khuẩn lạc tiếng
Anh

Khuẩ
n lạc

màu
xanh

2,0

E. coli
colonies are
blue-green

(X-β-Dglucuronide
reaction)

2,0


2

3

Staphyloccoc
us aureus

Salmonella

Tế bào
tụ cầu
khuẩn
S.
aureus
hình
trịn,
đường
kính
0,51µm,
khơng
di động,
khơng
sinh
nha

bào,
khơng
có vỏ
capsule
(giáp
mơ),
khơng
có lơng,
bắt màu
Gram
dương
Trực
khuẩn,
gram
(-),
khơng
sinh
nha
bào,
hiếu khí
or kỵ
khí tùy
tiện,
phát
triển (545ºC),
tº tối
ưu:
37ºC;
pH(6-


Đồ
hộp,
bánh
kem,
sữa
tươi,
váng
sữa
chưa
qua
thanh
trùng

Phủ
tạng
bò, thị
gia
cầm,
thịt
xay,
thịt
dăm
nhỏ

Bắt
buộc

Bắt
buộc


Baird-Parker
Agar (BPA)

Xylose Lysine
Deoxycholate
(XLD)

Peptone
from casein
10.0; meat
extract 5.0;
yeast
extract 1.0;
sodium
pyruvate
10.0;
glycine
12.0;
lithium
chloride
5.0; agaragar 15.0.

Môi trường
này ức chế
vi sinh vật đi
kèm trong
khi pyruvate
và glycine
kích thích
chọn lọc sự

phát triển
của tụ cầu.
Đặc trưng
của khuẩn
lạc là: vùng
đặc trưng
hình thành
do sự phân
giải lipid và
protein và
khử tellurite
thành
tellurium 
màu đen

Khuẩ
n lạc

đườn
g
kính
12mm,
màu
đen
sáng,
lồi,
mỗi
khuẩ
n lạc


vầng
sáng
rộng
12mm
bao
quan
h

Black,
shiny,
convex
colonies 1-5
mm in
diameter
with a
narrow,
white edge
surrounded
by a clear
zone 2-5mm
wide.
Opaque
rings within
the clear
zones only
appear
after
48hours of
incubation


Yeast
extract 3.0;
sodium
chloride
5.0;
D(+)xylose
3.75;
lactose 7.5;
sucrose
7.5;
L(+)lysine
5.0; sodium
deoxychola
te 1.0;
sodium
thiosulfate
6.8;
ammonium
iron(III)

Sự phân hủy
xylose,
lactose và
sucrose
thành axit
gây ra
phenol màu
đỏ để
chuyển màu
của nó thành

màu vàng.
Sản xuất
hydro sulfua
được chỉ ra
bởi
thiosulfat và
muối sắt
(III), phản
ứng tạo

XLD:
khuẩ
n lạc

màu
hồng
trong
suốt,

hoặc
khơn
g có
tâm
đen

Colonies
have the
same colour
as the
culture

medium,
translucent,
sometimes
with a black
centre

2,0

2,0


9), pH
tối ưu:
7,6

4

Bacillus
cereus

Trực
khuẩn
gram(+
), sinh
bào tử,
kỵ khí
Phát

citrate 0.8;
phenol red

0.08; agaragar 14.5.

Ngũ
cốc,
sữa,
các
loại
gia vị
và các

Khôn
g bắt
buộc

MannitolEgg-yolkPolymyxin
e-Agar
(MYP)

Peptone
from casein
10.0; meat
extract 1.0;
D(-)mannit
ol 10.0;
sodium

thành kết tủa
sắt sunfua
màu đen ở
các khuẩn

lạc. Vi khuẩn
decarboxylat
e lysine
thành
cadaverine
có thể là
được nhận
ra bởi sự
xuất hiện
của một màu
tím xung
quanh khuẩn
lạc do tăng
pH. Các
phản ứng
này có thể
tiến hành
đồng thời
hoặc liên
tiếp, điều
này có thể
khiến chỉ thị
pH thể hiện
các sắc thái
màu khác
nhau hoặc
nó có thể đổi
màu từ vàng
sang đỏ
trong thời

gian dài sự
ấp ủ. Mơi
trường ni
cấy có tính
ức chế yếu.
Mơi trường
phù hợp với
Bacillus
cereus
-Bacillus
cereus
dương tính

Khuẩ
n lạc
lớn,
màu
hồng,
được
bao

Colonies
surrounded
by a yellow
or a clear
zone are not
Bacillus
cereus.

2,0



5

Clostridium
perfringens

triển
pH(4,29,3)
nhiệt độ
(546ºC)

sản
phẩm
chế
biến

Trực
khuẩn
gram(+
) kị khí,
sinh
nha
bào,
phát
triển
50º, có
trong
cặn
biển,

ruột ở
động
vật có

Thịt
gia
súc,
gia
cầm

chloride
10.0;
phenol red
0.025;
agar-agar
12.0

Khơn
g bắt
buộc

Tryptone sulfit
Cycloserine
Agar (TSC)

Tryptose
15.0;
peptone
from
soymeal

5.0; yeast
extract 5.0;
sodium
disulfite
1.0;
ammonium
iron(III)
citrate 1.0;
agar-agar
15.0.

với mannitol
 xác định
bởi sự đổi
màu của chỉ
thị phenol từ
đỏ sang
vàng.
-Bacillus
cereus
không bị ảnh
hưởng bởi
nồng độ
polymixin ức
chế hệ vi
sinh vật đi
kèm.
-Bacillus
cereus tạo
lecithinase,

sự phân hủy
khơng hịa
tan sản
phẩm của
lecithin
trong lịng
đỏ trứng tích
tụ quanh
khuẩn lạc 
kết tủa
trắng.
Khuẩn lạc
tạo ra hydro
sulfite hóa
đen do phản
ứng với
sulfite và
muối sắt.
Môi trường
đồng thời ức
chế các hệ vi
sinh vật đi
kèm

quan
h
giữa
1
vòng
kết

tủa

Further
tests should
be
performed
to confirm
the identity
of Bacillus
cereus
(anaerobic
degradation
of
D(+)glucos
e,
degradation
of gelatin,
positive
nitrate
reduction)
(BROWN et
al. 1958).

Khuẩ
n lạc

màu
đen

Cl.

perfringens
produces
black
colonies.
Further
tests should
be
performed
for
purposes of
identificatio
n

2,0


xương
sống
Tổng

2,0

1,0

1,0

1,0

1,0


1,0

1,0

1,0

1,0

10,
0



×