Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

tiểu luận thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.46 KB, 18 trang )

1. MỞ ĐẦU
Trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công
nghệ, thương mại điện tử được ra đời và phát triển nhanh chóng là điều tất yếu. Xu hướng
kinh doanh này diễn ra trên toàn thế giới và Việt Nam cũng không phải ngoại lệ, trong vài
năm gần đây, thị trường thương mại điện tử Việt Nam đã không ngừng mở rộng và hiện
đã trở thành phương thức kinh doanh phổ biến được doanh nghiệp, người tiêu dùng biết
đến.
Thương mại điện tử mang đến những cơ hội tuyệt vời cho doanh nghiệp khi giúp họ tiết
kiệm được chi phí, mở rộng phạm vi kinh doanh, rút ngắn chu kỳ kinh doanh… ngoài ra
với người tiêu dùng, thương mại điện tử giúp họ tiết kiệm thời gian mua sắm, dễ dàng so
sánh giá cả, chất lượng giữa các sản phẩm..
Tại Việt Nam, cơ sở hạ tầng và các nền tảng cho thương mại điện tử đã và đang được hình
thành và hồn thiện hơn, song song với xu hướng hội nhập và sự phát triển mạnh mẽ của
các doanh nghiệp thì việc kinh doanh qua mạng sẽ đem lại nhiều lợi ích và kết quả khả
quan. Nói đến đây, ta đã hiểu được phần nào vai trị và tiện ích của thương mại điện tử
trong thực tiễn, và để làm rõ hơn nội dung và tầm quan trọng của môn học, em xin phép
được trình bày qua nội dung tiểu luận dưới đây

2. NỘI DUNG TIỂU LUẬN
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
Câu 1: Các xu thế mới nhất trong thương mại điện tử gồm những gì? Tiềm năng và thách
thức gì cho doanh nghiệp khi cần phải đổi mới tư duy kinh doanh? Nêu ví dụ thực tế các
xu thế?
Hiện nay, các xu thế mới nhất trong thương mại điện tử bao gồm:




Thương mại bằng giọng nói: cùng với sự phát triển của các sản phẩm loa thông
minh và các trợ lý ảo như Google Assistant, Alexa, Amazon Echo đã giúp việc mua
sắm trở nên nhanh chóng, thuận tiện và dễ dàng hơn


Ví dụ: loa thơng minh Amazon Echo 4 do Amazon phát triển giúp khách hàng có

thể mua sắm tối ưu trên nền tảng này
• Áp dụng cơng nghệ thực tế tăng cường (AR): giúp thay đổi trải nghiệm mua sắm
của khách hàng và tăng cơ hội trải nghiệm sản phẩm trước khi mua
Ví dụ: Leflair dùng AR cho phép khách hàng thử sản phẩm ngay trên điện thoại
• Áp dụng trí tuệ nhân tạo (AI): đưa ra các đề xuất, lựa chọn thơng minh giúp khách
hàng hình dung rõ hơn về sản phẩm và hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết những thắc
mắc của khách hàng, AI sẽ phân tích các xu hướng hiện tại cùng với sản phẩm,
khách hàng, kênh khách hàng và hành vi của người mua để xác định kênh mua
sắm, thời gian và giá tốt nhất để niêm yết sản phẩm
Ví dụ: các chatbot giúp hỗ trợ khách hàng của Shopee hay Lazada
• Tùy chọn thanh tốn online: một số tùy chọn thanh tốn bao gồm: Ví điện tử;
Thanh tốn di động; Tiền điện tử. Trong đó tiền điện tử đặc biệt phù hợp khi các
công ty ngày càng cởi mở hơn với công nghệ blockchain và tiền điện tử làm thanh
tốn.
Ví dụ: các nền tảng như Shopee tích hợp ví ShopePay vào thanh tốn hay Tesla
cho phép khách hàng thanh tốn bằng Bitcoin
• Thương mại điện tử ngoại tuyến: Sự phát triển các cửa hàng pop-up (cửa hàng bán
lẻ được mở tạm thời để tận dụng những xu hướng khác biệt hoặc nhu cầu theo
mùa), các showroom (cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm) tương tác các
cửa hàng thực tế thuộc sở hữu của các hãng thương mại điện tử đang đưa các nhà
bán lẻ trực tuyến đến gần với khách hàng hơn
Ví dụ: Amazon mở chuỗi cửa hàng tiện lợi thực tế
Khi đổi mới tư duy kinh doanh để bắt kịp thời cuộc, các doanh nghiệp có thể tiếp cận các
tiềm năng của các xu thế kinh doanh mới như tiếp cận được tệp khách hàng lớn hơn, nâng
cao tỷ lệ mua từ khách hàng, giảm chi phí quản lý, nhân sự… Tuy nhiên bên cạnh đó là
những thách thức cũng rất lớn như chi phí đổi mới ban đầu có thể lớn, sự lạ lẫm, mới mẻ
khi bắt đầu theo đuổi các xu thế mới gây ra các rủi ro kinh doanh.



Câu 2: Mơ hình B2B khi doanh nghiệp áp dụng cần lưu ý những điểm gì khi cần đánh giá
sự tin cậy của đối tác để lựa chọn giao dịch?
Khi giao dịch trong mơ hình B2B, cần cẩn trọng đánh giá mức độ uy tín của đối tác để
tránh các bất lợi có thể xảy ra, việc đánh giá sự tin cậy dựa trên:


Thơng tin rõ ràng: Nhà cung cấp đó có thực sự tồn tại khơng; địa chỉ, phương thức
liên lạc, giấy phép kinh doanh có hay khơng?



Sự minh bạch trong hợp tác: Nhà cung cấp đó có đảm bảo nguồn cung cấp nguyên
vật liệu, duy trì mối quan hệ hợp tác lâu dài với các đối tác khơng?



Xem xét các vấn đề về pháp lý: Xem các thủ tục pháp lý liên quan đến các hợp
đồng quá khứ, hiện tại của nhà cung cấp; việc tuân thủ pháp luật của nhà cung cấp
có đảm bảo khơng?

Câu 3: Trình bày PHƯƠNG PHÁP và NHỮNG NGUỒN THÔNG TIN/SỐ LIỆU giúp
nghiên cứu và phân tích thị trường thực tế để hình thành ý tưởng kinh doanh?
Các phương pháp nghiên cứu thường dùng:


Thực nghiệm: tuyển chọn các nhóm đối tượng có thể so sánh được với nhau, tạo
cho các nhóm các hồn cảnh khác nhau, kiểm tra các yếu tố biến động và xác định
mức độ quan trọng của các yếu tố được quan sát. Từ đó thu thập các ý kiến phản


hồi và đưa ra kết luận
• Quan sát: tiến hành quan sát trực tiếp khách hàng tại các hoàn cảnh, mơi trường
nhất định nhằm phân tích các hành vi, phản ứng của khách hàng với sản phẩm
• Thăm dị dư luận: sử dụng các phiếu thăm dị để tìm hiểu tỉ lệ %, các nhận xét của
họ về kiểu dáng, tính năng, độ bền…của sản phẩm hay so sánh với các sản phẩm
khác…
Các nguồn thơng tin/số liệu giúp phân tích thị trường



Dữ liệu sơ cấp: số liệu từ điều tra, khảo sát do công ty nghiên cứu tổ chức thu thập
Dữ liệu thứ cấp: là những thơng tin đã có được tổng hợp từ những nguồn như báo,
sách, tài liệu nghiên cứu của chính phủ, tìm kiếm trên mạng, báo cáo nghiên cứu


thương mại. Để xác nhận tính chính xác của thơng tin thì cần phải tìm những thơng
tin tương tự ở những nguồn khác để so sánh
Câu 4: Hành vi khách hàng trong thương mại điện tử có gì khác biệt so với trong thương
mại truyền thống?Các nội dung Marketing hỗn hợp 4P/7P cơ bản gồm những gì và cách
đánh giá hiệu quả?
Vì tính đặc thù cũng như sự khác biệt giữa 2 hình thức thương mại đã tác động đến hành
vi của khách hàng, cụ thể với thương mại truyền thống, khách hàng có thể trải nhiệm trực
quan sản phẩm trước khi ra quyết định mua hàng, trái lại, với thương mại điện tử, khách
hàng chỉ có thể xem hình ảnh và mơ tả sản phẩm, điều đó khiến khách hàng mua hàng
điện tử cẩn trọng hơn khi phải dành thời gian so sánh cũng như đọc đánh giá từ người
mua cũ sản phẩm.
Các nội dung cơ bản của Marketing Mix 4P/7P:
(4P)(7P)
1.Product: Sản phẩm
Sản phẩm có thể là một sản phẩm hữu hình hoặc một sản phẩm vơ hình. Các sản phẩm vơ

hình như là những dịch vụ ở ngành du lịch hoặc khách sạn, các hoạt động tín dụng, ngân
hàng…
2/Price: Giá cả
Giá cả là tất cả những chi phí mà người tiêu dùng phải chi trả để có thể sử dụng sản phẩm
của doanh nghiệp
3/Place: Phân phối
Các kênh phân phối thường là các cửa hàng và cũng có thể là các kênh phân phối online,
kênh phân phối rộng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp cho khách hàng nhận được
sản phẩm một cách nhanh nhất và thuận tiện nhất.
4/Promotion: Xúc tiến


Xúc tiến được xem là một chuỗi hoạt động để giúp cho khách hàng nhận biết chính xác về
các sản phẩm của doanh nghiệp bao gồm quảng cáo, truyền thông, bán lẻ,...nhằm để lại ấn
tượng tốt trong tâm trí khách hàng và giúp khách hàng ra quyết định mua.
(7P)
5/People: Con người
Bao gồm cả thị trường mục tiêu và những người liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp.
6/Process: Quy trình
Chính là những quy trình, hệ thống giúp doanh nghiệp bạn có thể cung ứng dịch vụ ra
ngoài thị trường.
7/Physical Evidence: cơ sở vật chất
Là không gian gặp gỡ, tiếp xúc, trao đổi giữa người cung cấp dịch vụ với khách hàng, là
nơi khách hàng sử dụng dịch vụ. Nó có thể mang tính hữu hình như khơng gian nội thất
của một quán cafe, đồng phục nhân viên, nó cũng có thể trừu tượng như thái độ tiếp
khách của nhân viên, sự hỗ trợ chăm sóc khách hàng,..
Cách đánh giá hiệu quả Marketing Mix thơng qua các chỉ số như:


Chỉ số ROI (Lợi tức đầu tư): Chỉ số ROI sẽ cho thấy được hiệu quả của khoản đầu




tư dựa trên lợi nhuận & chi phí đầu tư.
CPA (Chi phí cho một đơn vị khách hàng): chi phí chuyển đổi để có được 01 khách

hàng đã mua hàng cho doanh nghiệp
• ROAS (Lợi nhuận trên chi phí quảng cáo): sử dụng để đo lường lợi nhuận tạo ra
được từ hoạt động quảng cáo
Câu 5: Các rủi ro tiềm ẩn đối với từng phương thức thanh tốn trong thương mại điện
tử? Nêu ví dụ thực tế?
Các rủi ro tiềm ẩn đối với các phương thức thanh toán trong thương mại điện tử phổ biến
hiện nay có thể kể đến như:




Thanh tốn bằng ví điện tử: với mỗi ví điện tử, bạn sẽ cần cài 1 mã OTP để nhập
mỗi khi xác nhận thanh tốn, vì thế nếu để lộ hay bị hack mã OTP thì khả năng mất
tiền là rất cao, ngồi ra cịn có cả rủi ro từ các ví điện tử (bị hack, để lộ thơng tin
khách hàng..)
Ví dụ: một số khách hàng Techcombank phản ánh bị trừ các khoản tiền kỳ lạ qua



ZaloPay mà khơng nhận được Smart OTP
Thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng: với phương thức thanh toán này, tồn tại
một số rủi ro như chuyển nhầm số tài khoản khi người dùng bất cẩn trong việc
chuyển tiền, bị lừa đảo qua mạng
Ví dụ: BIDV đã có thơng báo về việc lừa đảo qua điện thoại khi một số khách hàng

nhận được các cuộc gọi mở thẻ tín dụng và cần cung cấp mã OTP và mật khẩu
Một số trường hợp gọi tới số nạn nhân thông báo về các phần thưởng khách hàng

may mắn, mua xe máy với giá rẻ nhưng phải đặt cọc trước
• Thanh tốn bằng thẻ: khi thanh tốn bằng thẻ, rủi ro lớn nhất là mất thẻ mà không
phát hiện ra, nhất là với thẻ Visa
Ví dụ: ví dụ thực tế là một người bạn của em, khi làm rơi thẻ và không kịp thời
phát hiện, đối tượng đã dùng để quẹt và thanh toán mất một số tiền khá lớn
Câu 6: Trình bày tóm lược các nội dung về quản lý logistics trong thương mại điện tử
(đầu vào, đầu ra, vận hành, kiểm soát) của các sàn thương mại điện tử?
Logistics đầu vào: gồm hoạt động tiếp nhận và lưu trữ nguyên vật liệu đầu vào từ nhà
cung cấp đến doanh nghiệp, đảm bảo các yếu tố đầu vào được cung ứng một cách tối ưu
về giá trị, thời gian và chi phí phục vụ cho q trình sản xuất. Dòng dịch chuyển này cần
được giám sát nghiêm ngặt để việc sản xuất diễn ra thuận lợi với mức chi phí thấp nhất, ít
rủi ro nhất và hiệu quả nhất có thể.
Logistics đầu ra: gồm các hoạt động như kho bãi lưu trữ, phân phối sản phẩm đến nơi
nhận (nhà bán buôn, bán lẻ, khách hàng,…) sao cho tối ưu về địa điểm, thời gian và chi
phí nhằm tạo ra thành phẩm với giá thành rẻ, đáp ứng toàn diện, kịp thời nhu cầu khách
hàng và đem về lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp..
Kiểm soát Logistics là quá trình so sánh kết quả hiện tài với kế hoạch đã đề ra, thiết lập
hành động điều chỉnh để cho hoạt động Logistics trở nên phù hợp, chặt chẽ hơn. Quá


trình kiểm sốt Logistics bao gồm các hoạt động kiểm tra những điều kiện thay đổi và
tiến hành điều chỉnh
Câu 7: Các rủi ro đối với khách hàng (trong B2C, C2C), đối với doanh nghiệp (trong
B2B, B2C) gồm những gì? Nêu ví dụ thực tế và các biện pháp phịng tránh/khắc phục?
Các rủi ro đối với khách hàng (trong B2C, C2C)
Một số rủi ro chung:





Vấn đề bảo mật thơng tin khách hàng
Các trang web lừa đảo, giả mạo
Các hacker tấn cơng từ các sàn thương mại điện tử

Với B2C:





Có thể mua phải hàng giả, kém chất lượng
Người mua đã thanh tốn nhưng khơng nhận được hàng
Đánh tráo hàng hóa trước khi đến tay khách hàng
Bị bao vây bởi các quảng cáo

Với C2C:



Quy trình thanh tốn chưa hồn tồn được đảm bảo
Bất lợi bên mua nếu như chọn người bán không uy tín

Ví dụ: Ở sàn thương mại điện tử Shopee, có một số trường hợp khách hàng mua điện
thoại hoặc laptop, tuy nhiên khi nhận hàng phát hiện hàng hóa bên trong khơng giống sản
phẩm mình đặt. Để khắc phục tình trạng này, người mua cần quay lại video mở kiện hàng,
nếu gặp trường hợp như trên cịn có bằng chứng để Shopee xử lý, tránh thiệt thịi cho
mình.


Các rủi ro đối với doanh nghiệp (trong B2B,B2C)
Một số rủi ro chung:




Bị phụ thuộc vào các sàn TMĐT
Lợi nhuận và phí hoa hồng không cố định
Mất dữ liệu khách hàng






Quy trình bán phức tạp
Hàng hóa dễ bị trả về
Dễ bị phạt

Với B2B:


Bên mua:
o Có thể bị lừa đảo nếu bên bán khơng đủ uy tín
o Khơng có khả năng so sánh tất cả dịch vụ cung cấp dẫn đến giảm chất lượng

dịch vụ
o Có thể bị giao hàng hóa kém chất lượng
o Rị rỉ thơng tin đối tác cho các đối thủ cạnh tranh

• Bên bán:
o Mất CRM và PRM trực tiếp
o Bị chậm thanh toán
o Phải trả nhiều phí giao dịch
Với B2C:





Đối tượng khách hàng lớn tuổi vẫn ưu chuộng phương thức mua sắm trực tiếp hơn
Thị trường liên tục phát triển khiến doanh nghiệp luôn phải đổi mới, nâng cấp
Có thể bị người mua hàng, đối thủ chơi xấu khi review sai sự thật
Quản lý dịch vụ giao hàng do bên thứ 3 cịn nhiều bất cập

Ví dụ: Rất nhiều shop trên các sàn TMĐT như Lazada, Shopee bị đối thủ chơi xấu khi
mua đánh giá, kéo đánh giá xuống, điều này sẽ khiến các khách hàng mới cảm thấy e dè
về sản phẩm và khó đưa ra quyết định mua hơn, để tránh cũng như khắc phục, các shop
cần thường xuyên update các ảnh, video thật. các đánh giá trước đó, ngồi ra cần phản hồi
và báo lại với các sàn.

PHẦN 2: ÁP DỤNG THỰC TẾ
Câu 1: Nêu ý tưởng kinh doanh hoặc một điển hình doanh nghiệp kinh doanh TMĐT,
trong đó nêu rõ kế hoạch về mơ hình tạo doanh thu, loại hình nào phù hợp? Có nêu cụ
thể sản phẩm và giá trị đem lại, triển khai trên công cụ (web, sàn giao dịch, hoặc
facebook), các nguồn lực, nguồn hàng, tiếp thị, đầu ra, ... và dự tốn tất cả các chi phí
liên quan


Hiện nay tại Việt Nam, nhất là các thành phố lớn, xu hướng ở chung cư ngày càng trở nên

phổ biến. Ngồi ra với lượng cư dân đơng đúc, khơng phải ai cũng có cho mình một
khơng gian sống thực sự rộng rãi, chính vì thế những sản phẩm nội thất cần sự tối giản,
mang nhiều công năng để tiết kiệm diện tích cũng như đề cao sự tiện lợi. Xuất phát từ
những nhu cầu đó, em đã có ý tưởng kinh doanh Nội thất thông minh
Với ý tưởng kinh doanh Nội thất thơng minh, sẽ có 2 nhóm sản phẩm chính đó là nội
thất thơng minh nhập khẩu ( từ hãng GCON) và nội thất thông minh sản xuất được trong
nước. Doanh thu sẽ đến từ việc bán hàng, chủ yếu là các sản phẩm thông minh, kết hợp
với việc bán các phụ kiện đi kèm như ga gối giường, khăn trải bàn, ghế đi kèm…
Các sản phẩm chủ yếu sẽ là: bàn ăn thông minh gấp gọn, sofa giường, bàn trà thông minh
gấp gọn… các sản phẩm thông minh đa phần được tích hợp nhiều tính năng, mang nhiều
tiện ích và có thể thu gọn, giúp tiết kiệm tối đa diện tích, ngồi ra với thiết kế hiện đại,
những sản phẩm này cịn mang tính thẩm mỹ đến cho ngôi nhà.
Các sản phẩm sẽ được triển khai phổ biến trên website riêng, các sàn thương mại điện tử
phổ biến như Shopee và Lazada, các mạng xã hội như Facebook và Instagram.
Nguồn hàng đến từ thương hiệu GCON, một thương hiệu nội thất uy tín và chất lượng tại
Quảng Châu, Trung Quốc, ngồi ra sẽ có thêm các lựa chọn cho khách hàng ở một số sản
phẩm nhất định có thể sản xuất trong nước với giá thành rẻ hơn, các sản phẩm này do
xưởng nội thất gỗ ở Thạch Thất trực tiếp cung cấp.
Kế hoạch Marketing ban đầu:


Với các sàn thương mại điện tử sẽ đưa ra các voucher, khuyến mãi cho khách hàng

mới theo dõi để tăng tệp khách hàng
• Chạy quảng cáo Google Ads, tối ưu kết quả tìm kiếm (SEO) giúp tăng lượng


khách hàng tiềm năng
Quảng cáo trên các trang mạng xã hội, tham gia tìm kiếm khách hàng trong các hội
nhóm chung cư, tạo cộng đồng sử dụng sản phẩm và chia sẻ đánh giá


Chi phí dự tốn:


Vốn đầu tư ban đầu là 1 tỷ đến từ việc đi vay, trong đó 300 triệu đặt cọc cho các nhà cung
cấp, 200 triệu nhập sản phẩm nhập khẩu và một số sản phẩm trưng bày phục vụ khách
muốn đến xem và trải nghiệm sản phẩm, 400 triệu cho chi phí vận hành và bù lỗ, 100
triệu dành cho các chi phí phát sinh.
Chi phí cố định





Tiền lương nhân viên: 35 triệu
Thuê kho: 15 triệu/ tháng
Tiền quảng cáo, marketing: 40 triệu
Tiền điện, nước, internet: 3 triệu/ tháng

Chi phí biến đổi:



Giá vốn mỗi sản phẩm trung bình: 3.5 triệu/sp
Chi phí khác: 200k

Câu 2: Tìm hiểu trên một sàn B2B và các tiêu chí đánh giá đối tác trên sàn đó. Nêu cụ
thể kết quả search kèm phân tích các doanh nghiệp đối tác kinh doanh ngành hàng/sản
phẩm/nguyên vật liệu/máy móc thiết bị liên quan tới ý tưởng/điển hình câu 1 nói trên.
Alibaba kinh doanh theo mơ hình B2B, được xem là một trong những trang web B2B lớn

nhất hiện nay. Alibaba cung cấp những dịch vụ tiện ích, đáp ứng mọi nhu cầu của bên bán
và bên mua. Tại Alibaba, độ uy tín của các doanh nghiệp sẽ được thể hiện ngay trên đầu
gian hàng

Các gian hàng này sẽ hiển thị thời gian tham gia bán trên đó, dấu tích verified, để được
xác minh, doanh nghiệp đó đã phải trải qua quá trình xác minh rất khắt khe từ Alibaba
như thơng tin doanh nghiệp, chất lượng hàng hóa, dịch vụ sau bán…


Về thông tin về doanh nghiệp GCON Furniture:
/> />Với GCON, các sản phẩm nội thất được sản xuất đầy đủ các phân khúc từ bình dân đến
cao cấp, các sản phẩm nội thất gia đình, văn phịng.
GCON là một ơng lớn trong ngành sản xuất nội thất tại Trung Quốc, GCON được thành
lập năm 1995, có trụ sở chính tại Quảng Tây, Trung Quốc cho thấy thâm niên, độ uy tín
của doanh nghiệp
Thị trường xuất khẩu chính hiện tại của GCON là khu vực Bắc Mỹ, một thị trường khá
khó tính, điều này chứng tỏ sản phẩm của GCON là những sản phẩm có chất lượng và đã
vượt qua các khâu kiểm định khắt khe.
GCON có xưởng sản xuất khơng bụi tiên tiến hàng đầu trên thế giới, xưởng sơn dây
chuyền tự động, xưởng xử lý gỗ và xưởng sấy độc lập. Với cơ sở sản xuất trên
150.000m2, GCON sử dụng thiết bị sản xuất tự động nhập khẩu của Đức, bao gồm máy
cưa điều khiển kỹ thuật số giúp xử lý cơng việc với tính linh hoạt, tốc độ và hiệu quả cao
hơn, cung cấp quy trình cắt chính xác và hiệu quả hơn, tăng khả năng tự động hóa và xử
lý. Trung tâm gia công CNC đảm bảo mọi mũi khoan được thực hiện với độ chính xác cao
nhất.
Quy trình quản lý chất lượng của GCON trải qua các bước:
Kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào  Giám sát q trình sản xuất  Các kỹ sư QA/QC giám
sốt chất lượng  Kiểm tra mức độ chịu lực và độ cứng cáp của sản phẩm
Với công nghệ và quy trình quản lý chất lượng nói trên, chất lượng sản phẩm đầu ra của
hãng có thể nói là tuyệt đối

Ngồi ra, GCON đã đạt được những chứng chỉ quốc tế về chất lượng sản phẩm như:


Câu 3: Ý tưởng/điển hình kinh doanh TMĐT ở câu 1 dựa trên những kết quả nghiên
cứu nào? Căn cứ nguồn thông tin nào, hãy dẫn chứng cụ thể kèm phân tích? Hãy phân
tích 4P/7P cho chính sản phẩm/dịch vụ mà bạn có ý tưởng?
Ý tưởng kinh doanh Nội thất thơng minh hình thành do kinh doanh nội thất truyền thống
ở Việt Nam đã xuất hiện từ lâu và đang có dấu hiệu bão hịa, tuy nhiên dịng sản phẩm nội
thất thơng minh cịn khá mới mẻ và tiềm năng. Cùng với xu hướng bất động sản là các
căn hộ với diện tích nhỏ và trung bình, các sản phẩm nội thất thông minh mang đến giải
pháp tiết kiệm diện tích tối đa nhưng vẫn đầy đủ cơng năng, tạo nên sự thông minh, hiện
đại cũng như gọn gàng cho căn nhà, cộng hưởng với đó là mức thu nhập của người dân
Việt Nam đang tăng theo từng năm, kéo theo nhu cầu mua sắm, trang hoàng nhà cửa.
Thị trường nội thất nội địa những năm gần đây có xu hướng tăng cao. Theo thống kê của
Thương vụ Ý tại Việt Nam, nhu cầu tiêu thụ đồ gỗ bình quân của Việt Nam hiện là hơn 21
USD/người/năm. Tính ra, quy mô tiêu thụ nội thất trong nước năm 2018 đã lên đến con số
khoảng 4 tỉ USD. Năm 2018 Việt Nam chi gần 500 triệu USD để nhập khẩu hàng nội thất,
trong đó: 2 thị trường có nhu cầu sử dụng sản phẩm nội thất cao cấp đang gia tăng nhanh
chóng là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, dự đoán sẽ tiếp tục tăng trong những năm tiếp theo.
Như vậy, người dùng Việt Nam đang ngày càng quan tâm nhiều hơn về không gian sống,


chú ý đến tính thẩm mỹ, nghệ thuật của các đồ dùng nội thất chứ khơng cịn mang tính
cảm quan như trước đây, tạo cơ hội kinh doanh cho ý tưởng.
Theo báo cáo của bộ xây dựng, tổng hợp số liệu của các địa phương có báo cáo cho thấy,
số lượng nhà ở đủ điều kiện bán trong Quý III/2021 như sau:
Trong Quý III/2021 có 74 dự án với 26.682 căn được các Sở Xây dựng có văn bản thơng
báo đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai, bằng khoảng 90% so với Quý
II/2021, cụ thể: tại miền Bắc có 38 dự án với 10.164 căn, miền Trung có 19 dự án với
7.332 căn, miền Nam có 17 dự án với 9.186 căn, riêng tại Hà Nội có 03 dự án với 343 căn

cho thấy một tệp khách hàng tiềm năng có thể khai thác trong tương lai
Với ý tưởng kinh doanh Nội thất thông minh, ta áp dụng chiến lược Marketing 4P


Sản phẩm: các sản phẩm nội thất thông minh như bàn trà, bàn ăn gấp gọn, sofa
giường, … có đặc tính gấp gọn lại được hoặc tích hợp nhiều tính năng, giúp tiết



kiệm khơng gian và các phụ kiện đi kèm
Giá: áp dụng chính sách bán hàng tại kho kết hợp mơ hình Dropshipping, tiết kiệm
chi phí thuê mặt bằng kết hợp liên kết với các xưởng nội thất nên giá sẽ ưu đãi hơn



so với các đối thủ cạnh tranh
Kênh phân phối: chủ yếu tiếp cận khách hàng online, ngồi ra cịn tham gia vào

các sàn thương mại điện tử để tăng cơ hội tiếp cận tới khách hàng
• Truyền thơng: đẩy mạnh quảng cáo trên các nền tảng như Google Ads, Facebook…
ngoài ra tặng mã giảm giá cho khách hàng mới, tặng voucher cho khách mua hàng
áp dụng cho các lần mua hàng tiếp theo
Câu 4:Những tiêu chí cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu của từng phương án kênh phân
phối (sàn/website riêng/mạng xã hội...) phù hợp cho ý tưởng/điển hình kinh doanh câu
1 nói trên.
Thị trường nội thất thơng minh tại Việt Nam còn khá mới mẻ, với các bên đi trước, đa
phần các sản phẩm đều chưa có được sự đa dạng, giá cao. Với mơ hình bán hàng tại kho,
dropshipping, ý tưởng của em tự tin có thể cạnh tranh về giá khi giảm thiểu tối đa được
chi phí mặt bằng.



Khi phân phối sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử như Shopee và Lazada mang lại
những lợi thế lớn khi hiện nay, người sử dụng các sàn thương mại này là cực lớn, theo
iPrice insights, lượng truy cập Shopee hàng tháng là 38 triệu lượt, Lazada là 27 triệu lượt
giúp tăng cơ hội tìm kiếm khách hàng, ngồi ra các sàn thương mại điện tử này có các
ngày kích cầu như mùng 1, ngày 15, những ngày trùng tháng, khi tham gia các chương
trình giảm giá sẽ giúp tăng cơ hội gia tăng doanh số bán, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn
những hạn chế khi phí lấy hàng và phí xử lý đơn hàng cịn khá cao do các sản phẩm nội
thất thơng minh cịn khá cồng kềnh
Với website riêng, điểm mạnh của kênh phân phối này là khi khách hàng truy cập web thì
80% là người có nhu cầu và là khách hàng tiềm năng, khi truy cập web, khách hàng có thể
xem được tất cả các sản phẩm và tính năng của sản phẩm, những lợi ích mà sản phẩm
mang lại cho khơng gian sống, qua đó đưa ra lựa chọn hoặc gọi tư vấn thông qua pop-up
chat hoặc gọi điện đến hotline. Tuy nhiên để khách hàng có thể tiếp cận web, cần đội ngũ
marketing có chiến lược Ads phù hợp và có kỹ năng SEO web tốt
Theo NapoleonCat (công cụ đo lường các chỉ số Mạng mạng xã hội), tính đến tháng 6
năm 2021, số lượng người dùng Facebook thống kê được ở Việt Nam là gần 76 triệu
người, chiếm hơn 70% dân số cả nước và vẫn dẫn đầu trong các mạng xã hội tại Việt
Nam, đây là một thị trường mà không doanh nghiệp nào muốn bỏ qua. Với công cụ quảng
cáo được hỗ trợ từ Facebook sẽ giúp các sản phẩm nội thất thông minh tiếp cận được
nhiều khách hàng tiềm năng hơn, ngồi ra Facebook có cơng cụ đánh giá dành riêng cho
page giúp dễ dàng đo lường hiệu quả quảng cáo, hiện nay, tại mỗi khu vực, chung cư đều
có các group riêng, việc tham gia vào các group này để quảng bá sản phẩm cũng giúp
tăng cơ hội tiếp cận khách hàng tiềm năng, việc tự tạo một cộng đồng đã sử dụng sản
phẩm để đánh giá, mua bán các sản phẩm nội thất thông minh cũng giúp tăng thêm được
uy tín cho cơng ty. Điểm yếu của kênh này là đôi khi quảng cáo sai đối tượng khách hàng,
các chính sách và quy định quảng cáo thay đổi liên tục.


Câu 5: Nêu cụ thể bài tốn chi phí kích cầu tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ nói trên từ khách

hàng qua kênh quảng cáo, tham gia sàn, công cụ app thanh toán?Các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả của hoạt động marketing thương mại điện tử?
Để kích cầu tiêu dùng sản phẩm, việc làm hiệu quả nhất là thông qua các chương trình
giảm giá
Với mua hàng qua website hoặc mạng xã hội, áp dụng chính sách giá:


Trên 1 triệu sẽ được hỗ trợ chi phí giao hàng



Trên 8 triệu sẽ được giảm 5%



Trên 20 triệu giảm 10%



Tất cả các khách hàng mua sản phẩm sẽ nhận được voucher giảm 5% cho lần mua
hàng tiếp theo

Với mua hàng qua các sản thương mại điện tử, áp dụng các chương trình



Theo dõi shop tặng voucher giảm 5% đơn tối thiểu 500k giảm tối đa 200k
Tham gia vào các ngày siêu sale của các sàn

Liên kết với VNPay, giảm ngay 3% tối đa 100k cho đơn bất kỳ

Để đánh giá hiệu quả hoạt động của marketing trong thương mại điện tử, ta xét dựa theo
các chỉ số:


Lưu lượng truy cập: đề cập đến tổng số lượt truy cập vào trang web, các page trên

mạng xã hội hoặc các sàn thương mại điện tử
• Khách truy cập mới so với khách truy cập trở lại: giúp đánh giá sự thành cơng của


các chiến dịch marketing
Time on site: thời gian khách hàng ở lại trang web, thời gian càng lâu thì họ càng
có những tương tác nhiều hơn với website của bạn, cũng như thể hiện được nội

dung, hình ảnh, sản phẩm thể hiện trên trang web có sức hấp dẫn
• Tỷ lệ thốt: Nếu con số này cao, cần nghiên cứu lại các trải nghiệm người dùng
(UX/UI) của website




Nguồn lưu lượng (Traffic source): chỉ số này sẽ phản ánh khách truy cập đến từ
đâu hoặc cách mà họ tìm thấy trang web của cơng ty, giúp nắm được các kênh nào



đang thu hút người dùng nhất
Thời gian vàng (Day part monitoring): Nắm bắt khung giờ vàng mỗi ngày có lượng
khách truy cập cao nhất, điều này sẽ hỗ trợ ra các chương trình khuyến mại trong




thời gian hợp lý.
Tỉ lệ chốt của khách hàng: tỉ lệ cao cho thấy sự hiệu quả trong việc tìm kiếm data
và chiến lược marketing đang đi đúng hướng

Câu 6: Việc triển khai logistics cho sản phẩm/dịch vụ nói trên(độc lập/liên kết với
sàn/tận dụng nền tảng số) được thực hiện như thế nào?
a) Triển khai logistics với khách mua hàng qua website hoặc Facebook:
Với các sản phẩm có sẵn trong kho: Nhân viên sẽ lên hóa đơn gửi đến cho khách hàng 
Kiểm tra lại hàng chuẩn bị giao cho khách  Đóng gỏi sản phẩm  Giao hàng tới khách
Với các sản phẩm nhập khẩu khơng có sẵn, đặt hàng qua Alibaba để nhập sản phẩm từ
nhà cung cấp GCON
Lên hóa đơn gửi khách, hẹn khách hàng về sau 15-20 ngày  Liên hệ với nhà cung cấp,
trả giá  Nhà cung cấp chuyển tới cho Alibaba phân phối về kho  Kiểm tra lại hàng hóa
khi về tới kho  Đóng gói lại sản phẩm  Giao hàng tới khách
Với các sản phẩm sản xuất trong nước:
Lên đơn gửi khách, hẹn giao trong 2-3 ngày  Liên hệ với nhà cung cấp  Chuyển hàng
về kho  Kiểm tra hàng  Đóng gói sản phẩm  Giao hàng tới khách
b) Triển khai logistics khi liên kết với sàn thương mại điện tử:
(Với các sản phẩm khơng có sẵn cần để thời gian chờ hàng, với hàng quốc tế là 15-20
ngày, hàng sản xuất nội địa là 2-3 ngày)
Với các sản phẩm có sẵn:


Xác nhận đơn đặt hàng  Chuẩn bị đơn hàng  Đơn vị vận chuyển của sàn đến lấy hàng 
Đơn vị vận chuyển giao hàng cho khách
Với các sản phẩm nhập khẩu khơng có sẵn:
Xác nhận đơn hàng, hẹn khách hàng về sau 15-20 ngày  Liên hệ với nhà cung cấp, trả
giá  Nhà cung cấp chuyển tới cho Alibaba phân phối về kho  Kiểm tra lại hàng hóa khi

về tới kho  Đóng gói lại sản phẩm  Đơn vị vận chuyển của sàn đến lấy hàng  Đơn vị
vận chuyển giao hàng cho khách
Với hàng sản xuất trong nước:
Xác nhận đơn hàng  Liên hệ với nhà cung cấp chuẩn bị đơn hàng  Đơn vị vận chuyển
của sàn đến lấy hàng  Đơn vị vận chuyển giao hàng cho khách
(Các quá trình chuẩn bị và giao cho bên vận chuyển yêu cầu quay video và hình ảnh để
xác thực)
Câu 7: Các rủi ro có thể xảy ra khi kinh doanh thương mại điện tử sản phẩm/dịch vụ nói
trên?
Khi kinh doanh thương mại điện tử, nhất là với sản phẩm nội thất thông minh, một số
rủi ro có thể xảy ra là:


Hàng nhập khẩu về có thể bị hư hỏng trong q trình vận chuyển: trong q trình
vận chuyển từ nước ngồi, các sản phẩm nội thất với thiết kế cồng kềnh rất có khả
năng bị xước sát hay hỏng hóc do trải qua quãng đường di chuyển dài, qua nhiều
kho bãi xử lý. Để hạn chế và khắc phục tình trạng này, nên yêu cầu nhà cung cấp
chuẩn bị đơn hàng thật kỹ càng, ngồi ra với những đơn hàng lớn nên mua thêm



bảo hiểm hàng hóa
Để tiết kiệm chi phí giao hàng nhằm giá thành sản phẩm, đa số các sản phẩm nội
thất thơng minh đều có thể tháo rời, tuy nhiên với nhiều khách hàng việc lắp đặt
lại rất khó khăn  đánh giá không tốt sản phẩm. Hướng khắc phục cho trường hợp
này là khi giao hàng đến cho khách, cần báo trước về tình trạng hàng hóa, gửi
video lắp đặt kèm theo hướng dẫn lắp, tặng thêm bộ dụng cụ lắp đặt cho khách





Các sản phẩm nội thất thông minh đa số đều có bánh xe di chuyển và chốt để
thuận tiện cho việc giữ chắc chắn, các phụ kiện này thường xuống cấp theo thời
gian do được sử dụng liên tục, dẫn đến kẹt hoặc khơng cịn trơn tru, việc bảo hành
khi khách hàng ở xa là rất khó khăn, để khắc phục, khi bán hàng công ty sẽ tặng
thêm phụ kiện cho khách để khi sản phẩm có vấn đề, khách hàng có thể tự thay
phụ kiện

3. KẾT LUẬN
Trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19, thị trường thương mại điện tử càng trở nên sôi
động hơn và việc ứng dụng công nghệ số, xây dựng kênh phân phối mới đang trở thành
một phương án hữu hiệu cho các doanh nghiệp Việt Nam vượt qua khó khăn mang đến cơ
hội mới từ nhu cầu mới phát sinh của thị trường. Thương mại điện tử mang đến những lợi
ích to lớn cho các doanh nghiệp, giúp họ quảng bá được dịch vụ, sản phẩm đến cho khách
hàng, đối tác, giúp tiết kiệm chi phí và tạo thuận lợi cho việc giao dịch giữa các bên. Với
những lợi ích to lớn đó, lần nữa khẳng định được tầm quan trọng của học phần thương
mại điện tử đối với thực tiễn. Qua các nội dung kiến thức của học phần, cùng với sự
hướng dẫn giảng dạy tận tâm của thầy Phan Duy Hùng đã giúp em có thêm những kỹ
năng, kiến thức và áp dụng nó vào ý tưởng kinh doanh của mình, ngồi ra đó cũng là một
“vũ khí” cho cơng việc tương lai. Do kiến thức còn hạn chế, chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu
sót trong bài tiểu luận này, em rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy để bài tiểu luận
cũng như nội dung ý tưởng kinh doanh được hoàn thiện nhất, em xin trân trọng cảm ơn!



×