Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc xây dựng các cơ sở hạ tầng là
rất cần thiết, lĩnh vực giao thông cũng khơng năm ngồi quy luật đó. Đặc biệt
nó cịn ngày càng đóng vai trị quan trọng trong việc đi lại, vận chuyển ngày
càng gia tăng của con người. Nó giúp tiết kiệm thời gian, giảm chi phí vận
chuyển giữa các vùng miền, thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển.
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Cầu lớn-Hầm là một cơng ty kinh doanh
với ngành nghề chính là tư vấn, thiết kế, giám sát các cơng trình cầu, hầm,
giao thơng đường bộ góp phần quan trọng trong việc đổi mới hệ thống giao
thông ở nước ta. Để đáp ứng nhu cầu đó Cơng ty đã liên tục đổi mới cơng
nghệ, nâng cao trình độ cũng như đội ngũ cơng nhân của cơng ty và ln lấy
uy tín chất lượng làm mục tiêu hoạt động, xứng đáng là con chim đầu đàn
trong lĩnh vực thiết kế cầu, hầm.
Với sự giúp đỡ nhiệt tình của phó phịng quản lý hành chính ( chị Giang )
và phó phịng quản lý kinh doanh ( anh Thuỷ ), đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt
tình của thầy Nguyễn Hợp Tồn và thầy Nguyễn Văn Ngọc đã giúp em hoàn
thành báo cáo tổng hợp về Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Cầu lớn-Hầm .
1
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN THIẾT KẾ CẦU LỚN - HẦM.
1. Tên và địa chỉ Công ty .
- Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Bridge and tunnel engineering
consultant joint stock company.
- Tên viết tắt: BRITEC
- Địa chỉ: 278 – Phố Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 8513040
Fax: 5110682
E-mail: TETDI_BRITEC@ FPT
Website: www.britec.com.vn
2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .
Công ty Tư vấn thiết kế Cầu lớn - Hầm là thành viên của Tổng công ty tư
vấn thiết kế Giao thông vận tải ( tiền thân là Ban nghiên cứu thiết kế cầu
Thăng Long) được thành lập theo quyết định số 998/QĐ-TC ngày 12/05/1973
của bộ Giao thông vận tải, đến nay tiếp nối và phát huy truyền thống của các
thế hệ đi trước Công ty không ngừng phát triển về mọi mặt.
Khởi đầu Ban nghiên cứu thiết kế cầu Thăng Long với nhiệm vụ duy
nhất là khảo sát thiết kế cầu Thăng Long, cây cầu lớn nhất nước ta thời kì đó.
Sau cơng trình cầu Thăng Long , Công ty tiếp tục được Bộ Giao thông vận tải
giao nhiệm vụ thiết kế hàng loạt cây cầu lớn trên cả nước như : cầu Chương
Dương, cầu Bến Thuỷ, cầu Nơng Tiến, cầu Thái Bình… Ngày nay cơng ty đã
trở thành con chim đầu đàn trong việc thiết kế giao thơng ở nước ta. Q trình
phát triển của Cơng ty gắn với các chính sách trong từng thời kỳ của nhà nước
ta được đánh dấu bằng các quyết định của Bộ Giao thông vận tải , cụ thể:
Quyết định số 976/QĐ-TC ngày 28/4/1974 của Bộ Giao thông vận tải về
việc chuyển giao Ban nghiên cứu thiết kế cầu Thăng Long thuộc Xí nghiệp
liên hiệp cầu Thăng Long về viện thiết kế Giao thông vận tải quản lý.
2
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
Quyết định số 203/QĐ-TC ngày 30/11/1980 của Bộ Giao thông vận tải về
việc đổi tên Ban nghiên và thiết kế cầu Thăng Long thành “phân viện khảo sát
thiết kế Cầu lớn- Hầm” gọi tắt là “ Phân viện Cầu lớn-Hầm” trực thuộc Viện
thiết kế Giao thông vận tải
Đầu năm 1993, thực hiện Nghị định 388/ HĐBT ngày 20/19/1991 của Hội
đồng Bộ trưởng về sắp xếp doanh nghiệp nhà nước, Viện buộc phải đăng ký
hoạt động sản xuất kinh doanh theo hình thức Cơng ty vì tiếp tục giữ tên và
hoạt động theo cơ chế Viện khơng được chấp nhận cịn hoạt động theo Tổng
cơng ty thì Nhà nứơc chưa có hướng dẫn. Do vậy ngày 16/06/1993 bằng
quyết định số 1182/QĐ-TCCB-LĐ của Bộ Giao thông vận tải viện buộc phải
chuyển thành Công ty khảo sát thiết kế Giao thông vận tải. Theo quyết định
này Công ty có các xí nghiệp, phân viện đang từ hạch tốn độc lập chuyển
sang hạch toán kinh tế theo sự uỷ quyền của Tổng giám đốc Công ty.
Nhưng bước ngoặt trong việc thay đổi hình thức hoạt động của Cơng ty là
phải kể đến Quyết định số 1797/QĐ-TCCB ngày 24/07/1993 của Bộ Giao
thông vận tải xác định các đơn vị thành viên của Công ty tư vấn thiết kế Giao
thông vận tải trong đó có Xí nghiệp khảo sát thiết kế Cầu lớn-Hầm được hạch
tốn kinh tế có tư cách pháp nhân theo sự uỷ quyền của ông Tổng giám đốc
tổng Công ty .
Theo đề nghị của Tổng công ty tháng 4/1996 Bộ ra quyết định thành lập
các Công ty thành viên. Căn cứ vào Quyết định số 861/QĐ-TCCB ngày
25/04/1996 của bộ Giao thông vận tải về việc thành lập Doanh nghiệp nhà
nước : Công ty Tư vấn thiết kế Cầu lớn - Hầm là đơn vị thành viên của Tổng
công ty tư vấn thiết kế Giao thông vận tải hạch tốn kinh tế độc lập có tư cách
pháp nhân đầy đủ.
Năm 2004 chính phủ ra nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển
doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần. Thực hiện chủ trương này Bộ
Giao thông vận tải đã ban hành quyết định số 2127/QĐ-BGTVT phê duyệt
phương án cổ phần hố và chuyển Cơng ty Tư vấn thiết kế Cầu lớn - Hầm
thành công ty cổ phần.
3
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
Kể từ đó đến nay Cơng ty hoạt động theo hình thức cơng ty cổ phần được
quy định trong luật doanh nghiệp.
3. Thành tựu đạt được.
- Thời kỳ 1973- 1975:
Từ khi mới thành lập 1973-1975 cơng ty đã có nhiều kết quả nghiên cứu
có giá trị trở thành phương án thiết kế được đưa vào thực hiện. Đó là cầu dây
cáp dã chiến ở Nậm Mức, Khe Ve, Khe Tang…. cầu phao luồng qua dòng
chảy tốc độ lớn ở Chợ Bờ, Suối Rút…. cầu cấp trên trụ nổi qua sơng Thái
Bình, các dầm qn dụng vạn năng vượt các cầu lớn trên đoạn đường sắt
Thanh Hố- Vinh, các cầu tạm trên đoạn đường gng Hà Tĩnh, Quảng Bình.
Một số dạng cầu khác như cầu phao bằng vỏ tên lửa, cầu phao dìm giấu, cầu
dây ray… cũng đã được nghiên cứu và thi công ở nhiều nơi.
- Thời kỳ 1975-1987:
Năm 1975, miền nam hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất, yêu cầu
khảo sát thiết kế khôi phục và phát triển giao thông trở nên cấp bách với một
khối lượng lớn và rộng khắp trên toàn quốc. Đây là thời kỳ Viện bắt đầu đi
vào hạch tốn kinh tế, tổ chức Viện có nhiều biến động, có lúc khơng ổn định
và hoạt động theo 2 viện. Nhờ sự nỗ lực vượt bậc Viện đã hoàn thành nhiệm
vụ nặng nề được giao, tạo nên bước khởi động mạnh mẽ cho thời kỳ đổi mới
sau này.
Về cơng trình cầu lớn có cầu Thăng Long, Hồng Thạch, phố lu, Đoan Vĩ,
Bo, cụm cầu ở khu vực Hải Phòng , Chương Dương, Bến Thuỷ, La Khêm
Ghép, Mai Lĩnh….
Cũng trong thời kỳ này, Viện đã lập nhiều luận chứng kinh tế kỹ thuật các
cơng trình trên phạm vi tồn quốc để trình nhà nước quyết định chủ trương
xây dựng và vốn đầu tư.
Trong khi nghiên cứu các cơng trình trên, nhiều phương án sáng tạo, tiến
bộ kỹ thuật đã được ứng dụng như các phương án thiết kế hợp lý khắc phục
4
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
điều kiện vật tư, thiết bị hạn chế như phương án dầm dàn thép tổ hợp thanh
hàn, liên kết bu lông cường độ cao ở cầu Thăng Long, cầu Chương Dương….
- Thời kỳ 1987 – 1995:
Đây là thời kỳ đổi mới, đất nước chuyển sang giai đoạn mở cửa và quản lý
kinh tế theo cơ chế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đây là thời
kỳ chuyển biến mạnh mẽ về mọi mặt để đi đến đổi mới toàn diện: Về tổ chức
đã chuyển từ Xí nghiệp hạch tốn phụ thuộc thành cơng ty hạch toán độc lập.
Về quản lý kinh tế thực hiện quản lý tư vấn thiết kế theo cơ chế thị trường.
Một đặc điểm quan trọng của thời kỳ này là vốn đầu tư cho ngành Giao thông
vận tải ngày càng tăng, nhiều dự án giao thơng do nước ngồi tài trợ được ký
kết.
Các cầu lớn:
+ Khảo sát lập dự án các cầu Tân Đệ , Phả Lại, Bãi Cháy, Bác Giang, Thị
Cầu, Đuống, Hồ Bình, Phùng, Hàm Rồng, Thiệu Hố, Sơng Hiếu, Qn
Hầu, Mỹ Thuận khảo sát chọn vị trí cầu Thanh Trì, hồn thành cơng trình thế
kỷ: Cầu Thăng Long.
+ Khảo sát thiết kế các cầu Việt Trì, cầu Bính, cầu An Dương II, cầu Rồng
Niên, cầu Phú Lương, cầu Lai Vụ, cầu Triều Dương, cầu Tiên Cựu , cầu Hồ
Bình, cầu Nơng Tiến, n Bái, Phong Châu, cầu Đị Quan, cầu Thọ Hán, cầu
Sơng Gianh, Bến Thuỷ, Thiệu Hoá….
-
Thời kỳ từ 1996 đến nay:
Đây là thời kỳ Cơng ty đã có những bước phát triển tồn diện và mạnh mẽ
cả về chất lượng và số lượng. Vị thế và uy tín của Cơng ty khơng ngừng được
nâng cao, trở thành công ty mũi nhọn trong tổng công ty. Hầu hết các cơng
trình xây dựng lớn trong lĩnh vực cầu đều có sự đóng góp của Cơng ty : cầu
Phú Lương, cầu Sông Gianh, Quán Hầu, Mỹ Thuận, nút Nam Chương
Dương, cầu Hồng Long ( sơng Mã) , cầu Phù Đổng (sơng Đuống )….
Những cơng trình trên cùng với hàng loạt các cơng trình đang được xây dựng
đã góp phần thay đổi bộ mặt cơ sở hạ tầng cả nước
5
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
4. Thành lập và đăng ký kinh doanh
4.1 Mục đích:
Cơng ty được thành lập để huy động và sử dụng các nguồn lực có hiệu qủa
trong việc sản xuất kinh doanh về tư vấn xây dựng các cơng trình giao thơng
và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu phục vụ cộng đồng, thu lợi nhuận, tạo
việc làm ổn định cho người lao động, đóng góp ngân sách cho nhà nước và
phát triển cơng ty.
4.2 Hình thức hoạt động.
Công ty Tư vấn thiết kế Cầu lớn - Hầm là công ty con của Tổng công tu tư
vấn thiết kế Giao thông vận tải hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ- cơng ty
con. Cơng ty được thành lập dưới hình thức chuyển từ doanh nghiệp nhà nước
thành công ty cổ phần, tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp năm
2005. Cơng ty có:
-
Tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luât Việt Nam.
-
Có con dấu riêng, độc lập về tài chính, được mở tài khoản tại kho bạc nhà
nước, các ngân hàng trong và ngồi nứơc theo quy định của pháp luật.
-
Có điều lệ tổ chức và hoạt động cuẩ Công ty .
-
Chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ trong phạm vi
vốn điều lệ.
-
Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và tự chủ về tài chính.
-
Có bảng cân đối kế tốn riêng, được lập các quỹ theo quy định của luật
doanh nghiệp và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
4.3
Thành lập và đăng ký kinh doanh.
-
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Cầu lớn-Hầm được thành lập ngày 12
tháng năm 1973, thành lập lại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số
861/QĐ-TCCB-LĐ ngày 25 tháng 4 năm 1996 của Bộ GTVT.
-
Quyết định số 2127/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2006 về việc phê
duyệt phương án và chuyển Công ty TVTK Cầu lớn- Hầm thành Công ty cổ
phần tư vấn thiết kế Cầu lớn-Hầm .
6
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn thiết kế
Cầu lớn-Hầm số 0103015142 ngày 21 tháng 12 năm 2006 so Phòng đăng ký
kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
* Cách thức góp vốn của công ty.
-
Vốn điều lệ: 12.637.730.000 VNĐ
-
Cơ cấu phân vốn theo sở hữu:
+ Vốn thuộc sở hữu nhà nước: 6.445.240.000 VNĐ
+ Vốn thuộc sở hữu của các cổ đông là cá nhân gồm 227 cổ đông :
6.192.490.000 VNĐ chiếm 49% vốn điều lệ.
-
Chia thành 1.263.773 cổ phần, mỗi cổ phần mệnh giá 10.000 VNĐ
-
Cơng ty chỉ có một loại cổ phần phổ thông.
4.4
Ngành nghề kinh doanh
-
Tư vấn thiết kế các công trình cầu, hầm, giao thơng đường bộ.
-
Tư vấn, thẩm kế cầu, hầm, giao thông đường bộ.
-
Tư vấn giám sát thi cơng, thử tải đánh giá chất lượng cơng trình giao
thơng.
-
Khảo sát địa chất thuỷ văn, thiết kế thốt nước cơng trình.
-
Thiết kế điện chiếu sáng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp và giao thơng.
-
Khảo sát trắc địa cơng trình.
-
Tư vấn đánh giá tác động mơi trường của cơng trình trước và sau khi xây
dựng.
-
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng.
-
Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, các thông tin trong linh vực tư
vấn xây dựng công trình giao thơng ( trừ các hoạt động mơi giới, xuất khẩu
lao động và tuyển dụng cho các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao
động )
-
Tư vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế xây dựng ( không bao gồm tư vấn
pháp luật ).
7
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
-
Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao cơng nghệ trong lĩnh vực xây dựng
cơng trình giao thông.
5. Cơ cấu tổ chức của Công ty .
Sơ đồ
Đại HĐ cổ đông
HĐ quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng QLKT
Phòng cầu 1
Phòng QLKD
Phòng cầu 2
Phòng TCKT
Phòng cầu 3
Phòng TCHC
Phòng cầu 4
Phòng KCCT
Phòng TKĐ-Nút GT
Phòng TLCB
Đội khảo sát
Phòng cơ điện-hồ sơ
Phòng DATK đường
8
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
5.1 Đại hội đồng cổ đông
Được quy định từ Đ19 đến Đ25 ở Điều lệ Cơng ty
Gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất
của công ty.
Đại hội đồng cổ đơng có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
-
Thông qua định hướng phát triển của công ty.
-
Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền
chào bán, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần.
-
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban
kiểm soát.
-
Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ Công ty
-
Thông qua báo cáo tài chính hàng năm ;
-
Xem xét và xử lý các hành vi của Hội đồng quản trị , Ban kiểm sốt gây
thiệt hại cho Cơng ty và cổ đông Công ty ;
Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường; ít nhất mỗi năm họp
một lần. Địa điểm họp tại Hà Nội
5.2 Hội đồng quản trị
Được quy định từ Đ26 đến Đ32 ở Điều lệ Công ty .
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh
cơng ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị gồm có 5 thành viên gồm 1 chủ tịch, 1 phó chủ tịch và 3
thành viên. Hiện nay :
+ Chủ tịch : Ơng Phạm Hữu Sơn
+ Phó chủ tịch: Ông Lê Văn ký
+ 3 thành viên khác là: Ơng Đinh Quốc Kim
Ơng Ngơ Văn Thình
Ơng Trần Khánh Hà
Thành viên Hội đồng quản trị phải thường trú ở Việt Nam, nhiệm kỳ
khơng q 5 năm có thể bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
9
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
Thành viên của Hội đồng quản trị phải là cổ đông của Công ty .
Thành viên Hội đồng quản trị thông qua Hội đồng quản trị có quyền yêu
cầu giám đốc, phó giám đốc, kế tốn trưởng, người quản lý các đơn vị trong
Cơng ty cung cấp các thơng tị, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh
doanh của Cơng ty và các đơn vị trong Cơng ty . Những ngưịi quản lý được
yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thơng tin, tài liệu theo
u cầu của thành viên Hội đồng quản trị.
5.3 Ban kiểm soát.
Được quy định từ Đ38 đến Đ40 ở Điều lệ Công ty .
Ban kiểm sốt là tổ chức thay mặt cổ đơng để kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh, quản lý điều hành cơng ty.
Ban kiểm sốt có 3 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu và bãi miễn
bằng thể thức giới thiệu và bỏ phiếu kín. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm
sốt khơng q 5 năm và có thể được bầu lại với nhiệm kỳ không hạn chế.
5.4 Ban giám đốc
Gồm có 1 giám đốc và các phó giám đốc. Hiện nay:
+ Giám đốc: Ông Lê Văn ký
+ 3 phó giám đốc là: Ơng Đinh Quốc Kim
Ơng Ngơ Văn Thình
Ơng Trần Khánh Hà
Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc thuê, là người đại diện theo
pháp luật của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc Tổng công ty tư vấn thiết kế Giao thông vận tải và pháp luật, điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .
Các phó giám đốc giúp giám đốc điều hành Cơng ty , triển khai các nhiệm
vụ theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám
đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giám đốc phân công và uỷ quyền.
10
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
5.5. Các phòng ban
Hiện nay Cơng ty có 14 phịng, ban gồm 4 phịng quản lý và 10 phòng làm
chức năng đơn vị sản xuất của Cơng ty . Trong đó có văn phịng dự án thiết kế
là mới được thành lập.
a)
-
Các phịng chun mơn, nghiệp vụ:
Các phịng chun mơn nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc
giám đốc Công ty trong quản lý, điều hành cơng việc.
-
Trưởng phịng, phó phịng do giám đốc Công ty bổ nhiệm. Chịu trách
nhiệm trước lãnh đạo Công ty về mọi công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
của phịng.
a.1 Phịng tổ chức hành chính .
* Chức năng:
Tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong việc quản lý hướng dẫn và kiểm
tra về công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, đào tạo, thanh tra, bảo vệ
chính trị nội bộ, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động, công tác
thi đua, khen thưởng và kỷ luật, cơng tác hành chính, quản trị, xây dựng các
quy định liên quan đến cơng tác hành chính trong Công ty .
* Nhiệm vụ:
Gồm 2 nhiệm vụ chủ yếu: trong công tác tổ chức cán bộ và đào tạo, cơng
tác hành chính- quản trị
Cơng tác tổ chức cán bộ & đào tạo:
+ Tham mưu và thực hiện đúng thể thức các quyết định của giám đốc
Công ty về công tác tổ chức cán bộ và đào tạo.
+ Tham gia xây dựng các quy chế liên quan trực tiếp đến nghiệp vụ theo
yêu cầu của lãnh đạo Công ty .
+ Tham mưu cho giám đốc và hội đồng tuyển chọn, xét duyệt về công tác
bảo hộ lao động, tiền lương.
+ Theo dõi và đề xuất với giám đốc Công ty về việc thực hiện và giải
quyết các chính sách xã hội, các chế độ cho công nhân viên chức.
Công tác hành chính- quản trị:
11
Ngơ Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Quản lý, sử dụng con dấu.
+ Tiếp đón, hướng dẫn khách
+ Bố trí sắp xếp, trang trí hội nghị
a.2 Phịng quản lý kinh doanh.
* Chức năng:
- Tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong việc điều hành, quản lý, hướng
dẫn và kiểm tra các hoạt động về sản xuất kinh doanh.
- Tìm kiếm cơng việc, thu thập xử lý thông tin kinh tế, pháp chế, tuyên
truyền quảng cáo ngành nghề và sản phẩm phục vụ công tác tiếp thị.
- Tham mưu cho giám đốc trong các chính sách mở rộng ngành nghề, tiếp
cận và mở rộng, thu hẹp thị trường, tham mưu trong việc xem xét hợp đồng,
ký kết hợp đồng kinh tế.
- Giúp giám đốc Công ty trong việc theo dõi, quản lý việc thực hiện hợp
đồng; đôn đốc các đơn vị thực hiện hợp đồng theo đúng tiến độ, khối lượng
công việc đã cam kết.
- Tổng hợp theo dõi khiếu nại khách hàng, đôn đốc việc giải quyết các
khiếu nại của khách hàng với các phịng có liên quan.
* Nhiệm vụ:
- Cơng tác kế hoạch, thống kê.
- Công tác lao động, tiền lương và bảo hộ lao động.
- Công tác vật tư, thiết bị.
a.3 Phịng tài chính kế tốn.
* Chức năng:
- Tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong việc điều hành, hướng dẫn,
quản lý, kiểm tra về cơng tác tài chính kế toán và tham gia xây dựng các quy
chế liên quan trong cơng ty.
- Thực hiện chức năng kế tốn trưởng, giúp giám đốc thực hiện cơng tác
tài chính, kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức bộ máy thực hiện cơng tác tài chính kế toán phù hợp với nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh và điều lệ của công ty.
12
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
* Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch tài chính, tổ chức hạch tốn kế tốn về hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hàng q và
quyết tốn năm của cơng ty.
- Tham mưu cho lạnh đạo công ty về việc ký nhận vốn, tài sản, lập báo cáo
.
a.4 Phòng quản lý kỹ thuật.
* Chức năng:
- Tham mưu, giúp việc giám đốc trong việc quản lý, hướng dẫn, kiểm tra
công tác quản lý kỹ thuật , nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng cơng
nghệ và cơng tác ISO 9001.
- Chủ trì biên soạn các quy trình, tài liệu hướng dẫn cơng việc khảo sát
thiết kế, giáo trình nâng bậc cơng nhân.
* Nhiệm vụ:
- Phối hợp với các đơn vị sản xuất, phòng quản lý kinh doanh liên hệ mua,
trao đổ tư liệu kỹ thuật, chuyên giao công nghệ.
- Lập kế hoạch nghiên cứu khoa học kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới.
- Tổ chức các cuộc hội thảo khoa học kỹ thuật, báo cáo các chuyên đề.
- Thực hiện công tác kiểm tra chất lượng và khối lượng các công tác khảo
sát thiết kế theo đề cương được duỵêt của các cơng trình theo phân cấp quản
lý chất lượng ISO 9001 của Tổng công ty.
b) Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc khối trực tiếp sản xuất.
Các đơn vị thuộc khối trực tiếp sản xuất trong Công ty bao gồm các phòng
thiết kế cầu 1, 2, 3, 4; phòng thiết kế Đường và nút Giao thơng; phịng kết cấu
cơng trình, phịng tài liệu cơ bản, đội khảo sát và phòng cơ điện hồ sơ, văn
phòng dự án thiết kế đường. Đây là các phòng thuộc khối sản xuất của cơng
ty, hoạt động theo mơ hình trưởng phịng, phó phịng và các chủ nhiệm dự án.
• Chức năng:
13
Ngơ Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất của Công ty thực lĩnh vực tư vấn
xây dựng cầu, đường ôtô và tư vấn xây dựng khác theo sự phân công của
Công ty và quy chế hoạt động hành nghề tư vấn xây dựng của nhà nước.
- Quản lý lực lượng lao động của đơn vị theo định biên và quản lý tài sản
do Công ty giao.
- Căn cứ điều lệ hoạt động của Công ty , căn cứ năng lực cán bộ, yêu cầu
nhiệm vụ và trình độ chun mơn nghiệp vụ của từng cán bộ công nhân viên
trong công ty từng thời kỳ . Giám đốc sẽ trình tổng giám đốc phê duyệt cơ cấu
tổ chức, định biên các đơn vị sản xuất của công ty và bổ sung quy định chức
năng, nhiệm vụ của từng đơn vị sản xuất của Công ty .
• Nhiệm vụ sản xuất chủ yếu của Cơng ty .
- Tổng thầu thiết kế và quản lý dự án các cơng trình giao thơng.
- Lập dự án đầu tư, xây dựng, khảo sát thiết kế các cơng trình cầu hầm,
đường và nút giao thông.
- Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thẩm định thống kê các cơng trình
xây dựng giao thông.
- Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Kiểm định chất lượng và thử tải các cơng trình giao thơng.
- Tư vấn giám sát các cơng trình giao thơng.
- Tư vấn thiết kế các cơng trình cột cao bằng thép.
- Xây dựng các đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật xây dựng giao
thông.
- Tư vấn cho các nhà thầu về công nghệ và thi công cầu.
14
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
II.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY.
1.
1.1
Tình hình sử dụng lao động.
Cơ cấu lao động.
Tổng số cán bộ cơng nhân viên tính đến ngày 31/12/2006 là 221 người.
Trong đó chủ yếu là người có trình độ chun mơn kỹ thuật cao.
-
Phân loại theo trình độ:
+ Thạc sỹ: 9 người
+ Kỹ sư, cử nhân: 179 người.
+ Trung cấp: 5 người
+ Công nhân và nhân viên các loại: 28 người.
-
Phân loại theo việc ký hợp đồng lao động:
+ 137 người đã được ký hợp đồng không xác định thời hạn.
+ 46 người ký hợp đồng xác định thời hạn 24 tháng.
+ 38 người được công ty tiếp nhận hợp đồng ngắn hạn và thử việc.
( Nguồn: theo Bảo cáo tổng kết cuối năm 2006 )
1.2
Tuyển dụng lao động và sử dụng lao động.
- Tuyển dụng lao động được thực hiện thông qua hợp đồng lao động, có
thể là hợp đồng khơng xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn ( cơ cấu ở
trên). Năm 2006 Công ty đã giải quyết thủ tục nghỉ hưu cho 6 công nhân viên
đến tuổi theo đúng chế độ chính sách và chuyển cơng tác cho 3 kỹ sư.
- Về công tác đào tạo, giáo dục: Năm 2006 Cơng ty đã dành ra khoản kinh
phí là 102,538 triệu để đào tạo, nâng cao trình độ cho các kỹ sư và công nhân.
Cụ thể :
+ 1 cán bộ theo học lớp chính trị cao cấp
+ 10 kỹ sư đang được đào tạo cao học.
+ 20 người được tham quan, học tập ở nước ngoài.
- Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi tuân theo quy định của pháp luật về lao
động.
15
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Thời giờ làm việc: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h30.
Buổi chiều từ 13h đến 17h.
Tổng thời gian làm việc không quá 12h/ ngày, 40h / tuần. Do yêu cầu công
việc người lao động phải làm thêm nhưng không quá 4h / ngày và tổng 200h /
năm.
+ Thời giờ nghỉ ngơi thì được nghỉ vào các ngày :
Ngày được nghỉ
Chiều thứ 7 và chủ nhật
Tết dương lịch
Tết âm lịch
Ngày chiến thắng
Ngày quốc tế lao động
Ngày nghỉ quốc khánh
số ngày
1 ngày
4 ngày
1 ngày
1 ngày
1 ngày
Nếu ngày nghỉ trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động được nghỉ
bù vào ngày tiếp theo.
Nghỉ việc riêng :
Ngày được nghỉ
Kết hôn
Con kết hôn
Bố mẹ, vợ hoặc chồng chết
số ngày
3 ngày
1 ngày
3 ngày
Ngoài ra mỗi năm người lao động được nghỉ phép 15 ngày, có thể cộng
dồn lại để máy năm nghỉ liền. Tuy nhiên trước khi nghỉ phải báo cho người sử
dụng lao động ít nhất 10 ngày.
1.3
Cơng tác nâng lương bậc và việc sử dụng quỹ tiền lương.
-
Về việc nâng lương được xác định theo bậc lương và số năm kinh nghiệm
làm việc. Trong năm 2006 có 68 người được nâng lương:
+ Công ty ký quyết định : 55 người.
+ Tổng công ty ký quyết định: 5 người
+ Bộ Giao thông vận tải ký quyết định: 8 người
16
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
-
Công tác phân phối tiền lương áp dụng theo đúng quy chế phân phối tiền
lương dành cho khối sản xuất, quy chế số 1606/ HĐBT ngày 16 /6 / 2004 của
chủ tịch Hội đồng quản trị tổng công ty ban hành về phân phối tiền lương
khối quản lý và bộ phận phục vụ.Tổng quỹ lương năm 2006 là
18.308.706.142 đồng. Thu nhập bình quân khoảng 5.8 triệu đồng/ tháng/
người.
-
2. Tình hình thực hiện và ký kết hợp đồng
Năm 2006 Công ty đã ký và triển khai thực hiện 42 hợp đồng tư với tổng
giá trị xấp xỉ 29 tỉ đồng, trong đó có 15 dự án do Tổng công ty giao với giá trị
16,6 tỷ đồng với hầu hết các dự án lớn trọng điểm của cả Bộ giao thông, các
dự án do công ty tự tìm kiếm và ký kết hợp đồng là 27 hợp đồng với giá trị là
12.5 tỷ đồng .
Một số hợp đồng :
17
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hợp đồng
Số ISO9001
07-CLH-HD001
07-CLH-HD002
07-CLH-HD003
07-CLH-HD004
07-CLH-HD005
Khách hàng
ngày
25/12/06
25/12/06
24/1/07
07-CLH-HD006
Công trình
Ban QLDA CTGT Kiên
Giang
Ban QLDA CTGT Kiên
Giang
Tổng công ty XD số 1
Đường từ TT Đông Dương
đến Cửa Lấp
Đường từ tt Cử Lấp đến An
Thới
Cầu Thủ Thiêm- Tp HCM
Tổng ct XDCTGT 1 chi
nhánh tại miền nam
Công ty CP thủy lợi
Cửa Đạt
7 cầu- Dự án cải tạo nâng
cấp quốc lộ 80
cầu công tác công trình thủy
điện Cửa Đạt
Ban QLDA huyện Yên Cầu Suối Cấy- Yên Thế, Bắc
Thế
Giang
07-CLH-HD007
30/5/07
Ban QL các DA đường Dự án nâng cao an toàn cầu
sắt
đường sắt tuyến Hà Nội
07-CLH-HD008
05/06/07
Ban QLDA ĐT XDGT Mở rộng đường Quang
Cần Thơ
Trung- Cái Cui, TP Cần Thơ
07-CLH-HD009
Ban QLDA Duy tu Cầu đường bộ cho người đi
CTGTĐT Hà Nội
bộ
07-CLH-HD010
16/04/07
Khu Quản lý GTĐT số Đường nối liên tỉnh lộ 25 2- TP HCM
đường Tân Lập
07-CLH-HD011
25/5/07
Ban QLDA I Quảng cầu Trới- huyện Hoàng Bồ,
Ninh
Quảng Ninh
07-CLH-HD012
13/04/07
APECO
Dự án đường ô tô cao tốc Hà
Nội - Lào Cai
07-CLH-HD013
26/03/07
APECO
cầu Gành Hào 2 - tỉnh Bạc
Liêu
Năm 2006 chúng ta đã hoàn thành sản lượng 31.311 tỷ đồng tăng 11.5% so
với 2005 và được phân bổ theo nguồn vốn như sau :
18
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
Loại hình đầu tư
Kế hoạch
( 1000 đ )
Nguồn vốn chuẩn bị 7.007.035
đầu tư
Nguồn vốn chuẩn bị 17.208.334
xây dựng
Nguồn vốn khác
760.431
Các dự án có nguồn 3.100.000
vốn nước ngoài
Tổng cộng
28.075.800
Thực hiện
( 1000 đ )
7.007.035
Chiếm tỷ lệ trên
tổng sản lượng ( %)
22,37
21.853.785
69,79
1.120.431
1.330.143
3,75
4,27
31.311.394
100
3. Công tác tư vấn giám sát
Công ty đã đầu tư đáng kể nhân lực, tài lực cho công tác tư vấn, giám
sát của các dự án do tổng công ty và công ty quản lý. Trong đó có nhiều dự án
đòi hỏi số lượng tư vấn giám sát hiện trường lớn như: cầu Rạch Miễu, cầu Tư
Hiền, cầu Thuận Phước, dự án phát triển giao thông đô thị Hà Nội, cầu Thanh
Trì, dự án 3 cầu treo Nghệ An ( triển khai lại vào đầu năm 2007 ) cầu Bạc
Liêu 2, cầu Cửa Tàng......
4. Công tác đầu thầu tư vấn
Khác với trước đây dịch vụ tư vấn được thực hiện thông qua việc giao
thầu trực tiếp, kể từ khi Luật đấu thầu 2005 có hiệu lực cần phải thực hiện
thông qua công tác đấu thầu. Chính vì vậy việc đưa ra các đề xuất kỹ thuật có
áp dụng công nghệ hiện đại, đề xuất tài chính phù hợp thực hiện dịch vụ tư
vấn là một vấn đề hết sức quan trọng để trúng thầu. Trong năm 2006 Công ty
tham gia tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật các cầu thuộc tuyến đường Mỏ sắt
Thạch khê, Hà Tĩnh , khảo sát thiết kế bản vẽ thi công dự án xây dựng đường
vành đai phía Đông - đoạn từ chân cầu Phú Mỹ đến cầu Rạch Chiếc; khảo sát
thiết kế bản vẽ thi công dự án đường nối liên tỉnh lộ 25 - Tân Lập.
5.
Công tác tài chính kế toán
Bảng tóm tắt số liệu tài chính trong 3 năm ( 2004 , 2005, 2006 )
Đơn vị tính: đồng ( VNĐ )
19
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
TT
Tài sản
1
Tổng tài sản
Năm 2004
25.520.047.225
Năm 2005
Năm 2006
28.797.613.126 35.617.037.964
21.595.894.711 22.979.307.964
3
Tổng nợ phải 19.347.961.132
trả
Vốn lưu động 5.671.071.115
7.131.193.776
12.637.730.000
4
Doanh thu
36.570.093.167
5
Lợi
nhuận 1.431.793.033
trước thuế
Lợi nhuận sau 1.033.310.736
thuế
31.458.765.84
7
2.029.967.790
1.459.416.809
2.325.716.641
2
6
20.809.613.876
20
3.082.091.352
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tính đến hết 31/ 12/ 2006 doanh thu đã đạt 31.708.316.842 đồng đạt
118,5% so với năm 2005 ( 26.769.010.567 đ ) . Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đạt
19.66%. Trong đó :
Thu năm trước: 1.070.007.600 đ
Thu năm nay: 27.372.033.130 đ
Doanh thu năm 2006 là: 31.708.316.842 đ
Tổng số chi năm 2006: 29,010,800,424 đ
Trong đó:
Quỹ lương thực hiện là: 18.308.706.142 đ
Các khoản chi khác : 10.702.094.282 đ
Lãi thực hiện : 2.714.974.618 đ ( tăng 30% so với năm 2004 )
Tổng số nộp ngân sách: 3.962.000.000 đ bao gồm thuế VAT, thuế thu nhập
doanh nghiệp và các loại thuế khác tăng 20% so với năm 2005.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tại ngày 21 tháng 12 năm 2006)
21
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
( 100 = 110+130+140+150 )
I- Tiền và các khoản tương
đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II-Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
III- Phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng các khoản thu khó
đòi
III- Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
IV- Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
4. Tài sản ngắn hạn khác
B- TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260 )
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Gí trị hao mòn lũy kế
3.Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
3. Đầu tư dài hạn khác
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
TỞNG TÀI SẢN
(270=100+200 )
Mã
sớ
100
110
111
112
120
130
131
132
138
139
140
141
149
150
151
158
200
210
220
221
222
223
227
228
229
240
250
258
260
261
Thút 21/12/2006
minh
21.331.374.82
8
V.01
2.158.011.589
12658.011.589
500.000.000
6.689.798.272
4.019.692.438
V.03
2.233.428.861
436.676.973
V.04
12.026.903.35
4
12.026.903.35
4
456.661.613
178.882.013
277.889.600
V.08
14.285.663.13
6
V.10
11.368.701.98
1
5.104.484.896
11.584.788.20
3
V.13
6.480.303.307
6.264.217.085
V.14
6.327.515.219
(63.298.134)
290.000.000
290.000.000
2.626.961.155
2.626.961.155
270
35.617.037.96
4
22
31/12/2005
21.222.615.994
4.839.684.510
2.539.684.510
2.300.000.000
5.662.150.101
1.919.697.447
3.514.729.488
227.723.166
10.032.160.896
10.032.160.896
688.620.487
123.908.987
564.711.500
13.038.459.261
10.444.327.057
4.957.077.428
10.495.744.858
5.536.737.430
5.487.319.629
5.487.319.629
290.000.000
290.000.000
2.304.132.204
2.304.132.204
34.261.075.255
Ngơ Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
6. Máy móc và công nghệ của Công ty .
- Về máy móc Công ty có:
+ Máy tính: 130 chiếc
+ Máy kỹ vy: 2 chiếc
+ Ôtô: 5 chiếc
-
Công nghệ:
Công ty đang làm chủ nhiều phần mềm tính toán hiện đại trong công tác thiết
kế như:
+ Phần mềm thiết kế đường Nova-TDN
+ Phần mềm xử lý nền đất yếu bằng cọc cát, bấc thầm.
+ Phần mềm vẽ bình đồ Softdesk - 8.0.
+ Phần mềm tính độ ổn định đường Geoslope Vesion 4.12
+ Phần mềm thiết kế hệ thống điện chiếu sáng cho hầm & nút giao thông
CALCULUX version 4,5b.
Năm 2006 công ty đã mua bản quyền các phần mềm đang sử dụng như:
RM2006 ( 01 bộ ) Autodesk 2007 & Auto reut ( 02 bộ ).
23
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
III. MỘT SỐ TỒN TẠI VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT
ĐỘNG CHO CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI.
1.Một số tồn tại.
- Một số dự án còn chậm so với tiến độ, do:
+ Sức ép quá lớn về tiến độ của các dự án được giao.
+ Sự chậm trễ ở các thủ tục trình tự triển khai dự án, đặc biệt là khâu trình
duyệt đề cương, dự toán và giao nhiệm vụ thực hiện.
- Bộ phận tham mưu quản lý tuy đã có nhiều cố gắng trong tham mưu điều
hành sản xuất, nhưng cần cố gắng hơn trong việc điều độ và giải quyết kịp
thời các yêu cầu chính đáng của chủ đầu tư.
-
Tình trạng vi phạm về giờ giấc làm việc, ra vào cơ quan quản lý tài liệu, “
chất xám” , lãng phí văn phòng phẩm, sử dụng điện thoại vào việc riêng vẫn
còn xảy ra ở các phòng.
2. Định hướng trong thời gian tới.
- Hoàn thành việc xây dựng và ban hành các quy định, quy chế quản lý nội bộ
của Công ty phù hợp với mô hình hoạt động của công ty cổ phần và Tổng
công ty.
- Đầu tư nguồn lực để tiếp tục phát triển ngành cầu đường, trong đó ưu tiên
chuyên ngành giao thông đô thị và đường cao tốc.
+ Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ cấp phòng đội.
+ Thực hiện tốt công tác định biên và cơ cấu các phòng, đội trong Công ty
theo phương châm gọn nhẹ nhưng hiệu quả.
+ Có chương trình đào tạo tại chỗ các chuyên giao trên từng lĩnh vực, trên cơ
sở nội dung cụ thể của từng dự án, lựa chọn và tạo điều kiện cho các kỹ sư trẻ
nghiên cứu chuyên sâu vào các lĩnh vực như thiết kế.
+ Cân đối đào tạo tại chỗ và đào tạo tập trung tại các trường, cơ sở nghiên cứu
khoa học trong và ngoài nước đối với 1 số cán bộ hiện trong quy hoạch.
-
Công tác sản xuất kinh doanh.
24
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Tiếp tục mở rộng thị trường tư vấn , phấn đấu đạt giá trị sản lượng tăng hơn
so với năm 2006. Tăng cường công tác đấu thầu khảo sát thiết kế, phấn đấu
tăng giá trị sản lượng trên 10% so với năm 2006 và cổ tức đạt trên 8%.
+ Nâng cao chất lượng công tác thiết kế đường - nút giao thông nhằm giữ
vững và mở rộng thị trường địa phương.
+ Tăng cường sự hợp tác phát triển mở rộng hoạt động tư vấn của Công ty
sang ngành thủy lợi, điện lực, tư vấn đầu tư và quản lý dự án.
-
Tiếp tục đổi mới trong thiết bị và đổi mới công nghệ:
+ Hoàn thiện, nắm chắc và nâng cao công nghệ thiết kế và tổ chức thi công
kết cấu cầu dây văng có khẩu độ nhịp lớn, công nghệ thiết kế và thi công hầm
- phát triển công nghệ thi công hầm đô thị.
+ Trang bị các máy tính tốc độ máy tính tốc độ lớn và các phần mềm khảo sát
thiết kế mới.
+ Cập nhật, cải tiến hệ thống QLCL ISO 9001: 2000 TEDI và các quy định
nội bộ của Công ty phù hợp với mô hình tổ chức và thiết kế và thể chế chính
sách mới.
+ Tiếp tục hoàn thiện các đề tài khoa học đang thực hiện đồng thời tiếp tục
tổng kết khóa học công nghệ các công trình đã hoàn thành.
-
Công tác cải thiện điều kiện phương tiện làm việc nâng cao đời sống công
nhân viên chức và thực hiện công tác xã hội.
-
Giữ vững ổn định và nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên cao
hơn năm 2006.
-
Lãnh đạo Công ty phối hợp với công đoàn và Đoàn thanh niên động viên
các cán bộ công nhân viên tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, các đợt
thi đua thể thao văn nghệ của công ty nhân kỷ niệm 45 ngày thành lập Tổng
công ty.
25
Ngô Thị Thu Hà - Luật 46