Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Tiet-86-Them-trang-ngu-cho-cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.5 KB, 14 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là câu đặc biệt?
Câu 2: Xác định câu đặc biệt trong ví dụ sau:
Sài Gòn. Mùa xuân năm 1975. Các cánh quân đã sẵn sàng cho
trận tấn công lịch sử.
Trả lời
Câu 1:
Câu đặc biệt là loại câu khơng cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ- vị ngữ.
Câu 2: Câu đặc biệt:
Sài Gòn. Mùa xuân năm 1975


TIẾT 93 - TIẾNG VIỆT


Tiếng Việt:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ:


Tiếng Việt:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ
Xác định trạng ngữ trong các ví dụ sau:
a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người,


đời đời, kiếp kiếp. […]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn
minh”, “ khai hóa” của thực dân cũng khơng làm ra được một tấc
sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề
quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
b) Vì mải chơi, em qn chưa làm bài tập.

( Thép Mới )

c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn
luyện thật tốt.
d) Với giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.
e) Bằng chiếc xe đạp cũ, Lan vẫn đến trường đều đặn.


Tiếng Việt:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ
Xác định trạng ngữ trong các ví dụ sau:
a) Dưới
Dưới bóng
bóngtre
trexanh
xanh, đã từ
từ lâu
lâu đời
đời, người dân cày Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người,

đời đời, kiếp kiếp
kiếp. […]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn
minh”, “ khai hóa” của thực dân cũng khơng làm ra được một tấc
sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề
quay, từ nghìn đời nay
nay, xay nắm thóc.
b) Vì mải chơi
chơi, em qn chưa làm bài tập.

( Thép Mới )

c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ
Hồ, chúng ta phải học tập và rèn
luyện thật tốt.
d) Với giọng nói dịu dàng
dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.
e) Bằng chiếc xe đạp cũ
cũ, Lan vẫn đến trường đều đặn.


Tiếng Việt:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ:
Các trạng ngữ vừa tìm được:
a) - Dưới bóng tre xanh
- đã từ lâu đời

- đời đời, kiếp kiếp

Các trạng ngữ vừa tìm
được bổ sung ý nghĩa gì
cho câu?

nơi chốn.
thời gian.

- từ nghìn đời nay
b) Vì mải chơi

nguyên nhân

c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ

mục đích

d) Với giọng nói dịu dàng

cách thức

e) Bằng chiếc xe đạp cũ

phương tiện


Tiếng Việt:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ
Về ý nghĩa trạng ngữ
được thêm vào câu
1. Ví dụ:
để làm gì?
2. Ghi nhớ:
- Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định:
+ Thời gian
+ Nơi chốn
+ Nguyên nhân
+ Mục đích
+ Phương tiện
+ Cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.


Tiếng Việt:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ

Em có nhận xét gì về vị trí của trạng ngữ ?
xanh đã từ lâu đời
- Dưới bóng tre xanh,
đời, người dân cày Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
đầu câu
- Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp
kiếp. […]

cuối câu
nay xay nắm thóc.
- Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay,
giữa câu

→ Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu.


Tiếng Việt:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ

Về hình thức trạng
ngữ có thể đứng vị trí
nào trong câu ?

1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
- Về ý nghĩa
- Về hình thức:
+ Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
+ Giữa trạng ngữ và chủ ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói
hoặc một dấu phẩy khi viết.


Tiếng Việt:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ
II. LUYỆN TẬP
Bài 1. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ.
Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xn đóng vai trị gì ?
a) Mùa xuân của tôi ─ mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội ─ là
mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong
đêm xanh […].
( Vũ Bằng)

b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.

( Vũ Tú Nam)
( Vũ Bằng)

d) Mùa xuân ! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi
vật như có sự đổi thay kì diệu.
( Võ Quảng )


Tiếng Việt:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ
II. LUYỆN TẬP
Bài
mùa xuân
xuân là

là trạng
trạng ngữ.
ngữ.
Bài 1.
1: Hãy
Hãy cho
cho biết
biết trong câu nào cụm từ mùa
Trongnhững
nhữngcâu
câucịn
cịnlại,
lại,cụm
cụmtừ
từmùa
mùaxn
xnđóng
đóngvai
vaitrị
trịgìgì??
Trong
a) Mùa xn của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là
Mùa
xuân
mùa
xuân
xuân nhạn kêu trong
mùa
xuân
có mưa riêu

riêu,
gió lành lạnh,mùa
có tiếng
mùa xuân
đêm
xanh […].
ngữbao
và vịnhiêu
ngữ trong
b) Mùa xuân, =>
câyLàm
gạo chủ
gọi đến
là chimcâu.
ríu rít.
Mùa xuân
c) Tự nhiên như
thế:trạng
ai cũng
chuộng
=> Làm
ngữ
trong mùa
câu. xuân.
mùa xuân
d) Mùa xuân!
Mỗi phụ
khi họa
tung
ra động

nhữngtừ.tiếng hót vang lừng,
=>Làm
ngữ mi
trong
cụm
mọi vật như có sự đổi thay kì diệu.
Mùa xn
=> Câu đặc biệt


Tiếng Việt:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

II. LUYỆN TẬP
Bài 2. Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây:
a) Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương
thơm của lá, như báo trước mùa về của một thứ quà thanh nhã và
tinh khiết
khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh
xanh,
mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa cịn tươi
tươi, ngửi thấy cái
kia có
mùi thơm mát của bơng lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia,
một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới
ánh nắng
nắng, giọt sữa dần dần đông lại bông lúa ngày càng cong xuống,
nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời.
(Thạch Lam)


b) Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng
thích ứng với hồn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây
đây, là
một chứng cứ khá rõ về sức sống của nó.
(Đặng Thai Mai)


Tiếng Việt:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ
II. LUYỆN TẬP
Bài 3: Phân loại các trạng ngữ vừa tìm được ở bài tập 2.
- Như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết
→ Trạng ngữ chỉ cách thức
- Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu
thân lúa còn tươi
→ Trạng ngữ chỉ thời gian
- Trong cái vỏ xanh kia
→ Trạng ngữ chỉ địa điểm
- Dưới ánh nắng
→ Trạng ngữ chỉ địa điểm
- Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói
trên đây → Trạng ngữ chỉ cách thức


- Học bài.
- Tìm thêm các trạng ngữ khác

mà em biết
- Soạn bài: Thêm trạng ngữ (tt)
+ Công dụng của trạng ngữ
+ Tách trạng ngữ thành câu riêng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×