Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BTL NGHIÊN CỨU BIOS ROM TRONG MÁY TÍNH IBMPC VÀ TƯƠNG THÍCH IBMPC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.64 KB, 23 trang )

TRNG đại học công nghiệp hà nội
Khoa công nghệ thông tin

Thuyết trình báo cáo bài tập lớn
môn học
Kiến trúc máy tính
Thành viên trong nhóm :
1. Nguyn Th Ngc Anh
2. Lờ Thị Khương
3. Lê Thùy Linh
4. Phạm Văn Anh
5. Nguyễn Thế Quõn
Nội dung báo cáo:
F Nghiên cứu tìm hiểu về các loại chipset
trên bảng mạch chính (mainboad) trên
máy tính.

Hà nội ,ngày20tháng10năm 2015
1


Bố cục:

1\> lời nói đầu
2\>Khái niệm chung về chipset
2.1khái niệm chipset
2.2công dụng
2.3nhận dạng
2.4các nhà sản xuất
3\>Chip cầu bắc
3.1 khái niệm


3.2 tổng quan
3.3 tầm quan trọng
3.4 sự phát triển gần đây
4\>Chip cầu nam
4.1 Khái niệm
4.2 tổng quan
4.3 tên gọi
5\>Một số hÃng s¶n xt chipset hiƯn nay
5.1 Intel
5.2 AMD
5.3 SIS
5.4 VIA
5.5 Nvidia
5.6 ATI
6\>Các loại chipset
6.1 Chipset của Intel
6.2 Chipset của AMD
6.3 Chipset cña SIS
6.4 Chipset cña VIA
6.5 Chipset cña Nvidia
6.6 Chipset cña ATI

2


Lời nói đầu
Chipset có tác dụng gì trên bo mạch chủ?
Nếu tự mình muốn lắp lấy chiếc máy tính bạn sẽ bối rối với vô số
chipset hiện có trên thị trờng. Intel, VIA, SiS... không ngừng đua
tranh về công nghệ chipset! Công nghệ nào sẽ hiệu quả cho


công việc của bạn đây?
Để chọn đợc bo mạch chủ (BMC) xử lý nhanh, hoạt động ổn
định thì yếu tố quan tâm hàng đầu của bạn phải là chipset đây là trung tâm đầu nÃo quản lý mọi hoạt động của BMC, từ
việc giao tiếp CPU, bộ nhớ, đồ họa đến các thiết bị ngoại vi
(chuột, bàn phím, âm thanh, mạng, modem, printer...). Theo
kinh nghiƯm thùc tiƠn, c¸c BMC dïng cïng chipset cã tốc độ và
sự ổn định không khác biệt nhiều. Vì vậy bạn cần chọn chipset
đủ mạnh, đáp ứng đợc nhu cầu, ổn định.
Qua hình minh họa bạn sẽ hình dung ra hoạt động của chipset.
Nói một cách dễ hiểu, nó gièng nh ng· t vµ bïng binh trong hƯ
thèng giao thông, nếu quản lý không tốt thì rất dễ kẹt xe, tranh
chấp tuyến đờng, khi đó hệ thống sẽ chạy chậm hoặc thậm chí
treo luôn mà bạn không biết
tại sao. Thông thờng, chipset
gồm 2 thành phần: chipset
cầu bắc (North Bridge
Chipset) và chipset cầu nam
(South Bridge Chipset).
Nhiệm vụ của hai chipset này
đợc quy định rõ ràng và
hiếm khi thay đổi. Năm
1997, giao tiếp AGP đợc giới
3


thiệu và chipset cầu bắc có thêm nhiệm vụ kết nối với card đồ
họa. Chipset cầu bắc sẽ quản lý việc giao tiếp dữ liệu với CPU,
RAM và card đồ họa, vì vậy nó rất quan trọng, khả năng xử lý
của BMC phụ thuộc chipset này rất nhiều. Chipset cầu nam quản

lý các thiết bị ngoại vi, thông tin từ ngoài vào chipset cầu nam
đợc đa lên cầu bắc để xử lý và trả kết quả về. Tuy nhiên cũng
có một số ngoại lệ nh chipset Intel 875P lại đa giao tiếp mạng
gigabit lên chip cầu bắc để tránh nghẽn đờng truyền từ chip
cầu nam lên cầu bắc. Tại sao Intel lại làm nh vậy? Giao tiếp giữa
chipset cầu bắc và cầu nam qua kỹ thuật Hub Link của Intel đạt
băng thông 266MB/giây. Trong trờng hợp xấu nhất thì những
thành phÇn sau cã thĨ giao tiÕp cïng lóc: IDE RAID 0: 100
MB/gi©y; LAN 1 Gb/gi©y=125MB/gi©y; USB 2.0: 60 MB/gi©y;
card PCI: 21 MB/gi©y; Serial ATA: 150 MB/gi©y. Nh vËy, theo lý
thuyÕt thì băng thông lớn nhất sẽ là 456MB/giây (card âm thanh
và các thành phần khác cha đợc tính vào). Hub Link với băng
thông 266MB/giây cũng có trờng hợp bị quá tải. Do đó, Intel đÃ
tổ chức lại và đa giao tiếp mạng từ chipset cầu nam sang
chipset cầu bắc, bởi vì thành phần này có thể góp phần làm
nghẽn băng thông giao tiếp giữa 2 chipset (VIA và SiS có công
nghệ riêng làm cho băng thông giao tiếp giữa chipset cầu nam
và bắc đạt 1GB/giây nên hai hÃng này đà không đa mạng
gigabit cho chipset cầu bắc quản lý).
Một trờng hợp khác là chipset nForce3 150. Trong khi các hÃng thờng dùng 2 chipset thì nVidia lại tích hợp cả cầu bắc và cầu nam
thành nForce3 150, khi đó sẽ không còn quÃng đờng di chuyển
từ cầu nam lên cầu bắc và ngợc lại, do đó sẽ giảm thời gian xử lý.
Trên thị trờng có rất nhiều chipset đợc sử dụng cho BMC, mỗi loại
đáp ứng một yêu cầu riêng, chipset dïng víi CPU Intel cã Intel
845, 845E, 845G, 845PE, 848P, 865P, 865PE, 865G, 875P; SiS
645, 648, 650, 655; VIA P4X333, P4X400, PT800, PT880... Chipset
dïng CPU AMD cã VIA KT333, KT400, KT600, K8T800; SiS 746FX,
SiS 755; nVidia nForce2, NVidia nForce3 150... và còn nhiều loại
khác. Do số lợng chipset nhiều và một số có tính năng gần giống
nhau, nên để dễ dàng, bạn nên chọn CPU trớc, sau đó sẽ tìm

chipset phù hợp CPU đà chọn.
Thông thờng việc chọn chipset chủ yếu dựa vào tỉ lệ hiệu
năng/giá tốt nhất, đồng thời chipset cũng phải đủ sức đáp ứng
các nhu cầu phát sinh trong tơng lai nh cho phép nâng cấp CPU,
bộ nhớ, ổ cứng và mở rộng các giao tiếp ngoại vi. Không giống
CPU, giá BMC dùng các chipset mới không biến động nhiều sau
4


một thời gian, vì vậy nếu đợc thì bạn nên trang bị chipset mạnh
cho BMC để dễ nâng cấp và thuận tiện trong việc giao tiếp với
các thiết bị mới.
Bởi vậy bài thuyết trình này nhằm giới thiệu chung khái quát về
chipset và một số hÃng sản xuất chipset lớn trên thế giới.
1\>Khái niệm chung
1.1

Khái niệm

Chipset là một nhóm các mạch tích hợp (các chip)đợc thiết
kế để làm việc cùng nhau và đi cùng nhau nh một sản phẩm
đơn.Trong máy tính ,từ chipset thờng dùng để nói đến các chip
đặc biệt trên bo mạch chủ hoặc trên các card mở rộng.

Khi nói đến các máy tính cá nhân (PC) dựa trên hệ thống
Intel Pentium,từ chipsetthờng dùng để nói đến hai chip bo
mạch chính :chip cầu bắc và chíp cầu nam.nhà sản xuất chip
thờng không phụ thuộc vào nhà sản xuất bo mạch.
Trong các máy tính gia đình ,các máy trò chơi từ thập niên 1980
và thập niên 1990,tù chipset đợc dùng để chỉ các chip âm thanh

và hình ảnh.
Các hệ thống máy tính đơcj sản xuất trớc thập niên 1980 thờng
dùng chung một loại chipset,mặc dù các máy này có nhiều đặc
tính khác nhau.ví dụ.chipset NCR 53C9x,một chipset giá thấp sử
dụng giao diện SCSI cho các thiết bị lu trữ,có thĨ thÊy trong c¸c

5


máy Nnix (nh MíP Magnum )các thiết bị nhúng hay các máy tính
cá nhân.
1.2 Công dụng
Chipset là thiết bị dùng để điều khiển mọi hoạt động của
mainboard.
1.3 Nhận dạng
Là con chip lớn nhất trên main và thờng có một vạch vàng ở một
góc ,mặt trên có ghi tên nhà sản xuất.
1.4 Các nhà sản xuất lớn
Các nhà sản xuất chipset có tên tuổi hiện nay có thể nhắc đến
nh:INTEL, SIS VIA..

2\> chip cầu bắc
2.1 Khái niệm
Chip cầu bắc(north birdge),hay còn gäi lµ Memory
Controller Hub (MCH),lµ mét trong hai chip trong một chipset trên
một bo mạch chủ của PC,chip còn lại là chip cầu nam.Thông thờng
thì chipset luôn đợc tách thành chip cầu bắc và chip cầu nam
mặc dù đôi khi hai chip này đợc kết hợp làm một.

(chip cầu bắc VIA KT600(đà bỏ bộ phận tản nhiệt)

2.2 Tổng quan
6


Chip cầu bắc đảm nhiệm việc liên lạc giữa các thiết bị
CPU,RAM AGP hoặc PCI Express,và chip cầu nam.Một vài loại còn
chứa chơng trình điều khiển video tích hợp,hay còn gọi là
Grapphics and Memory controller Hub (GMCH).Vì các bộ xử lý và
RAM khác nhau yêu cầu các tín hiệu khác nhau ,một chip cầu
bắc chỉ làm việc với một hoặc hai loại CPU và nói chung chỉ
làm việc với một loại RAM.Có một vài loại chipset hỗ trợ hai loại
RAM(những loại này thờng đợc sử dụng khi có sự thay đổi về
chuẩn) .ví dụ chip cầu bắc của chipset NIVIDA nForce2 chØ lµm
viƯc víi bé xư lý Duron,vµ Athlon XP víi DDR SDRAM,chipset Intel
i875 chØ lµm viƯc víi hƯ thèng sư dơng bé xư lý Pentium 4 hc
Celeron cã tèc độ lớn hơn 1.3 GHz và sử dụng DDR
SDRAM,chipset Intel i915 chØ lµm viƯc víi Intel Pentium 4 vµ Intel
Celeron ,nhng cã thĨ sư dơng bé nhí DDR hc DDR2

2.3 Tầm quan trọng
Chip cầu bắc trên một bo mạch chủ là nhân tố quan trọng
quyết định số lợng,tốc độ và loại CPU cũng nh dung lợng,tốc độ
và loại RAM tối ®a phơ thc bé xư lý vµ thiÕt kÕ cđa bo mạch
chủ.Các máy Pentium thờng có giới hạn bộ nhớ là 128MB, trong khi
các máy dùng Pentium 4 có giới hạn là 4G .Kể từ Pentium pro đà hỗ
trợ địa chỉ bộ nhớ lớn hơn 32 bit, thờng là 36 bit, do đó có thể
định vị 64 GB bộ nhớ. Tuy nhiên các bo mạch chủ chỉ hỗ trợ một
lợng RAM ít hơn vì các nhân tố khác (nh giới hạn của hệ điều
hành và giá thành của RAM).
Mỗi chip cầu bắc chỉ làm việc với một hoặc hai loại chip cầu

nam. Do vậy nó đặt ra những hạn chế kỹ thuật đối với chip cầu
nam và ảnh hởng đến một số đặc tính của hệ thống.
Chip cầu bắc đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định
một máy tính có thể đợc kích xung đến mức nào.
2.4 Sự phát triển gần đây
Bộ điều khiển nhớ điều khiển việc giao tiếp giữa CPU và
RAM đợc đa vào trong các bộ vi xử lý AMD64, Các nhà thiết kế
7


máy tính khác nh Intel, IBM đà cân nhắc sự thay đổi này cho
các dòng sản phẩm của họ. Một ví dụ cho sự thay đổi này là
chipset đơn NVIDIA's nForce cho hệ thống AMD64. Nó kết hợp
tất cả các đặc tính một Cầu Bắc thông thờng (computing) với
một cổng tăng tốc đồ họa (Accelerated Graphics Port_AGP) và
nối trực tiếp tới CPU. Trên các bo mạch nForce4 chúng đợc xem nh
MCP (Media Communications Processor - Bé xö lý giao tiÕp đa
phơng tiện).
Trong tơng lai, một giải pháp cho System-on-chip|SOC/Single Chip
sẽ luôn phổ thông hơn do đòi hỏi giảm thiểu các thành phần khi
lắp ráp. Tuy nhiên các chíp lớn có thể làm giảm tính đa dụng
của giải pháp và làm tăng tính phức tạp cũng nh số lợng chân.
Điều dự đoán này tại thời điểm hiện tại không quan trong lắm
vì gần đay co rất nhiều loại bus tốc độ cao (PCIe, SATA) có thể
lập trình nguyên bản hoặc cao hơn.Điều này giống nh đem
việc thực hiện chuẩn kết nối thông qua một bus chuẩn (có thể là
PCIe), loại bus có thể đợc kết hợp, thành một bộ điều khiển siêu
vào-ra (Super I/O).
3\> Chip cầu nam
3.1 khái niệm

Chip cầu nam(sourth birdge), hay còn gọi là I/O
Controller Hub (ICH), là một chip đảm nhiệm những việc có tốc
độ chậm của bo mạch chủ trong chipset. Khác vớichip cầu bắc,
chip cầu nam không đợc kết nối trực tiếp với CPU. Đúng hơn là
chip cầu bắc kết nối chip cầu nam với CPU.

(Chip cầu nam VIA 686A, thờng sử dụng trên những bo mạch chủ
AMD Athlon thế hệ đầu tiên.)
3.2 Tổng quan
8


Bởi vì chip cầu nam đợc đặt xa CPU hơn, nó đợc giao trách
nhiệm liên lạc với các thiết bị có tốc độ chậm hơn trên một máy
vi tính điển hình. Một chíp cầu nam điển hình thờng làm
việc với một vài chíp cầu bắc khác, mỗi cặp chíp cầu bắc và
nam phải có thiết kế phù hợp thì mới có thể làm việc với nhau;
cha có chuẩn công nghiệp rộng rÃi cho các thiết kế thành phần
lôgic cơ bản của chipset để chúng có thể hoạt động đợc với
nhau. Theo truyền thống, giao tiếp chung giữa chip cầu bắc và
chip cầu nam đơn giản là bus PCI, vì thế mà nó tạo nên một
hiệu ứng cổ chai (bottleneck), phần lín c¸c chipset hiƯn thêi sư
dơng c¸c giao tiÕp chung (thờng là thiết kế độc quyền) có hiệu
năng cao hơn.
3.3 Tên gọi
Tên gọi "chip cầu nam" bắt nguồn từ việc vẽ một kiến trúc
trên sơ đồ. Trong đó CPU phải ở trên sơ đồ tại phía bắc. CPU
nối với chipset qua một cầu nối có tốc độ cao (cầu bắc) ở phía
bắc của các thiết bị khác đà vẽ. Cầu bắc sau đó đợc nối với
phần còn lại của chipset qua một cầu nối có tốc độ nhanh

hơn(cầu nam ).
4\>Một số hÃng sản xuất chipset hiện nay
Các nhà sản xuất chipset cho máy tính lớn là : Intel, SiS,
VIA,AMD , nVIDIA,..
4.1 Intel
Intel là công ti sản xuất chipset lớn nhất thế giới, cũng là nhà
sản xuất bộ Xử lý trung tâm(CPU) lớn nhất, các sản phẩm gần
đây nh 845, 848, 865, 875, 915, 925, 945, 955, 965, 975, P35,
Q35, G33, G31, X38,.. Mỗi loại đều chia làm các dòng P, G
nVIDIA, ATI, J, D tùy tính năng.
4.2 AMD
AMD là nhà sản xuất linh kiện tích hợp bán dẫn có trụ sở
tại Sunnyvale,California,Hoa Kỳ.AMD là nhà sản xuất bộ vi
xử lý (CPU)x86 lớn thứ hai trên thế giới sau Intel và là một
trong những nhà sản xuất bộ nhớ flash hàng đầu trên thế
giới,ngoài ra AMD còn sản xuất chipset và mét sè linh kiÖn
9


điện tử khác.AMD nổi tiếng với dòng sản phẩm Athlon cho
thị trờng cao cấp và Duron cho thị trờng cấp thấp giá rẻ.
4.3 SIS
SiS là công ti của Đài Loan chuyên sản xuất các bộ xử lý cho
máy tính và các thiết bị điện tử khác. SiS trớc kia khá mạnh
trong thị phần sản xuất Chipset nhng giờ đà thu hẹp thị phần.
Giờ tập trung vào các chipset cho hệ thống của AMD và các CPU
cho các thiết bị cầm tay và điện tử khác.
4.4 VIA
VIA Một nhà sản xuất chip bán dẫn hàng đầu của Đài Loan.
Mạnh trong các dòng chipset cho PC và CPU xử lý cho các thiết bị

điện tử nhỏ.
4.5 nVIDIA
nVIDIA là công ti lớn nhất thế giới về sản xuất bộ xử lý đồ họa
GeForce (GPU). Những năm gần đây công ti còn sản xuất các
chipset rất tuyệt một phần hỗ trợ cho công nghệ của card đồ họa
của hÃng với tên là nForce nh nForce, 4, 570i, 780i, 790i,..
4.6 ATI
ATI tu¬ng tù nh nVidia. ATI cũng ko kém cạnh nVidia là bao
trong lĩnh vực sản xuất bộ xử lý đồ họa với nhÃn hiệu Radeon.
Gần đây ATI cũng mạnh lên trong lĩnh vực sản xuất chipset với
thơng hiệu Radeo Express. ATI đà bị AMD mua lại và trở thành
công ti con của AMD

5\> Các lo¹i chipset
5.1 chipset của Intel
5.1.1 Chipset Intel 4 series
Chipset Intel 4 series: Tăng cờng khả năng xử lý đồ hoạ nâng cao
Họ chipset Intel 4 series, gồm các
chipset Intel Express G45, G43, P45
và P43, đợc kỳ vọng là sẽ biến
10


những hệ thống máy tính thành một trung tâm giải trí
và truyền thông liên lạc cao cấp.
Chipset Intel G45 Express mới, với hệ thống tăng tốc đồ họa Intel
X4500HD cải tiến, mang lại những cấp độ mới về hiệu năng và
chất lợng hình ảnh, bao gồm một số những tính năng "lần đầu
tiên xuất hiện" trên các nền tảng thiết bÞ cđa Intel:
Chipset Intel P45 Express, mét thÕ hƯ tiÕp theo của chipset Intel

P35 Express phổ biến, đợc thiết kế để mang lại những tính
năng hiệu suất hoạt động cho các nền tảng phổ thông. Chipset
mới này bổ sung khả năng hỗ trợ PCI Express 2.0 thế hệ mới với
cấu hình đồ họa kép mới cùng khả năng tinh chỉnh hiệu suất
hoạt động vợt qua các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của nó.
Dới đây là những chi tiết về các chipset mới:

5.1.1.1 Chipset Intel G45 Express:
Mang lại những tiến bộ về video,
đồ họa, khả năng xử lý nhạy bén cùng
khả năng mở rộng. Chipset G45 Express
hỗ trợ trải nghiệm Blu-ray đầy đủ,
ngay cả khi có các tác vụ nền đang
chạy, và có thể đợc thiết kế vào trong
một kích thớc hệ thống nhỏ gọn để
phát triển mô hình máy tính rạp hát tại gia.

5.1.1.2 Chipset Intel G43 Express:
Chipset Intel G43 Express mang lại những tính năng đồ
họa ấn tợng cho nhu cầu điện toán hàng ngày. Công nghệ Intel
Clear Video bảo đảm khả năng trải nghiệm các nội dung HD mợt
mà và sắc nét. Tăng cờng động cơ đồ họa 3-D với khả năng hỗ
trợ toàn diện Microsoft Windows Vista Premium. Tích hợp với các
giao diện hiển thị số nh HDMI, DVI, DisplayPort và HDCP với khả
năng hiển thị ®éc lËp kÐp.

5.1.1.3 Chipset Intel P45 Express:
Chipset Intel P45 Express, hỗ trợ các
bộ vi xử lý 2 nhân và 4 nh©n míi nhÊt
11



trên công nghệ 45nm của Intel, mở rộng những giới hạn về khả
năng sáng tạo với những khả năng đợc thiết kế để mang lại hiệu
suất hoạt động chất lợng cao, đáp ứng những nhu cầu về những
nền tảng điện toán nhanh nhất.

5.1.1.4 CHIPSET 925X EXPRESS
Chipset 925X là sản phẩm 'chủ lực' của Intel, hỗ trợ cả hai
loại BXL là Pentium 4 Prescott vµ Extreme Edition cã xung hƯ
thèng 200MHz (FSB 800MHz). Có thể bạn sẽ thắc mắc sự khác
nhau giữa 925X và 915 là gì? Đó chính là 925X có điều khiển
bộ nhớ hiệu quả và nhanh hơn so víi 915, t¬ng tù nh 875P so víi
865 tríc kia. Công nghệ này gọi là Enhanced Memory Pipelining:
tối u dữ liệu, lệnh thực thi cho bộ nhớ kênh đôi; thêm vào đó là
thuật toán lu dữ liệu động để tối u thời gian truy cập. Tuy nhiên
sự cải thiện tốc độ của 925X so với 915 không thể đạt mức cải
thiện của 875P so với 865PE mặc dù công nghệ cđa 925X vỊ lý
thut rÊt høa hĐn .

5.1.1.5 CHIPSET 915G EXPRESS
Chipset 915G, đợc tích hợp chip đồ họa Graphics Media
Accelerator 900 (GMA 900), là ngời 'kế vị' của Extreme Graphics
II (EG II) trong chipset 865G. Intel ®a ra GMA 900 nhằm thay thế
các loại card đồ họa cấp thấp; đây đợc coi là sự nâng cấp công
nghệ cho dòng EG II xây dựng trên DirectX 7. Tuy nhiên GMA 900
không hỗ trợ hoàn toàn DirectX 9 từ phần cứng, chỉ có tính năng
đổ bóng điểm (pixel shade) là nhanh hơn, trong khi đổ bóng
đỉnh (vertex shader) hoạt động chủ yếu dùa vµo BXL .
Chipset 915G lµm viƯc gièng nh ngêi tiền nhiệm 865G, cũng có

dung lợng phụ thuộc vào bộ nhớ hệ thống. Trong BIOS, dung lợng
bộ nhớ chia sẻ tối đa là 32MB và khi cần thì dung lợng bộ nhớ tạm
thời có thể tăng thêm 96MB nhờ vào công nghệ chia sẽ bộ nhớ
động 3.0 (Dynamic Video Memory Technology - DVMT). Giống nh
các giải pháp đồ họa tích hợp khác, việc truy cập bộ nhớ hệ
thống để xử lý hình ảnh 3D sẽ không hiệu quả, do đó đây chỉ
là giải pháp tiết kiệm để xử lý những ứng dụng không nặng về
đồ họa. Một lợi ích khác của đồ họa tích hợp là ít tốn điện năng
so với card đồ họa rời và cũng không cần đến những quạt tản
nhiệt 'khổng lồ'.
12


5.1.1.6 CHIPSET 915P EXPRESS
Chipset 915P cịng t¬ng tù nh 915G nhng không có chip đồ
họa tích hợp mà chỉ có khe cắm PCI Express x16 dành cho card
đồ họa rời.
5.1..2 Chipset Intel 3 Series

Theo Intel ViƯt Nam, ngµy 5/6/2007 Intel đà công bố
về họ chipset Intel 3 Series (dòng 3) mới cùng một số kế
hoạch công nghệ khác xoay quanh các bộ vi xử lý Intel Core
2 Duo và Intel Core 2 Quad dành cho ngời sử dụng máy
tính tại gia đình và doanh nghiệp.Các sản phẩm này mang
lại một loạt những tính năng đột phá cho các máy tính, nh hiệu
suất hoạt động của máy tính cao hơn, video có độ phân giải
cao hơn cùng các công nghệ lu trữ dữ liệu tốt hơn giúp bảo vệ
tốt hơn những dữ liệu có giá trị. Các chipset này còn đợc thiết
kế để sử dụng với các bộ vi xử lý “hä Penryn” 45 nanomet (nm)
cđa Intel. H¬n 100 thiÕt kÕ bảng mạch chủ đang đợc phát triển

và dự kiến họ chipset mới này sẽ đạt mức tăng trởng nhanh nhất
trong lịch sử của Intel.

5.1.3 Chipset Intel Xeon
HÃng sản xuất chip lín nhÊt thÕ
giíi Intel ®· cho ra ®êi bé vi xư lý
Xeon cã phÇn më réng 64 bit. Víi m·
hiƯu Nocona, chip đầu tiên đợc thiết
kế cho thị trờng máy tr¹m

13


Loại chip ny, có tốc độ lên tới 3,6 GHz, có khả năng xử lý dữ liệu
tốt hơn chip 32 bit nhng phần mềm phải đợc tối u hóa để đạt
đợc lợi ích tối đa mà phần mở rộng 64 bit bổ sung. Chip Xeon
mới cũng tăng cờng một số chức năng nh bộ nhớ DDR2, PCI
Express, một bus trớc 800 MHz cùng công nghệ Extended Memory
64. Đợc chế tạo theo quy trình 90 nm, bộ vi xử lý này cũng sẽ tận
dụng công nghệ siêu phân luồng của Intel.
Intel cũng giới thiệu chipset mới E7525 đợc tối u hóa cho máy
trạm. Với mà hiệu Tumwater, E7525 sẽ tăng khả năng truyền dẫn
của kênh truyền hệ thống lên 50% so với các chipset thế hệ trớc.
Nhiều nhà sản xuất mainboard và máy tính đà cam kết cung
cấp máy trạm dùng chip Xeon mới, trong đó có Dell, HP, Fujitsu,
NEC và Optimus.
Nocona ra mắt gần một năm sau khi AMD công bố bộ vi xử lý
32/64 bit Opteron đợc sử dụng trong máy tính của những nhà
sản xuất máy chủ hàng đầu Hewlett-Packard, IBM và Sun
Microsystems.

Tuy nhiên nhà sản xuất chipset AMD nhận xét, vẫn còn "một số lợi
thế rõ rệt trên nền AMD64 mà cấu trúc của Intel không có".
5.2 chipset của AMD
5.2.1 Chipset AMD M690T
Ngày 2/4/2008, AMD đà cho ra đời mẫu chipset mới đợc
tích hợp công nghệ đồ hoạ của ATI
nhằm cung cấp cho ngời dùng khả
năng đồ hoạ tốt hơn, hiệu suất video
cao hơn và nhiều lựa chọn hiển thị
hơn.
Mẫu chipset - M690T đà đợc AMD giới
thiệu tại Hội nghị hệ thống gắn kèm
(ESC) ở San Jose, California. Đây là
mẫu chipset đợc tích hợp công nghệ đồ hoạ của ATI Technologies
Cùng với các chipset ATI khác, M690T đợc tích hợp động cơ xử lý
đồ hoạ Radeon x1250, giúp ngời dùng không cần phải dùng thêm
card đồ hoạ rời. Ngoài ra, chipset "gắn kèm" này còn tơng thích
với chip lõi kép Athlon và chip lõi đơn Turion và Sempron, cùng
khả năng hỗ trợ hệ điều hành Windows Vista.
14


5.2.2 Chipset AMD- Phenom
AMD (Advanced Micro Devices) giíi thiƯu mét sè chip
Phenom míi, trong ®ã cã chip bèn lâi míi và chip ba lõi đầu tiên

cho máy tính để bàn.
Pat Moorhead, phã chđ tÞch bé phËn marketing cđa AMD, cho
biÕt "Chúng tôi cho ra đời các dòng chip ba lõi Phenom X3 8000
nhằm hớng đến những ngời dùng không muốn bá nhiỊu tiỊn ra

®Ĩ mua chip bèn lâi, nhng vÉn có thể nâng cấp máy tính của
mình lên cao hơn chip lõi kép.
Những chip ba lõi đợc tung ra thị trờng cùng thời điểm này là
Phenom X3 8400 với tốc ®é 2,1 GHz, vµ Phenom X3 8600 víi tèc
®é 2,3 GHz. Cả hai vi xử lí trên đều có L2 cache 1,5 Mbytes và
L3 cache 2 Mbytes.
AMD đồng thời ra m¾t ba chip bèn lâi míi: Phenom X4 9750 víi
tèc ®é 2,4 GHz; Phenom X4 9850 víi tèc ®é 2,5 GHz; và Phenom
9100e, một vi xử lí hoạt động ở điện thế thấp với tốc độ 1,8
GHz và công suất tiêu thụ tối đa 65 watt. Các dòng chip trên đều
có L2 cache 2 Mbytes và L3 cache 2 Mbytes.
Các nhà sản xuất máy tính cá nhân sẽ cho ra đời sản phẩm sử
dụng các dòng vi xử lí mới này vào quý hai năm 2008, AMD cho
biết.
Các dòng chip ba lõi đà đợc giao hàng với số lợng lớn đến các nhà
sản xuất máy tính cá nhân, trong đó
có cả Dell và Hewlett-Packard.

5.2.3 Chipset AMD 790GX
AMD cho ra mắt nền tảng
chipset mới có tên là AMD 790GX ,kết
15


hợp giữa sức mạnh của dòng chip Phenom với đồ hoạ ATI Radeon
HD 3300 mà hÃng này gọi là đồ ho¹ bo m¹nh chđ nhanh nhÊt thÕ
giíi (MGPU).Thư nghiƯm cho thÊy ,hiƯu st cđa chipset AMD
790GX khi kÕt hỵp víi Phenom đà tăng rất ấn tợng cùng với sự trợ
giúp của công nghệ Advanced Clock Calibration .có hai lựa chọn
đồ hoạ đối với AMD 790GX .Một là công nghệ ATI Hybrid Cross

FireX giúp kết hợp đồ hoạ tích hợp ATI Radeon HD 3300 với card
đồ hoạ rời (có thể là dòng ATI Radeon HD 3400 hoặc ATI Radeon
HD 2400 ). Hai là công nghệ ATI CrossFireX Multi-GPU giúp kết
hợp nhiều card đồ hoạ với nhau để thoả mÃn nhu cầu của game
thủ với hiệu suất 3D tốt nhất và độ phân giải màn hình cao
nhất.
Cũng theo AMD ,nhờ đợc tích hợp công nghệ Advanced Clock
Calibration (ACC) trên chip cầu nam của AMD 790GX nên khả
năng ép xung đối với dòng chip Pheom gần nh tuyệt đối .Nền
tảng đồ hoạ ATI Radeon HD 3300 mang lại những trải nghiệm
game và HD hoàn hảo với khả năng linh động cao nhờ có thể
chạy song song đợc 2 card đồ hoạ ATI Radeon HD4800 với nhau.
AMD 790GX tơng thích với công nghệ DirectX 10 ,cho phép ngời
chơi game đơn giản có thể lĩnh hội đợc trảI nghiệm đồ hoạ 3D
và khả năng giao tiếp động trong những tựa game mới nhất.
Chipset AMD 790GX có tính năng ATI Avivo và có thể thoả mÃn
những định dạng video kỹ tính nhất nh là VA-1, MPEG-2 và
H.2646 .Tính năng AMD Unified Video Decoder (UVD) của nền
tảng này cho phép phát lại HD trên chip đồ hoạ (GPU) thay vì
trên CPU để ngời dùgn có thể tận dụng sức mạnh của video độ
nét cao .Những chiếc PC thích hợp AMD 790GX sẽ có đợc các giao
diện vodeo mới nhất nh DisplayPort ,DVI ,HDMI ,và khả năng hỗ trợ
cùng lúc nhiều màn hình.

5.2.4 chipset AMD- quad-core Phenom 9600+ Black Edition

16


AMD đà cho ra mắt dòng vi xử lý quad-core Phenom

9600+ Black Edition cho phÐp toµn qun truy xt vµo phần
điều khiển xung nhịp (hệ số nhân và tốc độ bus). Với giá cả t-

ơng đơng với phiên bản 9600+ Standard Edition
Black Edition cho phép giới đam mê công nghệ thay đổi các
thiết lập liên quan đến tốc độ xung nhịp nhằm đạt đợc tốc độ
cao hơn nhng vẫn bảo đảm khả năng làm mát cho phép. AMD
cũng đa ra cảnh báo "AMD không chịu trách nhiệm về những
nguyên nhân h hỏng đợc gây ra bởi việc thực thi ép xung (thậm
chí khi mà việc ép xung đợc bật đèn xanh bởi phần mềm
OverDrive của AMD"
Tuy vậy dòng Phenom vẫn còn tồn tại một số lỗi là nguyên nhân
dẫn đến tốc độ thực thi bị kéo giảm xuống 20% khi các bản vá
BIOS đợc áp dụng (theo dữ liệu từ cc thư nghiƯm benchmark
do TechReport thùc hiƯn vµo ngµy 6 tháng 12 năm nay). Các lỗi
đợc đa ra liên quan tới TLB (translation lookaside buffer, một loại
bộ đệm tốc độ cao của CPU đợc dùng để quản lí bộ nhớ trong
những ứng dụng máy ảo) cũng nh việc chuyển đổi dữ liệu từ
bộ đệm L2 sang L3

5.3 Chipset của VIA
5.3.1 Chipset VIA-Nano
17


Với việc công bố thông tin cũng nh lộ trình cho 3 dòng sản
phẩm VXL Nano mới hÃng công nghệ bán dẫn Đài Loan VIA đÃ
quyết tâm cạnh tranh với dòng VXL giá rẻ và tiết kiệm năng lợng
Intel Atom của gà khổng lồ Intel
3 dòng sản phẩm VXL Nano ®· ®a ra cïng thêi ®iĨm chÝnh lµ

VIA Nano 1000/2000 , VIA Nano3000 và phiên bản lõi kép VIA
Nano Dual Core .
Dòng chip di
dông giá rẻ C7M của VIA
từng đợc sử
dụng dòng
netbook EE PC
đời đầu và
HP 2133 Mininote , sau đó
bị thay thế
bởi chip Atom.
Với sự ra mắt
3 dòng VXL
Nano mới , VIA
không giấu
tham vọng
cạnh tranh với
Intel Atom trên thị trờng VXL giá rẻ và tiết kiệm năng lợng đang
phát triển rất nhanh này.
Dòng chip VIA Nano 1000/2000 có tốc ®é lªn ®Õn 1.8 Ghz ,
bus 1333 MHz , bé đếm 128KB/1MB Cache ,hỗ trợ công
nghẹ 64Bi, ảo hoá Virtualizion và đợc sản xuất với công
nghệ 65nm (đóng gói Nano BGA ).
VIA Nano3000 bao gồm các tính năng của dòng VIA Nano
1000/2000 và đợc tăng cờng sức mạnh bằng tốc độ xử lý
đồ hoạ SS4 ,tăng ttốc tính toán số nguyên và dấu chấm
động , tăng tốc bộ đệm và cải thiện hơn về hiệu quả sử
dụng năng kợng.
VIA Nano Dual Core la phiên bản lõi kép (native) của VIA
Nano 3000 .

Dòng chip Nano 1000/2000 và Nano 3000 dự dịnh sẽ phát hành
vào đầu và giữa năm 2009 trong khi phiên bản lõi kép VIA Nano
18


3000 sẽ sử dụng công nghệ sản xuất 45nm của Fuitsu hay TSMC
và sẽ phát hành vào cuối năm 2009 đầu 2010
5.3.2 Chipset VIA-VN800
VIA technologies vừa cho ra mắt chipset VIA VN800-giải
pháp chipset đầu tiên hỗ trợ song song bộ xư lý VIA C7-M vµ
INTEL Pentium-m

Bé xư lý VIA C7-M hỗ trợ dòng
RAM DDR2 533/400NHz tính
năng hiệu quả và tốc độ truy
cập cùng với phần cứng hỗ trợ
giải mà MPEG-2 DVD.
Chipset VIA VN800 hỗ trợ chủng
loại ổ cứng Serial ATA ,âm
thanh VIA Vinyl Audio 6channel và 8-channel.VIA
Velocity Gigabit Ethernet and wireless LAN connectivity,USB 2.0
và 1394.
VIA VN800 hỗ trợ chip đồ họa tích hợp S3 Graphics Unichrome pro
(IGP)giúp nâng cao khả năng hoạt động và xuất hình ảnh qua
kênh đôi 128- 2D/3D sư dơng bé DDR chia sỴ.Chromotion CE
Video display Engine kết hợp với khả năng tăng tốc giải mà MPEG-2
dựa trên nền tảng phần cứng cùng với các công cụ tái hiện hình
ảnh cao cấp sẽ giúp đảm bảo chất lợng hình ảnh đẹp và rõ nét
nhất có thể.
Bên cạnh đó công nghệ VIA Flexi-Bus độc tôn của VIA còn cho

phép VIA VN800 có thể vừa hỗ trợ giao tiếp VIA V4 dµnh cho chip
VIA C7-M vµ Intel Pentium-M.
VIA VN800 còn đợc bổ sung thêm công nghệ tối u hóa sử dụng
năng lợng giúp tăng thời gian sử dung pin cho các mày tính xách
tay.
5.4 Chipset của SIS
5.4.1 Chipset SiS M671MX
SiS đà cho ra đời chipset đợc sản
xuất dựa trên nền tảng di động Intel 19


SiSM671MX đà đợc chứng nhận tơng thích với Vista.
Chipset SiSM671MX sẽ hỗ trợ các CPU Intel Pentium M, và bộ nhớ
DDR2 667. Động cơ đồ hoạ tích hợp SiS Mirage 3 của chipset này
sẽ cung cấp khả năng tăng tốc cho các hiệu ứng ảo 3D dành cho
giao diện ngời dùng Aero, một tính năng chính của phiên bản
Vista cao cấp.
5.4.2 Chipset SIS 655 FX
Chipset này có tính năng rất mạnh :hỗ trợ FSB 800 và công
nghệ siêu phân luồng ( Hper Threading – HT ) , dïng bé nhí kênh
đôi (dual channel ) đạt tốc độ 6,4 MB/s ,giao tiếp card đồ hoạ
AGP 4x/8x.
SIS 655 FX kết hợp với chip cầu nam SIS 964 qua công nghệ
MUTIOL cho băng thông giao tiếp 1GB/s .Chipset cầu nam SIS
964 hỗ trợ 2 giao tiếp điĩa cứng Serial ATA (SATA)/RAID và ATA
100/133; 6 khe PCI ,âm thanh 6 kênh , mạng 10/100 cïng 8 cỉng
USB 2.0 tèc ®é 480Mb/s.
5.4.3 Chipset SIS 655 TX
SIS 655 TX cịng t¬ng tù 655FX nhng nỉi bËt hơn nhờ công
nghệ Advanced Hyper Streaming , nó làm cho dòng dữ liệu di

chuyển qua chipset hiệu quả ,êm và thông minh hơn .Hơn
nữa , công nghệ này còn tăng tốc truyền dữ liệu đến khối điều
khiển bộ nhớ ,do đó tăng tốc độ hệ thống .SIS 655TX cũng giao
tiếp víi chipset cÇu nam SIS964.

5.5 Chipset cđa ATI
5.5.1CHIPSET ATI- Mobility Radeon HD 3000 series

20


AMD mang tới CES thêm một dòng chipset mới dành cho card
màn hình gọi là ATI Mobility Radeon HD 3000 series. Sản phẩm
hứa hẹn sẽ có mặt trong các dòng máy xách tay.
Tơng tự nh dòng Radeon HD 3000 chuẩn dành cho hệ máy để
bàn, phiên bản Mobility đợc cho rằng sẽ
đem lại khả năng trình diễn hình ảnh
mạnh mẽ cha từng thấy trên các thiết bị
di động. Nó thêm vào cơ chế xử lý
shader mới nhằm hỗ trợ tốt hơn cho các
trò chơi và ứng dụng 3D có thể sử dụng
DirectX 10.1 và các kỹ thuật mới cập
nhật trong OpenGL 2.0.
HD 3000 cũng thêm vào giao tiếp PCI
Express 2.0 trên lý thuyết cho phép
truyền dữ liệu nhanh hơn phiên bản cũ. Ngoài ra nó cũng thêm
vào một tùy chọn cho phép chuyển tiếp hình ảnh sang màn
hình có hỗ trợ công nghệ DisplayPort, tơng tự nh loại Crystal LCD
vừa đợc Dell giới thiệu
Dòng HD 3000 vẫn giữ lại các u điểm từ các phiên bản trớc nh

khả năng giải mà độ phân giải 1080p. AMD cho biết đà sẵn
sàng cho ra mắt chipset phổ thông HD 3400 với khả năng xử lý
40 dòng và chipset tầm trung HD 3600 (xử lý 120 dòng) dành
cho máy tính xách tay. Còn phiên bản cao cấp HD 3800 hy vọng
sẽ sớm đợc ra mắt trong nửa đầu năm 2008.
Việc hỗ trợ hệ điều hành không đợc đề cập đến nhng nhiều
khả năng sÏ bao gåm Mac OS X, Windows XP vµ Vista.
6\> KếT LUậN
qua quá trình tìm hiểu v à nghiên cứu về các loại chipset.
Nhóm 19 chúng em đà củng cố thêm đợc kiến thức và hiểu biết
thêm nhiều điều về chipset cũng nh các chi tiết liên quan trên bo
mạch chủ (mainboard). Hiểu đợc tầm quan trọng và vai trò của
chipset trong việc điều khiển và quản lý mọi hoạt động của máy
tính. Nắm đợc sự vận động không ngừng và xu hớng phát triển
của các loai chipset, qua đó chung em hiểu đợc sự đa dạng của
các loại chipset, các tính năng,các đặc điểm nổi bật của một số
hÃng sản xuất chipset lớn trên thế giới.Nhờ đó phục vụ chọn môn
học và ngành học công nghệ thông tin.
Nhng điều quan trọng hơn là qua bài tập lớn lần này chung em
đà học tập đợc nhiều kinh nghiệm quý báu ®Ĩ lµm viƯc theo
21


nhóm. Học hỏi đợc nhiều phơng pháp tìm kiếm,tra cứu thông
tin.Chúng em đà tìm kiếm đợc nhiều thông tin bổ ích không
những cho bài tập lớn của mình mà còn nhiều thông tin bổ ích
khác liên quan đến nành học của mình thông qua các kênh
thông tin khác nhua nh sách và đặc biệt là mạng Internet. Mỗi
mảng của một vấn đề lại hớng chúng em đến nhng suy nghĩ


khác nhau,từ đó hình thành t duy logic.Tuy nhiên,chúng em
vẫn cha có kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi nhng sai
sót,khiếm khuyết mong thầy giáo và các bạn chỉnh sửa,
giúp đỡ.

Mục lục:
đề mục
trang
Trang bìa...................................................................
Bố cục báo cáo............................................................
Lời nói đầu................................................................
Khái niệm chung........................................................
Khái niệm chipset......................................................
Chip cầu bắc.............................................................
Chip cầu nam.............................................................
Một số hÃng sản xuất chipset ....................................
Các loại chipset...........................................................
Chipset của Intel........................................................
Chipset intel 4 series..................................................
Chipset intel 3 series..................................................
Chipset intel xeon......................................................
Chipset cña AND........................................................
Chipset AMD-M690T...................................................
22

1
2
3
4
4

5
7
8
9
9
9
12
12
13
13


Chipset AMD-PHENOM................................................ 13
Chipset AMD 790GX................................................... 14
Chipset AMD- quad-core Phenom 9600+ Black Edition 15
Chipset cña VIA.......................................................... 16
Chipset VIA-NANO...................................................... 16
Chipset VIA-VN800..................................................... 17
Chipset cña SIS ......................................................... 17
Chipset SIS M671MX.................................................. 17
Chipset SIS 655 FX.................................................... 17
Chipset SIS 655 TX..................................................... 18
Chipset cña ATI...................................................... 18
CHIPSET ATI- Mobility Radeon HD 3000 series........... 18

23




×