Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN hệ THỐNG xếp HẠNG tín DỤNG nội bộ c a NGÂN HÀNG TECHCOMBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 61 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...............................................................................................
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ .............................

1.1.Khái qt về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thươ
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ...........................................................................
1.1.2. Phân loại tín dụng .............................................................................................

1.2.Quy trình tín dụng cơ bản .............................................

1.3.Khái niệm về mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ. ........

1.4.Nguyên tắc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội b

1.5.Phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ. .......................
1.5.1. Đối với khách hàng cá nhân (thể nhân) ..........................................................
1.5.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp. ...............................................................

1.5.2.1. Nhóm chỉ tiêu tài chính. ...................................

1.5.2.2. Nhóm các chỉ tiêu phi tài chính. ........................

1.6.Mức độ áp dụng. ..........................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA
NGÂN HÀNG TECHCOMBANK VÀ SO SÁNH VỚI BIDV....................................

2.1.Tổng quan về Ngân hàng Techcombank và BIDV. ....

2.2.Khái quát về hoạt động cho vay của Ngân hàng Tech


2.3.

Nguyên tắc xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân
18

2.4. Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng nội
Techcombank ................................................................................................................
2.4.1. Quy trình chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng
Techcombank. ...........................................................................................................

2.4.1.1. Đối với khách hàng tổ chức. .............................

2.4.1.2. Đối với khách hàng cá nhân. ...........................
2.4.2. Quy trình xếp hạng của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân ......................

download by :


2
hàng Techcombank. ......................................................................................................
2.5.

Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng nội bộ Ngâ

2.5.1. Đối với khách hàng cá nhân ............................................................................
2.5.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp ..................................................................
2.6.

Đánh giá về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Tech


BIDV. ............................................................................................................................
2.6.1. Đánh giá tổng quan về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng
Techcombank. ...........................................................................................................

2.6.1.1. Ưu điểm. .............................................................

2.6.1.2. Nhược điểm. .......................................................
2.6.2. Đánh giá tổng quan về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng BIDV.
...................................................................................................................................

2.6.2.1. Ưu điểm. .............................................................

2.6.2.2. Nhược điểm. .......................................................
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG TECHCOMBANK........................................................
3.1.

Nâng cao chất lượng dữ liệu đầu vào ................................

3.2.

Hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu phân tích và đánh giá ...

3.2.1. Hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng
cá nhân ......................................................................................................................
3.2.2. Hồn thiện hệ thống các chỉ tiêu xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng
doanh nghiệp .............................................................................................................
3.3.

Nâng cấp hệ thống xử lý thông tin ....................................


3.4.

Tập huấn cho cán bộ ngân hàng về hệ thống xếp hạng tín

3.5.

Các giải pháp khác ............................................................

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................

download by :


3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
RRTD
CIC
CBTD
NH
XHTD
VCSH
HĐKD
KH DN
BCTC
QTRR

Rủi ro tín dụng
Trung tâm thơng tin tín dụng


Cán bộ tín dụng
Ngân hàng
Xếp hạng Tín dụng
Vốn Chủ sở hữu
Hoạt động Kinh doanh
Khách hàng Doanh nghiệp

Báo cáo Tài chính
Quản trị rủi ro
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1. Dư nợ tín dụng tại Techcombank 2019 ....................................................................... 15
Hình 2.2. Dư nợ tín dụng của BIDV................................................................................................... 16
Hình 2.3. Tỷ lệ nợ xấu top 10 ngân hàng 2019............................................................................ 17
Hình 2.4. Tỷ lệ nợ xấu BIDV từ 2015-Q1/2020........................................................................... 17
Hình 2.6. Xếp hạng Moody về Techcombank............................................................................... 52
Hình 2.7. Tỷ lệ CASA của Techcombank......................................................................................... 53
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tỷ trọng các chỉ tiêu tài chính tại Techcombank.................................................... 20
Bảng 2.2. Tỷ trọng cho các chi tiêu phi tài chính tại Techcombank .................................. 22
Bảng 2.3. Tỷ trọng chỉ tiêu tài chính và phi tài chính tại Techcombank .......................... 23
Bảng 2.4. Mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ tại ngân hàng Techcombank .................24

download by :


4
Bảng 2.5. Tiến trình thực hiện xếp hạng tín dụ ng nội bộ t ại Techcombank .....................
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của BIDV ......................................................
Bảng 2.7. Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của BIDV ....................................................

Bảng 2.8. Các chỉ tiêu chấm điểm tài sản đảm bảo của BIDV .........................................
Bảng 2.9. Hệ thống ký hiệu đánh giá tài sản đảm bảo của BIDV .....................................
Bảng 2.10. Ma trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá tài sản đảm bảo của
BIDV .................................................................................................................................
Bảng 2.11. Bảng xác định quy mơ của BIDV ...................................................................
Bảng 2.12. Các nhóm chỉ tiêu phi tài chính của BIDV .....................................................
Bảng 2.13. Điểm có trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính trong chấm điểm xếp
hạng tín dụng doanh nghiệp của BIDV .............................................................................
Bảng 2.14. 10 nhóm theo thang điểm Khách hàng của BIDV ..........................................
Bảng 2.15. So sánh hệ thống XHTD nội bộ giữa 2 ngân hàng đối với KH cá nhân .........
Bảng 2.16. So sánh hệ thống XHTD nội bộ giữa 2 ngân hàng đối với KH tổ chức .........

download by :


5
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại.
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Về mặt tài chính tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sở
hữu vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một
khoản chi phí nhất định.
Thứ nhất, là quan hệ chuyển nhượng mang tính tạm thời. Thực chất của quan hệ tín



dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng lượng giá trị tạm thời nhàn rỗi trong một
khoảng thời gian nhất định mà không làm thay đổi quyền sở hữu đối với lượng giá trị đó

Thứ hai,là tính hồn trả. Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hồn trả




đúng hạn về cả thời gian lẫn giá trị, bao gồm hai bộ phận là gốc và lãi
Thứ ba, quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay và



người cho vay. Có thể nói đây là điều kiện đầu tiên mang tính quyết định để thiết
lập quan hệ tín dụng. Người đi vay cũng tin tưởng vào khả năng phát huy hiệu
quả của vốn vay. Sự gặp gỡ giữa người đi vay và người cho vay ở điểm này là
điều kiện hình thành quan hệ tín dụng.
1.1.2. Phân loại tín dụng


Phân loại theo thời gian:
o Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn khơng q 12 tháng.
o Tín dụng trung hạn: Có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
o Tín dụng dài hạn: Có thời hạn cho vay lớn hơn 60 tháng.



Phân loại theo tính chất của khoản vay:
o Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa,
vật tư tài sản tương đương đảm bảo.

download by :


6

o

Tín dụng khơng có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra khơng cần có
hàng hóa, vật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối
với các tổ chức, cá nhân để cấp vốn tín dụng.



Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay:
o

Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Là loại tín dụng dành cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất
hàng hóa và lưu thơng hàng hóa

o

Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng như mua sắm, xây dựng nhà cửa, xe cộ.

o

Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng cho các đối tượng sinh viên,
học sinh đóng tiền học hoặc đi du học.



Phân loại theo đối tượng trả nợ:
o


Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là người

trực tiếp trả nợ.
o

Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người
trả nợ là hai đối tượng khác nhau.



Căn cứ vào đối tượng tín dụng
o

Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được dùng hình thành vốn lưu động của

các tổ chức kinh doanh
o Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được dùng hình thành tài sản cố định.


Các hình thức phân loại khác: theo ngành kinh tế, khách hàng,...
1.2. Quy trình tín dụng cơ bản
- Quy trình tín dụng (Credit Procedures) là bảng tổng hợp mô tả công việc của
ngân hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định
cho vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. Quy trình tín dụng chỉ rõ mối
quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng. Là căn cứ cho việc

download by :


7

phân định rõ trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động
tín dụng, là cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành chính.
- Nội dung của quy trình tín dụng bao gồm:


Tiếp thị khách hàng và lập báo cáo đề xuất tín dụng: Nhân viên ngân hàng
nghiên cứu thị trường, mơi trường và tìm kiếm khách hàng, tìm hiểu nhu cầu
vay vốn, giới thiệu chính sách tín dụng của ngân hàng cho khách hàng.



Rà sốt kết quả thẩm định: Phân tích những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi
ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục, dự kiến những biện pháp giảm
thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất. Phân tích tính chân thật của những thông tin đã
thu thập được từ phía khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí
của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay



Phê duyệt đề xuất tín dụng: Thực hiện bởi hội đồng tín dụng hoặc trưởng phó phịng,
trưởng phó chi nhánh, tách biệt với chức năng khởi tạo tín dụng và đánh giá rủi ro



Ký hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay: Hợp đồng tín dụng sẽ
được phịng quản lý rủi ro tín dụng kiểm sốt lại sau đó chuyển cho cán bộ
phòng khách hàng để thương lượng hợp đồng với khách hàng và lấy đủ chữ kí.




Giải ngân/ Phát hành bảo lãnh: Khi khách hàng có yêu cầu rút vốn cùng hợp
đồng ký kết hoàn chỉnh. Yêu cầu này được gửi cho cán bộ phịng khách hàng,
sau đó tới bộ phận quản lý tín dụng để xử lý tác nghiệp



Giám sát và kiểm soát: Các báo cáo về hạn mức và hợp đồng hoặc báo cáo thời
hạn tài sản đảm bảo cùng với các khoản mục vượt hạn mức và các báo cáo khác
về các trường hợp ngoại lệ của từng khách hàng sẽ được phịng quản lý tín dụng
soạn thảo và chuyển cho phòng khách và phòng quản lý rủi ro tín dụng.



Điều chỉnh tín dụng: Điều chỉnh khơng làm gia tăng đáng kể rủi ro thì cán bộ
phịng khách hàng có thể lập và đệ trình một đề xuất sửa đổi đơn giản. Ngược
lại gia tăng rủi ro thì cán bộ phòng khách hàng phải lập lại đề xuất tín dụng

download by :


8


Thu nợ, lãi, phí, thanh lý tín dụng: Phịng quản lý tín dụng gửi thơng báo đáo hạn
cho khách hàng và cán bộ phịng khách hàng có trách nhiệm liên hệ với khách
hàng để trao đổi về khả năng và ý định trả nợ vào ngày đáo hạn của khách hàng.

1.3. Khái niệm về mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ.
Được xây dựng trên cơ sở chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính
của khách hàng nhằm lượng hóa rủi ro mà ngân hàng có khả năng phải đối mặt.


Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ sử dụng phương pháp chấm điểm và
xếp hạng riêng đối với từng nhóm khách hàng.
Thường được chia thành : Khách hàng cá nhân, khách hàng doanh
nghiệp, khách hàng định chế tài chính.
1.4. Nguyên tắc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
Nguyên tắc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được quy định tại
Khoản 2 Điều 5 Thông tư 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có,
mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, theo đó:
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phải được xây dựng theo các nguyên tắc sau:
a) Xây dựng trên cơ sở số liệu, thông tin của tất cả khách hàng đã thu thập

được trong thời gian ít nhất 01 (một) năm liền kề trước năm xây dựng hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
b) Ít nhất mỗi năm một lần, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phải được xem xét,
sửa đổi, bổ sung trên cơ sở số liệu, thông tin khách hàng thu thập được trong năm.
c) Có quy định các mức xếp hạng tương ứng với mức độ rủi ro từ thấp đến cao.

download by :


9
d) Được Hội đồng quản trị (đối với tổ chức tín dụng là cơng ty cổ phần), Hội đồng

thành viên (đối với tổ chức tín dụng là cơng ty trách nhiệm hữu hạn), Tổng giám đốc
hoặc Giám đốc (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) phê duyệt áp dụng.

1.5. Phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ.

1.5.1. Đối với khách hàng cá nhân (thể nhân)
Nhóm chỉ tiêu này thường bao gồm các chỉ tiêu về nhân thân và chỉ tiêu
về quan hệ với ngân hàng. Hai phương pháp xếp hạng tín dụng thể nhân chính
được sử dụng gồm phương pháp chuyên gia và phương pháp thống kê. Theo
đó, phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá
dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng để xác định rủi ro và chất lượng của khoản tín dụng.
Để thực hiện phương pháp chuyên gia, cần sử dụng một bảng câu hỏi
gồm các tiêu chí liên quan tới rủi ro tín dụng và đưa cho các chuyên gia khác
nhau để đánh giá. Sau đó các kết quả đánh giá của các chuyên gia sẽ được
tập hợp lại, xử lý thống kê và cho ra kết quả cuối cùng.
Ưu điểm của phương pháp chuyên gia là tận dụng được kinh nghiệm và
tri thức chuyên sâu của các chuyên gia trong chuyên ngành của họ. Đồng thời,
do kết quả đánh giá được tập hợp từ nhiều người nên kết quả đánh giá có độ
tin cậy cao. Tuy nhiên, phương pháp này thường mất nhiều chi phí và thời gian
do số lượng tham gia chuyên gia lớn đánh giá.
Phương pháp thống kê dựa trên các số liệu thực tiễn như mức độ nợ, khả năng
trả nợ… và phương pháp kiểm định thống kê để phát hiện ra các biến số ảnh hưởng tới
rủi ro tín dụng. Sự phù hợp của mơ hình thống kê phụ thuộc rất lớn vào chất lượng của
bộ dữ liệu thực nghiệm. Bộ dữ liệu phải đủ lớn và chính xác thì mơ hình thống kê đưa ra
mới có ý nghĩa. Ưu điểm của phương pháp thống kê là việc đánh giá khách quan.

download by :


10
1.5.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp.
1.5.2.1. Nhóm chỉ tiêu tài chính.
Đây là các chỉ tiêu định lượng, được lấy trực tiếp hoặc kết quả tính tốn
dựa trên các báo cáo tài chính như bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
(1) Các tỷ số khả năng thanh tốn.


Khả năng thanh tốn tổng qt.



Khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn.



Khả năng thanh tốn nhanh.



Khả năng thanh tốn nợ.



Khả năng thanh toán lãi vay.

(2) Các chỉ số phản ánh hiệu suất sử dụng vốn sản xuất kinh doanh.


Vịng quay vốn lưu động.



Vịng quay tồn bộ tài sản.




Vịng quay hàng tồn kho.



Vịng quay các khoản phải thu

(3) Các tỷ số phản ánh kết cấu tài chính.


Tỷ số tự tài trợ.



Tỷ số nợ

(4) Các tỷ số phản ánh khả năng sinh lời.


Tỷ suất lợi nhuận doanh thu.



Tỷ suất lợi nhuận của tài sản (ROA).



Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)


download by :


11
1.5.2.2. Nhóm các chỉ tiêu phi tài chính.
Đây là các chỉ tiêu định tính, nguồn của các chỉ tiêu này được lấy không phải chỉ
dựa trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, các thơng tin này được thu thập từ
nhiều nguồn cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Để xác định các chỉ tiêu này một
cách chính xác địi hỏi người xếp hạng phải có trình độ, am hiểu về lĩnh vực nhất định.

(1).Lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh phản ánh triển vọng phát triển của ngành,
của sản phẩm mà doanh nghiệp đang hoạt động. Những lĩnh vực đang phát
triển. có sự tăng trưởng cao thì mức độ tín nhiệm sẽ cao hơn so với những lĩnh
vực, những ngành đang suy thoái.
(2). Uy tín trong quan hệ với các tổ chức tín dụng.
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp trong quan hệ với các tổ chức tín dụng
có trả nợ đúng hạn, thực hiện đầy đủ các cam kết hay không. Khi doanh nghiệp
luôn trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho thấy doanh nghiệp có tín nhiệm với các tổ
chức tín dụng, sử dụng vốn có hiệu quả.
(3). Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ.
Chỉ tiêu này cho biết khả năng trả nợ gốc trung dài hạn trong tương lai. Tính
tốn chỉ tiêu này dựa vào nguồn thu nhập dự kiến từ phương án sản xuất kinh
doanh, dự án đầu tư. Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả
cao thì khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ sẽ lớn.
(4). Trình độ quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
Trình độ quản lý thể hiện ở kinh nghiệm chun mơn, trình độ học vấn, khả năng
lãnh đạo điều hành, tính năng động, nhậy bén trong hoạt động kinh doanh… đây là yếu


download by :


12
tố rất quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có ban lãnh đạo có
năng lực, có chuyên môn cao sẽ tạo được niềm tin trong quan hệ với ngân hàng.

(5). Các chỉ tiêu khác.
Doanh nghiệp cũng chỉ là một chủ thể trong hoạt động kinh doanh, chịu sự
tác động bởi rất nhiều các yếu tố từ bên ngồi như chính sách của nhà nước, nhà
cung cấp, người tiêu dùng, sản phẩm thay thế, sự phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên…, những doanh nghiệp phụ thuộc vào bên ngồi nhiều thì mức độ tín nhiệm
sẽ thấp hơn so với những doanh nghiệp có ít sự phụ thuộc hơn.

1.6. Mức độ áp dụng.
Hiện nay, hầu hêt các ngân hàng đều có cách chấm điểm tín dụng nội bộ của riêng
mình dựa trên những tiêu chi khác nhau. Đa số các mơ hình xếp hạng tín dụng cá nhân tại
các ngân hàng thương mại tuân theo các trình tự, tiêu chí rất chặt chẽ, gồm: hệ thống các
tiêu chí đánh giá và điểm trọng số; cách xác định giá trị của từng tiêu chí đánh giá; cách quy
đổi giá trị sang điểm của tiêu chí đánh giá; cách xếp hạng tín dụng khách hàng và quan
điểm cấp tín dụng theo từng mức xếp hạng. Do vậy các mơ hình này tương đối phù hợp với
tiêu chuẩn đang sử dụng của nhiều tổ chức tín nhiệm trên thế giới.
Hệ thống xếp hạng tín dụng của các ngân hàng thương mại được xây dựng theo
đặc thù hoạt động tín dụng và chiến lược phát triển của riêng của từng ngân hàng,

Sự kết hợp các chỉ tiêu định tính để chấm điểm bổ sung cho các chỉ tiêu định
lượng trên cơ sở các hướng dẫn chi tiết để thực hiện chấm điểm và xếp hạng tín
dụng giúp hạn chế chủ quan trong đánh giá các chỉ tiêu.
Chấm điểm xếp hạng tín dụng là một trong những công cụ giúp ngân hàng thương
mại nâng cao chất lượng cấp tín dụng cho khách hàng, tăng cường hiệu quả quản trị rủi ro

tín dụng, làm cơ sở để ngân hàng quyết định giới hạn tín dụng cho khách hàng.

download by :


13
Hệ thống xếp hạng tín dụng của các ngân hàng thương mại cũng chính là bộ lọc
đối với những khách hàng có mức xếp hạng tín dụng thấp. Tùy theo mức độ xếp hạng rủi
ro tín dụng ngân hàng thương mại sẽ tăng dần các yêu cầu về điều kiện cho vay, tài sản
đảm bảo, thậm chí là có thể áp dụng các biện pháp để tập trung thu hồi nợ.

Ngồi ra, chỉ có mơ hình xếp hạng tín dụng cá nhân của BIDV là đánh giá
khách hàng thông qua việc kết hợp mức chấm điểm xếp hạng tín dụng của
người vay với tài sản đảm bảo cho khoản vay đó. Tuy nhiên mức kết hợp đánh
giá này quá xem trọng giá trị tài sản đảm bảo của khoản vay hơn là khả năng trả
nợ của khách hàng. Do vậy để việc đánh giá/chấm điểm khách hàng sẽ hợp lý
và chính xác hơn, cần có một sự kết hợp đánh giá khách hàng vay thơng qua
xếp hạng tín dụng của khoản vay đó với tình hình trả nợ của khách hàng.
Mặt khác, nhiều khách hàng có quan hệ với ngân hàng không hợp tác trong việc
cung cấp thông tin hoặc cung cấp thơng tin khơng kịp thời. Có trường hợp khách hàng
không trung thực, che giấu thông tin, đặc biệt khi gặp khó khăn trong sản xuất kinh
doanh hoặc che giấu thơng tin hoạt động nhằm mục đích riêng. Do vậy, chất lượng
thông tin khách hàng cung cấp luôn cần được thẩm định kỹ, kết hợp thu thập từ nhiều
nguồn thông tin, diễn biến vay vốn để ra các quyết định phù hợp.

Bên cạnh đó, ngân hàng chưa xây dựng trên hệ thống chấm điểm hiện tại
các thẻ điểm tự động chấm lại đối với khách hàng cá nhân theo kỳ, việc thẩm
định các thông tin này cũng bị hạn chế, đa phần phụ thuộc nhiều vào thông tin
do khách hàng cung cấp, chưa có cơ sở tập trung để cán bộ chủ động tra soát,
so sánh, kiểm định. Do vậy, rủi ro đang tiềm ẩn ở những khách hàng đã vay vốn,

nhưng chưa được chấm điểm hoặc chấm điểm lại định kỳ.

download by :


14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA
NGÂN HÀNG TECHCOMBANK VÀ SO SÁNH VỚI BIDV.
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Techcombank và BIDV.
Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam (Techcombank) được thành
lập năm 1993 - Techcombank với số vốn điều lệ chỉ 20 tỷ VNĐ, đến năm 2019 đã
trở thành ngân hàng lớn thứ ba về vốn điều lệ. Trong số các ngân hàng tại Việt
Nam, Techcombank đứng thứ 6 về tổng tài sản, thứ 2 về lợi nhuận và đứng đầu về
tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA), đạt được mục tiêu trở thành ngân hàng hoạt
động hiệu quả nhất Việt Nam trước kế hoạch tới 02 năm với hệ số lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu bình quân (ROE) và lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân (ROA)
trong năm 2019 lần lượt 17,8% và 2,9%. Techcombank cũng đang duy trì tỷ lệ tăng
trưởng hàng năm (CAGR) của doanh thu ở mức 20-30%/ năm.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), có tiền thân
là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam trực thuộc Bộ Tài chính được thành lập vào năm
1957. Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực huy động và kinh doanh vốn, và cung cấp
các dịch vụ tài chính liên quan. BIDV chính thức hoạt động theo hình thức ngân hàng
thương mại cổ phần từ năm 2012. Tính đến cuối năm 2019, BIDV tiếp tục duy trì vị
thế số 1 trong hệ thống các ngân hàng thương mại về quy mô tổng tài sản (1,49 triệu
tỷ đồng), dư nợ cho vay khách hàng (1,1 triệu tỷ đồng) và tổng tiền gửi khách hàng
(1,1 triệu tỷ đồng). ROA và ROE lần lượt đạt 0.61% và 12,94%.

2.2. Khái quát về hoạt động cho vay của Ngân hàng Techcombank và
BIDV.
➢ Hoạt động tín dụng của Techcombank

Kết thúc năm 2019, số dư tín dụng riêng lẻ của Techcombank đạt 258.041 tỷ đồng,
tương đương với mức tăng trưởng tín dụng 18,8% - tỷ lệ đã được NHNN cho phép nới
rộng khi Techcombank được chấp thuận áp dụng sớm Thông tư 41/2016/TT-NHNN quy

download by :


15
định tỷ lệ an toàn vốn đối với Ngân hàng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài
(phương pháp tiêu chuẩn của Basel II).
Phân khúc Khách hàng cá nhân và Khách hàng doanh nghiệp nhỏ & vừa tiếp tục là
phân khúc tập trung chiến lược của Techcombank khi tăng trưởng lần lượt 45% và
43% trong năm 2019, chiếm tỷ trọng 46% và 19% tổng dư nợ toàn Ngân hàng.

Tại phân khúc khách hàng cá nhân, Ngân hàng vẫn duy trì sự chuyển



dịch mạnh mẽ sang cho vay có tài sản đảm bảo khi vẫn duy trì đà tăng
trưởng 60% và 9% ở cho vay mua nhà & cho vay mua ô tô.
Phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa & nhỏ cũng ghi nhận mức tăng trưởng



50% ở cho vay ngắn hạn vốn lưu động trong năm 2019 theo đúng định hướng
chiến lược đã đề ra. Kết quả ấn tượng này của mảng doanh nghiệp vừa và nhỏ
có được là nhờ một loạt các sáng kiến chuyển đổi nhằm cải thiện sự hài lòng của
khách hàng, đào tạo và phát triển nhân viên, cải tiến quy trình hoạt động và rủi ro
tín dụng được triển khai quyết liệt trong năm 2019.


Hình 2.1. Dư nợ tín dụng tại Techcombank 2019

Nguồn: Techcombank


Tỷ lệ nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu giảm nhẹ trong năm 2019. Chất lượng tài sản của TCB được đánh giá là cải
thiện đáng kể sau khi tất toán xong trái phiếu VAMC và giảm tỷ lệ nợ xấu (NPL) xuống dưới
mức 2% tại thời điểm cuối năm 2017. Tài sản không hoạt động là các khoản phải

download by :


16
thu liên quan đến việc xử lý nợ xấu lịch sử cũng đã được TCB thu hồi trong Q3/2018,
tuy nhiên tại thời điểm Q3/2019 TCB xuất hiện khoản phải thu 500 tỷ đồng.
➢ Hoạt động tín dụng của BIDV: Tổng dư nợ tín dụng và đầu tư đạt 1.325.737 tỷ
đồng. Trong đó, dư nợ tín dụng tổ chức, dân cư và trái phiếu doanh nghiệp đạt
1.134.503 tỷ đồng, tăng trưởng 12,2%, chiếm 13,8% tín dụng tồn ngành.

Hình 2.2. Dư nợ tín dụng của BIDV

Nguồn: BIDV


Theo đối tượng: Các phân khúc khách hàng mục tiêu đều đạt mức tăng
trưởng tốt:
o Khối bán lẻ: Tiếp tục duy trì thị phần dẫn đầu thị trường với dư nợ tăng
trưởng 21,5% so với năm 2018, chiếm tỷ trọng 34,5% tổng dư nợ tín dụng.

o Khối bán buôn: Tăng trưởng 8,3% so với đầu năm, trong đó dư nợ SME
tăng trưởng khá, đạt 21%, cao hơn tốc độ tăng trưởng tín dụng chung.



Theo kỳ hạn: Dư nợ ngắn hạn tiếp tục tăng trưởng tốt 15,2% so với đầu
năm theo đúng định hướng; Dư nợ trung dài hạn được cân đối mở rộng
cho phân khúc bán lẻ, khách hàng FDI, SME; Các dự án, chương trình
trọng điểm có hiệu quả. Tỷ trọng dư nợ trung dài hạn/tổng dư nợ là 37,9%,
thấp hơn nhiều so với mục tiêu kiểm soát.

download by :


17


Theo loại tiền: Dư nợ tăng trưởng theo đúng định hướng, trong đó cho vay VND
tăng 14% so với đầu năm; Cho vay ngoại tệ được kiểm soát, giảm 10% so với
đầu năm, bám sát chủ trương của Chính phủ và chỉ đạo của NHNN, chuyển dần
từ quan hệ vay mượn sang mua bán ngoại tệ, giảm bớt áp lực cân đối ngoại tệ.



Tỷ lệ nợ xấu
Hình 2.3. Tỷ lệ nợ xấu top 10 ngân hàng 2019

Nguồn: VNCS tổng hợp
Mặc dù thuộc nhóm ngân hàng lớn đầu ngành, nhưng tỷ lệ nợ xấu của
BIDV được đánh giá là khá tốt so với các đối thủ cạnh tranh. Tỷ lệ nợ xấu của

BIDV dưới 2% cho thấy ngân hàng đang xử lý tốt về bài tốn nợ xấu.
Hình 2.4. Tỷ lệ nợ xấu BIDV từ 2015-Q1/2020

Nguồn: VNCS tổng hợp
BIDV đang kiểm sốt tốt bài tốn nợ xấu thơng qua thực hiện đồng bộ các biện
pháp xử lý, kiểm soát chất lượng tín dụng, xử lý nợ xấu theo tinh thần của Nghị

download by :


18
quyết số 42/NQ-QH và lộ trình tại phương án cơ cấu lại BIDV giai đoạn
2016-2020. Đến 31/12/2019, tỷ lệ nợ xấu cho vay tổ chức, dân cư của ngân
hàng là 1,75%, tỷ lệ nợ nhóm 2 là 2,2%, đảm bảo mục tiêu kiểm soát. Kết
thúc quý 1/2020, tỷ lệ nợ xấu của BIDV giảm từ 1,75% xuống cịn 1,74%
trong đó nợ nhóm 5 giảm 8% so với thời điểm đầu năm.
2.3. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Techcombank và
BIDV.
Nguyên tắc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được quy định tại Khoản
2 Điều 5 Thông tư 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong
hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ban hành. Ngân hàng Techcombank và BIDV cũng xây dựng
hệ thống tín dụng nội bộ của mình dựa trên nguyên tắc đã được quy định.
·

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ngân hàng được xây dựng trên cơ sở số liệu,
thông tin của tất cả các khách hàng đã thu thập được trong thời gian ít nhất 01
năm liền kề trước năm xây dựng hệ thống xếp hạng nội bộ.


·

Ít nhất một năm một lần tiến hành xem xét, sửa đổi, bổ sung hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ trên cơ sở số liệu, thông tin khách hàng thu thập được trong năm.

·

Thông tin về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ln đầy đủ và sẵn sàng để cung
cấp theo yêu cầu của kiểm toán nội bộ, tổ chức kiểm toán độc lập và các cơ
quan chức năng khác khi thực hiện thanh tra, giám sát, kiểm toán độc lập.
Techcombank đã xây dựng một hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách
hàng của mình, bao gồm cả khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức. Hệ thống
này cụ thể là một quy trình đánh giá của Techcombank về khả năng thực hiện các
nghĩa vụ tài chính như trả nợ gốc, trả lãi khi đến hạn, … nhằm xác định rủi ro trong
hoạt động cấp tín dụng của mình. Xếp hạng tín dụng nội bộ dựa trên nguyên tắc:

download by :


19
-

Phân tích tín nhiệm của khách hàng trên cơ sở ý thức và thiện chí trả nợ với
từng khoản vay

-

Đánh giá rủi ro dài hạn với ảnh hưởng từ chu kỳ kinh doanh và xu hướng trả nợ
trong tương lai


-

Đánh giá rủi ro toàn diện dựa trên hệ thống xếp hạng thống nhất
Cịn với BIDV, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cũng đã đáp ứng các điều
kiện về xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng nhà nước.
Với mục tiêu nhằm tiếp cận từng bước với việc đo lường và tính tốn rủi ro theo
Hiệp ước Basel II (theo phương pháp tiếp cận xếp hạng nội bộ). Theo đó, khách
hàng được chấm điểm và xếp hạng tín dụng được chia thành 3 nhóm: Khách
hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân và khách hàng định chế tài chính. Trong
đó, phần mềm chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp là cốt lõi.
Ngoài ra, BIDV hiện đang sử dụng kết quả chấm điểm là một trong những tiêu chí
hàng đầu để thẩm định, đánh giá khách hàng và là căn cứ phân cấp thẩm quyền phán
quyết tín dụng và xác định mức cấp tín dụng đối với khách hàng. Đối với mỗi hạng
khách hàng khác nhau, chi nhánh có mức ủy quyền phê duyệt tín dụng khác nhau. Đồng
thời, mức cấp tín dụng và tỷ lệ cấp tín dụng tối đa so với tài sản đảm bảo đối với mỗi
khách hàng cũng được xác định dựa trên hạng tín dụng của khách hàng đó.

2.4. Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng
Techcombank
2.4.1. Quy trình chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ Ngân hàng Techcombank.
2.4.1.1. Đối với khách hàng tổ chức.
Bước 1: Xác định ngành kinh tế

download by :


20
Bước đầu tiên thực hiện trong quá trình là xác định ngành kinh doanh
chính của tổ chức đó. Ngành kinh doanh chính của khách hàng là ngành mang lại

trên 50% doanh thu trong 3 năm liên tục. Trường hợp tổ chức kinh doanh đa
ngành, khơng có ngành nào doanh thu trên 50% thì ngành kinh doanh chính là
ngành có tiềm năng phát triển nhất trong tương lai.
Bước 2: Xác định quy mô doanh nghiệp
Sau khi xác định ngành kinh tế, Techcombank phân loại doanh nghiệp theo quy
mô lớn, vừa và nhỏ theo các đặc điểm về doanh thu thuần, vốn chủ sở hữu, tổng tài sản,
doanh số thanh toán xuất nhập khẩu, doanh số mua bán ngoại tệ, số lượng lao động, …

Bước 3: Xác định loại hình sở hữu của tổ chức
Doanh nghiệp được chia thành các loại hình sở hữu tùy theo đối tượng sở hữu:

doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp khác
Bước 4: Xác định và chấm điểm các chỉ tiêu tài chính
Mỗi tổ chức sau ba bước đánh giá trên sẽ có bộ chỉ tiêu đánh giá xếp hạng khác
nhau. Techcombank sử dụng phương pháp định lượng để đánh giá các yếu tố tài chính
của tổ chức qua việc phân tích các báo cáo tài chính năm gần nhất của tổ chức đó. Các
chỉ tiêu tài chính được chia thành các nhóm chỉ tiêu: nhóm các chỉ tiêu thanh khoản, nhóm
các chỉ tiêu hoạt động, nhóm các chỉ tiêu cân nợ và nhóm các chỉ tiêu thu nhập.

Bảng 2.1. Tỷ trọng các chỉ tiêu tài chính tại Techcombank
Chỉ tiêu

Chỉ tiêu thanh khoản

1. Khả năng thanh toán ngắn hạn

download by :


21

2.

Khả năng thanh tốn nhanh

Chỉ tiêu hoạt động

3.

Vịng quay hàng tồn kho

4.

Kỳ thu tiền bình quân

5.

Hiệu quả sử dụng tài sản

Chỉ tiêu cân nợ

6.

Nợ phải trả/ Tổng tài sản

7.

Nợ phải trả/ VCSH

8.


Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ tại ngân hàng

Chỉ tiêu thu nhập

9.

Tổng thu nhập trước thuế/ Doanh thu

10. Tổng thu nhập trước thuế/ Tổng tài sản có

11. Tổng thu nhập trước thuế / VCSH

download by :


22
Tổng
(Nguồn: Ngân hàng Techcombank Bắc
Ninh) Bước 5:Xác định và chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính
Việc đánh giá một tổ chức để xếp hạng tín dụng khơng chỉ dừng lại ở việc
phân tích báo cáo tài chính mà cịn phân tích cả các nhân tố trong và ngồi tổ
chức đó. Bộ chỉ tiêu phi tài chính được chia thành 05 nhóm, bao gồm:


Các chỉ tiêu về lưu chuyển tiền tệ



Các chỉ tiêu về trình độ quản lý




Các chỉ tiêu về quan hệ tín dụng (quan hệ tín dụng với các tổ chức tín
dụng khác, quan hệ tín dụng với Techcombank)



Chỉ tiêu đánh giá mơi trường kinh doanh của tổ chức



Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động khác
Bảng 2.2. Tỷ trọng cho các chi tiêu phi tài chính tại Techcombank

Chỉ tiêu phí tài chính

1.

Lưu chuyển tiền tệ

2.

Trình độ quản lí

3.

Quan hệ tín dụng

download by :



23
4. Môi trường kinh
doanh
5.Các đặc điểm hoạt
động khác
(Nguồn: Ngân hàng Techcombank Bắc Ninh)
Bước 6: Tính tổng điểm và xếp hạng tín dụng
Bảng 2.3. Tỷ trọng chỉ tiêu tài chính và phi tài chính tại Techcombank
Chỉ tiêu

Chỉ tiêu tài chính

Chỉ tiêu phi tài chính

Điểm thưởng cho BCTC đã được kiểm tốn

(Nguồn: Ngân hàng Techcombank Bắc Ninh) Sau khi chấm điểm theo các
chỉ tiêu, tổng điểm xếp hạng tín dụng của tổ chức sẽ
được tính bằng cơng thức:
Tổng điểm đạt được = Tổng điểm các chỉ tiêu tài chính x tỷ trọng chỉ tiêu tài chính
+ Tổng điểm các chỉ tiêu phi tài chính x tỷ trọng chỉ tiêu phi tài chính + điểm

thưởng (nếu có)
Trong đó:

download by :


24

Tổng điểm các chỉ tiêu tài chính= 11=1 (Chỉ tiêu tài chính n x tỷ trọng tương ứng)
Tổng điểm các chỉ tiêu phi tài chính=
ứng).

5
=1

(Chỉ tiêu phi tài chính n x tỷ trọng tương

Đối với bước thứ 6 về đưa ra chỉ số xếp hạng, dựa trên tổng điểm đạt được
sau khi tính tính PD (đã nhân với trọng số), các doanh nghiệp được xếp hạng tín
dụng từ AAA (rủi ro thấp nhất) tới D (rủi ro cao nhất) như bảng trình bày sau:
Bảng 2.4. Mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ tại ngân hàng Techcombank

Điểm

Xếp

số

hạng

>92,4

AAA

84,8-

AA


92,3

77,2-

A

84,7

download by :


69,6-

BBB

77,1

62-

BB

69,5

54,4-

B

61,9

46,8-


CCC

54,3

39,2-

CC

46,7
31,6-

C

39,1
Tập trung lập ra các phương án thu hồi nợ, kể cả xử lý sớm các
tài sản đảm bảo. Xem xét đưa ra toà kinh tế.

download by :


×