Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG tín DỤNG tại PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CSXH HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.05 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

NGUYỄN VĂN LỘC

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI PHỊNG
GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CSXH HUYỆN TRÀ BỒNG,
TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


ĐÀ NẴNG – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

NGUYỄN VĂN LỘC

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI PHÒNG
GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CSXH HUYỆN TRÀ BỒNG,
TỈNH QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Đức Toàn



ĐÀ NẴNG – 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng tín dụng
tại Phịng giao dịch Ngân hàng CSXH huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi” là
công trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác từ trước đến nay.

Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 3 năm 2021
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Lộc


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng
dạy trong chương trình Cao học Tài chính - Ngân hàng khóa 16 Trường Đại
học Duy Tân, những người đã truyền đạt cho tơi những kiến thức hữu ích về
tài chính ngân hàng làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TS. Lê Đức Tồn, người thầy
đã tận tâm, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian thực hiện
luận văn.
Xin gửi lời tri ân đến gia đình, bạn bè và tất cả những người thân yêu đã

luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................3
5. Bố cục đề tài.................................................................................................3
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài...................................................3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.................................................................7
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI................................7
1.1.4. Các phương thức cho vay của ngân hàng chính sách xã hội.................10
1.1.4.1. Cho vay trực tiếp................................................................................10
1.1.4.2. Cho vay ủy thác..................................................................................11
1.2. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY ĐÃ VÀ ĐANG TRIỂN KHAI TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.................................................................15
1.2.1. Cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo......................15
1.2.2. Cho vay học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn..............................16
1.2.3. Cho vay Hổ trợ tạo việc làm, duy trì và mở tộng việc làm....................17
1.2.4. Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở

nước

ngồi........................................................................................................................ 18
1.2.5. Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở


nước

ngoài tại huyện nghèo..............................................................................................19
1.2.6. Cho vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải
tạo, sửa chữa nhà để ở.............................................................................................19
1.2.7. Cho vay các đối tượng khác..................................................................20
1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..............................................................................23
1.3.1. Đối với người vay vốn..........................................................................23


iv

1.3.2. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội...................................................23
1.3.3. Đối với nền kinh tế, xã hội....................................................................27
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.................................................................28
1.4.1. Nhân tố khách quan...............................................................................28
1.4.2. Nhân tố chủ quan..................................................................................30
1.5. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO CÁC
ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
TRONG NƯỚC, BÀI HỌC RÚT RA CHO PHỊNG GIAO DỊCH NHCSXH
HUYỆN TRÀ BỒNG..............................................................................................33
1.5.1. Kinh nghiệm các tổ chức tài chính trong nước......................................33
1.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà
Bồng........................................................................................................................ 37
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..................................................................................38
Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI PHỊNG
GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN TRÀ BỒNG....................................................39

2.1. SƠ LƯỢC VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN TRÀ BỒNG. 39
2.1.1. Tổ chức bộ máy.....................................................................................39
2.1.2. Kết quả hoạt động.................................................................................41
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI PHỊNG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRÀ BỒNG.............................43
2.2.1. Dưới góc độ người vay vốn...................................................................43
2.2.2. Dưới góc độ Ngân hàng Chính sách xã hội...........................................47
2.2.3. Dưới góc độ nền kinh tế, xã hội............................................................63
2.3. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN...65
2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................65
2.3.2. Hạn chế.................................................................................................66
2.3.3. Nguyên nhân.........................................................................................67
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..................................................................................69


v

Chương 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN TRÀ
BỒNG..................................................................................................................... 70
3.1. MỤC TIÊU CỦA PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI HUYỆN TRÀ BỒNG ĐẾN NĂM 2025...................................................70
3.1.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................70
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN TRÀ BỒNG.........................................72
3.2.1. Giải pháp từ Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng....................72
3.2.2. Giải pháp từ Tổ TK&VV......................................................................78
3.2.3. Giải pháp từ Hội đoàn thể nhận ủy thác................................................80
3.2.4. Giải pháp từ chính quyền các cấp.........................................................82
3.2.5. Giải pháp từ Ban đại diện HĐQT NHCSXH huyện..............................83

3.2.6. Nhóm giải pháp từ khách hàng.............................................................85
3.2.7. Một số giải pháp khác:..........................................................................85
3.3. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC CƠ QUAN
LIÊN QUAN...........................................................................................................86
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước......................................................86
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam..........................86
3.3.3. Kiến nghị với chính quyền đại phương các cấp....................................87
TĨM TẮT CHƯƠNG 3..................................................................................90
KẾT LUẬN....................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CN

Chi nhánh

CQĐP

Chính quyền địa phương

ĐBDTTS ĐBKK

Đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

DSCV


Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

DTTS

Dân tộc thiểu số

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐT

Hội đoàn thể

HN và CĐTCSK

Hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác

HSSV

Học sinh sinh viên

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội


NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

NS và VSMT

Nước sạch và vệ sinh mơi trường

NSNN

Ngân sách Nhà nước

PGD

Phịng giao dịch

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TDƯĐ

Tín dụng ưu đãi

TK&VV


Tiết kiệm và vay vốn

UBND

Ủy ban nhân dân

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

XKLĐ

Xuất khẩu lao động


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Dân số và các đối tượng chính sách huyện Trà Bồng
giai đoạn 2017-2019

42


Bảng 2.2

Kết quả hoạt động cơ bản tại Phòng giao dịch
NHCSXH huyện Trà Bồng giai đoạn 2017-2019

43

Bảng 2.3

Dư nợ, số lượng khách hàng vay vốn tại Phòng giao
dịch NHCSXH huyện Trà Bồng giai đoạn 2017-2019

49
50

Bảng 2.4

Tình hình dư nợ các chương trình cho vay của Phòng
giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng giai đoạn 20172019

Bảng 2.5

Dư nợ tại các xã trực thuộc Phòng giao dịch NHCSXH
huyện Trà Bồng giai đoạn 2017-2019

53
54

Bảng 2.6


Các chương trình cho vay có phát sinh nợ q hạn tại
Phịng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng 20172019

Bảng 2.7

Các nguyên nhân chính gây phát sinh nợ quá hạn

57

Bảng 2.8

Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn tại Phòng giao dịch
NHCSXH huyện Trà Bồng giai đoạn 2017-2019

58

Bảng 2.9

Vốn bị xâm tiêu, chiếm dụng tại Phòng giao dịch
NHCSXH huyện Trà Bồng qua 3 năm 2017-2019

59

Bảng 2.10

Vịng quay vốn tín dụng tại Phịng giao dịch
NHCSXH huyện Trà Bồng qua 3 năm 2017-2019

60


Bảng 2.11

Kết cấu dư nợ cho vay tại Phòng giao dịch NHCSXH
huyện Trà Bồng qua 3 năm 2017-2019

61

Bảng 2.12

Tình hình thu lãi, lãi tồn đọng tại Phòng giao dịch
NHCSXH huyện Trà Bồng giai đoạn 2017-2019.

62
65

Bảng 2.13

Số hộ vay thoát nghèo nhờ nguồn vốn cho vay của
Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng giai đoạn
2017-2019

66

Bảng 2.14

Số lao động được tạo việc làm nhờ nguồn vốn cho vay
của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng giai
đoạn 2017-2019



viii


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy của Phịng giao dịch
NHCSXH huyện Trà Bồng
Biểu đồ
2.1.

Biểu đồ thể hiện diễn biến nợ q hạn các chương
trình cho vay tại Phịng giao dịch NHCSXH huyện
Trà Bồng giai đoạn 2017-2019

Trang
40
54


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Do yêu cầu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội và mục tiêu đưa
nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo việc làm, cơ bản xóa đói, giảm
số hộ nghèo, cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, tách biệt tín dụng chính sách ra
khỏi tín dụng thương mại, từng bước lành mạnh hóa hoạt động của ngân
hàng. Ngày 04/10/2002, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định 131/2002/QĐ
– TTg thành lập NHCSXH trên cở sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người
nghèo. Với vị thế là một ngân hàng chính sách của Chính phủ có chức năng
chun biệt là thực hiện mục tiêu XĐGN và tạo việc làm. Mục tiêu hoạt động
của NHCSXH khơng vì lợi nhuận, thơng qua phương thức tín dụng nhằm tập
trung tốt hơn các nguồn lực để hỗ trợ tài chính đối với HN và CĐTCSK, giúp
họ có điều kiện tự cải thiện cuộc sống. Sau hơn 15 năm hoạt động, NHCSXH
đã góp phần to lớn trong công cuộc XĐGN của đất nước và đưa nước ta vượt
ra khỏi danh sách các nước đang phát triển có thu nhập thấp.
PGD NHCSXH huyện Trà Bồng được thành lập theo Quyết định số
543/QĐ-HĐQT ngày 10/05/2003 của Chủ tịch HĐQT NHCSXH. Trong hơn
17 năm hoạt động, PGD NHCSXH huyện Trà Bồng đã vượt qua khó khăn thử
thách đáp ứng vốn cho gần 17.870 hộ nghèo, hộ cận nghèo vay vốn phát triển
SXKD, cho vay tạo việc làm cho gần 1.144 lao động và các đối tượng chính
sách vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngồi.
Tuy nhiên, vì nhiều lý do mà trong những năm gần đây chất lượng hoạt
động tín dụng của PGD NHCSXH huyện Trà Bồng còn nhiều vấn đề tồn tại
như: Nợ xấu và lãi tồn đọng còn lớn, hiệu quả XĐGN chưa cao, chất lượng
hoạt động tín dụng chưa được đồng đều giữa các địa phương, ... Những vấn
đề trên phần nào ảnh hưởng đến công cuộc giảm nghèo và phát triển kinh tế


2

xã hội của huyện Trà Bồng
Chính vì vậy, việc đưa ra các giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động

tín dụng tại PGD NHCSXH huyện Trà Bồng trong thời gian tới có ý nghĩa rất
quan trọng. Bởi vì lý do đó nên tơi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng
tại Phịng giao dịch Ngân hàng CSXH huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi” làm
đề tài luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng
trong thời gian qua, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
tại PGD NHCSXH huyện Trà Bồng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về tín dụng NHCSXH, các tiêu chí đánh
giá chất lượng hoạt động tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
hoạt động tín dụng tại NHCSXH.
- Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng tại PGD
NHCSXH huyện Trà Bồng giai đoạn 2017-2019 trên cơ sở các tiêu chí đánh
giá đã được xây dựng. Rút ra những mặt làm được, mặt hạn chế và nguyên
nhân của những mặt hạn chế về chất lượng hoạt động tín dụng tại PGD
NHCSXH huyện Trà Bồng.
- Trên cơ sở định hướng chung của NHCSXH Việt Nam, của chi nhánh
NHCSXH tỉnh Quảng Ngãi, định hướng cụ thể của PGD NHCSXH huyện Trà
Bồng cùng với việc phân tích ngun nhân của những mặt cịn hạn chế để từ
đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt
động tín dụng tại PGD NHCSXH huyện Trà Bồng trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng hoạt động tín dụng tại PGD


3

NHCSXH huyện Trà Bồng

- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh
giá chất lượng hoạt động tín dụng tại PGD NHCSXH huyện Trà Bồng từ năm
2017 đến năm 2019 và đề xuất giải pháp cho thời gian tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích và yêu cầu nghiên cứu, luận văn đã sử dụng tổng
hợp các phương pháp để xử lý số liệu thông tin thu thập được, cụ thể như:
Các phương pháp lý luận kết hợp với thực tiễn, phân tích tổng hợp, logic.
5. Bố cục đề tài
Nghiên cứu này gồm có 3/3 chương với nội dung chính như sau:
- Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
NHCSXH.
- Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI PHÒNG
GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN TRÀ BỒNG.
- Chương 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN TRÀ
BỒNG.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
Dựa trên tầm quan trọng và thực tiễn của vấn đề tín dụng của Ngân hàng
Chính sách xã hội nên đã có nhiều tác giả lựa chọn nghiên cứu và giải quyết
vấn đề này ở các giác độ khác nhau. Trong đó có thể kể đến một số các nghiên
cứu nổi bật như sau:
- “Hoàn thiện hoạt động tín dụng ưu đãi của chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Phú Thọ”- Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thanh Tĩnh,
năm 2014. Trong đề tài này tác giả đã đề cập được các yếu tố tác động đến
hoạt động TDƯĐ; nguyên nhân, hạn chế và hệ thống các giải pháp để hoàn
thiện hoạt động TDƯĐ. Tuy nhiên các yếu tố tác động mà tác giả nêu còn sơ


4


sài, chưa phân tích rõ tác động của từng yếu tố đến chất lượng TDƯĐ, tác giả
có đưa ra một số giải pháp tuy nhiên lại thiếu các giải pháp để giải quyết các
vấn đề hạn chế mà tác giả nêu ra trước đó.
- “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Ngọc Hải, năm
2018.Trong đề tài này tác giả nêu được các yếu tố định tính và định lượng ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng tại NHCSXH cùng với đó là các mơ hình để
đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng. Tuy nhiên ở phần thực tiễn, mơ hình
nghiên cứu đề xuất của tác giả là mơ hình Serverqual của Parasuraman và
cộng sự chỉ phù hợp với việc đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng tại các
NHTM. Ngân hàng chính sách xã hội với đặc thù riêng là hoạt động cho vay
ủy thác qua các tố chức chính trị xã hội ở địa phương nên việc áp dụng mơ
hình này để đánh giá là chưa hiệu quả. Bên cạnh đó nhóm giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng mà tác giả đưa ra ở chương 3 chưa sát với thực
tế và chưa giải quyết được các vấn đề cịn tồn tại ở chương 2.
- “Hồn thiện cơng tác cho vay hộ nghèo tại Phịng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam” Luận văn thạc sỹ của
tác giả Trần Thị Huỳnh Thảo, năm 2018. Về mặt lý luận: tác giả đã khái quát
được những vấn đề lý luận về cho vay hộ nghèo, đặc biệt tổng hợp được các
nhân tố bên trong, bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hộ nghèo như
điều kiện tự nhiên, xã hội, điều kiện kinh tế, chính sách nhà nước, bản thân hộ
nghèo, nguồn lực và năng lực quản lý điều hành của ngân hàng. Về mặt thực
tiễn: Tác giả đã đã chỉ ra những mặt tích cực, hạn chế trong hoạt động cho vay
hộ nghèo trên địa bàn nông thôn miền núi do khả năng nhận thức, ý thức trả
nợ và chấp hành các quy định cho vay của khách hàng. Ngoài ra, luận văn đã
thực hiện điều tra xã hội học về hoạt động cho vay hộ nghèo để đưa ra kết
luận về thành tựu, hạn chế và nguyên nhân tác động đến cho vay hộ nghèo.


5


Do đó, các giải pháp đề xuất khá chi tiết, cụ thể, có tính khả thi cao khi áp
dụng vào thực tiễn.
- “Nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh
sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị”. Luận
văn thạc sỹ của tác giả Hồ Tiến Linh, năm 2018.Về mặt lý luận tác giả đã nêu
ra được có đặc điểm cơ bản cúa chương trình tín dụng dành cho học sinh sinh
viên tại Ngân hàng chính sách cùng với đó là các yếu tố ảnh hưởng cũng như
các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay chương trình này. Về mặt thực tiễn
tác giả đã xây dựng được mơ hình hồi quy để đánh giá các yếu tố tác động
đến chất lượng tín dụng dành cho học sinh sinh viên và xác định được yếu tố
nào là quan trọng nhất. Tuy nhiên phần giải pháp tác giả nêu ra các giải pháp
chỉ ở mức chung chung không cụ thể.
Về bài báo khoa học:
Bài báo “Nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Tân Kỳ, Nghệ An”,của tác giả Phan Thanh Tú ,Tạp chí Tài
chính số 3/2014, tác giả cho rằng: Hoạt động của NHCSXH đóng vai trị quan
trọng trong việc thực hiện chương trình giảm nghèo nhanh, tạo việc làm, đảm
bảo an sinh xã hội. Sau 10 năm thực hiện TDƯĐ đối với hộ nghèo, hoạt động
tín dụng của NHCSXH huyện Tân Kỳ đã góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo, tạo
việc làm ổn định, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần đưa lại cuộc sống ấm no
cho người nghèo, giảm dần khoảng cách với hộ giàu, các hộ nghèo. Tuy
nhiên, cơ chế cho vay cịn phức tạp, phiền hà vì phải qua nhiều khâu, nhiều
ngành, nhiều cấp trung gian xét duyệt nhưng trách nhiệm khơng rõ ràng nên
thường rất chậm.
Ngồi ra cịn có các đề tài, các bài viết khác đăng tải trên các tạp chí
chun ngành. Đây là các cơng trình nghiên cứu có giá trị tham khảo rất tốt
về lý luận và thực tiễn. Ở các cơng trình khoa học trên vấn đề nâng cao chất



6

lượng tín dụng đã được nhiều tác giả đề cập đến, tuy nhiên mỗi đề tài có một
cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế, đặc
điểm kinh tế, văn hóa của từng địa phương. Do đó, khi áp dụng với địa
phương huyện Trà Bồng thì các giải pháp này khơng cịn phù hợp nữa.
Vì vậy, việc lựa chọn nghiên cứu của tác giả về nâng cao chất lượng tín
dụng tại Phịng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng có sự khác biệt về thực
tiễn đối với các cơng trình khoa học, hay các luận văn, luận án đã được công
bố. Mặt khác, với tư cách là người đã và đang trực tiếp làm việc tại Phòng
giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng, hy vọng rằng tơi sẽ có đóng góp phần
nào đó cho sự phát triển của đơn vị.


7

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1.1. Tín dụng Ngân hàng
a. Khái niệm


Tín dụng

Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả vào một ngày xác
định trong tương lai [4].

Tính chất của tín dụng: Tín dụng trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền
sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ
thể khác, chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng; Tín dụng bao giờ cũng
có thời hạn và phải được “hồn trả”; Giá trị của tín dụng khơng những được
bảo tồn mà cịn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng.
Như vậy một quan hệ tín dụng phải thỏa mãn những đặc trưng sau:
- Là quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời;
- Tính hồn trả;
- Quan hệ tín dụng dựa trên sự tin tưởng giữa người đi vay và người
cho vay.
Từ các khái niệm trên cho thấy bản chất tín dụng là một giao dịch về tiền
hoặc giấy tờ có giá trị như tiền dựa trên cơ sở có khả năng hồn trả. Cơ sở để
quyết định một khoản tín dụng là lịng tin của chủ nợ về khả năng thanh tốn
của con nợ, là sự tín nhiệm, sự tin tưởng lẫn nhau. Trong đó hành động hồn
trả là đặc trưng bản chất của tín dụng, là dấu hiệu tiêu biểu để phân biệt tín
dụng với các dạng hỗ trợ tài chính khơng phải hồn trả gốc và lãi.


8



Tín dụng Ngân hàng

Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các xí
nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức
ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với
các đối tượng nói trên [3].
Tín dụng ngân hàng có thế mở rộng cho mọi đối tượng trong xã hội, nó
có thế xâm nhập vào các ngành, với nhiềụ loại hình và quy mơ hoạt động lớn,

vừa và nhỏ; khơng những xâm nhập vào lĩnh vực SXKD mà còn xâm nhập
vào nhiều lĩnh vực như dịch vụ, đời sống. Tín dụng ngân hàng có tác dụng rất
lớn trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế xã hội .
1.1.2. Tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội
Từ thực tiễn hoạt động XĐGN ở nước ta trong thời gian qua cho thấy:
Tín dụng vi mơ có mối liên hệ mật thiết với phát triển sản xuất nhỏ, sản xuất
nông nghiệp và giảm tỷ lệ nghèo đói. Việc cung cấp tài chính vi mơ cho người
nghèo và các đối tượng chính sách khác thơng qua hoạt động tín dụng sẽ
mang lại hiệu quả cao hơn nhiều so với cấp phát, tài trợ cho khơng. Q trình
tập trung các nguồn vốn và chu chuyển qua hình thức tín dụng đã tạo được
một khối lượng vốn gấp nhiều lần để hỗ trợ người nghèo, đồng thời giúp
người nghèo và các đối tượng chính sách khác biết cách làm ăn, quan tâm đến
hiệu quả đồng vốn, làm quen với dịch vụ tài chính-ngân hàng và cơ chế thị
trường, trách tình trạng ỷ lại thụ động, khơi dậy bản năng tự vượt khó vươn
lên thốt nghèo, tiến tới làm giàu. Chính vì vậy, chính sách tín dụng đối với
người nghèo và các đối tượng chính sách khác là cơng cụ quan trọng nhất để
thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia XĐGN, bảo đảm an sinh xã hội.
Chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách
khác là việc Nhà nước tổ chức huy động các nguồn lực tài chính để cho vay
đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm tạo việc làm, cải


9

thiện đời sống, hạn chế tình trạng đói, nghèo[1].
Vì vậy đây là một loại hình tín dụng mang tính chính sách nên Nhà nước
có chính sách ưu đãi đối với người vay về cơ chế cho vay, cơ chế xử lý rủi ro,
lãi suất cho vay, điều kiện, thủ tục vay vốn, …
Do đó, ngồi những đặc trưng của tín dụng Ngân hàng thơng thường,
Tín dụng chính sách cịn là cơng cụ tài chính quan trọng, là hệ thống các biện

pháp liên quan đến việc thực hiện các chương trình TDƯĐ của Chính phủ để
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói, giảm nghèo, ổn định xã
hội. NHCSXH được Nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện các chương trình tín
dụng cho vay ưu đãi đến HN và CĐTCSK ; Tín dụng đối với người nghèo và
các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà
nước huy động để cho các đối tượng này vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh
doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia XĐGN, ổn định xã hội.
1.1.3. Đặc điểm của tín dụng NHCSXH
Đối tượng khách hàng: Khách hàng của NHCSXH phần lớn là những đối
tượng hầu như khơng đủ điều kiện để có thể tiếp cận được với vốn tín dụng
thơng thường của các NHTM với các tiêu chuẩn khắt khe về thủ tục vay vốn,
tài sản đảm bảo thế chấp…. Do đó khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay
những đối tượng khách hàng này của NHCSXH là rất thấp, thậm chí khơng
thể có được.
Mục tiêu hoạt động: Khác với các NHTM đặt mục tiêu lợi nhuận lên
hàng đầu NHCSXH hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà mục tiêu hoạt
động của nó là nhằm thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về XĐGN
trong kế hoạch phát triển kinh tế của Nhà nước.
Ngoài ra với chức năng mang nguồn vốn ưu đãi của Chính phủ đến với
các hộ nghèo, hộ chính sách nên các món cho vay của NHCSXH rất nhỏ lẻ,


10

đối tượng thường ở vùng sâu, vùng xa. Về phương thức cho vay của
NHCSXH thường sử dụng hình thức cho vay qua các tổ, nhóm người vay, sử
dụng hình thức tín chấp cộng đồng.
1.1.4. Các phương thức cho vay của ngân hàng chính sách xã hội
NHCSXH có hai phương thức cho vay: cho vay trực tiếp và cho vay ủy

thác[1]. Trong hai phương thức này. Hiện nay, cho vay ủy thác chiếm hơn
99% tổng dư nợ.
1.1.4.1. Cho vay trực tiếp
a. Khái niệm
Là phương thức cho vay mà trong đó NHCSXH sẽ làm việc trực tiếp với
người vay vốn từ khâu làm hồ sơ đến khi giải ngân, kiểm tra sử dụng vốn và
thu hồi nợ. Nhìn chung phương thức cho vay này không khác phương thức
cho vay đang được áp dụng tại các NHTM [1].
Tuy nhiên, phương thức cho vay này chỉ được áp dụng với một số
chương trình và mức vay trên 100 triệu đồng có yêu cầu tài sản đảm bảo.
b. Quy trình cho vay
Hiện nay, quy trình cho vay đối với phương thức cho vay trực tiếp đang
được áp dụng tại NHCSXH như sau:
- Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết Giấy đề nghị vay vốn cùng với
các giấy tờ chứng minh tài sản đảm bảo gửi cho Ngân hàng.
- Ngân hàng tiến hành các quy trình thẩm định và phê duyệt cho vay
- Ngân hàng thơng báo cho người vay tình trạng hồ sơ vay vốn: Nếu
khoản vay được chấp thuận cho vay thì kèm với thơng báo có thời gian và địa
điểm giải ngân.
- Tiến hành giải ngân cho người vay tại trụ sở NHCSXH nơi cho vay.
1.1.4.2. Cho vay ủy thác
Là cho vay mà NHCSXH thực hiện ủy thác một số công đoạn trong quy


11

trình cho vay cho bốn tổ chức chính trị- xã hội (gọi tắt là: HĐT) gồm Hội
Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh
Việt Nam và Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh [1].
1.1.4.2.1. Một số khái niệm đặc trưng

a. Tổ Tiết kiệm và vay vốn
Là tập hợp HN và CĐTCSK có nhu cầu vay vốn NHCSXH để sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; cùng tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau
trong sản xuất, kinh doanh và đời sống; cùng giám sát nhau trong việc vay
vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ Ngân hàng.
Các tổ viên trong Tổ TK&VV giúp đỡ nhau từng bước có thói quen thực
hành tiết kiệm để tạo lập nguồn vốn tự có và quen dần với sản xuất hàng hố,
hoạt động tín dụng và tài chính.
Việc thành lập Tổ TK&VV tạo điều kiện thuận lợi cho tổ viên trong việc vay
vốn và trả nợ Ngân hàng.
Tổ TK&VV hoạt động theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số
dưới sự điều hành của ban quản lý tổ (một tổ trưởng và một tổ phó). Tổ chỉ có
thể tổ chức họp khi có đủ 2/3 số thành viên tổ tham dự và bất kì một quyết
định nào được Tổ thơng qua phải có ít nhất 2/3 số thành viên dự họp này đồng
ý. Toàn bộ nội dung cuộc họp đều được ghi thành biên bản, gọi là biên bản
họp tổ, do tổ phó là thư ký ghi chép lại. Buổi họp có sự chứng kiến của đại
diện Hội, Đoàn thể nhận ủy thác quản lý Tổ TK&VV đó và trưởng
thơn/ấp/khu phố nơi Tổ TK&VV hoạt động [2].
b. Điểm giao dịch xã, tổ giao dịch xã
Để hỗ trợ tối đa HN và CĐTCSK tiếp cận thuận lợi với NHCSXH, Ngân
hàng đưa các hoạt động nghiệp vụ về phục vụ ngay tại điểm giao dịch xã
(xã/phường/thị trấn) thông qua hoạt động của tổ giao dịch xã.
Điểm giao dịch xã được hiểu là nơi Ngân hàng tổ chức giao dịch với


12

khách hàng, tổ chức, cá nhân liên quan trên địa bàn một xã, được đặt trong
khuôn viên trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã. Phiên giao dịch xã diễn ra vào
ngày cố định hàng tháng, kể cả ngày lễ hoặc ngày nghỉ cuối tuần, và chỉ thực

hiện giao dịch bù vào ngày khác nếu ngày giao dịch cố định tháng đó trùng
vào ngày nghỉ Tết Nguyên đán.
Hoạt động giao dịch lưu động tại xã do một tổ giao dịch thực hiện. Tổ
này là một phận nghiệp vụ gồm tối thiểu ba nhân viên, có trách nhiệm phổ
biến, tuyên truyền và cơng khai chính sách TDƯĐ đối với HN và CĐTCSK;
tiếp nhận hồ sơ vay vốn, giải ngân, thu nợ, thu lãi, thu tiết kiệm và thực hiện
quy trình xử lý nợ, họp giao ban với tổ trưởng Tổ TK&VV và các tổ chức
HĐT nhận ủy thác. Việc tổ chức giao dịch vào ngày cố định tại điểm giao
dịch xã được xem là phát huy dân chủ, tạo điều kiện cho các HĐT nhận ủy
thác thực hiện chức năng phản biện xã hội, tạo mối quan hệ gần gũi giữa nhân
viên ngân hàng với người dân [9].
1.1.4.2.2. Nội dung ủy thác
a. Công tác tuyên truyền, vận động
Thực hiện tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Chính phủ
về chính sách TDƯĐ và các chương trình tín dụng đối với HN và CĐTCSK...
Vận động việc thành lập Tổ TK&VV theo đúng Quy chế về tổ chức và
hoạt động của Tổ TK&VV.
Vận động, đôn đốc Ban quản lý Tổ TK&VV tham dự đầy đủ các phiên
giao dịch của NHCSXH; hướng dẫn tổ viên Tổ TK&VV thực hiện giao dịch
với NHCSXH.
Vận động tổ viên chấp hành Quy ước hoạt động của Tổ TK&VV, thực
hành tiết kiệm; giúp đỡ nhau, cùng chia sẻ kinh nghiệm trong việc sử dụng
vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả góp phần nâng cao đời sống, thực hiện
trả nợ, trả lãi đúng kỳ hạn đã cam kết với Ngân hàng.


13

Vận động, khuyến khích các tổ viên Tổ TK&VV tham gia các hoạt động
khác của NHCSXH.

Tổ chức tập huấn hoặc phối hợp với NHCSXH tập huấn nghiệp vụ ủy
thác cho cán bộ Hội, đoàn thể cấp dưới và Ban quản lý Tổ TK&VV [10].
b. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Tổ, Ban Quản lý Tổ và các tổ viên
Giám sát toàn diện các hoạt động của Tổ TK&VV theo đúng Quy chế về
tổ chức và hoạt động của Tổ TK&VV ban hành kèm theo Quyết định số
15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của HĐQT NHCSXH. Trong đó, các nội dung
sau cần phải trực tiếp tham gia họp và chỉ đạo:
- Họp thành lập Tổ TK&VV
- Họp xây dựng quy ước hoạt động của Tổ TK&VV.
- Họp bầu mới, thay đổi Ban quản lý Tổ TK&VV.
- Họp bình xét cho vay.
Giám sát và đôn đốc Ban quản lý Tổ thực hiện đúng các nhiệm vụ được
ủy nhiệm theo Hợp đồng đã ký với NHCSXH.
Trực tiếp kiểm tra việc sử dụng vốn vay của 100% các món vay mới
trong vịng 30 ngày kể từ ngày NHCSXH giải ngân cho hộ vay.
Đôn đốc Ban quản lý Tổ giám sát tổ viên sử dụng vốn vay đúng mục
đích và có hiệu quả, trả nợ, trả lãi, thực hành tiết kiệm...
Giám sát các phiên giao dịch, các hoạt động giao dịch của NHCSXH tại
xã; giám sát, bảo quản các nội dung công khai của NHCSXH tại điểm giao
dịch; giám sát các hoạt động của NHCSXH tại hộ vay, Tổ TK&VV.
Thông báo kịp thời cho Ngân hàng nơi cho vay về các trường hợp sử
dụng vốn vay bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn, chết, mất tích…) và rủi ro do nguyên nhân chủ quan (sử dụng vốn vay
sai mục đích, người vay trốn,…) để có biện pháp xử lý thích hợp [10].
c. Các hoạt động phối hợp thực hiện cùng Ngân hàng Chính sách xã hội


×