Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

chương trình quản lý bán hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 36 trang )

Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
phần I : VấN Đề QUảN Lý bán hàng HIệN NAY Và
GIảI PHáP
I. Công nghệ thông tin và vấn đề quản lý bán hàng
Lần đầu tiên, tất cả mọi loại thông tin số liệu, âm thanh, hình ảnh
có thể đợc đa về dạng kỹ thuật số để bất kỳ một máy tính nào cũng có thể lu trữ,
xử lý và gửi chuyển tiếp cho nhiều ngời. Trong thời đại kỹ thuật số, sự kết nối
có nghĩa rộng hơn nhiều so với việc kết nối một vài ngời với nhau. Internet tạo
ra một không gian toàn cầu cho việc chia sẻ, phối hợp và thơng mại hoá thông
tin. Xã hội loài ngời đang trải qua thời kì sôi động nhất của lịch sử phát triển ,
thời kì của đổi mới, phát triển và hội nhập. Cùng với sự phát triển nh vũ bão của
khoa học kỹ thuật và sự bùng nổ công nghệ thông tin đã dẫn tới thay đổi sâu sắc
trong lĩnh vực kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội. Đó là việc ứng dụng tin học và
các thành tựu của công nghệ thông tin vào công tác quản lí, xã hội. Đó là các
chơng trình quản lý nhân sự, quản lý hàng hoá, kế toán tự động, quản lý đất đai,
quản lý dự án, Việc sử dụng các chơng trình này cho thấy hiệu quả to lớn,
mang lại hiệu suất cao trong công tác quản lí. Đồng thời cũng giúp cho các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, tiếp cận với các công nghệ thông tin hiện đại nh tự
động hoá văn phòng, điều khiển tự động v.v tạo điều kiện thuận lợi cho việc
nâng cao năng suất và chất lợng của công việc.
Vai trò của tin học trong sự phát triển của doanh nghiệp ngày càng tăng và
ngày càng không thể thiếu đối vói mỗi doanh nghiệp. Việc lu trữ các văn bản,
thông tin trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp sẽ trở nên rất tốn kém
nếu lu trữ trên giấy, quá trình tìm kiếm các thông tin cần thiết lại rất khó khăn
và mất thời gian. Việc áp dụng tin học vào quá trình này sẽ giảm đợc chi phí lu
trữ thông tin về mặt thời gian và tiền bạc.
Thực tế đối với việc quản lý bán hàng thì việc quản lý lợng hàng bán ra,
nhập vào, thống kê lợi nhuận , thống kê tồn kho, quản lý hàng bán sẽ trở
nên rất phức tạp do có quá nhiều mặt hàng khác nhau. Vì vậy việc áp dụng
tin học vào công việc quản lý bán hàng sẽ đem lại cho doanh nghiệp những
lợi ích sau:


Giảm chi phí phát sinh
Giảm chi phí lu kho do tính toán nhanh chóng lợng hàng tồn.
Giảm chi phí thuê nhân viên
Tăng lợi nhuận do tính toán đợc nhu cầu của thi trờng về các loại mặt
hàng.
- 1 -
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
II. Giải pháp
III. Tên đề tài và lý do chọn đề tài.
1.1 Tên đề tài.
Chơng trinh quản lí bán hàng
1.2 Lý do lựa chọn đề tài .
Đứng trên góc độ công ty, chúng ta thấy rõ một lợi ích có liên quan đến ngời
lao động nổi nên từ hệ thống thông tin hoàn chỉnh. Chỉ có những thông tin cập
nhật và chính xác mới có thể đánh giá mức thởng phạt theo thành quả lao động,
chất luợng và sự hoàn thành trong công việc. Mặt khác, việc quản lý bán hàng
bằng tin học giúp nhà quản lý lợng hàng nhập, lợng hàng tồn kịp thời làm giảm
thiểu chi phí và đem lại lợi ích ớn cho doanh nghiệp.
Vì vậy việc xây dựng một chơng trình Quản lý bán hàng nhằm hoàn thiện
hơn quá trình quản lý là hết sức cần thiết .
Công việc chính của quá trình của quản lý bán hàng là thiết kế nên một ch-
ơng trình nhập liệu vào máy tính và quản lý và xử lý các chỉ tiêu từ các số liệu
đợc nhập.
Xét thấy khả năng và trình độ bản thân phù hợp, hơn nữa đề tài có thể đáp
ứng kịp thời phục vụ cho công việc quản lý bán hàng, nên em đã quyết định
chọn đề tài này.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Đề tài này đợc nghiên cứu trên cơ sở phân tích thực trạng của vấn đề bán
hàng ở một trung tâm thơng mại, kết hợp với nghiên cứu các vấn đề:
Nhập số liệu

Xử lí số liệu
Kết xuất báo cáo
3. Khả năng áp dụng và vị trí của đề tài.
Chơng trình có khả năng áp dụng cho các trung tâm thơng mại vừa và nhỏ
Chơng trình có khả năng nhập vào các hoá đơn và in ra các hoá đơn, kết xuất
nhanh các báo cáo:
Báo cáo tồn kho
Báo cáo lợi nhuận
Báo cáo doanh thu từng gian hàng

4. Phơng án và giải pháp để thực hiện đề tài.
4.1 Phơng pháp tổng hợp số liệu.
Phơng pháp này đòi hỏi phải xây dựng nhiệm vụ cho từng bộ phận của ch-
ơng trình nhng phải đảm bảo lôgic toán học trong hệ thống để sau này có thể
xây dựng đợc các mảng cơ bản trên từng nhiệm vụ đó.
Ưu điểm : Phơng pháp này cho phép đa dần hệ thống vào làm việc theo từng
giai đoạn và nhanh chóng thu đợc kết quả.
- 2 -
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
Nh ợc điểm : Các thông tin dễ bị trùng lặp dẫn đến các thao tác không cần
thiết.
4.2 Phơng pháp phân tích số liệu
Phơng pháp này có nhiệm vụ đầu tiên là phải xây dựng bảo đảm hệ thống
hoàn chỉnh sau đó xây dựng các chơng trình làm việc và thiết lập các mảng làm
việc cho chơng trình đó.
Ưu điểm : Phơng pháp này cho phép tránh đợc việc thiết lập các mảng
làm việc một cách thủ công.
Nh ợc điểm : Hệ thống chỉ hoạt động khi đa vào đồng thời toàn bộ các
mảng này vào sử dụng.
4.3 Phơng pháp tổng hợp và phân tích

Đây là phơng pháp kết hợp đồng thời cả hai phơng pháp trên. Tiến hành
đồng thời việc xây dựngcác mảng cơ bản và các thao tác cũng nh các nhiệm vụ
cần thiết. Phơng pháp yêu cầ phải tổ chức chặt chẽ đảm bảo tính nhất quán của
thông tin trong hệ thống.
4.4 Ngôn ngữ viết chơng trình
Lựa chọn ngôn ngữ lập trình đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công
của chơng trình. Mỗi ngôn ngữ đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng.
Việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình dựa trên nhiều yếu tố khách quan và chủ quan
nh : khả năng của ngời sử dụng, thói quen của ngời sử dụng, yêu cầu về môi tr-
ờng làm việc nhu cầu thực tế của công việc đòi hỏi ngời làm chơng trình phải
lựa chọn ngôn ngữ thích hợp
Ch ơng trình :
Quản lí bán hàng
Đợc thực hiện trên ngôn ngữ Visual Basic với Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Microsoft Access.
Đây là ngôn ngữ lập trình hớng đối tợng (Object Oriented Programing
Language), là một ngôn ngữ mới có nhiều tính năng u việt dễ sử dụng với nhiều
hỗ trợ sử dụng khác với ngôn ngữ lập trình thủ tục (Procedure Programing
Language) truyền thống.
Ngôn ngữ Visual Basic đã đợc cải tiến và phát triển đến phiên bản thứ 6 và
trở thành một hệ thống mở. Nó có khả năng sử dụng cơ sở dữ liệu của các phần
mềm Quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau nh: Microsoft Access, Visual Foxpro,
Database, Oracle Và đặc biệt là sử dụng các cơ sở dữ liệu của SQL Server
dành cho các ứng dụng trên mạng.
Đặc biệt, phần lớn các ứng dụng sử dụng tại Trung tâm tính toán trung ơng
trớc đây đợc phát triển trên các phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu đồng thời :
Foxpro For Windows và Foxpro For Dos trong việc nhập và xử lí số liệu thống
kê , vì vậy việc sử dụng ngôn ngữ Visual Basic sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho
việc cập nhật cơ sở dữ liệu cho chơng trình từ các cuộc điều tra khác nhau mà
không phải mất nhiều công sức làm lại từ đầu.

- 3 -
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
Ngoài ra, ngôn ngữ Visual Basic còn có các u điểm vợt trội so với các ngôn
ngữ lập trình khác nh sau:
* Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan nên khi thiết kế ta
có thể nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chơng trình
thực hiện. Visual Basic cung cấp nhiều công cụ để sử dụng thiết kế những ứng
dụng có giao diện rất đẹp tạo cảm giác gần gũi , dễ hiểu, dễ sử dụng cho ngời
dùng.
* Việc xây dựng, thiết kế chơng trình có thể xác định đợc thời gian cần thiết
để thực hiên vì đợc thiết kế theo từng module, đảm bảo cho yêu cầu xây dựng
chơng trình trong thời gian ngắn đáp ứng kịp thời nhu cầu về tiến độ.
* Dễ thực hiện , dễ bảo trì và phát triển trong tơng lai.
Hệ quản trị cơ sơ dữ liệu Microsoft Access là hệ quản trị dữ liệu đợc dụng
phổ biến và thông dụng nhất hiện nay nó cho phép tạo lập và lu trũ dữ liệu ở qui
mô lớn. Dễ tra cứu bảo trì. Đặc biệt với các th viện liên kết động với đặc tính mở
của nó thông qua ADO và ADOBC .Access cho phép làm việc với nhiều ngôn
ngữ lập trình thông dụng và mạnh nhất hiện nay.
4.5 Giải pháp về phần cứng để thực hiện chơng trình.
CPU Pentium II trở lên.
Màn hình VGA.
Chuột.
64 Mb RAM.
300 Mb đĩa cứng còn trống
Phần II : Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý
bán hàng
I. Phân tích hệ thống thông tin quản lý.
1. Sơ đồ ngữ cảnh, sơ đồ luông thông tin (IFD), sơ đồ luông dữ liệu(DFD)
1.1. Sơ đồ ngữ cảnh.
- 4 -

Ban Quản lý
Gian
hàng
1
Kho hàng Gian
hàng
2
Gian
hàng
3

Gian
hàng
50
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
1.2 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
- 5 -
Khách hàng
1.0
Cập nhật phiếu
nhập xuất
3.0
Cập nhật danh
mục KH
4.0
Báo cáo
hang hoá
Phiếu NX
Phiếu thu chi
Ban quản lý

Ban quản lý
3.0
Cập nhật danh
mục KH
Danh mục hang hóa
Danh muc KH
3.0
Cập nhật danh
mục KH
3.0
Cập nhật danh
mục KH
b1
c2
a1
a4
a5
a3
a2
c1
c5
c4
d1
e2
e2
f2
f2
f3
f1e3
e1 f3

c3
d2
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
Cập nhật phiếu xuất:
o a1 nhà cung cấp giao hàng hoặc khách hàng mua hàng
o a2 lu phiếu nhập xuất
o a3 yêu cầu nhập danh mục hàng hoá (nếu là hàng hoá mới)
o a4 cập nhật danh mục khách hàng(nếu là khách hàng mới)
o a5 lu thông tin hàng hoá mới
Điều chỉnh phiếu nhập xuất
o b1 Ban quản lý yêu cầu điều chỉnh phiếu nhập xuất(do nhập sai)
o b2 lấy phiếu nhập xuất cần điều chỉnh từ kho lu ra điều chỉnh
theo yêu cầu và lu lại.
Báo cáo tồn kho
o e1 ban quản lý yêu cầu báo cáo tồn kho
o e2 lấy số tồn từ danh mục HH và tình hình nhập xuất từ kho dữ
liệu phiếu nhập xuất để xác định số tồn kho cuối kỳ.
o e3 gửi ban quản lý báo cáo tồn kho
Cập nhật phiếu thu chi
o c1 ban quản lý yêu cầu trả nợ cho nhà cung cấp( yêu cầu lập
phiếu chi)
o c2 khách hàng trả nợ ( yêu cầu lạp phiếu thu)
o c3 lu phiếu thu chi đã lập.
o c4 yêu cầu cập nhật danh mục khách hàng(nếu là khách hàng
mới)
Điều chỉnh phiếu thu chi
o d1 ban quản lý yêu cầu điều chỉnh phiếu thu chi(do nhập sai sót)
o d2 Lờy phiếu thu chi cần điều chỉnh tử kho ra điều chỉnh theo yêu
cầu và lu lại.
Báo cáo công nợ.

- 6 -
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
o f1 ban quản lý yêu cầu báo cáo công nợ.
o f2 Lấy số nợ đầu kỳ từ danh mục khách hàng và tình hình nhập
xuất từ kho dữ liệu phiếu nhập xuất, tình hình thu chi từ kho dữ
liệu phiếu thu chi để xác định tăng giảm nợ trong kỳ và cuối kỳ.
o f3 Gửi ban quản lý báo cáo công nợ.
1.3 sơ đồ quan hệ giữa các thực thể
: Quan hệ 1 n
Danh mục khách hàng có thể là khách hàng mua hoặc nhà cung cấp do
có nhiều trờng giống nhau nên ta có thể dùng một thực thể hay hai thực
thể.
Phiếu nhập kho và xuất kho có thể dùng chung một thực thể.
Phiếu thu chi gần nh trùng nhau về các tông tin nên ta có thể sử dụng
một thực thể.
2 . Chuẩn hoá dữ liệu xác định các thực thể
Chuẩn hoá từ phiếu nhập xuất kho ban đầu:
- 7 -
Danh mục
khách hàng
Danh mục
Hàng hoá
Chi tiết dm
Hàng hoá
Phiếu nhập
xuất kho
Danh mục
tài khoản
Phiếu thu
chi

Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
Phiếu nhập xuất kho Chuẩn dạng 1 Chuẩn dạng 2 Chuẩn dạng 3
Mã số phiếu
Ngày
Mã khách hàng
Địa chỉ
Lý do
Phí
Mã hàng
Số lợng
Đơn giá
Mã số phiếu
Mã khách hàng
Ngày
Lý do
Phí
Tên khách hàng
Địa chỉ
Mã số phiếu
Mã hàng
Số lợng
Đơn giá
Mã số phiếu
Mã khách hàng
Ngày
Lý do
Phí
Mã số phiếu
Ma hàng
Số lợng

đơn gía
Thành tiền
Mã khách hàng
Mã số phiếu thu chi
Tên khách hàng
Địa chỉ
Nợ đầu kỳ
Mã hàng
Tên hàng
Quy cách
Đơn vị tính
Đơn gía bán
Số lợng tồn
Tg tồn
Mã số phiếu
Mã khách hàng
Ngày
Lý do
Phí
Mã số phiếu
Mã hàng
Số lợng
đơn giá
thành tiền
Mã khách hàng
Mã số phiếu thu chi
Tên khách hang
Địa chỉ
Nợ đầu kỳ
Mã hàng

Tên hàng
Quy cách
Đơn vị tính
Đơn giá bán
Số lợng tồn
Tg tồn
Mã số phiếu thu chi
Mã khách hàng
Lý do
Đơn giá
Ngày
Số tiền
- 8 -
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
II. Thông tin đầu vào & đầu ra của hệ thống quản lý.
1. Các luồng thông tin vào.
Thông tin vào là các hoá đơn nhập, hoá đơn bán hàng.
2. Thông tin ra từ hệ thống.
Thông tin ra là những thông tin đã xử lý và tổng hợp từ các thông tin
vào. Thông tin ra chính là kết quả hoạt động của hệ thống. Nó phục vụ cho
nhu cầu về thông tin của những ngời sử dụng hệ thống này và đáp ứng nhu
cầu của cơ quan. Thông tin ra càng có chất lợng cao tức là đáp ứng tốt nhu
cầu về thông tin của ngời sử dụng, nâng cao hiệu quả quản lý thì càng chứng
tỏ hệ thống hoạt động tốt.
Thông tin ra là các báo cáo:
Báo cáo tồn kho
Báo cáo lợi nhuận
Báo cáo doanh thu từng gian hàng
Báo cáo doanh số từng nhân viên.
III. Thiết kế chơng trình.

1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu là nơi lu trữ lâu dài các tệp dữ liệu của hệ thống ở bộ nhớ
ngoài. các dữ liệu này phải tổ chức tôt theo hai tiêu chí:
Hợp lý , nghĩa là phải đủ dùng và không thừa;
Truy nhập thuận lợi, nghĩa là tim kiếm, cập nhật , bổ xung và loại
bỏ các thông tin sao cho nhanh chóng và tiện dùng.
ở giai đoạn phân tích, ta đã nghiên cứu dữ liệu theo tiêu chí hợp lý(đủ và
không thừa). Kết quả là đã thành lập đợc lợc đồ luồng dữ liệu và đã chuẩn
hoá dữ liệu qua 3 bớc chuẩn hoá . Sang giai đoạn này, ta phải biến đổi lợc
đồ khái niệm nói trên thành lợc đồ vật lý, tức là một cấu trúc lu trữ thực sự
của dữ liệu trong bộ nhớ ngoài. Cờu trúc này thờng đợc lựa chọn trong số
các dạng sau:
Các tệp tuần tự.
Các tệp tuần tự có chỉ dẫn.
- 9 -
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
Các tệp trực truy,
Các tệp đảo ngợc
Các bảng băm
Các mạng sử dụng con trỏ
Các cây
Các quan hệ
Thông qua các lý do trên ta tách việc thiết kế dc liẹu thành hai bớc:
Thiết kế lợc đồ lôgic của dữ liệu
Thành lập lợc đồ vật lý của dữ liệu
1.1 Thành lập lợc đồ lôgic
Lợc đồ bán hàng:
Lợc đồ mua hàng:
- 10 -
Ma_KH

Ten_KH
Dien_thoai
Dia_chi
Ma_KH
Ten_KH
Dien_thoai
Dia_chi
Ma_HDB
Ngay_ban
Nguoi_ban
Khach_hang
Gian_hang
Ma_HDB
Ngay_ban
Nguoi_ban
Khach_hang
Gian_hang
Ma_HDB
Ma_hang
Gia
So_luong
Giam_gia
Ma_HDB
Ma_hang
Gia
So_luong
Giam_gia
Khách hàng
Mua
Hàng

Ma_NCC
Ten_NCC
Dien_thoai
Dia_chi
Loai_hang
Ma_NCC
Ten_NCC
Dien_thoai
Dia_chi
Loai_hang
Ma_HDN
Ngay_Nhap
Nguoi_Nhap
Nha_CC
Ma_HDN
Ngay_Nhap
Nguoi_Nhap
Nha_CC
Ma_HDB
Ma_hang
Gia
So_luong
Chiet_khau
Ma_HDB
Ma_hang
Gia
So_luong
Chiet_khau
Nhà CC
Bán

Hàng
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
1.2 Thành lập lợc đồ vật lý
Dựa trên cơ sở lợc đồ lôgic ta tiến hành xây dựng lợc đồ vật lý
cho chơng trinh quản lý ban hang. Lợc đồ vật lý là cấu trúc lu trữ
thực sự của dữ liệu trong bộ nhớ ngoài, phụ thuộc theo cấu hình của hệ
thống.
- 11 -
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
Chơng trình gồm các bảng chính:
Hoá đơn bán hàng
Chi tiết HDB
Hoá đơn nhập hàng
Chi tiet HDN
Hàng hoá
Nhân viên
Gian hàng

2. Giao diện và các thành phần của chơng trình chơng trình
Giao diện chơng trình gồm 1 Form chính; các From, các báo cáo và các
thành phần khác của chơng trình có thể đợc truy nhập từ menu của From
chính.
2.1 Các From của chơng trình.
2.1.1 From Chính
Chứa các menu:
Xử lý hoá đơn
o Hoá đơn bán hàng
o Hoá đơn nhập hàng
o Thoát
Báo cáo tổng hợp

o Doanh số bán hang(gian hàng, toàn bộ trung tâm)
o Hàng nhập
o Hàng tồn kho
o Doanh số của mỗi nhân viên
o Lợi nhuận
- 12 -
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
Hệ thống
o Điều chỉnh hệ thống
o danh mục
Trợ giúp
o Hớng dẫn sử dụng
o Thông tin về phần mềm
2.1.2 From hoá đơn bán hàng
- 13 -
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
2.1.3 From hoá đơn nhập hàng
- 14 -
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
2.1.4 Form danh mục
2.1.5 From điều chỉnh
Từ Form này ta có thể truy nhập Form XemHDB va Form
XemHDN.
- 15 -
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
2.2 Các báo cáo của chơng trình
2.2.1 Doanh số bán hàng của mỗi gian hàng
2.2.2 Báo cáo doanh số bán hàng của toàn bộ trung tâm
- 16 -
§Ò ¸n chuyªn ngµnh Ch¬ng tr×nh qu¶n lý b¸n hµng

2.2.3 B¸o c¸ohµngnhËp
2.2.4 B¸o c¸o tån kho
- 17 -
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
2.2.5 Báo cáo doanh số của mỗi nhân viên
2.2.6 Báo cáo lợi nhuận
- 18 -
Nhập tên ngời dùng & mật
khẩu
Thực hiện các công việc cần
làm của ngời sử dụng theo
quyền hạn ngời sử dụng
Bắt đầu
Kết thúc
Kiểm tra sự
hợp lệ của tên
ngời dùng &
mật khẩu
Có tiếp
tiếp tục
không

Sai
ĐúNG
Không
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
3. Các thuật toán của chơng trình.
3.1 thuật toán đăng nhập
- 19 -
Tạo bản ghi rỗng

Tiến hành nhập dữ liệu
Bắt đầu
Kết thúc
Kiểm tra sự hợp
lệ của tên ngời
dùng & mật
khẩu

Không
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
3.2 Thuật toán nhập dữ liệu
- 20 -
Nhập mã bản ghi muốn sửa
Hiện bản ghi cần sửa
Bắt đầu
Kết thúc
Có tồn tại
bản ghi
này không

Không
Sửa dữ liệu bản ghi
Có sửa
tiếp không
Thông
Báo
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
3.3 Thuật toán sửa dữ liệu
- 21 -
Hiện thông tin tìm thấy

Nhập mã bản ghi cần tìm
Bắt đầu
Kết thúc
Kiểm tra bản
ghi này có hay
không theo mã
bản ghi?

Không
Có tiếp tục
không ?
Không

Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
3.4 Thuật toán tìm kiếm thông tin
- 22 -
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
4. Cài đặt và bảo trì hệ thống
4.1 Cài đặt hệ thống.
Các phơng pháp cài đặt hệ thống bao gôm:
Cài đặt trực tiếp.
Cài đặt song song.
Cài đặt thí điểm.
Cài đặt chuyển đổi theo giai đoạn.
Hớng dẫn - đào tạo ngời sử dụng:
Đào tạo ngời sử dụng hệ thống thông tin.
Hỗ trợ ngời sử dụng hệ thôngs thông tin.
4.2 Bảo trì hệ thống.
Là giai đoạn chiếm chi phí lớn nhất trong chu kỳ sống của một hệ
thống.Bắt đầu từ khi phần mềm đợc cài đặt nhằm tiến triển hệ thống.Về

mặt chức năng để hỗ trợ tốt hơn nhu cầu thay đổi về các bớc của quá
trình bảo trì.
Các kiểu bảo trì
Bảo trì hiệu chỉnh (Giải quyết lỗi thiết kế và lỗi lập trình
còn tiềm ẩn trong hệ thống sau khi cài đặt).
Bảo trì thích nghi: Sửa đổi hệ thống để phù hợp với các
thay đổi của môi trờng.
Bảo trì hoàn thiện: Cải tiến hệ thống theo nhu cầu mới.
Bảo trì phòng ngừa: Phòng ngừa các thay đổi trong tơng
lai.
Quản trị bảo trì hệ thống
Quản lý bán hàng
Đo lờng hiệu quả bảo trì hệ thống (Số lợng lỗi,khoảng
thời gian giữa các lỗi, kiểu lỗi).
Kiểm soát các yêu cầu bảo trì.
4.3 Đánh giá sau cài đặt
Đánh giá dự án xem có đúng thời gian, tiến độ không.
- 23 -
Quản trị các
yêu cầu bảo
trì
Quản trị các
yêu cầu bảo
trì
Triển khai
các thay đổi
Triển khai
các thay đổi
Thiết kế các
thay đổi

Thiết kế các
thay đổi
Chuyển đổi
các yêu cầu
Chuyển đổi
các yêu cầu
Hồ sơ dự án
Thiết
kế công
việc
Yêu cầu bảo trì
phân công NS
Tài liệu về hệ thống
hiện tại, các yêu cầu
BT
Các đặc tả Yêu
cầu
Yêu cầubảo trì
Hệ thống mới
Hệ thống hiện tại
Yêu cầu thay đổi
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
Đánh giá hệ thống: Xem xét hệ thống có đạt mục tiêu đề ra không
(Đánh giá sau một thời gian hoạt động).
Báo cáo tổng kết dự án
Dự án hoàn thành đúng kế hoạch, đáp ứng nhu cầu kế hoạch.
- 24 -
Đề án chuyên ngành Chơng trình quản lý bán hàng
Kết luận
Với sự phát triển của tin học và công nghệ thông tin nh hiện nay thì việc

ứng dụng tin học vào tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội là điều tất yếu.
Mục đích nhằm tăng tốc độ xử lí tự động, đồng thời giảm xử lí thủ công của
con ngời.
Kỹ thuật số có thể làm thay đổiquy trình sản xuất và quy trình kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp. Nó có thể giải phóng nhân viên khỏi những quy trình
chậm chạp, cứng nhắc của việc xử lý giấy tờ hành chính. Việc thay thế những
quy trình xử lý giấy tờ bằng quy trình xử lý kỹ thuật số sẽ giải phóng ngời
nhân viên tri thức để họ có thể làm những công việc có lợi hơn.
Chơng trình quản lý Bán hàng đợc xây dựng dựa trên cơ sở nhu
cầu thực tế của công tác quản lý trong các cơ quan hành chính sự nghiệp hiện
nay.
Chơng trình đã thực hiện tốt đợc một số công việc cơ bản của ngành thống
kê nh:
+ Nhập, xử lí, lu trữ dữ liệu nhập .
+ In nhanh các hoá đơn, báo cáo theo yêu cầu cấp trên và ngời sử dụng.
Trong điều kiện kiến thức còn hạn chế, lại cha có nhiều điều kiện tiếp xúc
với thực tế công việc. Hơn nữa, thời gian xây dựng chơng trình ngắn nên trong
chơng trình khó tránh khỏi những thiếu sót. Với mục đích thực hiện chơng
trình một cách hoàn thiện, có thể sử dụng phục vụ cho công tác bán hàng ở các
siêu thị hay ở các trung tâm thơng mại vừa và nhỏ một cách đầy đủ và thuận
lợi theo đúng mong muốn của bản thân và nhu cầu thực tế công việc.
Em rất mong nhận đợc sự thông cảm và góp ý quý báu của thầy cô giáo,
các bạn, các cán bộ chuyên trách về lĩnh vực quản lý bán hàng và những ngời
tâm huyết với vấn đề này. Đó cũng là một cách để chơng trình ngày càng hữu
ích và hoàn thiện, ứng dụng đợc vào thực tế cuộc sống.
- 25 -

×