NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN
ĐIỆN TÂM ĐỒ PEGUERO TRONG
ĐÁNH GIÁ PHÌ ĐẠI THẤT TRÁI Ở
BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
THS. BS. ĐOÀN KHÁNH HÙNG
Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
NỘI DUNG
1
Đặt vấn đề
2
Tổng quan tài liệu
3
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
4
Kết quả và bàn luận
5
Kết luận và kiến nghị
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng huyết áp là bệnh lý tim mạch thường gặp,
ước tính có 1,13 tỷ người mắc bệnh (2015),
chiếm tỷ lệ khoảng 30-45% người trưởng thành.
Ở trung và đông Âu là khoảng 150 triệu người.
Khoảng 90-95% các trường hợp là tăng huyết áp
nguyên phát, gây ra nhiều biến chứng lên các
cơ quan đích.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phì đại thất trái là biến chứng thường gặp, gây
ra do quá tải về áp lực của thất trái do tăng sức
cản ngoại biên.
Tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim 3 lần, đột quỵ 6
lần, đột tử gấp 4-5 lần so với người khơng có
phì đại thất trái.
Phát hiện sớm phì đại thất trái có ý nghĩa quan
trọng trong điều trị, tiên lượng.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đánh giá phì đại thất trái dựa vào ECG, siêu âm
tim, MRI.
ECG được sử dụng rộng rãi, kinh phí thấp nên
thường được dùng để sàng lọc PDTT.
Có khoảng 37 tiêu chuẩn ECG về PDTT, nhưng
chưa có sự đồng thuận, gây ra sự khơng nhất
qn giữa các nhà lâm sàng.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chỉ số Cornell, Sokolow-Lyon thường được
dùng nhất.
Chỉ số Cornell, được xem là chính xác nhất, có
độ đặc hiệu 90% nhưng độ nhạy chỉ 20-40%.
2017, Peguero và cs đề xuất tiêu chuẩn mới để
chẩn đoán PDTT với độ nhạy cao hơn.
MỤC TIÊU
1. Khảo sát một số đặc điểm ECG, siêu âm
tim, chỉ số Peguero ở bệnh nhân tăng huyết
áp và người bình thường
2. So sánh độ nhạy, độ đặc hiệu, điểm cắt
của chỉ số Peguero với chỉ số Cornell,
Sokolow-Lyon.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. Tổng quan về tăng huyết áp.
2. Tổng quan về phì đại thất trái.
3. Các chỉ số điện tâm đồ đánh giá phì đại
thất trái.
4. Một số nghiên cứu trong và ngoài nước
liên quan đến đề tài.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối
tượng - Nhóm bệnh: 30 bệnh nhân THA.
- Nhóm chứng: 30 người bình thường.
Địa
điểm
Thời
gian
- Khoa Nội Tim Mạch, BV Trường Đại học Y Dược Huế
- Phòng Khám Nội, BV Trường Đại học Y Dược Huế
Tháng 03 năm 2018 đến tháng 7 năm 2018.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU (nhóm bệnh)
- Bệnh nhân THA nguyên phát theo tiêu chuẩn
chẩn đoán của VNHA
- Đồng ý tham gia vào nghiên cứu
- Bệnh nhân tăng huyết áp thứ phát
- Bệnh nhân có bệnh lý van tim, bệnh tim cấu trúc
gây giãn thất trái.
- Bệnh nhân có block nhánh, phân nhánh, WPW
- Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp mô tả cắt ngang, có phân tích
Phương tiện nghiên cứu
Máy đo huyết áp cơ hiệu
ALPKA 2 (Nhật Bản)
Máy đo điện tâm đồ 6 cần
của
hãng
Nhật Bản
Nihon
Kohden
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương tiện nghiên cứu
Máy Siêu âm tim Philips
Affinity 70
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Sokolow-Lyon: SV1+RV5(V6) ≥ 35mm
- Cornell: RaVL + SV3 ≥ 28mm với nam; 20mm với nữ
- Peguero: SD +SV4 ≥ 28mm với nam; 23mm với nữ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phì đại thất trái:
- LVMI ≥ 115g/m2 với nam; 95g/m2 với nữ
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Thăm khám lâm sàng,
đo ECG, siêu âm tim
Nhóm chứng
Nhóm bệnh
Khảo sát một số đặc
điểm ECG, siêu âm tim,
chỉ số Peguero
So sánh độ nhạy, độ đặc hiệu, điểm
cắt của chỉ số Peguero so với
Cornell, Sokolow-Lyon
Kết
luận
Đặc điểm chung về tuổi
63,3%
53,3%
43,3%
20,0%
16,7%
3,3%
<50 tuổi
50 - 75 tuổi
THA
>75 tuổi
Không THA
Tuổi
Chung
(n=60)
THA (n=30)
Không THA
(n=30)
p
Chúng tôi
57,38 ± 15,58
63,97 ± 14,65
50,80 ± 13,78
<0,01
66 ± 17
43 ± 7
<0,01
Peguero
Đặc điểm chung
Đặc điểm
THA (n=30)
Không THA
(n=30)
p
Giới (nam %)
Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
BMI (kg/m2)
56,7
159,47 ± 9,59
57,07 ± 16,36
22,16 ± 4,14
53,3
161,4 ± 6,75
55,8 ± 6,84
21,45 ± 2,51
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
BSA (m2)
Vòng bụng (cm)
Hút thuốc lá (%)
1,58 ± 0,24
82,5 ± 6,3
36,67
1,58 ± 0,11
81,4 ± 5,8
33,33
>0,05
>0,05
>0,05
RL lipid máu (%)
46,67
43,33
>0,05
- Trần Lộc (2014)
- Peguero (2017)
Đặc điểm lâm sàng
Đặc điểm
THA (n=30)
Không THA
(n=30)
p
HATT
169,17 ± 21,86
112,67 ± 7,37
<0,01
HATTr
92,67 ± 13,57
68,17 ± 7,37
<0,01
Mạch
76,33 ± 11,35
77,8 ± 7,37
>0,05
- Peguero (2017): HATT, HATTr cao hơn ở nhóm THA
Đặc điểm ECG
Đặc điểm
THA (n=30)
Không THA (n=30)
p
Nhịp (xoang %)
96,7
100
>0,05
Tần số
76,33 ± 11,35
77,8 ± 7,37
>0,05
Trục (trái %)
26,7
3,3
<0,05
Peguero (mm)
27,93 ± 6,51
14,77 ± 5,92
<0,01
Sokolow-lyon
(mm)
34,37 ± 5,89
29,67 ± 5,55
<0,01
Cornell (mm)
21,33 ± 5,33
15,2 ± 4,67
<0,01
- Dương Đình Hồng (2014): Sokolow-Lyon, Cornell cao hơn ở nhóm
bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái.
Đặc điểm siêu âm tim
Đặc điểm
THA (n=30)
Không THA (n=30)
p
EF (%)
66,56 ± 4,68
69,19 ± 4,72
<0,05
LVM (g)
213,47 ± 56,67
139,2 ± 22,95
<0,01
LVMI (g/m2)
136,34 ± 25,23
87,59 ± 10,7
<0,01
IVSD (cm)
1,26 ± 0,16
0,89 ± 0,09
<0,01
DD (cm)
4,67 ± 0,66
4,57 ± 0,35
>0,05
DS (cm)
2,94 ± 0,43
2,77 ± 0,27
>0,05
Giảm CN TTR (%)
13,33
3,33
<0,01
Tăng khối cơ thất trái (%)
80
3,33
<0,01
-
Peguero (2017).
Dương Đình Hồng (2014).
Tương quan giữa chỉ số Sokolow-Lyon và
khối cơ thất trái trên siêu âm
LVMI
200
160
120
p<0,01
80
y = 1,82x + 53,54
R = 0,36
40
0
0
10
20
Sokolow-Lyon(mm)
30
40
50
60