Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ QUẢN TRỊ rủi RO tín DỤNG đối với CHO VAY MUA NHÀ tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.1 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

VÕ THỊ HỒI NAM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY
MUA NHÀ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đà Nẳng, 2021


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................ V
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.............................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................................................ 3
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................................... 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 4
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN............................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1............................................................................................................................................. 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................................................ 10
1.1. KHÁI QUÁT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG....................................................10
1.1.1. KHÁI QUÁT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG................................................................................................... 10
1.1.1.1 KHÁI NIỆM RỦI RO TÍN DỤNG...................................................................................................... 10
RỦI RO TÍN DỤNG LÀ RỦI RO PHÁT SINH DO KHÁCH HÀNG VAY KHÔNG THỰC HIỆN ĐÚNG CÁC ĐIỀU
KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG, VỚI BIỂU HIỆN LÀ KHÁCH HÀNG CHẬM TRẢ NỢ, TRẢ NỢ KHÔNG ĐẦY


ĐỦ HOẶC KHÔNG TRẢ NỢ KHI ĐẾN HẠN CÁC KHOẢN GỐC VÀ LÃI VAY, GÂY RA NHỮNG TỔN THẤT VỀ TÀI
CHÍNH VÀ KHĨ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG.............................................10
CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÂN LOẠI GỒM:.............................................10
NHĨM NGUN NHÂN TỪ MƠI TRƯỜNG: CŨNG NHƯ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CHỦ THỂ KINH TẾ KHÁC,
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHỊU ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỀU NHÂN TỐ KHÁCH
QUAN TỪ MÔI TRUỜNG KINH TẾ, MƠI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ, ĐẶC ĐIỂM VĂN HỐ XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
PHÁP LÝ VÀ CÁC TÁC ĐỘNG CHUNG CỦA KHU VỰC VÀ ĐỊA PHƯƠNG.......................................................10
NHĨM NGUN NHÂN TỪ PHÍA NGÂN HÀNG: KHẨU VỊ RỦI RO CỦA MỖI NGÂN HÀNG PHẢN ÁNH THÁI
ĐỘ ĐỐI VỚI VIỆC CHẤP NHẬN RỦI RO Ở GIỚI HẠN MỨC ĐỘ NHẤT ĐỊNH. TRONG GIỚI HẠN ĐÓ NGÂN
HÀNG CÓ KHẢ NĂNG VÀ SẲN SÀNG ĐỂ HỨNG CHỊU, KHẮC PHỤC VÀ VƯỢT QUA CÁC RỦI RO, ĐÂY LÀ MỘT
TRONG NHỮNG NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN DẪN ĐẾN RRTD. THÊM VÀO ĐĨ, VIỆC MỞ RỘNG TÍN DỤNG
Q MỨC ĐỒNG NGHĨA VỚI VIỆC LỰA CHỌN KHÁCH HÀNG KÉM KỸ CÀNG, KHA NĂNG DÁM SÁT CUA CÁN
BỘ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC SỬ DỤNG KHOẢN VAY GIẢM XUỐNG ĐỒNG THỜI CŨNG LÀM CHO VIỆC TUÂN


THỦ CHẶT CHẺ THEO QUY TRÌNH TÍN DỤNG BỊ LƠI LÕNG. CÙNG VỚI SỰ YẾU KÉM CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG LÀ NGUY CƠ RẤT CAO XẢY RA RRTD.................................................................10
NHĨM NGUN NHÂN TỪ PHÍA KHÁCH HÀNG: NHIỀU KHOẢN VAY CỦA KHÁCH HÀNG VỚI MỤC ĐÍCH
ĐẦU TƯ VÀO CÁC DANH MỤC ĐẦU TƯ NHẠY CẢM VỚI NHỮNG BIẾN ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG, KHÁCH
HÀNG CỐ TÌNH LỪA ĐẢO ĐỂ CHIẾM DỤNG VỐN NGÂN HÀNG.................................................................11
1.1.2 KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG....................................................................................17
+ Chứng khốn hố: việc tích hợp các khoản vay tốt lẫn những khoản vay có vấn đề có thể đưa ra hoặc
khơng đưa ra ngoại bảng cho một tổ chức thực hiện việc phát hành chứng khoán. Người mua chứng
khoán sẽ thanh toán khoản nợ và thu hồi lại vốn từ người phát hành hoặc người mua lại. Như vậy,
Ngân hàng đã chuyển giao rủi ro cho một số tổ chức hay cá nhân trong nền kinh tế...........................32
+ Mua bảo hiểm tín dụng cho các khoản vay mua nhà: việc Ngân hàng mua các bảo hiểm cho các khoản vay
địi hỏi phải có cơng ty bảo hiểm chấp nhận bán bảo hiểm cho Ngân hàng, tương tự như bảo hiểm
tiền gửi nhưng phải có những điều khoản nhất định nhằm ràng buộc trách nhiệm giữa công ty bảo
hiểm, Ngân hàng và người vay vốn nhằm tạo ra sự cơng bằng về lợi ích cho các chủ thể tham gia....33
1.3.1. CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI............................................................................................................. 33

1.3.2.CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG............................................................................................................. 34
- Hàn Quốc: giới hạn cho vay cổ đơng ở mức 25% vốn tự có Ngân hàng hoặc tỷ lệ mà họ sở hữu. Giới hạn
cho vay các đối tác liên quan ở mức 10% vốn tự có Ngân hàng............................................................35
- Hồng Kông: giới hạn cho vay các đối tác ở mức 5% giá trị ròng doanh nghiệp. Tổng dư nợ vay cho các đối
tác không vượt quá 10% vốn tự có Ngân hàng......................................................................................35
- Singapore: Ngân hàng khơng được phép tham gia vào các hoạt động phi tài chính, đồng thời không được
phép đầu tư hơn 10% vốn vào các cơng ty hoạt động phi tài chính. Mức đầu tư vốn vào một công ty
đơn lẻ giới hạn ở 2% vốn tự có Ngân hàng. Tổng vốn đầu tư giới hạn ở 10% vốn tự có Ngân hàng....35
- Hàn Quốc: giới hạn cho vay khách hàng đơn lẻ ở mức 20% vốn tự có của Ngân hàng và giới hạn cho vay
nhóm khách hàng ở mức 25% vốn tự có của Ngân hàng.......................................................................36
- Hồng Kơng: giới hạn cho vay khách hàng đơn lẻ ở mức 25% vốn tự có của Ngân hàng..............................36
-Singapore: giới hạn cho vay khách hàng đơn lẻ ở mức 25% vốn tự có của Ngân hàng................................36
- Hàn Quốc sử dụng mơ hình CAMELS (Capital: vốn, Assets: tài sản, Management: quản lý, Earnings: thu
nhập, Liquidity and Stress testing: thanh khoản và thử nghiệm chịu đựng cực điểm)..........................36
- Hồng Kơng thì sử dụng mơ hình CAMEL (Capital: vốn, Assets: tài sản, Management: quản lý, Earnings: thu
nhập, Liquidity: thanh khỏan ) để đánh giá............................................................................................36
- Singapore: kiểm tra, giám sát bằng hình thức kiểm tra trong quá trình phát vay, báo cáo hàng tháng và
hàng quý.................................................................................................................................................36


- Thái Lan: kiểm tra trong quá trình phát vay và sau khi cho vay. Bên cạnh đó, Thái Lan cịn giám sát hệ số
đủ vốn dự báo và có hệ thống báo cáo định kỳ......................................................................................36
- Columbia: kiểm tra trong quá trình phát vay, việc kiểm tra bởi Ủy ban giám sát Ngân hàng......................36
- Singapore: Hiệp hội Ngân hàng tổ chức và quản lý thơng tin tín dụng từ các thành viên............................36
- Thái Lan: Tất cả các Ngân hàng báo cáo thơng tin về Cục thơng tin tín dụng, sau đó Cục thơng tin kết xuất
báo cáo về khách hàng vay và lịch sử trả nợ vay hàng tháng, không cung cấp thơng tin thẩm định tín
dụng........................................................................................................................................................36
- Phịng ngừa rủi ro tín dụng là hoạt động được xem là thường xuyên của Ngân hàng các nước trong việc
quản lý danh mục tín dụng của mình. Biện pháp sử dụng là đặt ra các hạn mức cho vay dựa trên vốn
tự có của Ngân hàng đối với khách hàng vay riêng lẻ hay nhóm khách hàng vay................................37

- Kiểm tra và giám sát là các hoạt động thường xuyên được thực hiện trước, trong và sau khi cho vay.......37
- Tổ chức tốt hệ thống thơng tin tín dụng sẽ hỗ trợ đắc lực cho công tác thẩm định khách hàng vay, giúp hạn
chế phòng ngừa rủi ro ngay từ khâu thẩm định....................................................................................37
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................. 41
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY MUA NHÀ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH................................................41
2.1. TỔNG QUAN VỀ BIDV QUẢNG BÌNH.................................................................................................. 41
2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN BIDV QUẢNG BÌNH........................................................41
2.1.5 TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG BIDV QUẢNG BÌNH.............................................................46
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG BIDV QUẢNG BÌNH................................50
2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CVMN TẠI BIDV QUẢNG BÌNH.............62
2.3.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC...................................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH...................................................................................................................................................... 69

3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI CHO VAY TẠI BIDV QUẢNG BÌNH.................................................69
3.1.1. Định hướng và mục tiêu chung phát triển hoạt động kinh doanh tại BIDV Quảng Bình.......................69
3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển tín dụng đối với CVMN tại BIDV Quảng Bình.................................70

3.2. GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CVMN TẠI
NH BIDV QUẢNG BÌNH.............................................................................72


Giải pháp trước mắt để xử lý nợ quá hạn, nợ xấu: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu đang có chiều hướng gia
tăng tại Chi nhánh. Các giải pháp xử lý tín dụng là cần thiết trong thời điểm hiện tại, nhằm xử lý kịp
thời nợ quá hạn, nợ xấu hiện tại. Căn cứ vào tính chất, nguyên nhân gây ra nợ quá hạn, nợ xấu, BIDV
Quảng Bình đánh giá cân nhắc thực hiện các giải pháp sau:.................................................................82
3.3.1 Kiến nghị với BIDV Việt Nam...................................................................................................................86

3.3.2 Kiến nghị với NHNN.................................................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ A

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV

:

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Quảng Bình:

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Bình

CIC

:

Trung tâm thơng tin tín dụng

CVMN

:

Cho vay mua nhà



:


Giám đốc

HĐTD

:

Hội đồng tín dụng

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

PGD

:

Phòng giao dịch

QLKH

:


Quản lý khách hàng

QLRR

:

Quản lý rủi ro

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

S&P

:

Standard & Poor’s

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:


Thương mại cổ phần


UBND

:

Ủy ban nhân dân

VAMC

:

Công ty Quản lý tài sản của các TCTC Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................ V
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.............................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................................................ 3
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................................... 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 4
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN............................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1............................................................................................................................................. 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................................................ 10
1.1. KHÁI QUÁT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG....................................................10
1.1.1. KHÁI QUÁT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG................................................................................................... 10
1.1.1.1 KHÁI NIỆM RỦI RO TÍN DỤNG...................................................................................................... 10

RỦI RO TÍN DỤNG LÀ RỦI RO PHÁT SINH DO KHÁCH HÀNG VAY KHÔNG THỰC HIỆN ĐÚNG CÁC ĐIỀU
KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG, VỚI BIỂU HIỆN LÀ KHÁCH HÀNG CHẬM TRẢ NỢ, TRẢ NỢ KHÔNG ĐẦY
ĐỦ HOẶC KHÔNG TRẢ NỢ KHI ĐẾN HẠN CÁC KHOẢN GỐC VÀ LÃI VAY, GÂY RA NHỮNG TỔN THẤT VỀ TÀI
CHÍNH VÀ KHĨ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG.............................................10
CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÂN LOẠI GỒM:.............................................10
NHĨM NGUN NHÂN TỪ MÔI TRƯỜNG: CŨNG NHƯ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CHỦ THỂ KINH TẾ KHÁC,
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHỊU ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỀU NHÂN TỐ KHÁCH
QUAN TỪ MƠI TRUỜNG KINH TẾ, MƠI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ, ĐẶC ĐIỂM VĂN HỐ XÃ HỘI, MƠI TRƯỜNG
PHÁP LÝ VÀ CÁC TÁC ĐỘNG CHUNG CỦA KHU VỰC VÀ ĐỊA PHƯƠNG.......................................................10
NHÓM NGUYÊN NHÂN TỪ PHÍA NGÂN HÀNG: KHẨU VỊ RỦI RO CỦA MỖI NGÂN HÀNG PHẢN ÁNH THÁI
ĐỘ ĐỐI VỚI VIỆC CHẤP NHẬN RỦI RO Ở GIỚI HẠN MỨC ĐỘ NHẤT ĐỊNH. TRONG GIỚI HẠN ĐÓ NGÂN
HÀNG CÓ KHẢ NĂNG VÀ SẲN SÀNG ĐỂ HỨNG CHỊU, KHẮC PHỤC VÀ VƯỢT QUA CÁC RỦI RO, ĐÂY LÀ MỘT
TRONG NHỮNG NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN DẪN ĐẾN RRTD. THÊM VÀO ĐĨ, VIỆC MỞ RỘNG TÍN DỤNG
QUÁ MỨC ĐỒNG NGHĨA VỚI VIỆC LỰA CHỌN KHÁCH HÀNG KÉM KỸ CÀNG, KHA NĂNG DÁM SÁT CUA CÁN
BỘ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC SỬ DỤNG KHOẢN VAY GIẢM XUỐNG ĐỒNG THỜI CŨNG LÀM CHO VIỆC TUÂN


THỦ CHẶT CHẺ THEO QUY TRÌNH TÍN DỤNG BỊ LƠI LÕNG. CÙNG VỚI SỰ YẾU KÉM CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG LÀ NGUY CƠ RẤT CAO XẢY RA RRTD.................................................................10
NHĨM NGUN NHÂN TỪ PHÍA KHÁCH HÀNG: NHIỀU KHOẢN VAY CỦA KHÁCH HÀNG VỚI MỤC ĐÍCH
ĐẦU TƯ VÀO CÁC DANH MỤC ĐẦU TƯ NHẠY CẢM VỚI NHỮNG BIẾN ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG, KHÁCH
HÀNG CỐ TÌNH LỪA ĐẢO ĐỂ CHIẾM DỤNG VỐN NGÂN HÀNG.................................................................11
1.1.2 KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG....................................................................................17
+ Chứng khốn hố: việc tích hợp các khoản vay tốt lẫn những khoản vay có vấn đề có thể đưa ra hoặc
khơng đưa ra ngoại bảng cho một tổ chức thực hiện việc phát hành chứng khoán. Người mua chứng
khoán sẽ thanh toán khoản nợ và thu hồi lại vốn từ người phát hành hoặc người mua lại. Như vậy,
Ngân hàng đã chuyển giao rủi ro cho một số tổ chức hay cá nhân trong nền kinh tế...........................32
+ Mua bảo hiểm tín dụng cho các khoản vay mua nhà: việc Ngân hàng mua các bảo hiểm cho các khoản vay
địi hỏi phải có cơng ty bảo hiểm chấp nhận bán bảo hiểm cho Ngân hàng, tương tự như bảo hiểm
tiền gửi nhưng phải có những điều khoản nhất định nhằm ràng buộc trách nhiệm giữa công ty bảo

hiểm, Ngân hàng và người vay vốn nhằm tạo ra sự cơng bằng về lợi ích cho các chủ thể tham gia....33
1.3.1. CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI............................................................................................................. 33
1.3.2.CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG............................................................................................................. 34
- Hàn Quốc: giới hạn cho vay cổ đơng ở mức 25% vốn tự có Ngân hàng hoặc tỷ lệ mà họ sở hữu. Giới hạn
cho vay các đối tác liên quan ở mức 10% vốn tự có Ngân hàng............................................................35
- Hồng Kông: giới hạn cho vay các đối tác ở mức 5% giá trị ròng doanh nghiệp. Tổng dư nợ vay cho các đối
tác không vượt quá 10% vốn tự có Ngân hàng......................................................................................35
- Singapore: Ngân hàng khơng được phép tham gia vào các hoạt động phi tài chính, đồng thời không được
phép đầu tư hơn 10% vốn vào các cơng ty hoạt động phi tài chính. Mức đầu tư vốn vào một công ty
đơn lẻ giới hạn ở 2% vốn tự có Ngân hàng. Tổng vốn đầu tư giới hạn ở 10% vốn tự có Ngân hàng....35
- Hàn Quốc: giới hạn cho vay khách hàng đơn lẻ ở mức 20% vốn tự có của Ngân hàng và giới hạn cho vay
nhóm khách hàng ở mức 25% vốn tự có của Ngân hàng.......................................................................36
- Hồng Kơng: giới hạn cho vay khách hàng đơn lẻ ở mức 25% vốn tự có của Ngân hàng..............................36
-Singapore: giới hạn cho vay khách hàng đơn lẻ ở mức 25% vốn tự có của Ngân hàng................................36
- Hàn Quốc sử dụng mơ hình CAMELS (Capital: vốn, Assets: tài sản, Management: quản lý, Earnings: thu
nhập, Liquidity and Stress testing: thanh khoản và thử nghiệm chịu đựng cực điểm)..........................36
- Hồng Kơng thì sử dụng mơ hình CAMEL (Capital: vốn, Assets: tài sản, Management: quản lý, Earnings: thu
nhập, Liquidity: thanh khỏan ) để đánh giá............................................................................................36
- Singapore: kiểm tra, giám sát bằng hình thức kiểm tra trong quá trình phát vay, báo cáo hàng tháng và
hàng quý.................................................................................................................................................36


- Thái Lan: kiểm tra trong quá trình phát vay và sau khi cho vay. Bên cạnh đó, Thái Lan cịn giám sát hệ số
đủ vốn dự báo và có hệ thống báo cáo định kỳ......................................................................................36
- Columbia: kiểm tra trong quá trình phát vay, việc kiểm tra bởi Ủy ban giám sát Ngân hàng......................36
- Singapore: Hiệp hội Ngân hàng tổ chức và quản lý thơng tin tín dụng từ các thành viên............................36
- Thái Lan: Tất cả các Ngân hàng báo cáo thơng tin về Cục thơng tin tín dụng, sau đó Cục thơng tin kết xuất
báo cáo về khách hàng vay và lịch sử trả nợ vay hàng tháng, không cung cấp thơng tin thẩm định tín
dụng........................................................................................................................................................36
- Phịng ngừa rủi ro tín dụng là hoạt động được xem là thường xuyên của Ngân hàng các nước trong việc

quản lý danh mục tín dụng của mình. Biện pháp sử dụng là đặt ra các hạn mức cho vay dựa trên vốn
tự có của Ngân hàng đối với khách hàng vay riêng lẻ hay nhóm khách hàng vay................................37
- Kiểm tra và giám sát là các hoạt động thường xuyên được thực hiện trước, trong và sau khi cho vay.......37
- Tổ chức tốt hệ thống thơng tin tín dụng sẽ hỗ trợ đắc lực cho công tác thẩm định khách hàng vay, giúp hạn
chế phòng ngừa rủi ro ngay từ khâu thẩm định....................................................................................37
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................. 41
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY MUA NHÀ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH................................................41
2.1. TỔNG QUAN VỀ BIDV QUẢNG BÌNH.................................................................................................. 41
2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN BIDV QUẢNG BÌNH........................................................41
2.1.5 TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG BIDV QUẢNG BÌNH.............................................................46
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG BIDV QUẢNG BÌNH................................50
2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CVMN TẠI BIDV QUẢNG BÌNH.............62
2.3.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC...................................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH...................................................................................................................................................... 69

3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI CHO VAY TẠI BIDV QUẢNG BÌNH.................................................69
3.1.1. Định hướng và mục tiêu chung phát triển hoạt động kinh doanh tại BIDV Quảng Bình.......................69
3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển tín dụng đối với CVMN tại BIDV Quảng Bình.................................70

3.2. GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CVMN TẠI
NH BIDV QUẢNG BÌNH.............................................................................72


Giải pháp trước mắt để xử lý nợ quá hạn, nợ xấu: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu đang có chiều hướng gia
tăng tại Chi nhánh. Các giải pháp xử lý tín dụng là cần thiết trong thời điểm hiện tại, nhằm xử lý kịp
thời nợ quá hạn, nợ xấu hiện tại. Căn cứ vào tính chất, nguyên nhân gây ra nợ quá hạn, nợ xấu, BIDV

Quảng Bình đánh giá cân nhắc thực hiện các giải pháp sau:.................................................................82
3.3.1 Kiến nghị với BIDV Việt Nam...................................................................................................................86
3.3.2 Kiến nghị với NHNN.................................................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ A

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................ V
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.............................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................................................ 3
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................................... 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 4
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN............................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1............................................................................................................................................. 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................................................ 10
1.1. KHÁI QUÁT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG....................................................10
1.1.1. KHÁI QUÁT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG................................................................................................... 10
1.1.1.1 KHÁI NIỆM RỦI RO TÍN DỤNG...................................................................................................... 10
RỦI RO TÍN DỤNG LÀ RỦI RO PHÁT SINH DO KHÁCH HÀNG VAY KHÔNG THỰC HIỆN ĐÚNG CÁC ĐIỀU
KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG, VỚI BIỂU HIỆN LÀ KHÁCH HÀNG CHẬM TRẢ NỢ, TRẢ NỢ KHÔNG ĐẦY
ĐỦ HOẶC KHÔNG TRẢ NỢ KHI ĐẾN HẠN CÁC KHOẢN GỐC VÀ LÃI VAY, GÂY RA NHỮNG TỔN THẤT VỀ TÀI
CHÍNH VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG.............................................10
CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÂN LOẠI GỒM:.............................................10


NHĨM NGUN NHÂN TỪ MƠI TRƯỜNG: CŨNG NHƯ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CHỦ THỂ KINH TẾ KHÁC,
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHỊU ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỀU NHÂN TỐ KHÁCH
QUAN TỪ MÔI TRUỜNG KINH TẾ, MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ, ĐẶC ĐIỂM VĂN HỐ XÃ HỘI, MƠI TRƯỜNG
PHÁP LÝ VÀ CÁC TÁC ĐỘNG CHUNG CỦA KHU VỰC VÀ ĐỊA PHƯƠNG.......................................................10

NHĨM NGUN NHÂN TỪ PHÍA NGÂN HÀNG: KHẨU VỊ RỦI RO CỦA MỖI NGÂN HÀNG PHẢN ÁNH THÁI
ĐỘ ĐỐI VỚI VIỆC CHẤP NHẬN RỦI RO Ở GIỚI HẠN MỨC ĐỘ NHẤT ĐỊNH. TRONG GIỚI HẠN ĐÓ NGÂN
HÀNG CÓ KHẢ NĂNG VÀ SẲN SÀNG ĐỂ HỨNG CHỊU, KHẮC PHỤC VÀ VƯỢT QUA CÁC RỦI RO, ĐÂY LÀ MỘT
TRONG NHỮNG NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN DẪN ĐẾN RRTD. THÊM VÀO ĐÓ, VIỆC MỞ RỘNG TÍN DỤNG
QUÁ MỨC ĐỒNG NGHĨA VỚI VIỆC LỰA CHỌN KHÁCH HÀNG KÉM KỸ CÀNG, KHA NĂNG DÁM SÁT CUA CÁN
BỘ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC SỬ DỤNG KHOẢN VAY GIẢM XUỐNG ĐỒNG THỜI CŨNG LÀM CHO VIỆC TUÂN
THỦ CHẶT CHẺ THEO QUY TRÌNH TÍN DỤNG BỊ LƠI LÕNG. CÙNG VỚI SỰ YẾU KÉM CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG LÀ NGUY CƠ RẤT CAO XẢY RA RRTD.................................................................10
NHĨM NGUN NHÂN TỪ PHÍA KHÁCH HÀNG: NHIỀU KHOẢN VAY CỦA KHÁCH HÀNG VỚI MỤC ĐÍCH
ĐẦU TƯ VÀO CÁC DANH MỤC ĐẦU TƯ NHẠY CẢM VỚI NHỮNG BIẾN ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG, KHÁCH
HÀNG CỐ TÌNH LỪA ĐẢO ĐỂ CHIẾM DỤNG VỐN NGÂN HÀNG.................................................................11
1.1.2 KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG....................................................................................17
+ Chứng khốn hố: việc tích hợp các khoản vay tốt lẫn những khoản vay có vấn đề có thể đưa ra hoặc
không đưa ra ngoại bảng cho một tổ chức thực hiện việc phát hành chứng khoán. Người mua chứng
khoán sẽ thanh toán khoản nợ và thu hồi lại vốn từ người phát hành hoặc người mua lại. Như vậy,
Ngân hàng đã chuyển giao rủi ro cho một số tổ chức hay cá nhân trong nền kinh tế...........................32
+ Mua bảo hiểm tín dụng cho các khoản vay mua nhà: việc Ngân hàng mua các bảo hiểm cho các khoản vay
địi hỏi phải có cơng ty bảo hiểm chấp nhận bán bảo hiểm cho Ngân hàng, tương tự như bảo hiểm
tiền gửi nhưng phải có những điều khoản nhất định nhằm ràng buộc trách nhiệm giữa công ty bảo
hiểm, Ngân hàng và người vay vốn nhằm tạo ra sự cơng bằng về lợi ích cho các chủ thể tham gia....33
1.3.1. CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI............................................................................................................. 33
1.3.2.CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG............................................................................................................. 34
- Hàn Quốc: giới hạn cho vay cổ đông ở mức 25% vốn tự có Ngân hàng hoặc tỷ lệ mà họ sở hữu. Giới hạn
cho vay các đối tác liên quan ở mức 10% vốn tự có Ngân hàng............................................................35
- Hồng Kông: giới hạn cho vay các đối tác ở mức 5% giá trị ròng doanh nghiệp. Tổng dư nợ vay cho các đối
tác không vượt quá 10% vốn tự có Ngân hàng......................................................................................35
- Singapore: Ngân hàng khơng được phép tham gia vào các hoạt động phi tài chính, đồng thời không được
phép đầu tư hơn 10% vốn vào các cơng ty hoạt động phi tài chính. Mức đầu tư vốn vào một công ty
đơn lẻ giới hạn ở 2% vốn tự có Ngân hàng. Tổng vốn đầu tư giới hạn ở 10% vốn tự có Ngân hàng....35



- Hàn Quốc: giới hạn cho vay khách hàng đơn lẻ ở mức 20% vốn tự có của Ngân hàng và giới hạn cho vay
nhóm khách hàng ở mức 25% vốn tự có của Ngân hàng.......................................................................36
- Hồng Kơng: giới hạn cho vay khách hàng đơn lẻ ở mức 25% vốn tự có của Ngân hàng..............................36
-Singapore: giới hạn cho vay khách hàng đơn lẻ ở mức 25% vốn tự có của Ngân hàng................................36
- Hàn Quốc sử dụng mơ hình CAMELS (Capital: vốn, Assets: tài sản, Management: quản lý, Earnings: thu
nhập, Liquidity and Stress testing: thanh khoản và thử nghiệm chịu đựng cực điểm)..........................36
- Hồng Kơng thì sử dụng mơ hình CAMEL (Capital: vốn, Assets: tài sản, Management: quản lý, Earnings: thu
nhập, Liquidity: thanh khỏan ) để đánh giá............................................................................................36
- Singapore: kiểm tra, giám sát bằng hình thức kiểm tra trong quá trình phát vay, báo cáo hàng tháng và
hàng quý.................................................................................................................................................36
- Thái Lan: kiểm tra trong quá trình phát vay và sau khi cho vay. Bên cạnh đó, Thái Lan cịn giám sát hệ số
đủ vốn dự báo và có hệ thống báo cáo định kỳ......................................................................................36
- Columbia: kiểm tra trong quá trình phát vay, việc kiểm tra bởi Ủy ban giám sát Ngân hàng......................36
- Singapore: Hiệp hội Ngân hàng tổ chức và quản lý thơng tin tín dụng từ các thành viên............................36
- Thái Lan: Tất cả các Ngân hàng báo cáo thông tin về Cục thơng tin tín dụng, sau đó Cục thơng tin kết xuất
báo cáo về khách hàng vay và lịch sử trả nợ vay hàng tháng, không cung cấp thông tin thẩm định tín
dụng........................................................................................................................................................36
- Phịng ngừa rủi ro tín dụng là hoạt động được xem là thường xuyên của Ngân hàng các nước trong việc
quản lý danh mục tín dụng của mình. Biện pháp sử dụng là đặt ra các hạn mức cho vay dựa trên vốn
tự có của Ngân hàng đối với khách hàng vay riêng lẻ hay nhóm khách hàng vay................................37
- Kiểm tra và giám sát là các hoạt động thường xuyên được thực hiện trước, trong và sau khi cho vay.......37
- Tổ chức tốt hệ thống thông tin tín dụng sẽ hỗ trợ đắc lực cho cơng tác thẩm định khách hàng vay, giúp hạn
chế phòng ngừa rủi ro ngay từ khâu thẩm định....................................................................................37
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................. 41
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY MUA NHÀ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH................................................41
2.1. TỔNG QUAN VỀ BIDV QUẢNG BÌNH.................................................................................................. 41
2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN BIDV QUẢNG BÌNH........................................................41
2.1.5 TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG BIDV QUẢNG BÌNH.............................................................46

2.2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG BIDV QUẢNG BÌNH................................50
2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CVMN TẠI BIDV QUẢNG BÌNH.............62
2.3.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC...................................................................................................................... 62


CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH...................................................................................................................................................... 69

3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI CHO VAY TẠI BIDV QUẢNG BÌNH.................................................69
3.1.1. Định hướng và mục tiêu chung phát triển hoạt động kinh doanh tại BIDV Quảng Bình.......................69
3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển tín dụng đối với CVMN tại BIDV Quảng Bình.................................70

3.2. GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CVMN TẠI
NH BIDV QUẢNG BÌNH.............................................................................72
Giải pháp trước mắt để xử lý nợ quá hạn, nợ xấu: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu đang có chiều hướng gia
tăng tại Chi nhánh. Các giải pháp xử lý tín dụng là cần thiết trong thời điểm hiện tại, nhằm xử lý kịp
thời nợ quá hạn, nợ xấu hiện tại. Căn cứ vào tính chất, nguyên nhân gây ra nợ quá hạn, nợ xấu, BIDV
Quảng Bình đánh giá cân nhắc thực hiện các giải pháp sau:.................................................................82
3.3.1 Kiến nghị với BIDV Việt Nam...................................................................................................................86
3.3.2 Kiến nghị với NHNN.................................................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ A


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng là một lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế và hệ thống ngân

hàng được ví như hệ thần kinh của cả nền kinh tế. Một hệ thống ngân hàng ổn
định, hoạt động hiệu quả sẽ giúp cho nguồn vốn luân chuyển nhịp nhàng tới
các chủ thể, các ngành, lĩnh vực hoạt động hiệu quả, ngược lại sự hoạt động
yếu kém của dù chỉ một ngân hàng sẽ rất dễ gây ảnh hưởng xấu khôn lường
đến cả hệ thống và nền kinh tế.
Về mặt lý luận hoạt động tín dụng là hoạt động truyền thống, đặc thù
trong kinh doanh Ngân hàng đem lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho các ngân
hàng nhưng đồng thời rủi ro mà nó đem lại cũng rất lớn, có thể chiếm đến 70%
rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Một trong những sản phẩm tín
dụng mà nhiều TCTD đang chú trọng phát triển là tín dụng đối với CVMN.
Đây là mảng tín dụng có nhiều tiềm năng tuy nhiên cũng chứa đựng nhiều rủi
ro tiềm ẩn nhất là trong giai đoạn hiện nay khi thị trường bất động sản có nhiều
biến động. Nếu mở rộng tín dụng khơng gắn liền với kiểm soát chặt chẽ mọi rủi
ro sẽ gây ra những hệ lụy khơn lường, làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
nói chung của tồn hệ thống Ngân hàng.
Về mặt thực tiễn, trong thời gian vừa qua thị trường bất động sản rơi
vào tình trạng đóng băng, nợ xấu trong lĩnh vực này tăng cao, nhiều nhà đầu
tư thua lỗ thậm chí phá sản đã có những tác động to lớn đến nền kinh tế.
Chính phủ, NHNN khơng thể đứng ngồi cuộc đã và đang phải ban hành
nhiều chính sách, nhiều gói hỗ trợ nhằm cứu thị trường bất động sản, một
trong những giải pháp được đưa ra là hỗ trợ CVMN của cá nhân, hộ gia đình
để kích cầu thị trường bất động sản mà gần đây nhất là gói tín dụng 30,000 tỷ
đồng. Tuy nhiên, theo số liệu báo cáo của NHNN (tổng hợp từ các TCTD) thì


2

trong 06 tháng đầu triển khai gói tín dụng này số tiền giải ngân mới đạt
1,56%. Điều này cho thấy việc đẩy mạnh tín dụng đối với CVMN tại các
TCTD đang gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân xuất phát từ cả phía Ngân

hàng, khách hàng và thực tiễn của thị trường trong đó có thể kể đến nguyên
nhân xuất phát từ rủi ro mà loại hình tín dụng này mang lại. BIDV thừa nhận
đang gặp một số vướng mắc trong q trình cho vay thế chấp các nhóm tài
sản nói trên. Cụ thể, theo quy định của pháp luật về nhà ở và các văn bản
hướng dẫn hiện hành, việc nhận thế chấp Quyền tài sản liên quan đến dự án
đầu tư xây dựng nhà ở/nhà ở hình thành trong tương lai phải thực hiện theo
quy định của Luật Nhà ở năm 2014, Nghị định 99/2017/NĐ-CP, các trường
hợp nhận thế chấp không đúng với quy định của Luật Nhà ở và Nghị định 99
thì khơng có giá trị pháp lý và không được pháp luật công nhận. Tuy nhiên,
Luật nhà ở, Nghị định 99 và Thông tư số 26/2017/TT-NHNN đều chưa có
hướng dẫn cụ thể trong việc nhận thế chấp Quyền tài sản liên quan đến dự án
đầu tư xây dựng nhà ở/nhà ở hình thành trong tương lai.[1]
Chính vì vậy việc tăng cường quản lý, kiểm soát chặt chẽ dư nợ cho
vay CVMN hiện tại và những khoản dự kiến phát sinh trong thời gian tới là
vấn đề cấp bách đặt ra đối với tất cả các Ngân hàng khi muốn phát triển loại
hình tín dụng này và thực hiện tốt chủ trương của chính phủ, NHNN trong
việc tham gia giải cứu, kích cầu thị trường bất động sản. Đây cũng là vấn đề
cấp bách đặt ra đối với BIDV – Chi nhánh Quảng Bình khi BIDV là một trong
5 ngân hàng được chỉ định cho vay chương trình gói tín dụng 30.000 tỷ đồng
(cùng với 4 ngân hàng khác là Vietinbank, Vietcombank, Agribank và MHB).
Quản trị rủi ro tín dụng đối với CVMN tốt là cơ sở để phát triển tín
dụng, tạo cửa ngõ để khơi thơng thị trường bất động sản, đồng thời giải phóng
một khối lượng lớn nguồn vốn đầu tư của toàn nền kinh tế, thúc đẩy các
ngành, lĩnh vực khác cùng phát triển. Chính vì vậy mà đề tài tơi quyết định


3

chọn nghiên cứu: “Quản trị rủi ro tín dụng đối với CVMN tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng rủi ro tín dụng đối với CVMN đề xuất
các giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro cho vay mua nhà tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng đối
với cho vay mua nhà tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình.
- Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay mua nhà
tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình.
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng cho vay
mua nhà tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Bình.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: tìm hiểu các quan điểm, khái niệm về rủi ro
tín dụng CVMN; các nguyên nhân dẫn đến RRTD và các giải pháp nhằm hạn
chế RRTD góp phần nâng cao năng lực QLRRTD cũng như nâng cao chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình.
* Đối tượng điều tra: Cán bộ tín dụng và khách hàng cá nhân hiện
đang vay vốn mua nhà tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Bình.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng đối với
CVMN


4

- Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình

- Phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu giới hạn về thực trạng
quản trị rủi ro tín dụng đối với CVMN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình từ 2017-2019; đề xuất giải
pháp lâu dài.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
- Số liệu và dữ liệu thứ cấp:
Trên cơ sở nội dung của đề tài, tiến hành thu thập số liệu nguồn dữ liệu
thông qua các qui định, lý thuyết về những rủi ro tín dụng ngân hàng, thông
tư, văn bản, các báo cáo của Nhà nước, Hội sở Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Quảng Bình, Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
- Số liệu điều tra sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp nhân viên tín dụng cá
nhân và khách hàng cá nhân mua nhà được thiết kế bằng bảng hỏi.
*Phương pháp chọn mẫu:

- Xác định cỡ mẫu:
+ Đối với cán bộ tín dụng thì tiến hành điều tra tổng thể cán bộ tín dụng: 45
người.
+ Đối với khách hàng cá nhân: Sử dụng phương pháp chọn mẫu khảo
sát. Điều tra khảo sát 160 khách hàng sử dụng gói vay mua nhà được thiết kế
sẵn bằng bảng hỏi đánh giá.
Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo đại diện cho tổng thể nghiên cứu,
ta áp dụng công thức được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen
(1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích
nhân tố khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 05 quan sát cho 01 biến đo lường và


5


số quan sát khơng nên dưới 100. Mơ hình khảo sát trong bài luận văn gồm 05
nhân tố độc lập với 24 biến. Do đó, số lượng mẫu cần thiết là từ 24 x 5 = 120
trở lên. Tuy nhiên, trong q trình thu thập số liệu sẽ có nhiều khách hàng
không phản hồi nên đề tài tiến hành phát ra 160 phiếu (120 phiếu khảo sát
được gửi trực tiếp cho khách hàng tại quầy giao dịch ở Ngân hàng, 40 phiếu
gửi thông qua email).
Sau 01 tháng, đề tài thu lại được 153 phiếu khảo sát (tỷ lệ phản hồi là
95,6%). Tuy nhiên, trong qua trình nhập liệu, đề tài loại bớt đi 03 phiếu vì các
phiếu này cịn một số câu hỏi chưa được trả lời. Như vậy, số lượng phiếu đề
tài sử dụng để đưa vào nhập liệu là 150.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp
- Phương pháp thống kê mô ta
Thống kê mô tả được sử dụng để mơ tả những đặc tính cơ bản của dữ
liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau.
Mục đích nhằm xác định ảnh hưởng của những khác biệt giữa các nhóm
khách hàng (giới tính, độ tuổi, cơng việc,…), giữa các cấp độ trong thang đo
likert 5 cấp độ.
- Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Hệ số Alpha của Cronbach là một đại lượng có thể sử dụng trước hết để
đo lường độ tin cậy của các nhân tố và để loại ra các biến quan sát không đảm
bảo độ tin cậy trong thang đo.
- Phương pháp phân tích nhân tố
Các thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy sẽ được sử dụng phân tích nhân
tố để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một tập biến (gọi là nhân
tố) ít hơn. Các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa
đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair, Anderson,


6


Tatham và Black, 1998). Phương pháp phân tích nhân tố EFA được dùng để
kiểm định giá trị khái niệm của thang đo (Lê Ngọc Đức, 2008).
Kiểm định Barlett có ý nghĩa thống kê (sig < 0,05), chứng tỏ các biến
quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Xem xét giá trị KMO: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp
với dữ liệu. Ngược lại, KMO ≤ 0,5 thi phân tích nhân tố có khả năng khơng
thích hợp với các dữ liệu (Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2007).
Để phân tích EFA có giá trị thực tiễn: tiến hành loại các biến quan sát
có hệ số tait nhân tố < 0,5.
Xem lại thông số Eigenvalues (đại diện cho phần biến thiên được giải
thích bởi mỗi nhân tố) có giá trị > 1
Xem xét giá trị tổng phương sai trích ( yêu cầu là ≥ 50%) cho biết các
nhân tố được trích giải thích được phần trăm sự biến thiên của các biến quan sát.
- Phương pháp phân tích hời quy
Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc (mức độ
hài lòng của khách hàng) với các biến độc lập (Phương tiện hữu hình, Sự tin
cậy, Sự đáp ứng, Năng lực phục vụ và Sự đồng cảm).
Mơ hình phân tích hồi quy mơ tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp
dự đốn được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập.
Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp
được sử dụng rộng rãi nhất trong cá nghiên cứu.
Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mơ hình tương quan hồi quy là:
- Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05
- Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001.
- Đại lượng chuẩn đốn hiện tượng đa cộng tuyến với hệ số phóng đại
phương sai VIF (Variance Inflation Factor) < 10.


7


5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay
tại các Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng đối với cho vay mua nhà tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro
tín dụng đối với cho vay mua nhà tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam –Chi nhánh Quảng Bình
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vaycủa Ngân hàng là tất yếu phát sinh
trong q trình cấp tín dụng của ngân hàng tuy nhiên việc quản trị rủi ro không
hiệu quả sẽ để lại cho Ngân hàng nhiều hậu quả khó lường. Trong giai đọan hiện
nay với sức ép hội nhập, cạnh tranh dẫn đến hàng loạt Ngân hàng phải sáp nhập
hoặc tái cơ cấu. Trước tình hình buộc phải phát triển để hội nhập hoặc bị sáp
nhập, tái cơ cấu Ngân hàng buộc phải chú trọng hơn đối với quản trị rủi ro tín
dụng.
Xuất phát từ những lý do đó nhiều cơng trình nghiên cứu đã đưa ra các
giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng, với mục tiêu nâng cao
chất lượng tín dụng, hạn chế thấp nhất các rủi ro tín dụng trong họat động cho
vay mua nhà của Ngân hàng nhằm đạt kết quả tốt nhất trong hoạt động tín dụng
Ngân hàng.
Bên cạnh đó phát triển tín dụng bán lẻ tại Việt Nam là một trong những
mối quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng hiện nay do thị phần tín dụng được
các Ngân hàng đánh giá là rất màu mỡ với sự ổn định, mức độ phân tán rủi ro


8


cao và tỷ suất lợi nhuận lớn. Hàng loạt các Ngân hàng chạy đua tăng trưởng tín
dụng bán lẻ, cải tiến, đổi mới công nghệ .... làm cho thị trường tín dụng bán lẻ
biến động và có dấu hiệu phát sinh rủi ro cao.
Do vậy, việc nghiên cứu và soạn thảo đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng dối
với cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi
nhánh Quang Bình” nhằm góp phần hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
cho vay mua nhà của Chi nhánh;
Tác giả Lê Đại Sơn với đề tài “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam -Chi nhánh Đà
Nẵng”, Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế,Đại
học Đà Nẵng. Tác giả đã phân tích thực trạng kiểm sốt RRTD trong cho vay
HKD tại chi nhánh, sau đó đánh giá kết quả việc kiểm soát rủi ro dựa trên các
tiêu chí. Trên cơ sở đó đưa ra những nhận định đánh giá về các thành tựu
cũng như hạn chế trong công tác này tại chi nhánh, đồng thời đã phân tích
được một số nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó. Đây chính là cơ sở quan
trọng để đưa ra những khuyến nghị nhằm khắc phục các vấn đề cịn tồn tại
nêu trên và hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay HKD
tại Vietinbank Đà Nẵng.
Tác giả Đặng Nhật Minh với đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tiêu dùng của
Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hải Phịng, luận văn
thạc sĩ Kinh tế, Đại học Thương mại. Tác giả đưa ra được những lý luận cơ
bản về rủi ro tín dụng tiêu dùng và quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng của
NHTM nhằm làm rõ bảnchất, các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng; Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tiêu dùng của NH
TMCP An Bình. Từ đó đưa ra kết quả đạt được và đánh giá những hạn chế
của cơng tác này để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi
ro tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng TMCP An Bình.



9

Tác giả Võ Thị Thanh Thủy với đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Đà Nẵng, luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế -Đại học Đà Nẵng.
Tác giả đã nêu lên thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam -CN Bắc
Đà Nẵng. Từ đó đưa ra một số giải pháp và đưa ra kiến nghị với trụ sở chính
Vietinbank nhằm xử lý những khó khăn, vướng mắc, giúp cho Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam -CN Bắc Đà Nẵng có điều kiện phát triển an
tồn hoạt động tín dụng doanh nghiệp.
Trên cơ sở tham khảo các tài liệu nói trên, đề tài nghiên cứu của tác giả sẽ
tiến hành đi sâu vào làm rõ những nội dung của quản trị rủi ro tín dụng đối với
cho vay mua nhà tại Ngân hàng. Nêu lên những khái niệm, phân loại, đặc điểm,
các chỉ tiêu đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín
dụng. Phân tích chung về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Bình, qua đó phân tích
đánh giá về thực trạng cơng tác quản trị RRTD, các biện pháp đã và đang áp
dụng trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng để phịng ngừa, hạn chế các rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh. Từ đó rút ra được những thành
cơng cũng như những hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
của Chi nhánh, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm hồn thiện
cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Bình.


10

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HOẠT

ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG
1.1.1. Khái quát về rủi ro tín dụng
1.1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không thực hiện
đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện là khách hàng
chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản
gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng được phân loại gồm:
Nhóm ngun nhân từ môi trường: Cũng như hoạt động của các chủ
thể kinh tế khác, hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố khách quan từ mơi truờng kinh tế, mơi trường chính
trị, đặc điểm văn hố xã hội, mơi trường pháp lý và các tác động chung của
khu vực và địa phương.
Nhóm nguyên nhân từ phía ngân hàng: khẩu vị rủi ro của mỗi ngân
hàng phản ánh thái độ đối với việc chấp nhận rủi ro ở giới hạn mức độ nhất
định. Trong giới hạn đó ngân hàng có khả năng và sẳn sàng để hứng chịu,
khắc phục và vượt qua các rủi ro, đây là một trong những nguyên nhân chủ
quan dẫn đến RRTD. Thêm vào đó, việc mở rộng tín dụng q mức đồng
nghĩa với việc lựa chọn khách hàng kém kỹ càng, kha năng dám sát cua cán
bộ tín dụng đối với việc sử dụng khoản vay giảm xuống đồng thời cũng làm
cho việc tn thủ chặt chẻ theo quy trình tín dụng bị lơi lõng. Cùng với sự yếu


11

kém của đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng là nguy cơ rất cao xảy ra
RRTD.

Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng: Nhiều khoản vay của khách
hàng với mục đích đầu tư vào các danh mục đầu tư nhạy cảm với những biến
động của thị trường, khách hàng cố tình lừa đảo để chiếm dụng vốn ngân
hàng.
Cho vay mua nhà thường có kỳ hạn dài nhất (thường từ 10 đến 30 năm)
trong danh mục cho vay của Ngân hàng. Nhìn chung với loại hình cho vay này
thì thường chứa đựng nhiều rủi ro vì có nhiều vấn đề xãy ra trong khoảng thời
gian đó bao gồm cả những thay đổi tiêu cực trong nền kinh tế, lãi suất, sức khỏe
của người vay.
Với cùng khoảng thời gian cho vay như trên Ngân hàng có thể áp dụng
lãi suất cố định hoặc thả nổi (ngày càng phổ biến trong những năm gần đây).
Đây là nét khác biệt của cho vay mua nhà so với cho vay tiêu dùng nói chung
nơi mà lãi suất thường ở một mức cố định, đặc biệt là trong cho vay trả góp.
Cho vay mua nhà, sửa nhà chiếm hơn 52% tín dụng tiêu dùng: Rủi ro cho nền
kinh tế? [20]
Rủi ro trong hoạt động cho vay mua nhà chủ yếu là rủi ro tín dụng, rủi
ro khách hàng không trả được nợ gốc hoặc lãi đúng hạn, gây ra tổn thất cho
Ngân hàng. Nguồn trả nợ cho Ngân hàng thường lấy từ thu nhập thường
xuyên của khách hàng. Thu nhập của khách hàng lại phụ thuộc vào tình hình
sức khỏe, tuổi và cơng việc của khách hàng. Thời hạn cho vay dài cũng đồng
nghĩa với việc xãy ra nhiều rủi ro tiềm ẩn. Khi khách hàng gặp một sự cố nào
trong cuộc sồng thì khả năng khách hàng không thể trả được khoản nợ đã cam
kết với Ngân hàng. Biện pháp khắc phục để tránh tình trạng xảy ra rủi ro này
là Ngân hàng mua bảo hiểm, hoặc yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm, như
vậy Ngân hàng có thể san sẽ rủi ro với cơng ty bảo hiểm. Cách khác là Ngân


12

hàng buộc phải thanh lý tài sản bảo đảm của người vay và tài sản đó là căn hộ

mua.
Theo đề xuất mới đây của Bộ Tài chính, cùng một lúc bất động sản
(BĐS) gánh chịu 2 loại thuế, đó là thuế giá trị gia tăng (VAT) khi chuyển
quyền sử dụng đất và tăng VAT. Qua ghi nhận trong cộng đồng doanh nghiệp
BĐS, việc lo lắng bao trùm bởi viễn cảnh, giá nhà tăng cao dẫn đến đóng
băng. [21]
Một rủi ro nữa mà Ngân hàng có thể gặp phải là rủi ro về mặt đạo đức,
khi mà khách hàng cấu kết với người bán, làm các giấy tờ giả cố tình lừa đảo,
chiếm đoạt vốn của Ngân hàng.
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
Rủi ro tín dụng được phân chia thành hai loại là rủi ro giao dịch
(transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk)
- Rủi ro giao dịch (Transaction risk): là một hình thức của rủi ro tín
dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao
dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ
phận:
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến q trình đánh giá phân tích tín
dụng, khi Ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định
cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục (Portfolio risk): Là một hình thức của rủi ro tín


×