Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

hoàn thiện phương pháp đánh giá thực hiện công việc cho giảng viên trường đại học kinh tế quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.89 KB, 92 trang )

Luận văn tốt nghiệp 1 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
DANH MC CC T VIT TT
GTHCV
THCV
TC
NNL
QTNL
PTCV
KHHNNL
T&PT
BGH
GV
LLL
Phũng TCCB
Phũng HCTH
Trng HKTQD
: ỏnh giỏ thc hin cụng vic
: Thc hin cụng vic
: T chc
: Ngun nhõn lc
: Qun tr nhõn lc
: Phõn tớch cụng vic
: K hoch hoỏ ngun nhõn lc
: o to v phỏt trin
: Ban giỏm hiu
: Ging viờn
: Lc lng lao ng
: Phũng T chc cỏn b
: Phũng Hnh chớnh tng hp
: Trng i hc Kinh t Quc dõn
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45


LuËn v¨n tèt nghiÖp 2 Khoa Kinh tÕ Lao ®éng & D©n sè
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Biểu số1. Tổng số sinh viên các hệ đào tạo từ năm 2000 đến năm 2006
Biểu số2. Cơ cấu sinh viên theo các hệ đào tạo từ năm 2000 đến năm 2006
Biểu số3. Chất lượng sinh viên hệ chính quy tốt nghiệp tại Trường từ năm 2000 đến
2006
Biểu số 4. Đặc điểm nguồn nhân lực của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu số 5. Đặc điểm giảng viên của Trường từ năm 2000 đến 2006
Biểu số 6. Số chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu
Biểu số 7. Số sinh viên đạt giải thưởng Nghiên cứu khoa học cấp Bộ qua các năm
Biểu số 8. Kết quả hợp tác quốc tế từ năm 2002 đến 2005
Biểu số 9. Thông tin về cơ sở vật chất của Trường năm học 2005-2006
Biểu số 10. Tình hình về học viên, sinh viên các hệ đào tạo và đặc điểm giảng viên
của Trường trong giai đoạn 2000-2006
Biểu số 11. Thống kê xếp loại thi đua từ năm 2001 đến 2006
Biểu số 12. Bản đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên thông qua sự thể hiện
của giảng viên
Biểu số 13. Bản đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên thông qua sự thể hiện
của sinh viên
Biểu số 14. Mẫu phiếu đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên từ phía người
học
Biểu số 15. Bản tổng hợp kết quả đánh giá thực hiện công việc của giảng viên dành
cho sinh viên
Biểu số 16. Căn cứ đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên
Sinh viªn: NguyÔn ThÕ Long Qu¶n trÞ nh©n lùc 45
Luận văn tốt nghiệp 3 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
LI M U
T chc l mt tp th con ngi hot ng vỡ mt mc ớch no ú theo
cỏc phng phỏp, cỏch thc nht nh, phự hp. Cỏc mc ớch cú th khỏc nhau,

nhng chung quy cng l tho món nhu cu ca i tng hay khỏch hng
no ú nhm duy trỡ s tn ti, phỏt trin ca TC. Vỡ th m cỏc TC luụn phi
cnh tranh nhau tho món ngy cng cao nhu cu ca khỏch hng.
Trong xu th hi nhp, vi mụi trng cnh tranh khc lit, cỏc TC luụn
phi tn dng tt nhng ngun lc ca mỡnh. Hin nay, khi m li th cnh tranh
t cỏc ngun lc khoa hc cụng ngh, ti chớnh, thụng tin ngy cng rỳt ngn thỡ
cỏc TC tp trung khai thỏc sõu NNL ca mỡnh, xem ú nh mt ti nguyờn quý
giỏ, vụ tn cho s trng tn, phỏt trin. Vn t ra l lm sao cú th gi gỡn,
khai thỏc, s dng v phỏt trin NNL cú hiu qu. Vn ny ph thuc rt ln
vo cỏch thc QTNL ca TC, m mt trong nhng cụng tỏc quan trng hng u
l GTHCV cho ngi lao ng. cú c mt chng trỡnh GTHCV tt,
hiu qu thỡ vic xỏc nh ỳng phng phỏp GTHCV l rt quan trng, nú
giỳp TC tin hnh ỏnh giỏ ỳng ngi lao ng tng khớa cnh, thu c
nhng kt qu hp lý.
õy cng l vn ang t ra cho Trng i hc Kinh t Quc dõn.
Vic GTHCV cho cỏn b cụng nhõn viờn c tin hnh hng thỏng, hng nm
bi hai phũng chc nng l Phũng T chc cỏn b v Phũng Hnh chớnh tng
hp trờn c s ỏnh giỏ ca cỏ nhõn v b mụn. Tuy nhiờn vic ỏnh giỏ cũn
mang nng tớnh hỡnh thc nờn kt qu thu c cũn hn ch. Hin nay, trong mt
mụi trng giỏo dc cnh tranh bi s xut hin ca hng lot trng cao ng,
i hc thuc khi kinh t, vn t ra cho Trng l phi nõng cao cht lng
i ng GV, nõng cao cht lng ging dy ngy cng cp bỏch hn na. Chớnh
vỡ th cụng tỏc GTHCV cho GV rt quan trng, nú s giỳp ngi ging viờn
nhỡn li mỡnh ngy cng hon thin, nõng cao kin thc, chuyờn mụn v cht
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
Luận văn tốt nghiệp 4 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
lng ging dy. Cng nh cỏc TC khỏc, mt phng phỏp ỏnh giỏ phự hp rt
quan trng i vi chng trỡnh GTHCV cho nh Trng. õy l kim ch nam,
l cỏch thc nh Trng tin hnh ỏnh giỏ mt cỏch hiu qu v thu c
nhng kt qu mong mun. T ú nõng cao c cht lng GTHCV cho GV.

Chớnh vỡ th m em ó la chn ti: Hon thin phng phỏp ỏnh giỏ
thc hin cụng vic cho ging viờn Trng i hc Kinh t Quc dõn .
Kt cu ti ca em bao gm ba phn:
Chng 1: C s lý lun v ỏnh giỏ thc hin cụng vic cho ngi lao
ng trong T chc.
Chng 2: Thc trng ỏnh giỏ thc hin cụng vic cho ging viờn
trong Trng i hc Kinh T Quc Dõn.
Chng 3. Hon thin phng phỏp ỏnh giỏ thc hin cụng vic ca
ging viờn trong Trng i hc Kinh T Quc Dõn.
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
LuËn v¨n tèt nghiÖp 5 Khoa Kinh tÕ Lao ®éng & D©n sè
Chương 1
Cơ sở lý luận về đánh giá thực hiện công việc cho người lao
động trong Tổ chức
1.1. Vai trò và sự cần thiết của đánh giá thực hiện công việc cho người lao
động trong tổ chức
1.1.1. Vai trò của đánh giá thực hiện công việc
1.1.1.1. Khái niệm đánh giá thực hiện công việc
Trong xu thế hội nhập hiện nay, các TC rất quan tâm đến vấn đề khai thác
nguồn lực con người trong khi lợi thế cạnh tranh từ các nguồn lực khác đang dần
hạn chế. Và công tác ĐGTHCV được xem là một trong những cơ sở quan trọng
để thực hiện điều đó. ĐGTHCV là cơ sở cho nhà quản trị đưa ra những quyết
định hợp lý về QTNL như tuyển mộ, tuyển chọn, đào tạo, thù lao lao động…. Do
đó, một TC hoạt động có hiệu quả hay không phụ thuộc rất nhiều vào TC đó
ĐGTHCV cho người lao động như thế nào.
Hiện nay, ĐGTHCV được gọi theo nhiều cách khác nhau như đánh giá
thành tích, đánh giá xếp loại lao động, đánh giá nhân viên… tuỳ theo việc ứng
dụng kết quả đánh giá đó vào công tác QTNL nào như khen thưởng, kỷ luật lao
động, thù lao lao động…. Tuy nhiên thực tế về cơ bản thì ĐGTHCV được hiểu
là: “Đánh giá thực hiện công việc là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình

hình thực hiện công việc của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu
chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động”
1
.
Như vậy ĐGTHCV là một quá trình được tổ chức với bộ máy, phương pháp
đánh giá khoa học, hợp lý, phù hợp với mục đích của TC và công việc của người
lao động. Quá trình này được tiến hành theo những khoảng thời gian có tính chu kỳ,
không gián đoạn với những tiêu chí khác nhau phụ thuộc vào đặc điểm của TC và
1
Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân-Giáo trình Quản trị nhân lực-NXB Lao động-Xã Hội 2004
Sinh viªn: NguyÔn ThÕ Long Qu¶n trÞ nh©n lùc 45
Luận văn tốt nghiệp 6 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
tng cụng vic c th. õy l tớnh h thng ca GTHCV. Tớnh chớnh thc ca nú
th hin ch GTHCV c tin hnh cụng khai thụng qua cỏc phiu ỏnh giỏ,
cỏc vn bn. Kt qu cui cựng c phn hi cho ngi lao ng cú s tho
lun, ng nht ý kin v kt qu ỏnh giỏ gia ngi ỏnh giỏ v ngi lao ng.
1.1.1.2. Vai trũ ca ỏnh giỏ thc hin cụng vic
qun lý tt NNL ca mỡnh, mi TC phi a ra nhng chớnh sỏch
QTNL phự hp. Vic a ra nhng quyt sỏch ny l rt khú i vi cỏc nh
qun tr. Nú phi bo m s hi ho, cụng bng v mt li ớch cho tt c ngi
lao ng trong TC. Chớnh vỡ th cỏc quyt sỏch ny phi da trờn nhiu c s
khỏc nhau, v GTHCV l mt trong nhng cn c quan trng hng u.
Vic qun lý con ngi trong mi TC khụng n gin. Nú l mc tiờu
hnh chớnh ca cỏc nh qun tr. Thụng qua GTHCV, nh qun tr cú th thu
thp c nhng thụng tin hu ớch, lm c s cho cỏc quyt nh nhõn s, phc
v cho mc tiờu hnh chớnh ú. Vi vic so sỏnh s THCV ca ngi lao ng
vi cỏc tiờu chun THCV ó c xõy dng, nh qun tr thy c s úng gúp
ca ngi lao ng cho TC, s thiu ht gia kh nng lm vic ca ngi lao
ng v ũi hi cụng vic t ra, hay vic b trớ s dng lao ng ca mỡnh ó
hp lý cha. T ú lm c s cú nhng iu chnh thớch hp trong cỏc hot

ng QTNL khỏc nh thự lao lao ng, tuyn dng, b trớ s dng lao ng.
ng thi, vic so sỏnh s THCV ca ngi lao ng vi yờu cu THCV t
ra núi trờn cng giỳp cho ngi lao ng nhn thy c kh nng lm vic ca
mỡnh n õu, ó tt hay cha, cn iu chnh im no, cn phỏt huy im no.
Cú th núi nú nh tm gng ngi lao ng soi vo nhỡn li s THCV ca
mỡnh. T ch nhỡn nhn c im mnh, im yu ca bn thõn, ngi lao ng
s rốn luyn k nng, trau di kin thc v hon thin s THCV ca mỡnh hn na.
Vi mi TC, s THCV tt hn ny ca ngi lao ng chớnh l nn tng phỏt trin.
ú l mc tiờu phỏt trin m mi t chc luụn mong mun hng n.
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
Luận văn tốt nghiệp 7 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
1.1.2. S cn thit ca ỏnh giỏ thc hin cụng vic
1.1.2.1. Tm quan trng ca ỏnh giỏ thc hin cụng vic
Cú th núi quỏ trỡnh hot ng ca TC chớnh l quỏ trỡnh qun lý con ngi
trong TC ú. Trong thi gian ny, nh qun tr ó a ra cỏc chng trỡnh QTNL
vi hy vng t c cỏc mc ớch ca mỡnh. Cỏc hot ng QTNL ny rt a
dng nh thự lao lao ng, o to v phỏt trin, tuyn dng, b trớ s dng lao
ng. chun b cho giai on tip theo, TC phi ỏnh giỏ hiu qu ca cỏc
hot ng ny lm cn c cho nhng iu chnh thớch hp trong thi gian ti.
GTHCV l mt bc m cho phộp nh qun tr thy c hiu qu ny. Thụng
qua vic giỳp nh qun tr thy tỡnh hỡnh lm vic ca ngi lao ng so vi yờu
cu cụng vic t ra, GTHCV a li cỏi nhỡn tng quan, ton din v cỏc
chng trỡnh QTNL trong thi gian va qua ó tỏc ng n ngi lao ng nh
th no. Ngi lao ng ó lm c gỡ, thnh qu t c ra sao, cú gỡ tin b
hn trc. T ch so sỏnh nhng li ớch ngi lao ng to ra v nhng chi phớ
cho chng trỡnh QTNL, nh qun tr thy rừ hiu qu ca chng trỡnh ny n
õu. ng thi nh qun tr phỏt hin c nhng im mnh cn phỏt huy, im
yu cn khc phc trong cỏc chng trỡnh QTNL ca mỡnh v cú s iu chnh
hp lý. Do ú GTHCV rt quan trng, nú gúp phn hon thin quỏ trỡnh hot
ng ca TC trong thi gian ti.

GTCHV l vic so sỏnh gia s THCV ca ngi lao ng vi yờu cu
THCV t ra nờn th hin kh nng lm vic, mc úng gúp ca ngi lao
ng cho TC. Vỡ vy nú nh hng n li ớch ca ngi lao ng mt cỏch mt
cỏch trc tip, c mt vt cht ln tinh thn nh tin lng, tin thng, cỏc danh
hiu thi ua, k lut lao ng. Mt chng trỡnh GTHCV cụng bng, cụng
khai, dõn ch s m bo quyn li ca mi ngi lao ng trong TC, thit lp
c bu khụng khớ tõm lý xó hi tt p gia mi ngi trong TC. Nhng cụng
lao, thnh tớch cng nh cỏc yu kộm, khuyt im ca ngi lao ng c a
ra trao i trc tip gia ngi lao ng v ngi qun lý, nhm tỡm bin phỏp
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
Luận văn tốt nghiệp 8 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
thc hin cụng vic tt hn cho ngi lao ng trong tng lai. T ú nõng cao
c tinh thn lm vic, thỏi v o c ca ngi lao ng i vi cụng vic
ang lm. H ch ng hn trong vic ci thin phng phỏp lm vic, tớch cc
hc hi, rốn luyn k nng THCV tt hn. õy chớnh l ớch cn t n ca
cỏc chng trỡnh QTNL khi k vng ngi lao ng.
1.1.2.2. Mi quan h gia ỏnh giỏ thc hin cụng vic vi cỏc hot ng
Qun tr nhõn lc khỏc
i vi phõn tớch cụng vic
GTHCV v PTCV cú mi quan h hu c vi nhau. PTCV cho chỳng ta
cỏc bn mụ t cụng vic, yờu cu THCV va tiờu chun THCV. Qua ba bn ny
ngi lao dng thy cụng vic cn c thc hin nh th no. Cũn i vi ngi
ỏnh giỏ thỡ ba bn ny l thụng tin chc chn m bo cho vic ỏnh giỏ c
chớnh xỏc, hiu qu, cụng bng v cụng khai. Nht l bn tiờu chun THCV. Nú l
kt qu ca PTCV, trong ú cú ghi cỏc tiờu chun, tiờu chớ cn thit khi THCV cn
t c. V õy cng chớnh l mt trong ba yu t ca GTHCV.
Ngc li, nu lm tt cụng tỏc GTHCV thỡ cú th phỏt hin ra nhng
thiu sút, bt hp lý ca cỏc bn PTCV thụng qua s cm nhn ca ngi ỏnh
giỏ cng nh s trao i vi ngi lao ng. Vic lm ny s l c s cho nhng
chnh lý thớch hp trong PTCV v nõng cao hiu qu ca hot ng ny hn na.

i vi cụng tỏc k hoch hoỏ ngun nhõn lc
K hoch sn xut kinh doanh ca mt TC rt phc tp v ũi hi s ng b
ca nhiu khõu khỏc nhau, trong ú cú nhõn lc, v mt s lng v c cht lng.
Vic phõn tớch s tha thiu lao ng tng b phn i vi TC rt quan trng. Nú
s l c s cho TC hoch nh k hoch nhõn lc ca mỡnh: nhu cu nhõn lc v
phng hng tỡm ngun nhõn lc ỏp ng. Cu nhõn lc l s lng v c cu
nhõn lc cn thit hon thnh s lng sn phm, dch v hoc khi lng cụng
vic trong mt thi gian nht nh ca TC. GTHCV bng cỏch so sỏnh tỡnh hỡnh
THCV ca ngi lao ng vi yờu cu THCV s tỡm ra c nhng b phn, cỏ
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
Luận văn tốt nghiệp 9 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
nhõn thc hin tt, cha tt, hon thnh, cha hon thnh cụng vic cng nh
nguyờn nhõn nm õu: trỡnh , ý thc, khi lng cụng vic, chuyờn ngnh o
to. ng thi nú cng ch rừ s thiu ht lao ng tng b phn v c s lng,
cht lng. T ú giỳp cho TC hoch nh c k hoch nhõn lc ca mỡnh.
Ngc li, khi thc hin KHHNNL hp lý s m bo s lng, cht
lng NNL ca TC. Nú to iu kin thun li cho ton b chng trỡnh QTNL
núi chung v GTHCV núi riờng. TC d dng la chn ngi ỏnh giỏ phự hp
cú nng lc. Ngi lao ng tớch cc úng gúp ý kin chng trỡnh ỏnh giỏ
c hon thin hn.
i vi tuyn m, tuyn chn
Tuyn m, tuyn chn tt s giỳp cho TC cú c NNL cht lng. H
khụng nhng hon thnh cụng vic tt m cũn cú nhng ý kin xõy dng tớch
cc cho chng trỡnh GTHCV. õy chớnh l im thun li cho GTHCV.
Tuyn m, tuyn chn c tin hnh trờn c s cỏc bn mụ t cụng vic,
yờu cu THCV v tiờu chun THCV thu hỳt, xem xột, ỏnh giỏ cỏc ng c
viờn. GTHCV tt s cng hon thin chng trỡnh PTCV, nõng cao cht lng
cỏc bn ny. T ú to iu kin thun li hn cho tuyn m, tuyn chn.
i vi thự lao lao ng
Thụng qua GTHCV ngi qun lý xỏc nh c mc hon thnh

cụng vic cng nh úng gúp ca ngi lao ng cho TC. õy chớnh l tin
cho ngi qun lý gii quyt tt mi quan h gia thự lao lao ng v kt qu
THCV, m bo s cụng bng, dõn ch cho mi ngi. Vic xỏc nh c mc
hon thnh cụng vic rt quan trng i vi nh qun lý. H luụn mun ngi
lao ng hon thnh cụng vic vi cht lng cao. lm c iu ny cỏc
chng trỡnh khuyn khớch phi tht s hp lý khi ban hnh, hiu qu khi thc
hin. V GTHCV l cụng c hu ớch cho ngi qun lý khi lm vic ny. Khi
ngi qun lý thy c mc hon thnh cụng vic cao nht cú th v thp nht
ca ngi lao ng s a ra nhng mc khuyn khớch thớch hp, tht s kớch
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
Luận văn tốt nghiệp 10 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
thớch tinh thn lm vic ca ngi lao ng. Hn na thụng qua GTHCV ngi
qun lý bit c nhng khú khn, cn tr trong cụng vic cng nh cuc sng
ca ngi lao ng cú th nh hng ti tỡnh hỡnh THCV m TC hon ton cú th
giỳp c. V cỏc chng trỡnh phỳc li ca TC s tht s hu ớch hn khi ỏp
ng c mong mun ca ngi lao ng.
i vi o to v phỏt trin
GTHCV chớnh xỏc s cho thy s thiu ht cht lng lao ng tng b
phn, nguyờn nhõn nm ch no v s lng bao nhiờu. T ú TC a ra cỏc
chớnh sỏch, k hoch T&PT, m bo nõng cao cht lng NNL hin cú. Ngc
li o to v phỏt trin s gi cho TC mt i ng lao ng cht lng cao, to
iu kin thun li cho cỏc hot ng QTNL núi riờng v GTHCV núi riờng.
i vi to ng lc
GTHCV l m bo s cụng bng bờn trong TC, m bo li ớch
ngi lao ng nhn tng xng vi nhng gỡ h úng gúp. Nú cng l s tha
nhn tm quan trng v v trớ ca ngi lao ng trong TC. ng thi nú th hin
s quan tõm ca nh qun lý vi ngi lao ng v nhng khú khn, thiu ht m
ngi lao ng gp phi trong quỏ trỡnh THCV cú s giỳp kp thi. õy l
nhng ng lc tớch cc giỳp ngi lao ng lm vic tt hn, gn bú hn vi
TC.

1.2. nh hng ca phng phỏp ỏnh giỏ thc hin cụng vic ti hiu qu
cụng tỏc ỏnh giỏ thc hin cụng vic cho ngi lao ng trong t chc
ỏnh giỏ tỡnh hỡnh THCV ca ngi lao ng, chỳng ta cn o lng s
THCV ú. õy l trung tõm ca h thng GTHCV. Nú xuyờn sut trong quỏ trỡnh
ỏnh giỏ. Kt qu ca vic o lng s a ra mc tt hay kộm v s THCV
ú. M c th l n nh mt con s hay th hng phn ỏnh mc THCV.
Vic xỏc nh phng phỏp ỏnh giỏ phự hp rt quan trng i vi cỏc
TC. õy l mu cht to iu kin cho quỏ trỡnh ỏnh giỏ c din ra thun li.
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
LuËn v¨n tèt nghiÖp 11 Khoa Kinh tÕ Lao ®éng & D©n sè
Thông qua phương pháp thích hợp, các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá sẽ được làm
sáng tỏ, giúp người đánh giá hiểu chính xác và đánh giá đúng vấn đề cần quan
tâm, không lệch lạc. Từ đó cũng tạo thuận lợi cho việc tổng hợp kết quả đánh giá
để phản hồi thông tin cho người lao động.
Đây là thước đo cụ thể, chính xác để so sánh giữa thực tế làm việc của
người lao động và yêu cầu công việc đặt ra trong kỳ đánh giá. Do đó, nó là bằng
chứng xác thực để người lãnh đạo phản hồi thông tin một cách chắc chắn về tình
hình làm việc của người lao động, tránh việc chối cãi hay phóng đại dễ dẫn đến
xung đột không đáng có khi phản hồi thông tin. Hơn nữa, với các phương pháp
thích hợp khác nhau cho từng tiêu chí đánh giá (ví dụ phương pháp thang đo
đánh giá đồ hoạ áp dụng cho tiêu chí năng suất lao động; phương pháp ghi chép
sự kiện quan trọng áp dụng cho các tiêu chí thể hiện hành vi, thái độ; phương
pháp văn bản tường thuật áp dụng cho tiêu chí định tính, hiệu quả…) sẽ chỉ rõ ưu
điểm, khuyết điểm cũng như những khó khăn, thuận lợi mà người lao động gặp
phải khi tiến hành công việc. Đây là những thông tin quan trọng để người lãnh
đạo và bản thân người lao động tìm kiếm phương hướng khắc phục những khiếm
khuyết, hạn chế những khó khăn, tận dụng tốt hơn nữa các ưu điểm và thuận lợi.
Từ đó hai bên cùng nhau bàn bạc để có sự thống nhất để nâng cao sự THCV của
người lao động và giúp người lãnh đạo có những chính sách QTNL khác hiệu
quả, kích thích tinh thần làm việc của nhân viên, tạo ra nền tảng vững chắc cho

sự tồn tại và phát triển của TC.
Ngược lại, một phương pháp đánh giá không thích hợp sẽ gây khó khăn
cho quá trình ĐGTHCV và sự cải thiện tình hình làm việc của người lao động
cũng như việc đề ra các chính sách QTNL của người lãnh đạo. Với phương pháp
này, các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá sẽ không được làm sáng tỏ, gây khó hiểu
cho người đánh giá và khó khăn khi tổng hợp kết quả đánh giá cuối cùng. Hơn
nữa, kết quả đánh giá cũng không phản ánh đúng sự THCV thực tế của người lao
động trong tương quan so sánh với yêu cầu công việc đặt ra. Gây ra những xung
Sinh viªn: NguyÔn ThÕ Long Qu¶n trÞ nh©n lùc 45
Luận văn tốt nghiệp 12 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
t, tranh cói khi phn hi thụng tin, nht l khi kt qu ỏnh giỏ c s dng
vo cỏc chng trỡnh QTNL khỏc cú nh hng ti li ớch ca ngi lao ng.
T ú cú th dn n bu khụng khớ tõm lý khụng lnh mnh trong TC. ng
thi, ngi lónh o cng nh ngi lao ng khú cú th nhỡn thy chớnh xỏc u
im, khuyt im hay khú khn, thun li m ngi lao ng gp phi khi lm
vic. Gõy khú khn khi hai bờn thng nht phng hng ci thin s THCV
cho ngi lao ng. V ngi lónh o cng khú ra c cỏc chớnh sỏch
QTNL hiu qu cho TC.
Cú th núi phng phỏp ỏnh giỏ nh hng rt ln n hiu qu ca
chng trỡnh GTHCV núi riờng v cụng tỏc QTNL ca TC núi chung. iu
ny ũi hi mi TC cn phi xem xột tht k cng khi quyt nh la chn mt
phng phỏp hay s dng kt hp mt s phng phỏp ỏnh giỏ no ú. Vic
la chn ny phi c da trờn nhng c s khoa hc, khỏch quan c trỡnh
by rừ trong phn sau.
1.3. T chc cụng tỏc ỏnh giỏ thc hin cụng vic
1.3.1. La chn v thit k phng phỏp ỏnh giỏ
Nh ó lý gii trờn, vic la chn phng phỏp ỏnh giỏ phự hp l
bc rt quan trng, nú xuyờn sut quỏ trỡnh ỏnh giỏ v m bo cho mt kt
qu cụng minh, hp lý, cht ch, nõng cao hiu qu ca ton b chng trỡnh
GTHCV núi riờng v cụng tỏc QTNL núi chung. Vic la chn ny phi c

da trờn nhng c s sau:
Mc ớch ỏnh giỏ. Tc ỏnh giỏ ngoi kim tra kh nng lm vic ca
ngi lao ng cũn lm gỡ na nh: bt, tng lng, o to. õy l c
s, l ớch n m phng phỏp ỏnh giỏ phi luụn hng ti. Vớ d tr lng
cú th dựng phng phỏp thang o, qun lý bng mc tiờu, ghi chộp s kin
quan trng. Nu nhm mc ớch T&PT thỡ s dng phng phỏp cho phộp
ngi lónh o nhỡn thy nng lc THCV ca ngi lao ng nh phng phỏp
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
Luận văn tốt nghiệp 13 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
so sỏnh hoc bn tng thut. V khi thit k, ta cú th la chn tiờu chớ ỏnh giỏ
tr lng ớt hn ỏnh giỏ nhm T&PT.
Mc tiờu qun lý. Tu thuc mc tiờu ny ngn hay di m la chn cỏc
c trng liờn quan n s THCV v kt qu THCV th hin trong khong thi
gian ngn hay di tng ng.
Cỏc tiờu chun ỏnh giỏ. Mi cụng vic cú nhiu tiờu chun ỏnh giỏ khỏc
nhau, bao gm c tiờu chun nh tớnh ln nh lng. Vớ d ngi cụng nhõn cú
cỏc tiờu chun nh: s lng sn phm hon thnh, s ln vi phm quy nh(nh
lng); tinh thn thỏi lao ng, tớch cc ch ng a ra sỏng kin, ho nhó vi
mi ngi(nh tớnh). Hoc ngi bỏn hng: s mt hng bỏn c, s sn phm
bỏn c, doanh thu bỏn hng(nh lng), thỏi phc v, kh nng giao tip
(nh tớnh). Mi tiờu chun ỏnh giỏ c s dng phng phỏp thớch hp khỏc
nhau: s sn phm hon thnh, doanh thu, s sn phm bỏn ra cú th dựng phng
phỏp thang o hoc qun lý bng mc tiờu; s ln vi phm quy nh, thỏi phc
v khỏch hng cú th dựng phng phỏp ghi chộp s kin quan trng; tinh thn thỏi
lao ng, tớch cc a ra sỏng kin, giao tip vi khỏch hng cú th dựng
phng phỏp thang o, danh mc kim tra, bn tng thut.
c im hot ng ca t chc cng nh hng n vic la chn
phng phỏp ỏnh giỏ thớch hp cho ngi lao ng. Nú th hin thụng qua tỏc
ng ca cỏc nhõn t sau m TC cn lu ý khi quyt nh:
- Cht lng lao ng ca TC: Nu cht lng lao ng ca TC cao,

to iu kin thun li cho vic phn hi thụng tin, TC nờn s dng phng
phỏp bn tng thut v cú th kt hp vi mt phng phỏp thang o nh
lng no ú. Ngc li, TC nờn trỏnh s dng phng phỏp bn tng thut,
tp trung ch yu vo cỏc phng phỏp qun lý bng mc tiờu, thang o, ghi
chộp s kin quan trng, danh mc kim tra, so sỏnh.
- Mụi trng hot ng kinh doanh, nhu cu th hiu khỏch hng, sn
phm: Trong mt mụi trng kinh doanh nng ng, hoc th hiu khỏch hng
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
LuËn v¨n tèt nghiÖp 14 Khoa Kinh tÕ Lao ®éng & D©n sè
thường xuyên thay đổi hoặc đời sống sản phẩm ngắn, TC không nên sử dụng các
phương pháp đánh giá có các tiêu chí đánh giá được mô tả cụ thể hoặc các tiêu
chí này phản ánh hành vi, thái độ xảy ra khi người lao động làm việc như thang
đo đánh giá đồ hoạ, danh mục kiểm tra, thang đo dựa trên hành vi. Vì lúc này
các chuẩn mực về hành vi, thái độ THCV của người lao động thay đổi rất nhanh,
do đó chuẩn mực về các tiêu chuẩn đánh giá cũng phải thay đổi theo và việc
đánh giá theo các phương pháp này có thể cho kết quả không chính xác.
- Quy mô lao động trong từng đơn vị, bộ phận của TC: khi quy mô này
lớn thì TC không nên sử dụng các phương pháp so sánh: xếp hạng, cho điểm, so
sánh cặp vì rất mất thời gian, dễ sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng lớn đến lợi ích
người lao động nhận được, nhất là khi đánh giá với chu kỳ ngắn như 1 tháng.
1.3.2. Xác định chu kỳ đánh giá
Đây là khoảng thời gian việc đánh giá được lặp lại. Chu kỳ đánh giá
không nên qua ngắn vì có thể chưa thu thập hết thông tin phản ánh tình hình
THCV. Và cũng không quá dài vì có thể thông tin thu được không còn chính
xác, kết quả đánh giá sẽ không phản ánh đúng tình hình làm việc của người lao
động. Các chu kỳ ĐGHTCV thông thường là: 1 tháng; 3 háng; 6 tháng; 1 năm.
Đối với các công việc đơn giản, ít thay đổi (dệt, may, tiện, bào…)thì chu kỳ
đánh giá có thể là dài hơn (6 tháng hoặc 1 năm). Các công việc hay thay đổi (bán
hàng, marketing, chăm sóc khách hàng…) hoặc các công việc quan trọng ảnh
hưởng đến nhiều công việc khác thì chu kỳ đánh giá có thể ngắn hơn (1 tháng

hoặc 3 tháng). Chu kỳ đánh giá có thể phải dựa trên mục đích đánh giá. Nếu
đánh giá để trả lương thì 1tháng đánh giá một lần, đánh giá để khen thưởng thì
chu kỳ có thể lâu hơn từ 3 tháng trở lên, hoặc đánh giá để xác định nhu cầu đào
tạo thì chu kỳ đánh giá phải dài, ít nhất là 3 tháng.
Sinh viªn: NguyÔn ThÕ Long Qu¶n trÞ nh©n lùc 45
Luận văn tốt nghiệp 15 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
1.3.3. La chn ngi ỏnh giỏ
Vic la chn ngi ỏnh giỏ ỳng s m bo ỏnh giỏ chớnh xỏc kt qu
ỏnh giỏ. Thụng thng cú nm i tng c la chn l ngi ỏnh giỏ:
Ngi lónh o trc tip. H l nhng ngi trc tip qun lý tỡnh hỡnh
THCV ca nhõn viờn, cú kh nng nm bt c quỏ trỡnh ú din ra nh th
no. Vic ỏnh giỏ t phớa i tng ny rt cn thit lm sỏng t s THCV
ca nhõn viờn v a ra gii phỏp khc phc tt nht. Vỡ vy õy l i tng
thng xuyờn tham gia vo quỏ trỡnh GTHCV cho ngi lao ng.
Bn thõn ngi lao ng. GTHCV nh hng trc tip n li ớch ngi
lao ng nhn c nờn ngi lao ng thng nộ trỏnh hoc ỏnh giỏ khụng ỳng
tỡnh hỡnh lm vic ca mỡnh. Vic ỏnh giỏ ny ch phự hp vi nhng ngi cú
trỡnh v ý thc t giỏc cao, chu k ỏnh giỏ di (3 thỏng tr lờn), mc ớch ỏnh
giỏ khụng nhm k lut hay tr lng m ch yu l thi ua khen thng, o
to v phỏt trin, k hoch hoỏ ngun nhõn lc hay phõn tớch cụng vic.
ng nghip. H l ngi cựng lm vic nờn nm rừ tỡnh hỡnh THCV ca
i tng ỏnh giỏ. Tuy nhiờn, do cựng lm vic vi nhau nờn cú nhng mi
quan h xen gia vic ỏnh giỏ. Do ú khụng nờn dựng kờnh ny khi ỏnh giỏ
vi chu k ngn (1 thỏng), ỏnh giỏ nhm mc ớch tr lng, k lut lao ng,
b nhim, bt. Tt nht i vi kờnh ỏnh giỏ ny l nờn ỏnh giỏ tp th
cú s bn lun gia mi ngi vi nhau, tit kim thi gian tng hp kt qu
ỏnh giỏ nht l khi quy mụ n v ln.
Cp di. L nhng ngi chu s qun lý ca i tng ỏnh giỏ. õy l
kờnh ỏnh giỏ a li nhng nhn xột quan trng v tỡnh hỡnh THCV ca cp
trờn. Do ú khụng nờn dựng kờnh ny khi ỏnh giỏ nhm bt, b nhim, o

to, phỏt trin vỡ h cha th hiu ht c cụng vic ca cp trờn. V vic ỏnh
giỏ ny cng cú th b nh hng bi nhng li ch quan khi h chu quỏ nhiu
sc ộp hay c s u ói c bit ca cp trờn. Vỡ th khi tin hnh cng nờn
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
Luận văn tốt nghiệp 16 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
ỏnh giỏ theo tp th, tit kim c thi gian tng hp kt qu v trỏnh c
cỏc li ch quan khi ỏnh giỏ.
Khỏch hng hay i tng th hng. õy l hỡnh thc ỏp dng cho
nhng i tng trc tip trao i vi khỏch hng bỏn sn phm hoc to ra
dch v. Nú mang tớnh khỏch quan khỏ cao. Tuy nhiờn õy khụng phi l i
tng thng xuyờn gp g v hiu cụng vic ca ngi lao ng nh lónh o,
ụng nghip v cp di. Chớnh vỡ th m ỏnh giỏ kờnh ny ch yu nhm tr
lng, khen thng, k hoch hoỏ ngun nhõn lc hoc o to v phỏt trin.
1.3.4. o to ngi ỏnh giỏ
õy l khõu quan trng nõng cao hiu qu ỏnh giỏ. Thụng qua o to,
ngi c la chn s hiu mc ớch, quy trỡnh, vic xõy dng cỏc tiờu chun
v cỏch s dng phng phỏp ỏnh giỏ chớnh xỏc. ng thi h thy c trỏch
nhim v tm quan trng ca bn thõn khi tin hnh ỏnh giỏ, gim c cỏc li
ch quan khi thc hin. o to ngi ỏnh giỏ, cú th thụng qua hai cỏch:
M lp o to (tp hun): õy l hỡnh thc o to bi bn, i t lý thuyt
n thc hnh. Ngi ỏnh giỏ nm vng quy trỡnh, tiờu chớ v cỏch thc ỏnh giỏ,
em li hiu qu cho quỏ trỡnh ỏnh giỏ mc dự hỡnh thc ny khỏ tn kộm.
Thụng qua vn bn: tc ngi c la chn nhn cỏc vn bn v quy
trỡnh, tiờu chớ, cỏch thc ỏnh giỏ v t nghiờn cu, sau ú thc hin ỏnh giỏ.
Tuy khụng tn kộm v cú s linh hot cao, nhng hỡnh thc nyngi ỏnh giỏ
khụng thun thc nh o to thụng qua tp hun.
1.3.5. Phng vn ỏnh giỏ
õy l khõu cui ca GTHCV. L quỏ trỡnh xem xột li cú h thng kt
qu THCV ca ngi lao ng, cung cp cho ngi lao ng nhng ý kin, nhn
xột v nng lc THCV ca h, v a ra nhng bin phỏp hon thnh s

THCV ú trong tng lai. Nú c tin hnh thụng qua cuc tho lun trc tip
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
Luận văn tốt nghiệp 17 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
gia ngi ỏnh giỏ v ngi lao ng, v thc hin khõu ny phi qua nhiu
giai on khỏc nhau.
Chun b phng vn l vic ngi ỏnh giỏ xem li kt qu ỏnh giỏ, lm rừ
nhng thnh tớch cng nh nhng khuyt im khớ THCV ca ngi lao ng
trỡnh by cho h. Tu vo c im mi ngi m chun b cỏch tip cn phự hp:
k v thuyt phc, k v lng nghe, gii thớch vn . Sau ú ngi ỏnh giỏ n nh
thi gian, a im tin hnh phng vn v thụng bỏo cho ngi lao ng.
Tin hnh ỏnh giỏ, ngi ỏnh giỏ s lm rừ kt qu ỏnh giỏ cho ngi
lao ng hiu v tho lun v gii phỏp hon thin s THCV ca ngi lao ng
trong thi gian ti.
õy l mt din n hai bờn hiu nhau nờn phi tht ci m, thoi mỏi,
khụng nờn cng thng vi nhau vỡ nh th s khụng lm rừ c cỏc vn cn
gii quyt. Vỡ vy khi phng vn cn chỳ ý nhng im sau:
Khi phng vn nờn chỳ trng vo hnh vi THCV ch khụng nờn chỳ
trng vo c im thuc v nhõn cỏch.
Trỏnh phờ phỏn v tranh cói vi ngi lao ng. Luụn khng nh phng
vn l nhm hon thin s THCV ch khụng phi trng pht hay k lut lao ng.
Phi th hin s sn sng h tr ngi lao ng khi cn.
Cui cựng trờn c s nhn xột, chỳng ta phi nhn mnh n lc ca
ngi lao ng trong quỏ trỡnh THCV ng viờn h n lc hn.
1.4. S cn thit ca hon thin phng phỏp ỏnh giỏ thc hin cụng
vic cho ging viờn
1.4.1. Khỏi nim ging viờn i hc
Theo iu 70 Lut giỏo dc quy nh: Nh giỏo l ngi lm nhim v
ging dy, giỏo dc trong nh trng, c s giỏo dc khỏc. Nh giỏo phi cú
nhng c im sau õy:
a) Phm cht, o c, t tng tt.

Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
Luận văn tốt nghiệp 18 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
b) t trỡnh chun c o to v chuyờn mụn nghip v.
c) sc kho theo yờu cu ngh nghip.
d) Lý lch bn thõn rừ rng.
Nh giỏo ging dy c s giỏo dc mm non, giỏo dc ph thụng, giỏo
dc ngh nghip gi l giỏo viờn; c s i hc gi l ging viờn.
i hc, GV l nhng ngi lm cụng tỏc ging dy c s phõn cụng
nhn chc v lm cụng tỏc ging dy ca Hiu trng hoc nhng cỏn b khoa
hc k thut lm vic trong hay ngoi trng tham gia ging dy theo ch
kiờm nhim. H cú trỏch nhim o to thờ h tr, chun b nhõn lc cho phỏt
trin xó hi, l biu hin ca cỏc ngnh khoa hc quc gia.
Hin nay ging viờn c phõn loi nh sau:
Theo ngch viờn chc: ging viờn, ging viờn chớnh, ging viờn cao cp.
Theo hc v: c nhõn, thc s, tin s, tin s khoa hc.
Theo chc danh: tr lý ging dy, ging viờn, ging viờn chớnh, phú
giỏo s, giỏo s.
Theo hỡnh thc tuyn dng: ging viờn trong biờn ch, ging viờn theo
hp ng khụng xỏc nh thi hn, ging viờn theo hp ng xỏc nh thi hn.
1.4.2. S cn thit ca hon thin phng phỏp ỏnh giỏ thc hin cụng
vic cho ging viờn
Giỏo dc i hc l mt trong nhng yu t quan trng cho s phỏt trin
ca t nc, l chỡa khoỏ cho mi cỏ nhõn hng ti cuc sng cht lng cao
hn trong tng lai. Nú m bo cho ngun nhõn lc cú phm cht, o c
chớnh tr tt, ý thc phc v nhõn dõn, cú kin thc v nng lc thc hin, cú sc
kho xõy dng v bo v T quc. GV l mt nhõn t to ra nhng con ngi
nh th. Vn t ra hin nay l phi xõy dng i ng ny cng ln mnh c
lng v cht hn na. lm c iu ny cỏc Trng i hc phi cú mt
chớnh sỏch QTNL phự hp, hp lý vi i ng GV.
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45

Luận văn tốt nghiệp 19 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
GTHCV l mt cụng tỏc quan trng trong chớnh sỏch QTNL. Nú cú mi
quan h hu c vi cỏc hot ng QTNL khỏc. V l yu t to ra s THCV ca
ngi lao ng trong TC tt hn. Vi t cỏch l trung tõm ca GTHCV, phng
phỏp GTHCV cho phộp o lng s THCV ca ngi lao ng chớnh xỏc, cụng
bng. Nú ch rừ tỡnh hỡnh lm vic cng nh nhng thnh tớch, khim khuyt ca
ngi lao ng so vi yờu cu cụng vic. Thụng qua phng phỏp ỏnh giỏ, ngi
ỏnh giỏ v nh qun lý d dng a ra cỏc quyt nh nhõn lc thớch hp.
Phng phỏp ỏnh giỏ l mt trong ba yu t to nờn mt chng trỡnh
GTHCV hon chnh. õy l mu cht, l vic xỳc tin quỏ trỡnh ỏnh giỏ, quyt
nh s thnh bi ca c chng trỡnh ỏnh giỏ. Mt phng phỏp phự hp l cỏch
thc tt ngi GV thy c mỡnh THCV nh th no, ó hp lý, khoa hc
cha, cú nhng im mnh, im yu gỡ. To iu kin thun li cho vic khc
phc v hon thin s THCV hn na. ng thi phng phỏp ỏnh giỏ cng cho
phộp GV t i chiu bn thõn vi ng nghip. To ra ng lc vn lờn trong
cụng vic. Hay núi cỏch khỏc, phng phỏp ỏnh giỏ thớch hp a li ng lc bờn
trong cho ngi GV khụng ngng o luyn bn thõn tt hn na.
Vi BGH, phng phỏp GTHCV l cỏch nhỡn nhn nhng cng hin
ca GV cho nh trng. Nú giỳp BGH thy c kh nng THCV ca ngi GV
ó ỏp ng c yờu cu t ra cha. Thm chớ cú th c lng c s chờnh
lch ú ra sao, nguyờn nhõn nm õu. Phng phỏp GTHCV phự hp l cỏi
nhỡn tng th mi tng quan gia cỏc GV vi nhau ca BGH. L c s cho cỏc
quyt nh nhõn s ỳng n ca BGH: tuyn dng, o to, bi dng, thự lao,
khen thng, k lut cng nh nhng gi ý hon thin s THCV. m bo
c li ớch v c hi cho GV mt cỏch cụng bng, dõn ch, hp lý. õy l ng
lc bờn ngoi thỳc y ngi GV phn u hn na trong cụng vic.
Chớnh vỡ vy vic la chn phng phỏp GTHCV cho GV l rt quan
trng. Nú cú tớnh cht quyt nh trong vic nõng cao cht lng i ng GV. L
c s ci thin b mt Giỏo dc-o to ca Vit Nam hin nay. Do ú la
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45

Luận văn tốt nghiệp 20 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
chn phng phỏp no phự hp vi i tng GV ng thi nõng cao hiu qu
ca quỏ trỡnh ỏnh giỏ l vn ln cn xem xột.
GV i hc khụng ging nhng cụng nhõn sn xut trc tip khỏc, õy
cng l lc lng lao ng trc tip nhng cú nhng c thự riờng cn chỳ ý khi
la chn phng phỏp ỏnh giỏ:
õy l lc lng lao ng cht xỏm, cú trỡnh , trớ thc khoa hc v
tớnh nhy cm, t trng cao. Do ú phng phỏp ỏnh giỏ phi phự hp, cụng
minh trỏnh nhng phn ng khụng mong mun t h.
i tng truyn t l sinh viờn, nhng ngi cú trỡnh , nhn thc
nht nh. H cm nhn c tỡnh hỡnh ging dy ca GV nh th no. Vỡ vy
phng phỏp ỏnh giỏ cng nờn tham kho ý kin sinh viờn.
Tớnh cht cụng vic phc tp, nhiu nhim v khỏc nhau. Ngoi ra kt
qu cụng vic va rừ rng va khụng rừ rng. Nhng kt qu liờn quan mt hnh
chớnh cú th xỏc nh c (s gi thc ging, s chuyờn thc tp v lun vn
hng dn, s ln vi phm quy ch), nhng cng cú nhng mt khú xỏc nh
(kh nng truyn t, thỏi ging dy).
Thi gian lm vic khụng bú hp theo gi hnh chớnh m rt linh ng.
Hn na lm vic ngoi gi (chun b bi ging mi, ti liu cp nht, gii ỏp
ngoi gi hc cho sinh viờn) l thng xuyờn.
Cn c vo h thng lý thuyt v nhng c im trờn, chỳng ta cú th la
chn mt hoc kt hp cỏc phng phỏp ó hc sau:
Phng phỏp ỏnh giỏ thang o ho
õy l phng phỏp m kt qu THCV ca ngi lao ng c lng
hoỏ c th tng yu t cụng vic khi xp hng. Nú phự hp vi nhng ngi
nhy cm v lũng t trng cao nh GV. GV thy rừ mỡnh lm vic nh th no,
mc ra sao ch khụng phi l nhn xột cm tớnh ca ngi ỏnh giỏ. Tuy
nhiờn lm c phng phỏp ny phi xõy dng mt bn tiờu chun THCV
y , hp lý, h thng ỏnh giỏ cho im v xp hng thớch hp, ngi ỏnh
giỏ cụng minh, khụng cm tỡnh cỏ nhõn xen vo khi ỏnh giỏ.

Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
Luận văn tốt nghiệp 21 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
Phng phỏp danh mc kim tra
Theo phng phỏp ny, ngi lónh o qun lý c GV v mt hnh chớnh
mt cỏch chung nht (s gi thc ging, s chuyờn v lun vn hng dn, s
ln vi phm quy ch) thụng qua nhng thụng tin thu thp t phớa sinh viờn, ng
nghip v ca bn thõn. ng thi th hng ca ging viờn cng c c th hoỏ
bng im tng yu t cụng vic, thm chớ cú trng s lm ni bt tm quan trng
ca tng yu t ú. Nú phự hp cho s nhy cm v lũng t trng cao ca GV.
Nhng ngi lónh o cng khú lt t c ton b cụng vic ca GV
chớnh xỏc. Do ú cỏc yu t THCV ny cú th cha chớnh xỏc. Hn na nhng
thụng tin thu c t sinh viờn, ng nghip cha hn hon ton ỳng. Nu
khụng kim tra li s dn n sai lch kt qu ỏnh giỏ, nht l khi ngi lónh
o khụng trc tip qun lý GV nh nhõn viờn ti vn phũng.
Phng phỏp ghi chộp s kin quan trng
õy l phng phỏp ũi hi quan sỏt GV trong quỏ trỡnh ging dy, trao
i, truyn t cho sinh viờn. Do ú nú lm rừ c nhng hnh vi, thỏi tớch
cc v khụng tớch cc cng nh vic chp hnh quy ch ca GV. ng thi nú
phự hp vi vic lm thờm ngoi gi liờn quan n sinh viờn. õy l phng
phỏp duy nht cho phộp sinh viờn tham gia ỏnh giỏ cụng tỏc ging dy ca GV,
cung cp thụng tin ỏnh giỏ GV mt cỏch ton din. Tuy nhiờn vi nhng
ngi cú lũng t trng cao thỡ phng phỏp ny gõy c ch, khú chu.
Phng phỏp ỏnh giỏ bng thang o da trờn hnh vi
Phng phỏp ny s mụ t rừ rng hnh vi, thỏi ca GV theo tng yu t
cụng vic ging dy. Nht l nhng yu t cụng vic nh tớnh cng c c th
hoỏ, d hiu, d ỏnh giỏ. Kt qu ỏnh giỏ c cho im rừ rng tng yu t
cụng vic, theo nhng mc khỏc nhau. Nú to iu kin thun li cho ngi
ỏnh giỏ. m bo s rừ rng, cụng minh cho nhng ngi nhy cm v lũng t
trng cao nh GV. Nhng xõy dng mt bng tiờu chun ỏnh giỏ nh th l
khụng n gin vi cụng vic ging dy, vỡ õy l hot ng nhiu yu t nh tớnh

khú c th hoỏ chớnh xỏc.
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
Luận văn tốt nghiệp 22 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
Phng phỏp cho im: õy l phng phỏp nm trong cỏc phng
phỏp so sỏnh, c tin hnh cho im theo tng yu t cụng vic.
Nú phự hp vi vic nh lng cụng tỏc ging dy theo nhng tiờu chớ cú
sn, giỳp so sỏnh nng lc ging dy gia cỏc GV rừ rng, cụng bng. Tuy nhiờn
cn xõy dng mt h thng tiờu chun v cỏch thc cho im phự hp nu khụng
s cú phn ng khụng hay t phớa GV. õy l vic khụng n gin i vi cụng
vic ging dy i hc.
Phng phỏp bn tng thut
Cho phộp ngi ỏnh giỏ by t c cm nhn ca mỡnh v tỡnh hỡnh
ging dy ca GV. Nht l i vi nhng tiờu chớ nh tớnh, khụng rừ rng nh
phong thỏi ging dy, cht lng ging dy. Nhng phng phỏp ny cha
a ra im s v th hng c th. i vi nhng ngi m khong cỏch tỡnh
hỡnh ging dy thc t rừ rng thỡ khụng sao nhng vi nhng ngi khong
cỏch ny khụng rừ rng thỡ rt khú xp loi v gii thớch. iu ny l khụng tt
i vi GV. Do ú khi tin hnh nờn ỏnh giỏ t nhiu i tng khỏc nhau.
Phng phỏp qun lý bng mc tiờu
Phng phỏp ny phự hp vi thi gian ging dy linh hot v khụng trc
tip ti vn phũng nh GV. Nú m bo tin ging dy cho GV. Hn na GV
l ngi cú trỡnh cao nờn vic xỏc nh mc tiờu cng n gin hn. Tuy
nhiờn ngi lónh o khú nm bt quỏ trỡnh ging dy ca ging viờn, vic tuõn
theo quy ch nh Trng ca h. V ý kin phn ỏnh ca sinh viờn cú th b b
qua. Phng phỏp ny thiờn v nh lng trong khi nhng yu t nh lng
ngi lónh o nm khụng ton din, nht l vic chp hnh quy ch. Cỏc yu t
nh tớnh thng b xem nh trong khi nhng yu t ny úng vai trũ cc ln cho
cụng tỏc ging dy. Vi cỏc yu t khụng rừ rng nh cụng tỏc ging dy thỡ vic
t ra mc tiờu mang nhiu tớnh nh lng l khụng n gin.
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45

LuËn v¨n tèt nghiÖp 23 Khoa Kinh tÕ Lao ®éng & D©n sè
Chương 2
Thực trạng phương pháp đánh giá thực hiện công việc cho
giảng viên trong Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2.1. Khái quát về hoạt động và những đặc thù của công tác giảng dạy
trong Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trường
2.1.1.1. Giới thiệu chung về Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là một Trường công lập được thành lập
vào ngày 25 tháng 1 năm 1956.
Tên tiếng Việt của Trường là: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Tên tiếng Anh là: National Economics Universty (NEU).
Trường đóng tại số 207 đường Giải Phóng-Quận Hai Bà Trưng_TP. Hà
Nội.
Số điện thoại: (04)8694222
Số Fax : (04)8697063
Website : http:// ww.neu.edu.vn
Đây là một trường đại học có bề dày lịch sử nhất Việt Nam, được thành
lập với nhiệm vụ quan trọng, phục vụ cho mục tiêu phát triển của đất nước:
• Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh bậc
cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ.
• Nghiên cứu khoa học kỹ thuật phục vụ đào tạo và hoạch định chính
sách kinh tế của Đảng và Nhà nước, của ngành, địa phương và hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
• Chuyển giao công nghệ, tư vấn và kinh doanh.
Sinh viªn: NguyÔn ThÕ Long Qu¶n trÞ nh©n lùc 45
Luận văn tốt nghiệp 24 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
2.1.1.2. Lch s hỡnh thnh, phỏt trin ca Trng
Ngy 15 thỏng 11 nm 1955, Ban chp hnh Trung ng ng Lao ng
Vit Nam ra Ngh quyt s 25-NQ-T m Trng Kinh t-Ti chớnh Trung

ng nm trong h thng Trng i hc Nhõn dõn. Trng cú nhim v o
to bi dng cho vic khụi phc v phỏt trin kinh t cú k hoch, ỏp ng ũi
hi ca t nc m c th l min Bc sau khi ginh c chớnh quyn.
Ngy 13 thỏng 9 nm 1965, Trng i tờn thnh Trng i hc Kinh t k
hoch trc thuc B i hc v Trung hc chuyờn nghip (nay l B Giỏo dc-o
to).
Ngy 22 thỏng 10 nm 1985, B i hc v Trung cp chuyờn nghip ra
quyt nh s 1443/QKH i tờn Trng thnh Trng i hc Kinh t Quc
dõn v xỏc nh l trng trng im quc gia vi nhim v o to, bi dng
cỏn b kinh t cú trỡnh i hc v sau i hc, tham gia bi dng cỏn b
qun lý kinh t, tip tc hon thin c cu ngnh v mc tiờu o to theo hng
ci cỏch giỏo dc, phự hp vi yờu cu ca cỏc ngnh kinh t quc dõn.
L mt trng i hc c hỡnh thnh sau khi min Bc ginh c
chớnh quyn vi nhng khú khn ca t nc do s tn phỏ nng n ca chin
tranh li, Trng ó khụng ngng c gng v hon thnh xut sc nhim v
chớnh tr c giao, khụng ngng nõng cao cht lng v hiu qu o to, xng
ỏng l mt trng trng im quc gia, cú uy tớn trong c nc. Sau 50 nm
hot ng, xõy dng v trng thnh, Trng HKTQD l mt trng kinh t
hon chnh v h thng o to, bi dng cỏn b qun lý kinh t v qun tr
kinh doanh cho cỏc bc c nhõn, thc s, tin s. Trng ó o to trờn 50.000
sinh viờn v hc viờn, t chc bi dng kin thc i hc v sau i hc cho
khong 55.000 cỏn b kinh t, kinh doanh cho c nc. Nhng nm gn õy,
Trng ó liờn tc m rng quy mụ o to v iu chnh c cu gia cỏc h o
to ngy cng phự hp hn vi kh nng ca khoa, b mụn v nh trng.
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45
Luận văn tốt nghiệp 25 Khoa Kinh tế Lao động & Dân số
Bc vo th k 21 n nay, Trng ó cú nhng bc phỏt trin vt
bc, cht lng o to ngy cng c nõng cao, quy mụ o to ngy cng m
rng. Nht l vic Trng c cp chng ch ISO 9001-2000 v o to v
ang chuyn thi tuyn h i hc chớnh quy dn t khi A sang khi D phự

hp vi tớnh cht o to ca Trng. Giai on ny Trng ó t c nhng
kt qu quan trng trờn tt c cỏc mt hot ng nh: xõy dng c s vt cht,
xõy dng i ng cỏn b, quan h hp tỏc quc t, nghiờn cu khoa hc v t
vn, o to. Cựng vi phng hng v k hoch phỏt trin chu ỏo cho nhng
nm ti, Trng ó v ang to dng c uy tớn khụng ch trong nc m cũn
trong khu vc cng nh trờn th gii. Chớnh vỡ vy Trng ó thu hỳt c rt
nhiu sinh viờn, hc viờn t nhiu ni trờn t nc v khu vc. Vi tt c
nhng thun li v thỏch thc trong thi k i mi ca t nc cng nh ca
Trng, ton th cỏn b nhõn viờn v sinh viờn, hc viờn ca Trng hon ton
tin vo tng lai ca mỡnh.
2.1.2. C cu t chc v b mỏy qun lý
Hin nay, ỏp ng nhu cu phỏt trin ca mỡnh, Trng ang duy trỡ
mt b mỏy t chc sau:
ng u l Ban giỏm hiu, gm cú Hiu trng v 5 Phú hiu trng.
Hiu trng l i din phỏp nhõn ca Trng i hc Kinh t Quc dõn trc
xó hi v phỏp lut trong quan h vi cỏc t chc, cỏ nhõn trong v ngoi nc.
L ngi lónh o mi hot ng cu trng theo quy nh ca Nh nc v
Trng, m bo dõn ch, cụng bng, on kt, cụng khai trong trng. Phú
hiu trng l ngi giỳp Hiu trng iu hnh trc tip cỏc hot ng c
Hiu trng giao v chu trỏch nhim trc Hiu trng. Tin hnh ch o,
kim tra, giỏm sỏt thc hin k hoch v nm vng tỡnh hỡnh hot ng thuc
mng cụng vic c giao.
Sinh viên: Nguyễn Thế Long Quản trị nhân lực 45

×