Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tiểu luận quy luật lượng chất và sự vận dụng quy luật lượng chất vào quá trình học tập của sinh viên hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.71 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------------------------

BÁO CÁO CUỐI KỲ
HỌC KỲ II
MÔN: TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
Đề tài: Quy luật lượng chất và sự vận dụng quy
luật lượng chất vào quá trình học tập của sinh
viên hiện nay
Thực hiện

: Nhóm 3

Giảng viên hướng dẫn : Bùi Ngọc Hiển

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2021


Lời cam đoan
Chúng em xin cam đoan Báo cáo cuối kỳ do nhóm 3 nghiên c(u v* th,c hiê n.
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện h*nh.
K9t qu: Báo cáo cuối kỳ l* trung th,c v* khơng sao chép từ bất kỳ báo cáo của
nhóm khác.
Các t*i liêu- đưDc sE dFng trong Báo cáo cuối kỳ có nguGn gốc, xuất x( rI r*ng.

Nhóm trưởng
Đặng Hữu Nhật Hoa


Lời cảm ơn


Lời đầu tiên, nhóm chúng em xin đưDc gEi đ9n thầy lời c:m ơn sâu sắc trong suốt
những ng*y vừa qua. Những giờ học trên lớp với thầy đã giúp chúng em hiểu rI hơn về
Tri9t học, có thể hình dung v* nhận bi9t Tri9t học rI r*ng v* sâu sắc hơn trong cuộc sống
h*ng ng*y. Với quy luật lưDng – chất, đây dù chỉ l* một lưDng ki9n th(c rất nhỏ so với
ki9n th(c m* thầy đã dạy, nhưng chúng em nhận thấy quy luật n*y có tác động rất lớn đối
trong công cuộc học tập v* rèn luyện b:n thân, đặc biệt l* với những người sinh viên như
chúng em. Vì vậy, th,c hiện tiểu luận về quy luật lưDng – chất lần n*y cũng chính l* cơ
hội để chúng em củng cố v* ý th(c hơn về việc chuyển đổi ki9n th(c từ lý thuy9t sang
th,c t9, áp dFng ki9n th(c v*o những s, vật, s, việc x:y ra xung quanh b:n thân mình, cF
thể l* trong quá trình học tập.
B*i tiểu luận đưDc chúng em th,c hiện với mong muốn l*m sáng tỏ nội dung đề t*i
m* chúng em đã chọn. Tuy nhiên, vì trình độ lý luận cịn hạn ch9 cùng với những gián
đoạn trong học tập, tiểu luận n*y không tránh khỏi những thi9u sót, hạn ch9 nhất định,
kính mong nhận đưDc s, góp ý, bổ sung từ thầy để tiểu luận đưDc ho*n thiện hơn.
Một lần nữa xin c:m ơn thầy vì s, nỗ l,c gi:ng dạy, truyền đạt ki9n th(c m* thầy đã
d*nh cho chúng em, nhận đưDc s, hướng dẫn chi ti9t về cách th,c hiện b*i tiểu luận lần
n*y cũng như thầy đã đGng h*nh đ9n những ng*y cuối cùng cùng chúng em. Chúng em
xin chân th*nh c:m ơn thầy.


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
PHẦN NỘI DUNG............................................................................................................ 3
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: QUY LUẬT LƯỢNG – CHẤT..............................................3
1.1. Nội dung quy luật lượng – chất................................................................................. 3
1.2. Phân tích quy luật lượng – chất................................................................................ 3
1.2.1. Phạm trù “chất”.......................................................................................................3
1.2.2. Phạm trù “lượng”.....................................................................................................4
1.3. Mối quan hệ biện chứng giữa sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất theo
quy luật lượng – chất........................................................................................................ 5

1.3.1. “Độ”......................................................................................................................... 6
1.3.2. “Điểm nút”...............................................................................................................7
1.3.3. “Bước nhảy”............................................................................................................. 7
1.4. Ý nghĩa phương pháp luận........................................................................................ 8
1.4.1. Ý nghĩa trong nhận th(c............................................................................................8
1.4.2. Ý nghĩa trong th,c tiễn.............................................................................................8
2. VẬN DỤNG QUY LUẬT LƯỢNG CHẤT VÀO QUÁ TRÌNH HỌC TẬP ............. 9
2.1. Quy luật lượng – chất trong sự thay đổi từ bậc trung học lên bậc đại học............9
2.2. Quy luật lượng – chất trong cách tích lũy kiến thức............................................... 9


2.3. Quy luật lượng – chất trong ý thức học tập........................................................... 10
2.4. Quy luật lượng – chất trong phương pháp học tập............................................... 10
PHẦN KẾT LUẬN......................................................................................................... 12
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 15
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 16
Phụ lục 1: Biên bản họp nhóm....................................................................................... 16
Phụ lục 2: Tiêu chí đánh giá Báo cáo cuối kỳ............................................................... 20


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Phép biện ch(ng duy vật của tri9t học Mác – Lênin l* hệ thống tri th(c lý luận của
con người về những quy luật chung nhất của s, vận động, phát triển của t, nhiên, xã hội
v* tư duy nhằm xây d,ng th9 giới quan, phương pháp luận chung nhất của nhận th(c khoa
học v* th,c tiễn cách mạng. Trong những quy luật của phép biện ch(ng duy vật, quy luật
chuyển hóa từ những s, thay đổi về lưDng th*nh những s, thay đổi về chất v* ngưDc lại l*
một vấn đề cơ b:n, phổ bi9n về phương th(c chung của quá trình vận động v* phát triển
của các s, vật hiện tưDng trong t, nhiên, xã hội v* trong tư duy của con người.
Trong công cuộc đổi mới đất nước, đổi mới về giáo dFc l* một trong những yêu cầu

cấp thi9t đưDc đặt lên h*ng đầu. Không chỉ đổi mới về quy mô, chất lưDng gi:ng dạy m*
b:n thân người học cũng ph:i chủ động l*m mới mình để đáp (ng với yêu cầu học tập
trong thời đại mới. Người học nói chung v* th9 hệ sinh viên hiện nay nói riêng khơng chỉ
k9 thừa th*nh t,u của nền giáo dFc nước nh* m* còn ph:i lĩnh hội những đặc sắc, những
tiên ti9n của nền giáo dFc của các quốc gia khác cùng với việc nắm bắt dịng ch:y cơng
nghệ. Q nhiều u cầu đặt ra khi9n những con người năng động ấy cũng khó lịng đạt
đưDc th*nh qu: chỉ trong một sớm một chiều.
Học tập l* một q trình tích lũy tri th(c vơ hạn, b:n thân nó ln có s, vận động v*
bi9n đổi khơng ngừng. Q trình tích lũy tri th(c ở mỗi người khơng giống nhau m* cịn
tùy thuộc v*o kh: năng ti9p thu, mFc đích v* điều kiện học tập của mỗi người. Bất kể quá
trình ti9p thu diễn ra dù nhanh hay chậm, dù ít hay nhiều thì s, tích lũy về tri th(c ấy đều
khi9n cho con người đạt đ9n những thay đổi nhất định, Tri9t học gọi đó l* s, bi9n đổi về
chất. S, vận động, bi9n đổi trong quá trình học tập của con người có tính trật t, v* mối
liên hệ mang tính lặp lại diễn ra theo một quy luật, cF thể l* “quy luật lưDng chất”.
Việc nhận th(c đúng đắn khái niệm, mối quan hệ biện ch(ng v* ý nghĩa phương
pháp luận của quy luật lưDng chất l* nền t:ng lý luận l*m cơ sở để con người vận dFng
1


v*o việc gi:i quy9t các tình huống về t, nhiên, xã hội hoặc tư duy, nhằm lý gi:i đưDc s,
vận động v* phát triển của mọi s, vật hiện tưDng để có những phương pháp v* cách th(c
gi:i quy9t một cách đúng đắn những vấn đề trong th,c tiễn cuộc sống, cF thể ở đây l* vận
dFng quy luật n*y v*o quá trình học tập của sinh viên.
Sau khi th:o luận v* kh:o sát ý ki9n, nhóm chúng em đã thống nhất chọn đề t*i
“Quy luật lượng chất và sự vận dụng quy luật lượng chất vào quá trình học tập của sinh
viên hiện nay” l*m đề t*i cho báo cáo cuối kì mơn Tri9t học Mác-Lênin.
2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Với b*i tiểu luận n*y, chúng em muốn l*m rI nội dung cùng các khía cạnh liên quan
của quy luật lưDng chất để từ đó gi:i quy9t vấn đề sinh viên hiện nay vận dFng quy luật
n*y như th9 n*o. Đây l* đề t*i mang tính lý luận v* (ng dFng th,c tiễn, địi hỏi tầm nhìn

tổng quát, kh: năng nắm bắt v* vận dFng sâu sắc v*o q trình học tập của b:n thân nói
riêng v* to*n thể sinh viên nói chung. Vì vậy, đối tưDng nghiên c(u chính l* các khía cạnh
của quy luật lưDng chất v* s, vận dFng quy luật n*y v*o quá trình học tập của sinh viên
hiện nay.
3. Phạm vi nghiên cứu
D,a theo yêu cầu đề t*i, tiểu luận n*y chỉ giới hạn ở phạm vi phân tích s, chuyển
hóa lưDng – chất v* vận dFng vai trò của quy luật lưDng chất v*o quá trình học tập của th9
hệ sinh viên ở thời đại hiện nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
B*i tiểu luận đưDc th,c hiện với hai phương pháp nghiên c(u chính. Th( nhất,
phương pháp luận duy vật biện ch(ng, d,a trên những quan điểm về nhân sinh quan, th9
giới quan, sE dFng các nguyên tắc của một hệ thống lý luận nhất định để gi:i quy9t các
vấn đề. Th( hai, phương pháp nghiên c(u lý thuy9t: l* phương pháp thu thập, phân tích v*
tổng hDp các thơng tin tìm ki9m ở các nguGn t*i liệu l*m cơ sở cho lý luận của đề t*i.

2


PHẦN NỘI DUNG
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: QUY LUẬT LƯỢNG – CHẤT
1.1. Nội dung quy luật lượng – chất
Theo quan điểm của Tri9t học Mác – Lênin, bất c( một s, vật, hiện tưDng n*o cũng
bao gGm mặt chất v* mặt lưDng. Hai mặt đó thống nhất hữu cơ với nhau trong s, vật, hiện
tưDng. Từ mối liên hệ giữa chất v* lưDng, hình th*nh quy luật lưDng – chất hay cịn gọi l*
quy luật chuyển hóa từ những s, thay đổi về lưDng th*nh những s, thay đổi về chất v*
ngưDc lại. Đây cũng l* một trong ba quy luật cơ b:n của phép biện ch(ng duy vật trong
tri9t học Mác – Lênin.
Quy luật phát biểu rằng: “Bất kỳ sự vật nào cũng là sự thống nhất giữa chất và
lượng, sự thay đổi dần dần về lượng vượt quá giới hạn của độ sẽ dẫn tới thay đổi căn bản
về chất của sự vật thông qua bước nhảy; chất mới ra đời sẽ tác động trở lại tới sự thay

đổi của lượng”.
Quy luật cho ta thấy s, vận động v* phát triển của s, vật, hiện tưDng qua s, thay đổi
về lưDng trong mỗi s, vật dẫn đ9n chuyển hóa về chất của s, vật v* đưa s, vật sang một
trạng thái phát triển ti9p theo. Theo Ph.Ăng-ghen, ông đã khái quát quy luật n*y như sau:
“Những thay đổi đơn thuần về lượng, đến một mức độ nhất định, sẽ chuyển hóa thành
những sự khác nhau về chất”.
1.2. Phân tích quy luật lượng – chất
1.2.1. Phạm trù “chất”
Chất l* phạm trù tri9t học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của s, vật,
l* s, thống nhất hữu cơ của những thuộc tính l*m cho s, vật l* nó ch( khơng ph:i l* cái
khác. Mỗi s, vật có rất nhiều chất. Chất v* s, vật có mối quan hệ chặt chẽ, không tách rời
nhau v* trong hiện th,c khách quan không thể tGn tại s, vật không có chất v* khơng thể
có chất nằm ngo*i s, vật.
3


Mỗi s, vật, hiện tưDng đều đưDc tạo ra từ những chất vốn có l*m nên s, khác biệt
giữa chúng với những s, vật, hiện tưDng khác. Thuộc tính của s, vật l* những tính chất,
những trạng thái, những y9u tố cấu th*nh s, vật,... Những thuộc tính n*y có thể đã gắn
liền với s, vật từ khi sinh ra hoặc hình th*nh trong quá trình phát triển của s, vật. Vì vậy,
muốn nhận th(c đúng đắn về những thuộc tính của s, vật, chúng ta ph:i thơng qua s, tác
động qua lại của s, vật đó với b:n thân chúng ta hoặc thông qua quan hệ, mối liên hệ qua
lại của nó với các s, vật khác. N9u nhận th(c c*ng nhiều mối quan hệ của s, vật n*y với
các s, vật khác ta sẽ hiểu ng*y c*ng đầy đủ về chất của s, vật đó. Tổng hDp các thuộc
tính của s, vật l*m nên chất của s, vật đó.
Thuộc tính ở đây có thể hiểu l* “tính chất”, như tính dẫn điện, tính co giãn, tính
chua, tính ngọt… Thuộc tính của s, vật gGm thuộc tính cơ b:n v* thuộc tính khơng cơ
b:n. Tổng hDp những thuộc tính cơ b:n tạo th*nh chất căn b:n của s, vật v* chỉ có thuộc
tính cơ b:n mới tổng hDp đưDc th*nh chất m* thơi, chính chúng quy định s, tGn tại, vận
động v* phát triển của s, vật, hiện tưDng. Ngo*i ra, chất khơng chỉ đưDc quy định bởi

thuộc tính m* còn đưDc quy định bởi k9t cấu v* liên k9t giữa chúng.
Ví dF: Ngun tố Crom có ngun tE khối l* 52 g/mol, nóng ch:y ở nhiệt độ 1890,
khối lưDng riêng l* 7,2 g/cm 3,... Những thuộc tính n*y l* tính chất riêng của Crom để
phân biệt Crom với các kim loại khác.
Mỗi s, vật đều có giới hạn tGn tại của mình. Khi xem xét s, vật trong tính xác định
về chất của nó, ta thường so sánh s, vật đó với các s, vật khác. S, so sánh n*y giúp ta
hình th*nh về giới hạn tGn tại của s, vật, vưDt qua giới hạn của mình, s, vật khơng cịn l*
nó m* trở th*nh một cái gì đó khác. Điều đó có nghĩa, chất của s, vật đGng nghĩa với tính
có hạn của nó.
1.2.2. Phạm trù “lượng”
LưDng l* phạm trù tri9t học dùng để chỉ tính quy định vốn có của s, vật về mặt số
lưDng, quy mơ, trình độ, nhịp điệu của s, vận động v* phát triển cũng như các thuộc tính

4


của s, vật. LưDng của s, vật biểu thị kích thước d*i hay ngắn, số lưDng nhiều hay ít, quy
mơ lớn hay nhỏ, trình độ cao hay thấp, nhịp điệu nhanh hay chậm,... Trong th,c t9, lưDng
của s, vật thường đưDc xác định bởi những đơn vị đo lường cF thể, ví dF: mét, giây,
kilogram,... Bên cạnh đó, có những lưDng chỉ có thể biểu thị dưới dạng trừu tưDng v* khái
qt, ví dF: trình độ dân trí, ý th(c pháp luật,…
Ví dF: Trong mỗi phân tE nước H2O, lưDng chính l* số lưDng ngun tE cấu tạo nên
nó, nghĩa l* mỗi phân tE H2O bao gGm 2 nguyên tE Hydro v* 1 nguyên tE Oxy.
Cũng như chất của s, vật, lưDng của s, vật cũng mang tính khách quan. Trong s,
tGn tại khách quan của mình, s, vật có vơ v*n chất, do đó, s, vật cũng có vơ v*n lưDng.
Chất v* lưDng l* hai mặt không thể tách rời v* quy định lẫn nhau. Một chất nhất định của
s, vật có lưDng tương (ng với nó.
S, bi9n đổi tương quan giữa chất v* lưDng tạo nên ti9n trình phát triển của s, vật.
S, phân biệt giữa chất v* lưDng chỉ mang tính chất tương đối, nó phF thuộc v*o từng mối
liên hệ cF thể. Theo Ph. Ăngghen: “Những lượng khơng tồn tại mà những sự vật có lượng

hơn nữa những sự vật có vơ vàn lượng mới tồn tại”.
1.3. Mối quan hệ biện chứng giữa sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất theo
quy luật lượng – chất
Chất v* lưDng tGn tại trong mối quan hệ biện ch(ng v* chúng cho bi9t đưDc phương
th(c vận động v* phát triển của s, vật, hiện tưDng. Chúng ta cần nhận định rằng: “Mọi sự
vật, hiện tượng luôn ln có sự thống nhất giữa hai mặt đó là chất và lượng”. Chúng
luôn song h*nh trong một s, vật hiện tưDng n*o đó.
Nội dung của quy luật lưDng – chất đã đưDc đưDc vạch ra một cách cF thể thơng qua
việc tìm hiểu v* l*m rI các khái niệm phạm trù có liên quan:
“Chất” dùng để chỉ những thuộc tính cơ b:n, vốn có của s, vật hiện tưDng, phân biệt
nó với các s, vật hiện tưDng khác. Đặc điểm của “chất” l* nó thể hiện tính ổn định tương
đối của s, vật, hiện tưDng, nghĩa l* khi nó chưa chuyển hóa th*nh s, vật hiện tưDng khác
5


thì nó vẫn chưa có s, thay đổi. Mỗi s, vật v* hiện tưDng đều có q trình vận động v*
phát triển riêng v* ph:i tr:i qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn sẽ có một chất riêng cho
từng giai đoạn ấy. Như vậy, ta có thể thấy một s, vât, hiện tưDng khơng ph:i chỉ có một
chất m* có thể có nhiều chất.
Đặc điểm cơ b:n của “lưDng” l* thể hiện tính khách quan vì “lưDng” l* một dạng
biểu hiện của vật chất, đặc biệt, nó chi9m một vị trí quan trọng trong khơng gian v* thời
gian nhất định. Mỗi s, vật, hiện tưDng sẽ có nhiều lưDng khác nhau, “lưDng” có thể thể
hiện bên trong hoặc bên ngo*i. S, vật, hiện tưDng c*ng ph(c tạp thì lưDng cũng ph(c tạp.
Nhưng trong một số trường hDp lưDng không thể đưDc thể hiện bằng số liệu một cách cF
thể đưDc m* chỉ có thể thể hiện qua trừu tưDng hóa.
S, phân biệt giữa lưDng v* chất có một ý nghĩa tương đối, tùy v*o s, vật, hiện
tưDng v* mối quan hệ giữa chúng m* xác định đâu l* lưDng, đâu l* chất. Có thể l* lưDng
trong mối quan hệ n*y, nhưng lại l* chất trong mối quan hệ khác. Mối quan hệ giữa các
khái niệm cấu th*nh nên các quy luật, mỗi s, vật, hiện tưDng đều có s, thống nhất giữa
hai mặt chất v* lưDng. Chúng tGn tại trong mối quan hệ biện ch(ng v* tác động qua lại lẫn

nhau: “Lượng đổi dẫn đến chất đổi” . Ở quy luật n*y lưDng l* y9u tố động (luôn luôn thay
đổi), nó có thể tăng lên hoặc gi:m xuống. LưDng bi9n đổi một cách có quy luật, nó bi9n
đổi dần dần v* tuần t,, các bi9n đổi n*y có xu hướng tích lũy để đạt tới điểm nút. Tại
điểm nút, sẽ x:y ra s, nh:y vọt đGng nghĩa với việc bi9n đổi về chất, cái cũ mất đi, cái
mới ra đời v* thay th9 cho nó.
“Ngược lại, chất đổi cũng làm cho lượng đổi”. Khác với lưDng, chất l* y9u tố mang
tính ổn định, khi lưDng đổi trong phạm vi độ thì chất chưa có bi9n đổi căn b:n. Khi chất
thay đổi đGng nghĩa với việc có s, nh:y vọt tại điểm nút. Bi9n đổi về chất diễn ra nhanh
chóng, đột ngột, căn b:n v* to*n diện. Qua đó, chất cũ (s, vật cũ) mất đi chuyển hóa
th*nh chất mới (s, vật mới) ra đời. Chất đổi sinh ra s, vật mới, mang lưDng mới v* chúng
ti9p tFc bi9n đổi một cách tuần t,.

6


1.3.1. “Độ”
“Độ” l* khái niệm dùng để chỉ giới hạn tGn tại của s, vật v* hiện tưDng m* trong đó
s, thay đổi về lưDng chưa dẫn đ9n s, thay đổi về chất; s, vật, hiện tưDng đó vẫn l* nó v*
chưa chuyển hóa th*nh s, vật, hiện tưDng khác.
1.3.2. “Điểm nút”
“Điểm nút” l* điểm giới hạn m* tại đó s, thay đổi về lưDng đã đủ l*m thay đổi về
chất có thể phá vỡ độ cũ, l*m cho s, vật hiện tưDng thay đổi v* chuyển hóa th*nh chất
mới, thời điểm m* tại đó x:y ra bước nh:y đưDc gọi l* điểm nút. Độ đưDc giới hạn bởi
điểm nút v* s, tích lũy về lưDng đạt tới điểm nút dẫn đ9n sinh ra chất mới. Chất mới ra
đời tạo nên s, thống nhất giữa lưDng mới v* chất mới tạo ra độ mới v* điểm nút mới.
1.3.3. “Bước nhảy”
“Bước nh:y” l* khái niệm dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa căn b:n về chất của s,
vật v* hiện tưDng do lưDng đổi gây ra. Nó k9t thúc s, thay đổi về lưDng v* l* s, gián
đoạn trong quá trình vận động v* phát triển của s, vật v* hiện tưDng. S, vật, hiện tưDng
mới ra đời l* do bước nh:y đưDc th,c hiện. Chất mới ra đời, lưDng mới lại bi9n đổi,

lưDng mới sẽ tích lũy đủ để đạt tới điểm nút mới, tại đây có bước nh:y mới. C( như th9
quá trình n*y diễn ra một cách tuần t, v* kéo d*i. Tùy v*o s, vật, hiện tường, mâu thuẫn
giữa chúng v* điều kiện tGn tại khác nhau m* có nhiều hình th(c bước nh:y khác nhau:
Th( nhất l* căn c( v*o quy mô v* nhịp độ của bước nh:y, có “bước nh:y to*n bộ”
v* “bước nh:y cFc bộ”. “Bước nh:y to*n bộ” l* bước nh:y m* nó l*m cho tất c: các mặt,
các bộ phận v* y9u tố của s, vật v* hiện tưDng thay đổi. Trong khi đó, “bước nh:y cFc
bộ” chỉ l*m thay đổi một số mặt, y9u tố v* bộ phận n*o đó của s, vật, hiện tưDng. S,
phân biệt giữa bước nh:y to*n bộ v* cFc bộ chỉ mang ý nghĩa tương đối vì c: hai đều l*
k9t qu: của quá trình thay đổi về lưDng.
Th( hai, căn c( v*o thời gian của s, thay đổi về chất v* trên cơ ch9 của s, thay đổi
về chất của s, vật v* hiện tưDng m* bước nh:y đưDc chia ra l*m “bước nh:y t(c thời” v*
7


“bước nh:y dần dần”. “Bước nh:y t(c thời” l*m cho s, vật, hiện tưDng bi9n đổi một cách
nhanh chóng ở tất c: các bộ phận v* các mặt của s, vât, hiện tưDng. Trong khi đó “bước
nh:y dần dần” l* q trình diễn ra theo s, tích lũy dần dần các y9u tố của chất mới, đGng
thời loại bỏ dần các y9u tố của chất cũ, hình th(c n*y biểu hiện quá trình bi9n đổi của s,
vật, hiện tưDng diễn ra chậm hơn.
Ví dF: Từ 0 – 100 oC, nước ở trạng thái lỏng. Trong kho:ng đó, s, thống nhất giữa
trạng thái nước lỏng với nhiệt độ C tương (ng l* “độ” tGn tại của nước lỏng. N9u quá 100
độ C thì nước chuyển th*nh hơi nước hoặc n9u dưới 0 độ C nước sẽ ở thể rắn; Các m(c
nhiệt 0oC, 100oC l* các “điểm nút” v* trạng thái từ lỏng sang hơi nước l* một “bước
nh:y”. Bước nh:y n*y x:y ra l* do có s, thay đổi về nhiệt độ v* đạt đ9n 100 oC.
Như vậy, tóm lại quy luật lưDng – chất chỉ ra rằng quan hệ lưDng – chất l* quan hệ
biện ch(ng. Mọi s, vật hiện tưDng l* s, thống nhất giữa lưDng v* chất. Những thay đổi
về lưDng sẽ l*m thay đổi về chất v* ngưDc lại. Chất l* mặt ổn định, lưDng l* mặt dễ bi9n
đổi hơn. S, thay đổi dần dần về lưDng tới điểm nút sẽ dẫn đ9n s, thay đổi về chất thông
qua bước nh:y. Chất mới ra đời tác động trở lại s, thay đổi của lưDng mới lại có chất mới
cao hơn. Quá trình tác động n*y diễn ra liên tFc v* tuần t, l*m cho s, vật, hiện tưDng

không ngừng bi9n đổi.
1.4. Ý nghĩa phương pháp luận
1.4.1. Ý nghĩa trong nhận thức
Bất c( s, vật, hiện tưDng n*o đều có hai mặt lưDng v* chất, ln vận động v* phát
triển. Vì vậy, mỗi cá nhân khi nhìn nhận một s, vật, hiện tưDng đều ph:i xem xét c: hai
mặt lưDng – chất, qua đó có cái nhìn sâu sắc, đa chiều v* phong phú hơn đối với những
điều xung quanh chúng ta. V*, bằng cách xác định giới hạn độ, điểm nút, bước nh:y, ta có
thể l*m rI quy luật phát triển của từng s, vật, hiện tưDng.

8


1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Muốn có s, bi9n đổi về chất cần kiên trì bi9n đổi về lưDng. Có hai khuynh hướng
cần tránh sau: Một l*, nơn nóng t: khuynh. Nơn nóng t: khuynh đưDc biểu hiện bởi một
cá nhân khơng kiên trì v* nỗ l,c để thay đổi về lưDng nhưng lại muốn có s, thay đổi về
chất. Hai l*, b:o thủ hữu khuynh: lưDng đã đưDc tích lũy đ9n điểm nút nhưng không th,c
hiện bước nh:y để dẫn đ9n thay đổi về chất, n9u khơng muốn có s, thay đổi về chất thì
cần kiểm sốt lưDng trong giới hạn độ. Bên cạnh đó, bước nh:y l* giai đoạn h9t s(c đa
chiều nên bước nh:y ph:i đưDc th,c hiện tỉ mỉ. Khi đã tích lũy lưDng tới m(c điểm nút v*
th,c hiện bước nh:y phù hDp với từng thời điểm thì khi đó sẽ th,c hiện bước nh:y với
điều kiện v* ho*n c:nh cF thể để tránh hậu qu: không đáng như không đạt đưDc hậu qu:
về chất, dẫn đ9n ph:i th,c hiện thay đổi về lưDng lại từ đầu.
Từ quy luật lưDng – chất, chúng ta hiểu rằng mọi s, vật, hiện tưDng đều vận động v*
phát triển nhưng cần một quá trình v* từ bên ngo*i tác động v*o, để từ đó chúng ta bi9t
cách bố trí thời gian, cố gắng kiên trì cho bất c( một k9 hoạch hDp lý n*o đó đã đưDc
chính b:n thân đặt mFc tiêu.
2. VẬN DỤNG QUY LUẬT LƯỢNG CHẤT VÀO QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
2.1. Quy luật lượng – chất trong sự thay đổi từ bậc trung học lên bậc đại học
So với học ở bậc trung học, lưDng ki9n th(c ở bậc đại học đã tăng lên đáng kể. Lấy

ví dF đơn gi:n, n9u học phổ thơng, một mơn học sẽ kéo d*i một năm nên lưDng ki9n th(c
đưDc phân bổ đều v* học sinh sẽ dễ d*ng ti9p thu hơn, cịn đối với đại học, một mơn học
chỉ kéo d*i kho:ng từ 2 đ9n 3 tháng. RI r*ng, lưDng ki9n th(c tăng lên đáng kể sẽ mang
đ9n những khó khăn cho tân sinh viên cho việc ti9p thu đầy đủ ki9n th(c. Vì vậy, học sinh
cần học tập tích c,c v* chuẩn bị tinh thần để thích (ng với s, thay đổi n*y.
Ngo*i ra, không chỉ khác nhau về lưDng ki9n th(c, giữa các trường đại học v* trung
học phổ thơng cũng có s, khác biệt về cách ti9p cận ki9n th(c. Học sinh cấp 3 chủ y9u
hoạt động học tập trên lớp, còn sinh viên đại học thì có nhiều cách ti9p cận khác nhau như
9


th,c h*nh ở phịng thí nghiệm, đi th,c tập, ki9n tập ở các cơng ty,... Có thể nói, đây vừa l*
cơ hội vừa l* thách th(c đối với các bạn tân sinh viên. Đó cũng l* lý do tại sao sinh viên
cần ph:i thay đổi lối sống mới để thích nghi với ho*n c:nh hiện tại, thay đổi phương th(c
học tập để ti9p thu khối lưDng lớn ki9n th(c ở bậc đại học, cũng như để đáp (ng các yêu
cầu v* nhiệm vF m* trường đại học đưa ra để có một k9t qu: học tập tốt nhất.
2.2. Quy luật lượng – chất trong cách tích lũy kiến thức
Để có thể có đưDc k9t qu: tốt ở các mơn học, sinh viên cần ph:i bi9t tích lũy về
lưDng – ki9n th(c, để thường xuyên có những bi9n đổi về chất – k9t qu: học tập. Để l*m
đưDc điều đó, sinh viên cần ph:i học tập cũng như ôn tập lại các b*i học đã học đều đặn
mỗi ng*y để tránh qn ki9n th(c. Bên cạnh đó, vì q trình học tập ở đại học thường kéo
d*i đ9n 4 năm nên lưDng ki9n th(c m* các sinh viên cần ti9p thu rất l* lớn. Do đó, để có
thể tốt nghiệp đại học với k9t qu: cao cũng như có chun mơn tốt để l*m việc, sinh viên
cần ph:i học tập v* rèn luyện chăm chỉ để tích lũy ki9n th(c qua s, hướng dẫn của thầy
cơ, cũng như tích lũy kinh nghiệm l*m việc v* bổ sung năng l,c th,c h*nh qua các lần
th,c tập.
2.3. Quy luật lượng – chất trong ý thức học tập
Trong môi trường đại học, tất c: các mơn học ln địi hỏi sinh viên ph:i có chuyên
môn cao hơn cũng như lưDng ki9n th(c nhiều hơn so với bậc trung học phổ thơng. Vì vậy
sinh viên cần ph:i xác định đưDc mFc tiêu học tập của chính b:n thân, có như vậy mới

xây d,ng đưDc phong cách v* phương pháp học tập, rèn luyện một cách hDp lý. Từ đó,
mỗi sinh viên đều xác định đưDc một hướng đi cF thể, có mFc đích, ý th(c đúng đắn, đó
cũng l* nhân tố quan trọng nhất để có thể đạt đưDc k9t qu: cao trong q trình học tập v*
nghiên c(u. Bên cạnh đó, có đưDc một phương pháp học tập hDp lý giúp sinh viên tránh
đưDc tư tưởng chủ quan, tư tưởng b:o thủ, trì trệ trong học tập v* rèn luyện.
Ngo*i ra, sinh viên cũng cần rèn luyện cho mình tính chăm chỉ, t, chủ năng động
trong q trình học tập, tích lũy tri th(c gi:n đơn nhất từ những thói quen h*ng ng*y để

10


hình th*nh những thói quen học tập, rèn luyện tốt như ph:i bi9t ti9t kiệm thời gian, l*m
việc nghiêm túc v* khoa học, … C( như vậy, thói quen tích lũy dần sẽ góp phần định hình
tính cách, giúp chúng ta giúp chúng ta th*nh công trong học tập cũng như trong cuộc
sống.
2.4. Quy luật lượng – chất trong phương pháp học tập
Trong quá trình học tập, sinh viên cần ph:i chủ động tìm hiểu ki9n th(c mơn học sắp
đưDc học bằng cách đọc trước giáo trình, tìm t*i liệu có liên quan, ơn lại các ki9n th(c cũ
ở b*i trước, …Với s, chuẩn bị n*y, sinh viên có thể tránh đưDc việc ti9p nhận ki9n th(c
một cách thF động, một chiều từ phía người dạy m* thay v*o đó l* cách ti9p cận ki9n th(c
một cách chủ động sáng tạo, đGng thời giúp sinh viên ghi nhớ đưDc ki9n th(c đã học tốt
hơn trong quá trình học tập.
Ngo*i ra, sinh viên cũng cần áp dFng phương pháp học tập một cách khoa học, ti9n
h*nh nghiên c(u v* học tập từ dễ đ9n khó, từ cơ b:n đ9n nâng cao. Áp dFng phương pháp
học tập n*y sẽ giúp cho sinh viên nắm chắc đưDc ki9n th(c cơ b:n, từ đó giúp họ ti9p tFc
học những ki9n th(c khó hơn. Bên cạnh đó, phương pháp n*y cịn giúp sinh viên tránh
đưDc s, nóng vội, đốt cháy giai đoạn trong q trình nghiên c(u v* học tập. Vì vậy, muốn
ti9p thu đưDc tri th(c ng*y c*ng nhiều v* đạt đưDc k9t qu: cao, thì mỗi sinh viên đều ph:i
học tập h*ng ng*y, học từ thấp đ9n cao, từ dễ đ9n khó để có đưDc k9t qu: tốt trong q
trình rèn luyện v* học tập.


11


PHẦN KẾT LUẬN
1.Tóm tắt lại vấn đề
Tóm tắt lại những nội dung đưDc đề cập đưDc tới ở trên ta ph:i nắm rI đưDc nội
dung quy luật lưDng – chất, cũng như nắm rI đưDc khái niệm “chất”, “lưDng”, “độ”,
“điểm nút”, “bước nh:y” l* gì. Qua đó, ta có thể hiểu đưDc mối quan hệ biện ch(ng giữa
chúng, đGng thời bi9t cách vận dFng quy luật n*y v*o cuộc sống một cách có hiệu qu:.
Có thể thấy đưDc “chất” v* “lưDng” luôn thống nhất hữu cơ với nhau, không tách rời
nhau, tác động qua lại với nhau một cách biện ch(ng. Vì vậy, bất c( s, thay đổi n*o về
lưDng cũng tất y9u sẽ dẫn tới s, thay đổi nhất định về “chất” của s, vật, hiện tưDng. Tuy
nhiên, không ph:i “lưDng” thay đổi cũng sẽ dẫn đ9n s, thay đổi căn b:n của “chất” v*
ngưDc lại. Ở một giới hạn nhất định, s, thay đổi về “lưDng” chưa đủ để l*m thay đổi căn
b:n về “chất” v* giới hạn đó người ta gọi l* “độ . N9u khơng muốn có s, thay đổi về
“chất” thì cần bi9t cách kiểm sốt “ độ ”. Bên cạnh đó, “bước nh:y” l* một giai đoạn h9t
s(c quan trọng nên ph:i th,c hiện một cách cẩn thận. N9u như chỉ th,c hiện “bước nh:y”
khi đã tích lũy “lưDng” đ9n giới hạn “điểm nút” thì sẽ dẫn đ9n những hậu qu: khơng
đáng: khơng đạt đưDc s, thay đổi về chất, dẫn đ9n việc ph:i th,c hiện s, thay đổi về
lưDng lại từ đầu. Do vậy, chúng ta nên th,c hiện bước nh:y một cách phù hDp với từng
thời điểm, điều kiện v* ho*n c:nh cF thể.
Trong th,c t9, việc vận dFng quy luật lưDng – chất v*o trong đời sống l* có thể x:y
ra, cF thể trong học tập. Quy luật lưDng chất thể hiện ở việc sinh viên t, ti9p thu, tích lũy
ki9n th(c cho mình thơng qua nhiều cách như: nghe gi:ng viên gi:ng b*i, t, học tại nh*,
tại thư viện, t, học thông qua phương th(c tr,c tuy9n,… Những th( m* học sinh tích lũy
ấy sẽ đưDc trình b*y qua những b*i thi, b*i kiểm tra, v* một khi học sinh ấy đã tích lũy đủ
lưDng ki9n th(c cần thi9t, họ sẽ chuyển sang một giai đoạn học tập cao hơn (tiểu học –
trung học – phổ thông – đại học). Do vậy, q trình học tập, tích lũy ki9n th(c l* độ, các


12


b*i kiểm tra, các kì thi l* điểm nút v* việc bước sang một giai đoạn học cao hơn l* bước
nh:y, tất c: đề đưDc th,c hiện một cách từ từ, chậm rãi theo đúng quy trình.
Trong suốt quá trình học v* l*m việc, con người ph:i th,c hiện nhiều bước nh:y
khác nhau. Sau khi th,c hiện những bước nh:y đấy, chất mới trong mỗi người đưDc sinh
ra v* tác động trở lại lưDng. S, tác động đó có thể thể hiện qua cách suy nghĩ cũng như
h*nh động của họ. Ngo*i ra, đó có thể l* s, chín chắn, trưởng th*nh hơn. Tại đây, một q
trình tích lũy về lưDng mới lại bắt đầu ở giai đoạn n*y, quá trình n*y khác hẳn so với q
trình tích lũy lưDng ở các giai đoạn trước.
Để tổng k9t, quy luật lưDng – chất đem đ9n hai ý nghĩa cơ b:n. Một l*, ý nghĩa trong
nhận th(c: bất kỳ s, vật, hiện tưDng n*o tGn tại xung quanh ta đều luôn vận động v* phát
triển; chúng d,a v*o quy luật lưDng chất để khi9n ta có cái nhìn đa dạng hơn, phong phú,
sâu sắc hơn về chúng. Hai l*, ý nghĩa trong th,c tiễn: chất v* lưDng ln có mối quan hệ
mật thi9t với nhau, muốn để chất bi9n đổi thì cần kiên trì để lưDng bi9n đổi bằng cách tổ
ch(c các hoạt động th,c tiễn d,a trên s, hiểu bi9t đúng đắn về quy luật lưDng chất. ĐGng
thời, khi áp dFng quy luật lưDng chất ta cần tránh hai khuynh hướng: nơn nóng t: khuynh
v* b:o thủ hữu khuynh. Với nơn nóng t: khuynh, cá nhân khơng kiên trì v* nỗ l,c để có
s, thay đGi về lưDng nhưng lại muốn có s, thay đổi về chất. Với b:o thủ hữu khuynh,
lưDng đã đưDc tích lũy đ9n m(c “điểm nút” nhưng khơng muốn th,c hiện “bước nh:y” để
có s, thay đổi về chất.
2. Phương hướng giải quyết
Từ những vấn đề đưDc nêu trên, các phương hướng gi:i quy9t đã đưDc đưa ra: Một,
từng bước tích lũy, trau dGi ki9n th(c một cách đầy đủ, tránh s, qua loa, thi9u sót; Hai,
trong quá trình học tập, l*m việc cũng như l* nghiên c(u, nên ti9n h*nh từ dễ đ9n khó,
nắm vững những cái đã bi9t, sau đó mới đi sâu tìm hiểu những cái chưa bi9t, tránh trường
hDp nóng vội, đốt cháy giai đoạn; Ba, liên tFc học tập, phấn đấu trong rèn luyện, ln có
suy nghĩ tích c,c, tránh những suy nghĩ, tư tưởng chủ quan, b:o thủ; Bốn, rèn luyện ý
th(c: chăm chỉ, lắng nghe, t, chủ, năng động, cần cù, ln h9t mình trong mọi cơng việc.

13


Tuy nhiên, mặc dù có nhiều gi:i pháp đưDc đưa ra, người th,c hiện cần nhận th(c rI vấn
đề n*o phù hDp với phương án n*o nhất, từ đó đưa ra các l,a chọn đúng đắn v* chính xác
hơn.
3. Kết luận
Từ phần tóm tắt, phương hướng gi:i quy9t v* ý nghĩa của quy luật lưDng – chất vẫn
còn tGn tại nhiều vấn đề chưa đưDc gi:i quy9t: Th( nhất, n9u s, thay đổi về lưDng không
đạt đ9n ngưỡng nhất định thì s, thay đổi về chất sẽ khơng thể n*o diễn ra. Th( hai, n9u s,
thay đổi về lưDng diễn ra một cách nh:y vọt v* một mình sẽ khi9n s, vật hiện tưDng bị trì
trệ, thậm chí l* thFt lùi; Thay vì vậy, lưDng ph:i diễn ra một cách từ từ, đGng thời k9t hDp
với s, thay đổi của chất để khi9n s, vật, hiện tưDng có những bước nh:y vọt. Th( ba, quá
trình thay đổi của lưDng diễn ra theo xu hướng tăng hoặc gi:m nhưng không lập t(c dẫn
đ9n s, thay đổi về chất, m* chỉ khi lưDng thay đổi đ9n giới hạn nhất định mới dẫn đ9n s,
thay đổi đó. Cuối cùng, n9u lưDng thay đổi đ9n giới hạn nhất định của độ dẫn đ9n s, thay
đổi căn b:n về chất m* không thông qua “bước nh:y” thì chất mới sẽ khơng đưDc ra đời.
Tương t,, việc vận dFng quy luật lưDng – chất v*o quá trình học tập cũng gặp nhiều
khó khăn. Lấy ví dF đơn gi:n, hiện nay các trường đại học đa phần đều áp dFng phương
th(c học tín chỉ. Việc áp dFng n*y l* có lDi cho sinh viên ở điểm, sinh viên có thể thỏa
s(c phát huy kh: năng tư duy sáng tạo của b:n thân, gi:m s, nhGi nhét, kh: năng t, học
v* t, sắp x9p k9 hoạch học tập mong muốn, từ đó nắm vững các ki9n th(c cơ b:n để
chuyển sang các học phần cao hơn. Tuy nhiên, phương th(c n*y cũng có những mặt hạn
ch9 nhất định. Nó khi9n cho sinh viên dễ d*ng :o tưởng, c:m thấy đủ năng l,c có thể
đăng kí học vưDt để ra trường sớm, khi9n khơng ít sinh viên đăng kí học vưDt nhưng
không đủ kh: năng theo học, hậu qu: l* ph:i thi lại chính những mơn đã đăng kí học
vưDt. Điều n*y có nghĩa, sinh viên đó chưa tích lũy đủ về lưDng đ9n giới hạn điểm nút m*
đã th,c hiện bước nh:y, đi ngưDc lại với quy luật lưDng – chất, v* hậu qu: tất y9u l* s,
thất bại.


14


Phương hướng đề ra ở đây l*: “dFc tốc bất đạt” – nên th,c hiện từng bước một,
không nên nh:y vọt, đốt cháy giai đoạn. Khi c:m thấy lưDng chưa thay đổi đạt đ9n giới
hạn nhất định của độ thì không nên th,c hiện “bước nh:y”, m* ph:i th,c hiện “bước
nh:y” một cách phù hDp với từng điều kiện, ho*n c:nh cF thể để “chất” mới có thể ra đời.

15


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nhiều tác gi:, GS.TS. Phạm Văn Đ(c (chủ biên), 2019, Giáo trình Triết học Mác - Lê
nin, Hội đGng biên soạn giáo trình mơn Tri9t học Mác Lênin, H* Nội.
[2] Lê Doãn Tá (2003), Một số vấn đề Triết học Mác – Lênin: Lý luận và thực tiễn (tái
b:n có bổ sung), Nh* xuất b:n Chính trị quốc gia - S, thật, H* Nội.
[3] Nhiều tác gi:, GS, TS. Nguyễn Ngọc Long (chủ biên), GS, TS. Nguyễn Hữu Vui (chủ
biên), 2007, Giáo trình triết học Mác – Lênin: Dùng trong các trường đại học, cao đẳng,
Nxb. Chính trị quốc gia, H* Nội.
[4] Nhiều tác gi:, Nguyễn Chương Nhi9p (chủ biên), Nguyễn Ngọc Khá (chủ biên), 2007,
Hỏi và đáp môn triết học Mác – Lênin, Nxb. Trẻ, TP.HCM.
[5] Nhiều tác gi:, Trần Văn Phòng (chủ biên), 2006, Tìm hiểu mơn học triết học Mác –
Lênin: Dưới dạng hỏi & đáp, Nxb. Lý luận Chính trị, H* Nội.
[6] Khoa Khoa học Xã hội v* nhân văn. Bộ môn Lý luận chính trị, 2020, Triết học Mác –
Lênin: Đề cương chi tiết, TP.HCM.

16


PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Biên bản họp nhóm

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP NHĨM
(V/v Phân cơng cơng việc /Đánh giá hoàn thành)
1. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự.
1.1. Thời gian: 21:00 ng*y 14/08/2021
1.2. Địa điểm: họp tr,c tuy9n qua Google Meet.
1.3. Thành phần tham dự:
+ Chủ trì: Đặng Hữu Nhật Hoa
+ Tham d,: Trần Thị PhưDng Hằng, Huỳnh Nhật H*o, Nguyễn Trung Hậu, Phạm
Đ(c Hi9u, Nguyễn Thị Thu Ho*i, Phan Văn Ho*ng, Phạm Thị Ánh HGng
+ Vắng: Phạm Đ(c Hi9u
2. Nội dung cuộc họp
2.1.Nhóm trưởng đánh giá mức độ hồn thành cơng việc cho các thành viên như sau:
STT Họ tên
1
2

MSSV

Điể
Đánh
giá
Mức độ
hoàn thành
m


Nhiệm vụ

Trần
Thị
E2000363 Phần mở đầu
PhưDng Hằng
Huỳnh
H*o

Nhật 62000781

Bài làm tốt

B

Mối quan hệ Bài làm tốt, A
biện ch(ng giữa có sự đầu
s, thay đổi về tư, có sự

17


lưDng v* s, thay
đóng góp ý
đổi về chất theo
kiến
trong
quy luật lưDng –
nhóm.
chất


3

4

5

6

Phần k9t luận

Bài làm tốt,
có sự đầu
tư,
thường
xun tích A
cực
phát
biểu
trong
nhóm.

62000077

Đưa ra các ví dF,
bổ sung, chỉnh
sEa v* kiểm định
các ví dF trong
tất c: phần nội
dung


Hoàn thành
nhiệm
vụ
chưa tốt, đã
nhắc nhở và
nhưng vẫn D
khơng hồn
thành nhiệm
vụ đúng thời
hạn.

Đặng
Hữu
02000505
Nhật Hoa

Phụ
trách
tổng
hợp,
kiểm tra và
chỉnh sửa nội
dung,
đưa
các ý kiến
đóng gớp về
mặt nội dung
cho
các

thành viên

Tổ
chức
nhóm
làm
việc,
phân
chia nhiệm
A
vụ. Mức độ
tham
gia
đóng
góp
100%.

Nguyễn
Trung Hậu

Phạm
Hi9u

Đ(c

62000785

Nguyễn Thị B200036
Thu Ho*i
3


Ý nghĩa quy luật Hồn thành C
lưDng – chất
chưa
tốt
nhiệm
vụ
nhiều
lần,
18


tuy
nhắc
nhở nhưng
có thái độ
tích cực sửa
sai.

Phan
Ho*ng

7

Văn

42001318

Phạm
Thị

Ánh HGng

8

Vận dFng quy
luật lưDng chất
v*o quá trình Bài làm tốt
học tập của sinh
viên

Nội dung quy
luật lưDng –
62000791 chất, phân tích
phạm trù ‘lưDng’
v* ‘chất’

B

Hồn thành
tốt
nhiệm
A
vụ, có sự
đầu tư.

2.2. Ý kiến của các thành viên:
STT

Thành viên


Ý kiến

1

Trần Thị PhưDng Hằng

ĐGng ý với điểm đánh giá

2

Huỳnh Nhật H*o

ĐGng ý với điểm đánh giá

3

Nguyễn Trung Hậu

ĐGng ý với điểm đánh giá

4

Phạm Đ(c Hi9u

Không ý ki9n (không tham d, cuộc họp)

5

Nguyễn Thị Thu Ho*i


ĐGng ý với điểm đánh giá

6

Phan Văn Ho*ng

ĐGng ý với điểm đánh giá

7

Phạm Thị Ánh HGng

ĐGng ý với điểm đánh giá

2.3. Kết luận cuộc họp
Các th*nh viên đều đGng ý với số điểm nhóm trưởng đánh giá, đGng thời góp ý
chỉnh sEa một số lỗi chính t: v* thống nhất nội dung lần cuối.

19


Riêng bạn Phạm Đ(c Hi9u không tham d, cuộc họp, cũng khơng nhắn tin ph:n hGi
trong nhóm chat qua mạng xã hội Zalo, nên nhóm thống nhất bạn khơng có ý ki9n với số
điểm đã cho, xem như chấp nhận.

Cuộc họp đi đ9n thống nhất v* k9t thúc lúc 09 giờ 22 phút cùng ng*y.
Thư ký

Chủ trì


Nguyễn Trung Hậu

Đặng Hữu Nhật Hoa

20


×