Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

593 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại Công ty cổ phần tư vấn và xây lắp SAKAN Việt Nam,Luận văn Thạc sỹ Kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (964.76 KB, 136 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHÀN TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP SAKAN VIỆT
NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2017


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHÀN TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP SAKAN VIỆT
NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học


PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Hoài

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tài
liệu tham khảo được trích dẫn rõ ràng, có nguồn gốc trung thực. Nội dung của luận
văn khơng trùng với cơng trình nghiên cứu tương tự đã được công bố.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bích Ngọc


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TẠI DOANH
NGHIỆP.................................................................................................................... 7

1.1. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP...........................................7
1.1.1.

Khái niệm.............................................................................................. 7

1.1.2.

Đặc điểm của tài sản lưu động............................................................... 7

1.1.3.


Vai trò của tài sản lưu động.................................................................. 8

1.1.4.

Phân loại tài sản lưu động.....................................................................9

1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG........................................ 10
1.2.1.

Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản lưu động......................................10

1.2.2.

Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của doanh

nghiệp ............................................................................................................11

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
LƯU ĐỘNG.......................................................................................................15
1.3.1.

Nhân tố chủ quan................................................................................. 15

1.3.2.

Nhân tố kháchquan.............................................................................. 34

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 36
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP SAKAN VIỆT NAM..................37


2.1.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY
LẮP

SAKAN VIỆT NAM.......................................................................................... 37
2.1.1........................................................................................................Gi
ới thiệu về công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt Nam.........37
2.1.2.
Việt

Tổ chức bộ máy của công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan

Nam................................................................................................................ 37

2.2.

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP SAKAN VIỆT NAM..............40
2.2.1.
Tổng quan về tổng tài sản tại công ty cổ phần tư vấn và xây lắp
Sakan
Việt Nam........................................................................................................ 40
2.2.2.

Tài sản lưu động và hiệu suất sử dụng tài sản lưu động tại công



2.2.3.

Vốn tiền mặt tại công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt

Nam....45
2.2.4.

Khoản phải thu ngắn hạn tại công ty cổ phần tư vấn và xây lắp

Sakan
Việt Nam.........................................................................................................58
2.2.5.

Hàng tồn kho tại công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt

Nam...66

2.3.

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TẠI

CÔNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP SAKAN VIỆT NAM..........................71
2.3.1.............................................................................Thành tích đạt được
........................................................................................................... 71
2.3.2...............................................................................................Hạn chế
...........................................................................................................72
2.3.3.........................................................Nguyên nhân của những hạn chế
...........................................................................................................74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 78

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP SAKAN
VIỆT NAM.............................................................................................................79

3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ MỤC TIÊU NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2017 2020....................................................................................................................
79
3.2..........................................................................................................GI
ẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP SAKAN VIỆT
NAM.......................................................................................................85
thường
xuyên và cần thiết...............................................................................85
3.2.2........................................................................................................Ho
àn thiện công tác quản trị tiền tồn quỹ và đảm bảo nhu cầu tiền mặt.86
3.2.3........................................................................................................Gi
ải pháp nâng cao hiệu quả quản trị khoản phải thu............................89
3.2.4........................................................................................................Gi


DANH
CHỮ
VIẾT
TẮT
3.3.1.
Cải cách
thủ MỤC
tục hành
chính,
hồn

thiện hệ thống pháp luật liên
quan
đến lĩnh vực xây dựng..................................................................................101
3.3.2.
cao,

Đầu tư đổi mới công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng

tăng năng suất lao động................................................................................ 102
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 103

Chữ viết tắt
ASEAN
BACA
BIDV
BMI________
CBCNV
CFO________
ĐTTC
EVFTA
GDP________
FDI_________
H__________
HTK________
LPB________
RCEP
ROA________
ROE________
ROS________
SX


KẾT LUẬN........................................................................................................... 104
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 107
Cụm từ đầy đủ__________________________________________
Association of South East Asian Nations______________________
Bắc Á_________________________________________________
Bank of Investment and Development Vietnam_________________
Business Monitor International Vietnam______________________
Cán bộ công nhân viên____________________________________
Cash flow operation______________________________________
Đầu tư tài chính_________________________________________
Europe Union VietNam Free Trade Agreement_________________
Gross Domestic Product___________________________________
Foreign Direct Investment_________________________________
Hàng__________________________________________________
Hàng tồn kho___________________________________________
Lienvietpostbank________________________________________
Regional Comprehensive Economic Partnership________________
Return On Assets________________________________________
Return On Equity________________________________________
Return On Sales_________________________________________
Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

7

T


Tiền

TCB

Vietnam Technical Commercial Bank

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH MTV
^TPP

Trách nhiện hữu hạn một thành viên
Trans - Pacific Partnership Agreement

7

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn


TSLĐ
TSNH

Tài sản lưu động
Tài sản ngắn hạn


VCB

Vietnam Commercial Bank

^VIB

Vietnam International Bank

VCCI

Vietnam Chamber of Commerce and Industry


VKFTA

Vietnam - Korean Free Trade Agreement

VPB

Vietnam Petroleum Bank

WTO TRIM


World Trade Organization Trade - Related Investment Measures



DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức tồn kho dự trữ....................................28
Bảng 1.2. Các loại chi phí lưu kho.........................................................................30
Bảng 1.3. Tỷ trọng tài sản lưu động của một số ngành kinh doanh.......................36
Bảng 2.1. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần tư vấn và xây lắp
Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016 .................................................................. 43
Bảng 2.2. Doanh thu thuần và TSLĐ bình qn của cơng ty cổ phần tư vấn và xây
lắp Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2015.............................................................. 44
Bảng 2.3. Doanh thu thuần và TSLĐ bình quân của công ty cổ phần tư vấn và xây
lắp Sakan Việt Nam giai đoạn 2015 - 2016.............................................................. 44
Bảng 2.4. Khoản mục tiền và tương đương tiền dạng so sánh ngang của công ty cổ
phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016...............................47
Bảng 2.5. Biểu lãi suất huy động của một số ngân hàng thương mại Việt Nam năm
2016......................................................................................................................... 48
Bảng 2.6. Tóm tắt các luồng lưu chuyển tiền của công ty cổ phần tư vấn và xây lắp
Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016 .................................................................. 49
Bảng 2.7. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đồng quy mô của của công ty cổ phần tư vấn
và xây lắp Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016.................................................. 50
Bảng 2.8. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh dạng so sánh ngang của
công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016.............52
Bảng 2.9. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh dạng
so sánh ngang của công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt Nam giai đoạn
2014 - 2016 ............................................................................................................. 55
Bảng 2.10. Tỷ số khả năng thanh tốn của cơng ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan
Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016.............................................................................. 57

Bảng 2.11. Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của một số doanh nghiệp xây
dựng niêm yết giai đoạn 2015 - 2016...................................................................... 57
Bảng 2.12. Tỷ số khả năng thanh toán nhanh của một số doanh nghiệp xây dựng
niêm yết giai đoạn 2015 - 2016...............................................................................58


Bảng 2.13. Cơ cấu khoản phải thu ngắn hạn của công ty cổ phần tư vấn và xây lắp
Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................59
Bảng 2.14. Phải thu ngắn hạn dạng so sánh ngang của công ty cổ phần tư vấn và
xây lắp Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016.......................................................60
Bảng 2.15. Chi tiết khoản mục phải thu ngắn hạn khách hàng của công ty cổ phần tư
vấn và xây lắp Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016............................................61
Bảng 2.16. Chi tiết khoản mục trả trước cho người bán của công ty cổ phần tư vấn
và xây lắp Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016..................................................62
Bảng 2.17. Chi tiết khoản mục phải thu ngắn hạn khác của công ty cổ phần tư vấn
và xây lắp Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016..................................................63
Bảng 2.18. Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình giai đoạn 2014 2016......................................................................................................................... 64
Bảng 2.19. Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình qn của một số cơng ty
xây dựng niêm yết giai đoạn 2015 - 2016................................................................65
Bảng 2.20. Cơ cấu hàng tồn kho của công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt
Nam giai đoạn 2014 - 2016.....................................................................................66
Bảng 2.21. Khoản mục hàng tồn kho dạng so sánh ngang của công ty cổ phần tư
vấn và xây lắp Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016 ...........................................67
Bảng2.22. Vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng tồn kho tại
công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016.............69
Bảng 2.23. Giá vốn hàng bán và hàng tồn kho bình quân của công ty cổ phần tư
vấn và xây lắp Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2015............................................69
Bảng 2.24. Giá vốn hàng bán và hàng tồn kho bình qn của cơng ty cổ phần tư
vấn và xây lắp Sakan Việt Nam giai đoạn 2015 - 2016............................................70
Bảng 2.25. Vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng tồn kho của

một số công ty xây dựng niêm yết giai đoạn 2015 - 2016 ......................................70
Bảng 3.1. GDP của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016...............................................80
Bảng 3.2. Mức độ đơ thị hóa Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016................................80


Bảng 3.3. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục TSLĐ so với doanh thu năm 2016 và dự
kiến giá trị các khoản mục TSLĐ năm 2017............................................................86
Bảng 3.4. Biện pháp thu hồi các khoản phải thu.....................................................90
Bảng 3.5. Bảng theo dõi tình hình cơng nợ của khách hàng....................................91
Bảng 3.6. Thẻ chi tiết công nợ................................................................................92
Biểu đồ 2.1. Tổng tài sản và tài sản lưu động của công ty cổ phần tư vấn và xây lắp
Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................40
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tổng tài sản của công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt
Nam giai đoạn 2014 - 2015......................................................................................41
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan
Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016..............................................................................42
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu khoản mục tiền và tương đương tiền của công ty cổ phần tư vấn
và xây lắp Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016..................................................45
Biểu đồ 2.5. CFO và lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần tư vấn và xây lắp
Sakan Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................54
Biêu đồ 3.1. Dự phóng giá trị sản xuất ngành xây dựng Việt Nam giai đoạn 2004 2025......................................................................................................................... 79
Biểu đồ 3.2. Dòng vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2006 - 2016 ..........................81
Hình 1.1. Chu trình thay đổi hình thái biểu hiện của tài sản lưu động.....................8
Hình 1.2. Mơ hình Baumol (EOQ).......................................................................... 17
Hình 1.3. Mơ hình Miller - Orr...............................................................................18
Hình 1.4. Quy trình đánh giá uy tín khách hàng .....................................................25
Hình 1.5. Tổng chi phí tồn kho.......................................................................... 29
Hình 2.1. Tổ chức bộ máy công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt Nam......37
Hình 3.1. Sơ đồ quản trị dịng tiền phù hợp với bối cảnh........................................88
Hình 3.2. Phương pháp sắp xếp hàng hóa linh hoạt................................................98



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, có nhiều ngành nghề mới ra đời. Cùng với sự ra
đời các ngành nghề mới là sự gia tăng số lượng các doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có một lượng tài sản nhất định
trong đó khơng thể thiếu được tài sản lưu động.
Về mặt lý luận, tài sản lưu động là một trong những bộ phận quan trọng và
chiếm tỷ trọng lớn cấu thành nên tài sản của một doanh nghiệp. Tài sản lưu động
bao
gồm tiền mặt, hàng tồn kho, khoản phải thu và tài sản ngắn hạn khác. Tài sản lưu
động tồn tại ở tất cả các khâu từ dự trữ sản xuất đến trực tiếp sản xuất và lưu thông
đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên,
liên tục và ổn định. Tốc độ luân chuyển tài sản lưu động phản ánh việc sử dụng vật
tư có tiết kiệm, hiệu quả hay không; thời gian vật tư ở mỗi khâu có hợp lý hay
khơng.
Việc nắm giữ tài sản lưu động giúp giảm rủi ro thanh khoản, rủi ro kinh doanh cho
doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc nắm giữ tài sản lưu động là có chi phí nên tạo ra sức
ép đối với doanh nghiệp trong việc duy trì tài sản lưu động ở mức cần thiết mà vẫn
đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định. Nếu doanh nghiệp không hoạch định và
kiểm
soát các loại tài sản lưu động một cách thích hợp gây ra lãng phí, tốc độ luân chuyển
tài sản lưu động thấp, mức sinh lời kém thậm chí thất thốt tài sản lưu động dẫn đến
mất khả năng tổ chức kinh doanh, khả năng thanh toán là một nguyên nhân góp phần
dẫn đến sự thất bại của các doanh nghiệp. Xuất phát từ vai trò quan trọng của tài sản
lưu động và tác hại của việc sử dụng không hiệu quả tài sản lưu động, doanh nghiệp
cần phải có các phương pháp phù hợp cũng như thực hiện tốt công tác quản trị tài
sản

lưu động. Đồng thời doanh nghiệp cần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động


2
về mặt thực tiễn, tại công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt Nam tài
sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty. Tài sản lưu động giúp
cho hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra ổn định. Tuy nhiên, việc sử dụng tài
sản lưu động của cơng ty khơng có hiệu quả. Khoản mục tiền và tương đương tiền
của công ty tuy tăng theo từng năm nhưng không cao, hoạt động kinh doanh của
cơng
ty tạo ra dịng tiền thấp, cơng ty phải vay ngoài để phục vụ cho các hoạt động đầu tư.
Nhiều khoản phải thu của khách hàng chưa thu hồi được gây ra ứ đọng vốn khiến
công ty gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh,... Bên cạnh đó cơng ty

tình trạng cạn kho, hàng tồn kho không đủ đáp ứng nhu cầu của thị trường. Những
vấn đề trên có nhiều ngun nhân đến từ phía công tác quản lý tài sản lưu động của
công ty.
Vấn đề này đang được công ty quan tâm nhưng chưa có cơng trình nghiên
cứu.
Với những ý nghĩa nghiên cứu trên, đề tài nghiên cứu được chọn là “Giảipháp nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần tư vấn và xây lắp
Sakan
Việt Nam ”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
2.1.

Nghiên cứu trong nước

Tài sản lưu động và việc sử dụng tài sản lưu động sao cho hiệu quả là một
trong những quyết định quản trị tài chính quan trọng của doanh nghiệp. Trong những

năm gần đây có một số cơng trình nghiên cứu về tài sản lưu động và hiệu quả sử
dụng
tài sản động hoặc chỉ nghiên cứu về một bộ phận của tài sản lưu động và hiệu quả sử
dụng tài sản lưu động.
Lê Hà Diễm Chi (2012), “Quản lý tốt khoản phải thu - giải pháp sử dụng
vốn


3
Đỗ Thị Mai Thơm (2015), “Phân tích mơ hình quản trị vốn bằng tiền tối ưu
trong các doanh nghiệp vận tải biển có doanh thu lớn” - Khoa Kinh tế, Đại học
Hàng
hải Việt Nam. Bài nghiên cứu được đăng trên tạp chí Khoa học Hàng hải Việt Nam
số 43 năm 2015. Bài nghiên cứu đưa ra lý thuyết về quản trị tiền mặt với hai mơ
hình:
Baumol và Miller - Orr đồng thời chỉ ra rằng mơ hình Miller - Orr thích hợp hơn mơ
hình Baumol trong các cơng ty vận tải biển có doanh thu lớn trong việc quản trị tiền
mặt.
Ngơ Hà Tấn (2016), “ Về nội dung phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp’” - Đại học Đà Nằng. Bài nghiên cứu được đăng trên tạp chí Kế tốn
và Kiểm tốn tháng 5/2016 trang 18 - 20. Bài nghiên cứu đã đưa ra những thay đổi
trong cách phân loại tài sản qua mỗi chế độ kế tốn từ đó ảnh hưởng đến các chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản trong đó có cả tài sản lưu động.
Trần Thị Bích Nhân (2016), “Đo lường hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
thông qua công tác quản trị tài sản” - Đại học Hùng Vương. Bài nghiên cứu đăng
trên tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 3/2016 trang 38 - 39. Bài nghiên cứu đưa ra các tỷ
số tài chính đo lường hiệu quả hoạt động của tài sản là một cách đánh giá tốt nhất
việc quản lý tài sản cũng như mức hợp lý trong đầu tư tài sản của doanh nghiệp.
Trong
những tỷ số này có cả những tỷ số liên quan đến tài sản lưu động như vịng quay

hàng
tồn kho và số ngày bình qn của một vòng quay hàng tồn kho, vòng quay khoản
phải thu và kỳ thu tiền bình qn, vịng quay tổng tài sản.
Nguyễn Thị Minh (2014), “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại
Tổng công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng đô thị UDIC” - Học viện Tài chính. Luận
văn đã hệ thống hóa về tài sản lưu động, hiệu quả sử dụng tài sản lưu động; đánh giá
hiệu quả sử dụng tài sản lưu động và đề ra biện pháp cụ thể hiệu quả sử dụng tài sản
lưu động tại Tổng công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng đô thị UDIC.


4
Brent D. Williams (2008), “A review of inventory management research in
major logistics journals: Theme and future directions” - University of Arkansas,
USA. Bài nghiên cứu đưa ra đánh giá về việc nghiên cứu công tác quản trị hàng tồn
kho ở các công ty logistics, định hướng tương lai cho việc nghiên cứu công tác quản
trị hàng tồn kho trong tương lai tại các công ty logistics.
Dennis Otieno Onyango (2014), “Current assets management of small and
medium enterprises in Kenya: evidence from selected enterprises in Nairobi” United States International University. Luận văn nghiên cứu việc quản trị tài sản lưu
động tại các công ty vừa và nhỏ ở Kenya cụ thể là các công ty ở thủ đô Nairobi.
Haitham Nobanee, Jaya Abraham (2015), “Current assets management of
small enterprises” - College of Business Administration, Abu Dhabi University.
Luận văn nghiên cứu việc quản trị tài sản lưu động thơng qua các chỉ số vịng quay
khoảng phải thu, vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp có quy mơ nhỏ.
Ở Việt Nam có rất nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về nâng cao hiệu
quả
sử dụng tài sản lưu động nhưng chưa có cơng trình khoa học nghiên cứu về giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần tư vấn và xây lắp
Sakan Việt Nam. Vì vậy, việc tác giả chọn đề tài luận văn này là cần thiết nhằm bổ
sung cơ sở lý luận, thực tiễn từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản lưu động tại công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt Nam.

3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1.

Mục tiêu tổng quát

Việc nghiên cứu là nhằm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
lưu động tại công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt Nam.
3.2.

Mục tiêu cụ thể

Làm rõ cơ sở lý luận về tài sản lưu động và hiệu quả sử dụng tài sản lưu động,
các chỉ tiêu phản ánh và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản lưu
động.
Phân tích thực trạng sử dụng tài sản lưu động của công ty cổ phần tư vấn và


5
mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho kết hợp với việc phân tích các chỉ số đánh giá
hiệu
quả sử dụng tài sản lưu động của cơng ty từ đó đưa ra những đánh giá về hiệu quả sử
dụng tài sản lưu động của cơng ty gồm những thành tích cơng ty đã đạt được, những
hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó trong việc nâng cao hiệu
quả trong việc sử dụng tài sản lưu động của công ty.
Từ cơ sở lý luận về tài sản lưu động và hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại
doanh nghiệp kết hợp với việc phân tích thực trạng sử dụng tài sản lưu động tại công
ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt Nam đưa ra những định hướng hoạt động,
mục tiêu trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của công ty trong
giai
đoạn 2017 - 2020 đồng thời đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng

tài sản lưu động; kiến nghị đối với nhà nước để có những chính sách hỗ trợ các cơng
ty vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng
tài sản lưu động.
Không gian: Đề tài được nghiên cứu tại công ty cổ phần tư vấn và xây lắp
Sakan
Việt Nam.
Thời gian: Nghiên cứu số liệu về hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty
giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng hoạt động, đề ra mục tiêu về nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản lưu động đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Hướng tiếp cận: tiếp cận theo hướng định tính - định lượng. Thu thập số liệu
về
các khoản mục tài sản, doanh thu, chi phí,.. .từ đó rút ra kết luận về việc quản trị tài
sản lưu động tại công ty.


6
tài chính của cơng ty trong giai đoạn 2014 - 2016. Thu thập tài liệu về khách hàng
còn nợ, hàng tồn kho,... Từ tài liệu thu thập được tiến hành lập danh mục tài liệu,
phân loại tài liệu. Thống kê số liệu từ đó tính ra các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử
dụng tài sản lưu động của công ty như vòng quay khoản phải thu, vòng quay hàng
tồn kho,. từ đó rút ra kết luận, đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả quản trị tài sản
lưu động tại công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt Nam.
Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
qua các năm 2014 - 2016 từ đó đưa ra biện pháp định hướng nằm mục đích nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cho các năm tiếp theo.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Về mặt lý thuyết, hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến tài sản lưu động và

hiệu quả sử dụng tài sản lưu động.
Về mặt thực tiễn, khái quát được thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản lưu
động
tại công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt Nam thông qua các chỉ tiêu phản
ánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu động từ đó đánh giá được những ưu điểm, hạn chế
mà công ty đạt được. Từ việc phân tích thực trạng sử dụng tài sản lưu động đưa ra
những định hướng về việc sử dụng tài sản lưu động của công ty những biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty, đồng thời kiến nghị
đối
với nhà nước hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng vừa và nhỏ.
7. Ket cấu của luận văn
Mở đầu
Chương 1: Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần
tư vấn và xây lắp Sakan Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty
cổ phần tư vấn và xây lắp Sakan Việt Nam.
Kết luận


7
CHƯƠNG 1
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP
1.1.

TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP

1.1.1.

Khái niệm


Tài sản lưu động (TSLĐ) là những tài sản ngắn hạn có thời gian thu hồi vốn
hoặc thanh tốn trong vịng một năm hoặc một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình
thường của doanh nghiệp.
Theo Hệ thống tiêu chuẩn định giá Việt Nam 2008 tiêu chuẩn số 12 của Bộ
Tài chính về cách phân loại tài sản: tài sản lưu động là những tài sản tham gia một
lần vào quy trình sản xuất và chuyển hóa hồn tồn hình thái vật chất của nó vào sản
phẩm hoặc những tài sản được mua, bán hoặc có chu kỳ sử dụng từ 01 năm trở
xuống
ví dụ: nguyên, nhiên vật liệu, các khoản nợ ngắn hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn của
doanh nghiệp....
1.1.2.

Đặc điểm của tài sản lưu động

Từ khái niệm về TSLĐ có thể thấy được TSLĐ có hai đặc điểm chính:
TSLĐ là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển vốn, thanh tốn
ngắn
trong vịng 01 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Lượng tiền nhàn
rỗi có thể được duy trì trong 1 - 2 tuần, khoản phải thu có thời hạn khoảng 30 - 120
ngày, hàng tồn kho có thể được doanh nghiệp nắm giữ trong khoảng từ 5 - 100 ngày.
Thời gian sử dụng, luân chuyển vốn, thanh toán của TSLĐ phụ thuộc vào việc mua
hàng, q trình sản xuất, việc bán hàng, thanh tốn.
TSLĐ liên tục thay đổi hình thái biểu hiện trong suốt quá trình kinh doanh:
tiền mặt có thể sử dụng để mua nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu qua một loạt các
quy
trình sản xuất biến đổi thành thành phẩm, hàng hóa. Hàng hóa thơng thường khi
được
bán chịu sẽ tạo một khoản phải thu cho doanh nghiệp. Cuối cùng khi khách hàng



8
Hình 1.1. Chu trình thay đổi hình thái biểu hiện của tài sản lưu động

Ngồi ra, TSLĐ có một số đặc điểm khác:
Giá trị TSLĐ được chuyển dịch toàn bộ một lần vào mỗi chu kỳ kinh doanh.
TSLĐ hoàn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ kinh doanh.
Tồn bộ giá trị TSLĐ được thu hồi sau khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.
1.1.3.

Vai trò của tài sản lưu động

TSLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu để đảm bảo cho quá trình kinh
doanh được tiến hành bình thường và liên tục. TSLĐ bao gồm tiền, các khoản phải
thu, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác. Trong đó có ba bộ phận quan trọng
nhất là tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho giúp cho việc sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp diễn ra ổn định, liên tục. Doanh nghiệp cần một lượng tiền nhất định
để đầu tư, mua sắm trang thiết bị, máy móc, phương tiện; xây dựng cơ sở hạ tầng;
mua nguyên vật liệu để phục vụ sản xuất đồng thời trả tiền thuê nhân công để sản
xuất. Nguyên vật liệu mua về sẽ được đưa vào hàng loạt quy trình sản xuất của
doanh
nghiệp để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
TSLĐ tồn tại ở tất cả các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp từ lúc mua sắm, đầu tư phục vụ sản xuất đến dự trữ và tham gia sản xuất cuối


9
cùng là bán hàng và thanh tốn. Vì vậy, sự vận động của TSLĐ phản ánh tình hình
mua sắm vật tư, tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Giá trị TSLĐ ở mỗi khâu cho biết số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ sử dụng

hiệu quả và có tiết kiệm hay khơng, thời gian nằm ở khâu sản xuất hay lưu thơng có
hợp lý hay không. Thông qua tỷ trọng của TSLĐ trong từng khâu, thời gian mỗi
khâu
trong quá trình sản xuất kinh doanh để điều tiết kết cấu TSLĐ cho hợp lý nhằm sử
dụng một cách tiết kiệm và hiệu quả.
1.1.4.

Phân loại tài sản lưu động

1.1.4.1.

Phân loại theo hình thái biểu hiện

Tiền, khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn
+ Tiền: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Tiền là
loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, đứng đầu tiên bên tài sản bảng cân đối kế
toán. Loại tài sản này có thể dễ dàng chuyển đổi thành các tài sản khác hoặc thanh
toán các nghĩa vụ tài chính cho doanh nghiệp, bởi vậy nó cho phép doanh nghiệp
duy
trì khả năng chi trả và phịng tránh rủi ro thanh toán. Tuy nhiên, đây cũng là loại tài
sản không hoặc gần như không sinh lời bởi vậy việc giữ tiền mặt ở mức độ nào để
vừa đảm bảo an toàn vừa tiết kiệm vốn lại là một câu hỏi quan trọng cần nhà quản trị
tài chính quan tâm giải quyết.
+ Các khoản phải thu: chủ yếu bao gồm các khoản phải thu từ khách hàng,
ngồi ra cịn có các khoản ứng trước cho nhà cung cấp,...
+ Đầu tư tài chính ngắn hạn.
Hàng tồn kho bao gồm:
+ Hàng tồn kho trong khâu dự trữ: gồm vật tư dự trữ. Đây là các loại nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật đóng gói và công cụ
dụng cụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Hàng tồn kho trong khâu sản xuất: gồm các sản phẩm dở dang (sản phẩm
đang chế tạo).
+ Hàng tồn kho trong khâu tiêu thụ: gồm thành phẩm. Đây là giá trị những


10
11
Mức
tích
kiệm
=
TSL

Doanh thu

Thời gian 1
Thời ian1
phân
hình
tháiđược
biểu
hiện:
là hìnhtrùthức
loại
Hiệu
quả sử
dụngloại
tài theo
sản lưu
động

là Đây
một phạm
kinhphân
tế phản
thuần trongTác
kỳ dụng
ghiểu
vịng
vịn n
dựa
ánh
phân
tích
Itian
g
= -----------------------X
chuyển
kỳlưu
-cấuđộng
kỳ nghiệp,
vào
điểmthác,
củaζ các
tài sản
sản
tạo chuyển
nên
Hình thức
loạinhuận
này cho

trìnhđặc
độ khai
quảnloại
lý tài
của TSLĐ.
doanh
đảmphân
bảo lợi
tối

l

biết
đa với số lượng tài sản lưu động sử dụng với chi phí thấp nhất. Nâng cao hiệu quả sử
được
kết sản
cấulưu
TSLĐ
theo
hìnhyêu
tháicầu
biểu
tỷ trọng
củađối
từng
tài sản
cấu thành
dụng tài
động
là một

tấthiện,
yếu khách
quan
vớiloại
doanh
nghiệp
trong
nên
nền1.2.2.
kinh tế hiện
Chỉnay.
tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của doanh
nghiệp
TSLĐ xem có hợp lý hay không, sự tác động của từng loại tài sản đến hiệu quả sử
1.2.2.1. Doanh
Hiệuthu
suất
sửvềdụng
tài và
sản
lưu
thuần
bán hằng
cung
cẵpđộng
dịch vụ
dụng
Hs(TSLĐ) =
Tài sản lưu động bình qn
TSLĐ để có hướng điều chỉnh hợp lý, hiệu quả. Cho phép doanh nghiệp xem xét,

Chỉ số đo lường hiệu quả sử dụng tài sản lưu động. Cứ mỗi đồng TSLĐ đưa
đánh
vào sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Hệ số đảm nhiệm tài sản lưu động
1.1.4.2. Phân loại theo vai trò của tài sản lưu động trong quá trình sản xuất
Tài sản lưu động
Hệ số đảm nhiệm TSLĐ =
Doanh thu thuần
kinh doanh
Chỉ tiêu
cho khâu
biết để
1 đồng
thuvật
thuần
bao vật
nhiêu
TSLĐ
trong
dựtạo
trữrasản
xuất:doanh
ngun
liệucần
chính,
liệuđồng
phụ;TSLĐ.
nhiên
Hệ số càng thấp thì hiệu quả sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp càng cao do tỷ suất

liệu; phụ tùng thay thế; vật đóng gói; cơng cụ và dụng cụ nhỏ.
lợi
TSLĐ
trongTSLĐ
khâu sẽ
trực
tiếp
sản xuất: sản phẩm đang chế tạo (sản phẩm dở
nhuận trên
1 đồng
tăng
lên.
1.2.2.3. Hệ số sinh lời của tài sản lưu động
dang,
trảnhuận
trước.
ɪɪʌ ʌ . bán thành phẩm),,ʌchi phíLợi
sau thuế
1

Hệ số sinh
lờitrong
của TSLĐ
= .....
; —TT————
TSLĐ
khâu lưu
thông:
thành phẩm, tiền, khoản phải thu, các khoản đầu
Tài sản lưu động bỉnh quân


tư ngắn hạn, cho vay ngắn hạn.
Chỉ tiêu cho biết 1 đồng TSLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ
Tác dụng của phân loại TSLĐ theo vai trò với quá trình sản xuất kinh
tiêu này càng cao càng tốt do mức sinh lời của TSLĐ càng cao chứng tỏ hiệu quả sử
doanh:
TSLĐ
tại trong
cả các
dụng TSLĐ
củatồn
doanh
nghiệptấtcàng
cao.khâu của quá trình sản xuất kinh doanh của
1.2.2.4.Mức
tích
kiệm
sản ởlưu
động
doanh
nghiệp.
Giá
trị tài
TSLĐ
mỗi
khâu phản việc sử dụng TSLĐ mỗi khâu tiết
kiệm
hay lãng phí, thời gian nằm ở mỗi khâu của TSLĐ có hợp lý hay khơng. Phương
pháp
phân loại này cho phép doanh nghiệp thấy được kết cấu TSLĐ theo từng khâu của

quá trình sản xuất kinh doanh. Tạo cơ sở đưa ra các giải pháp tổ chức quản lý hợp lý
nhằm hợp lý hóa kết cấu TSLĐ và tăng tốc độ luân chuyển TSLĐ.
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG


Chỉ tiêu phản ánh số TSLĐ doanh nghiệp tích kiệm được do tăng tốc độ luân
chuyển vốn. Doanh nghiệp càng tăng số vịng quay TSLĐ thì càng có khả năng tiết
kiệm được TSLĐ, nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ.


12
1.2.2.5.


Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn

Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

rrt ẨH9 .

.1

1

, , ■- 1

Taisannaanftan

Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = —-—-T-——
j


b

■b■

Nợ ngắn hạn

Tỷ số này phản ánh cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn sẽ có bao nhiêu đồng tài sản
ngắn hạn có khả năng chuyển hóa nhanh thành tiền trả các khoản nợ đến hạn.
Neu tỷ số lớn hơn 1, doanh nghiệp có khả năng thanh tốn các khoản nợ vay.
Tỷ số gia tăng phản ánh mức độ doanh nghiệp đảm bảo chi trả các khoản nợ là cao,
rủi ro phá sản thấp, tình hình tài chính là tốt. Tuy nhiên, nếu tỷ số q cao thì khơng
tốt vì tuy có sự dồi dào trong thanh tốn nhưng lại giảm hiệu quả sử dụng vốn do
doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn có thể dẫn đến một tình hình tài
chính xấu.
Nếu tỷ số nhỏ hơn 1, khả năng thanh tốn của doanh nghiệp khơng tốt, tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp không đủ để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và các
khoản nợ đến hạn phải trả. Tỷ số tiến dần về 0, doanh nghiệp khó có khả năng trả
nợ,
tình hình tài chính khó khăn, có nguy cơ phá sản.
Nhiều nhà kinh tế cho rằng tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn nên ở mức
bằng 2. Hạn chế của tỷ số này là phần tài sản ngắn hạn bao gồm cả những tài sản
khó
chuyển đổi thành tiền để trả nợ như nợ phải thu khó địi, hàng tồn kho kém phẩm
chất, các khoản thiệt hại chờ xử lý,....


Tỷ số khả năng thanh toán nhanh

, A 11 ,


,1

1

,,

1

1

Tiền+ĐTTC ngắn hạn+Phẳi thu ngắn hạn

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh =-------------2-——------------- - - -—
Nợ ngắn hạn

Tỷ số này thường biến động từ 0,5 - 1, khả năng thanh toán của doanh nghiệp
được đánh giá là khả quan. Nếu tỷ số nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp đang gặp khó
khăn trong thanh tốn nợ, để trả nợ doanh nghiệp có thể bán gấp hàng hóa, tài sản.
Tỷ số này q cao khơng tốt vì tiền mặt tại quỹ nhiều hoặc các khoản phải thu lớn
ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sử dụng vốn.


×