Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

TIỂU LUẬN logistics và vận tải quốc tế chủ đề xây DỰNG mô HÌNH LOGISTICS – vận tải HÀNG hóa QUỐC tế THEO điều KIỆN EXW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
-----***-----

TIỂU LUẬN THỰC HÀNH
Học phần: Logistics và Vận tải quốc tế

Chủ đề:
XÂY DỰNG MƠ HÌNH LOGISTICS – VẬN TẢI HÀNG HĨA QUỐC TẾ
THEO ĐIỀU KIỆN EXW

Nhóm thực hiện: Nhóm số 7 – TMA305.1
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Minh Trâm

Hà Nội, tháng 9 năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
-----***-----

TIỂU LUẬN THỰC HÀNH
Học phần: Logistics và Vận tải quốc tế

Chủ đề:
XÂY DỰNG MƠ HÌNH LOGISTICS – VẬN TẢI HÀNG HĨA QUỐC TẾ
THEO ĐIỀU KIỆN EXW
Nhóm thực hiện: Nhóm số 7 – TMA305.1
STT
1
2


3
4
5
6
7
8
9
10
11
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Minh Trâm

Hà Nội, tháng 9 năm 2021


BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC
STT
STT

trong
phịng
thi

1

69

2

70


3

71

4

72

5

73

6

74

7

75

8

76

9

77

10


78

11

79


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CÁC BÊN THAM GIA TRONG MƠ HÌNH LOGISTICS VẬN TẢI
HÀNG HĨA QUỐC TẾ
1.1.

Cơng ty Xuất khẩu

1.2.

Công ty Nhập khẩu

1.3.

Công ty logistics/ vận tải trên chặng vận tải do người NK đảm nhận

1.4.

Công ty Forwarder

1.5.

Công ty giám định tổn thất


1.6.

Tổ chức trọng tài/ tòa án

CHƯƠNG 2. MUA BÁN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU GIỮA CƠNG TY CỔ
PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GREENLAB VIỆT NAM VÀ CƠNG TY
CIMCOOL KOREA
2.1.

Q trình đàm phán, giao dịch và ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu

2.2.

Phân tích các điều khoản chính của hợp đồng xuất nhập khẩu

2.3.

Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu

2.4.

Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp trong hợp đồng mua bán hàn

tế
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU TRÊN CHẶNG VẬN TẢI DO CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ GREENLAB VIỆT NAM VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN KHO VẬN
NGOẠI THƯƠNG VINATRANS
3.1.


Quá trình đàm phán và ký kết hợp đồng vận tải

3.2.

Phân tích nội dung chính hợp đồng Logistics/ chứng từ vận tải

3.4.

Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp

KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO


LỜI MỞ ĐẦU
Bước vào q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, một trong những ngành hàng
nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam là máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác. Trong
những năm gần đây, các doanh nghiệp ngày càng chú trọng việc nhập khẩu những thiết
bị hiện đại, chất lượng từ những cơng ty, tập đồn nổi tiếng trên thế giới, đóng góp
đáng kể vào cơng cuộc phát triển đất nước.
Theo cùng xu hướng đó, trong bài tiểu luận này, chúng em xin phép được tìm
hiểu và trình bày về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của Công ty Cổ phần Khoa
học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam. Xun suốt q trình hoạt động của mình,
cơng ty liên tục có các quan hệ thương mại, hoạt động xuất nhập khẩu máy móc thiết
bị, nguyên vật liệu cũng như ký kết các hợp đồng vận tải nhằm đảm bảo các hoạt động
được diễn ra liên tục, hiệu quả. Trên cơ sở đó, chúng em đã khai thác các hợp đồng
thương mại và vận tải giao nhận như sau:


 Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu giữa Công ty Cổ phần Khoa học và
Công nghệ GREENLAB Việt Nam và Công ty CIMCOOL Korea.
 Hợp đồng vận tải giữa Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ
GREENLAB Việt

Nam và Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương VINATRANS.
Từ đó chúng em cũng triển khai những tình huống đàm phán, tranh chấp trong mua
bán nguyên vật liệu cũng như vận tải giao nhận tương tự những tình huống phát sinh thật
trong thực tế và đề xuất các giải pháp phù hợp. Bài tiểu luận gồm có 3 chương:



Chương 1: Các bên tham gia trong mơ hình logistics vận tải hàng hóa quốc tế



Chương 2. Mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Cơng ty Cổ phần Khoa
học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam và Công ty CIMCOOL Korea



Chương 3: Tổ chức giao nhận vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu trên
chặng vận tải do Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam
và Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương VINATRANS

1


CHƯƠNG 1: CÁC BÊN THAM GIA TRONG MƠ HÌNH
LOGISTICS VẬN TẢI HÀNG HĨA QUỐC TẾ

1.1. Cơng ty Xuất khẩu
-

Tên cơng ty: CIMCOOL KOREA COMPANY

-

Địa chỉ: 255 GONGDAN-RO, ONSAN-EUP, ULJU-GUN, ULSAN, KOREA

- Số điện thoại: 052.239.2332
-

- Fax: 052.239.2335

Người liên hệ: Mee-Jin Ahn/Customer Service APAC

1.1.1. Giới thiệu chung
-

Cơng ty CIMCOOL Korea có trụ sở tại bang Đông Bắc Ohio, Hoa Kỳ với vốn và

cơng nghệ của Cơng nghệ chất lỏng Cimcool, có hơn 3.000 nhân viên trên toàn thế
giới và CIMCOOL, một thương hiệu toàn cầu cung cấp dầu cắt, dầu chống gỉ, và chất
bơi trơn cơng nghiệp.
-

Sản phẩm CIMCOOL có hơn 50 năm tích lũy cơng nghệ hịa tan trong nước và kim

loại, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và đáp ứng các nhu cầu về môi trường và
sau chế biến.

1.1.2. Lịch sử hình thành
-

31/08/1998: Cơng ty Hóa chất Manpo xuất thân từ CINCINNATI MILACRON,

Hoa Kỳ được đổi thành CINCINNATI MILACRON INDUSTRIAL PRODUCTS
KOREA
INC. (Cincinnati Milacron IPK)
-

01/08/1999: Bắt đầu sản xuất sản phẩm Cimcool tại Hàn Quốc và xuất khẩu sang

Đông Nam Á, Úc, Nhật Bản và Trung Quốc
-

01/12/2010: Tên công ty được đổi thành Cimcool Korea Inc.

-

02/01/2011: Thay đổi tên của công ty con CIMCOOL INDUSTRIAL PRODUCTS

(SHANGHAI) CO., LTD tại Trung Quốc
-

11/10/2016: Công ty con CIMCOOL INDUSTRIAL PRODUCTS (THƯỢNG

HẢI) được chọn là nhà cung cấp của Bắc Kinh Hyundai (Nhà máy Trùng Khánh)
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động chính
- Lĩnh vực sản xuất dầu bôi trơn và mỡ bôi trơn.
- Lĩnh vực sản xuất dầu mỏ.

- Lĩnh vực sản xuất than.
2


1.1.4. Các thành tựu đạt được
-

CIMCOOL là hãng dầu làm mát nổi tiếng về chất lượng dầu hàng đầu thế giới, bên

cạnh đó là những ưu điểm vượt trội của sản phẩm như: Sản phẩm khơng mùi trong suốt
q trình khách hàng sử dụng, thân thiện với môi trường và sức khỏe con người, ...

-

CIMCOOL có mặt tại 3 thị trường lớn: CIMCOOL Châu Âu (EMEA, Ấn Độ và

Nga), CIMCOOL Châu Mỹ và Cimcool Châu Á Thái Bình Dương.
- Dầu làm mát CIMCOOL được nhập khẩu và phân phối độc quyền tại IKPM Việt
Nam.
1.1.5. Sơ đồ tổ chức

1.2. Công ty Nhập khẩu
-

Tên công ty: GREENLAB VIETNAM SCIENCE & TECHNOLOGY

JSC (Công Ty cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam)
- Địa chỉ: 1 Hamlet, Ta Thanh Oai Village, Ta Thanh Oai Commune, Thanh Tri
District,
Ha Noi City, Viet Nam

-

Người liên hệ: Mr Nguyen Hong Duong/ Director

-

Số điện thoại: 84-2466512696

1.2.1. Giới thiệu chung
-

Tên viết tắt: GREENLAB VIET NAM.JSC

1.2.2. Lịch sử hình thành
-

Thành lập năm 2016

-

Đi vào hoạt động 05/01/2017

1.2.3. Lĩnh vực hoạt động chính
-

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Gồm có:

-

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng.



3


-

Bán bn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây

điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện).
-

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày.

-

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phịng (trừ máy vi tính và thiết bị

ngoại vi).
-

Bán bn máy móc, thiết bị y tế.

1.2.4. Các thành tựu đạt được
-

Mặc dù mới đi vào hoạt động được 5 năm nhưng công ty tích cực hoạt động bn

bán trên nhiều lĩnh vực.
-


Cơng ty đang ngày càng phát triển và lớn mạnh.

1.2.5. Sơ đồ tổ chức

1.3. Công ty logistics/ vận tải trên chặng vận tải do người NK đảm nhận
-

Tên công ty logistics: SINOKOR MERCHANT MARINE CO., LTD

- (Công ty TNHH hàng hải SINOKOR MERCHANT)
-

Địa chỉ: tầng 2, tòa nhà Haenam, 64 Sejongdaero, Jung-gu, Seoul, Korea.

-

Số điện thoại: 0225-3825971

-

Tàu HONGKONG VOYAGER 0151S.

1.3.1. Giới thiệu chung
Sinokor Merchant Marine là hãng tàu chở hàng container hạng trung của Hàn Quốc.
Sinokor đã tiến hành vận chuyển chuyến tàu container đầu tiên giữa Trung Quốc và
Hàn Quốc vào những năm 1980. Các dịch vụ tàu container Sinokor ra mắt đóng vai trị
chính trong việc tăng cường hợp tác nhân sự và kinh tế, và trong việc bình thường hóa
quan hệ giữa hai nước này.
4



1.3.2. Các dịch vụ của tàu tại Việt Nam



Từ Hồ Chí Minh Sinokor cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng tới:

-

Hàn Quốc: Incheon – Busan – Ulsan – Kwangyang

-

Indonesia: Jakarta

-

Malaysia: Tanjung pelepas

-

Thailand: Laem Chabang – Bangkok

-

Trung Quốc: Shanghai – Shekou – Qingdao – Xiamen – Hongkong




Các dịch vụ trực tuyến của hãng tàu

-

Lấy booking trực tuyến

-

Submit VGM / SI

-

Xử lý Bill of Lading trên hệ thống

-

Theo dõi lịch trình vận chuyển bằng số container và số vận đơn

1.3.3. Các thành tựu đạt được
-

Sinokor hiện vận hành đội tàu gồm 69 con tàu container, tổng năng lực vận chuyển

lên đến 87.636 TEU.
-

Dịch vụ vận chuyển container Sinokor cung cấp hiện kết nối 60 cảng trên 16 quốc

gia. Bao gồm Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga, Việt Nam, Thái Lan, Malaysia,
Singapore, ... Sinokor có 34 cơng ty con và văn phịng tại các quốc gia này.

-

Tại Việt Nam, Sinokor hoạt động thơng qua văn phịng tại các thành phố lớn: Hải

Phịng, Hà Nội, Hồ Chí Minh.
1.3.4. Sơ đồ tổ chức

5


1.4. Công ty Forwarder
-

Tên công ty: VINATRANS INTERNATIONAL FREIGHT

FORWARDERS COMPANY
(Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Kho Vận Ngoại Thương Việt Nam Vinatrans)
-

Tên viết tắt: VINATRANS

-

Trụ sở chính: 406 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TP. HCM, Việt Nam

- Đại lý tại Hàn Quốc: tầng 2, 1284-2, Deoksin-ri, Onsan-eup, Ulsan, Ulju-gun,
Korea.
1.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển
-


14/07/1975: Thành lập Cơng ty, trụ sở chính đặt tại 406 Nguyễn Tất Thành,

Phường 18, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.
- 1989: Bắt đầu thực hiện dịch vụ Đại lý cho các hãng giao nhận lớn trên thế giới
như
Jardine Freight Services, Kuehne Nagel, Kintetsu World Express, Panalpina, Lep
International, Itochu Express, Nissin Transport, Konoike Transport, Tokyu Air Cargo,
KEC International, Conquest, US Northwest, Fast Sped…
-

1996: Thành lập Chi nhánh tại Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.

- 2009: Thực hiện IPO, Công ty chuyển sang hoạt động theo hình thức cơng ty cổ
phần.
-

16/03/2010: Chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần Giao Nhận Kho Vận Ngoại

Thương Việt Nam
1.4.2. Lĩnh vực hoạt động chính
-

Dịch vụ vận tải hàng không: chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu của

Công ty (55,06% năm 2008). Tại khu vực phía Bắc, Vinatrans Hà Nội là đơn vị đại lý
vận tải đường khơng có lượng hàng xuất hàng năm lớn nhất.
-

Dịch vụ giao nhận vận tải đường biển: trong nhiều năm liền, Vinatrans Hà Nội


được đánh giá là 1 trong 5 doanh nghiệp hàng đầu của ngành. Đặc biệt dịch vụ thu
gom hàng lẻ đóng container chung chủ đi các cảng trên thế giới, Vinatrans Hà Nội ln
duy trì, phát triển và dẫn đầu thị trường miền Bắc.
-

Dịch vụ đại lý tàu: hiện tại, Công ty làm đại lý cho hai hãng tàu lớn là Hãng tàu

container RCL Singapore từ năm 1993 và Hãng tàu Rickmer của Đức. Đây là hai hãng
tàu có quy mơ lớn và uy tín trên thị trường quốc tế, góp phần làm tăng uy tín của
Vinatrans Hà Nội và đem lại nguồn cầu dịch vụ ổn định và tiềm năng cho Công ty.


6


-

Dịch vụ giao nhận vận tải và khai thác kho bãi: hiện tại, Vinatrans Hà Nội cũng

đang tiến hành đầu tư vào phát triển hệ thống kho bãi, cầu cảng hiện đại tại khu vực
Cảng Hải Phòng, Cái Lân với diện tích gần 5 ha giúp nâng cao sức cạnh tranh và mở
rộng thị trường của Công ty trong lĩnh vực dịch vụ kho bãi.
1.4.3. Nguồn nhân lực
-

Đội ngũ nhân viên đơng đảo, nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao, đội xe hùng hậu,

nhiều công ty thành viên, nhiều chi nhánh khắp việt nam (Vinatrans Hà Nội, Vinatrans
Hải Phòng, Vinatrans Cần Thơ, Vinatrans Quy Nhơn, Vinatrans Đà Nẵng, Vinalink,
Vina Freight …)

-

Đội ngũ chăm sóc khách hàng ln cập nhật các thơng tư, nghị định, văn bản mới

trong chính sách luật về thuế, xuất nhập khẩu… để hỗ trợ công tác khai quan và hoạt
động xuất nhập khẩu của khách hàng.
-

Các đại lý của Vinatrans khắp toàn cầu, kho bãi chứa hàng rộng lớn.

1.4.4. Thành tựu đạt được
-

Với bề dày kinh nghiệm, VINATRANS là nhà giao nhận vận chuyển hàng đầu tại

Việt Nam về lĩnh vực Giao nhận và Logistics.
-

2000: Là Hãng giao nhận đầu tiên tại Việt Nam đạt chứng nhận ISO 9002; nhận

danh hiệu Anh Hùng lao Động do Chủ tịch nước trao tặng.
- 2005: Nhận Huân chương Độc lập do Chủ tịch nước trao tặng; thành lập Công ty
TNHH

VA Express và Công ty TNHH V-Truck.
1.4.4. Sơ đồ tổ chức

7



1.5. Công ty giám định tổn thất
Công ty giám định tổn thất: Vinacontrol
1.5.1. Giới thiệu chung
-

Tổ chức giám định đầu tiên tại Việt Nam từ năm 1957.

- Mạng lưới chi nhánh, chuyên gia giám định phủ khắp toàn quốc.
-

Dịch vụ giám định chuẩn mực, được công nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC

17020:2017.
-

Giải pháp giám định, kiểm soát số lượng, chất lượng, an tồn, tình trạng của sản

phẩm, hàng hóa khách quan, chính xác, thuận tiện vượt trội
1.5.2. Vai trị của giám định trong đời sống, thương mại và quản lý cơng
-

Kiểm sốt và đảm bảo số lượng, chất lượng hàng hoá sản xuất, giao nhận phù hợp

với yêu cầu, hợp đồng
-

Đảm bảo thông số kỹ thuật sản phẩm tuân thủ với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia (giám định phục quản lý nhà nước/ kiểm tra chuyên ngành)
-


Cung cấp bằng chứng xác minh việc đóng gói, dán nhãn, bảo quản, vận chuyển

tuân thủ các tiêu chuẩn bắt buộc
-

Giảm thiểu chi phí, rủi ro thương mại do sản phẩm lỗi, bị từ chối, địi bồi hồn,

triệu hồi sản phẩm
-

Đáp ứng yêu cầu kiểm tra chuyên ngành, thủ tục thông quan hàng hoá, thanh quyết

toán dự án
8


1.5.3. Các loại hình giám định

 Tại nơi sản xuất:
-

Giám định nguyên liệu đầu vào: Kiểm tra nguyên liệu trước khi sản xuất, đảm

bảo đáp ứng các yêu cầu chất lượng sản phẩm, tránh lãng phí thời gian, chi phí nguyên
vật liệu.
-

Giám định sản xuất ban đầu: Kiểm tra chất lượng sản phẩm của sản phẩm mẫu,


sản phẩm chào hàng so với yêu cầu đặt hàng trước khi bắt đầu sản xuất hàng loạt, giúp
giảm thiểu thời gian lãng phí, phế liệu, sản xuất lại, trì hỗn đơn hàng, tranh chấp về
chất lượng hàng hóa về sau.
-

Giám định trong quá trình sản xuất: Đảm bảo chất lượng hàng hóa tiếp tục đáp

ứng các yêu cầu về chất lượng. Hỗ trợ kiểm soát lỗi và các vấn đề phát sinh trong q
trình sản xuất.
-

Giám định sản phẩm hồn thiện: Xác định sự phù hợp giữa sản phẩm đã hoàn

thiện và thỏa thuận trong hợp đồng mua bán của hàng hóa lưu thông trên thị trường
trong nước và xuất nhập khẩu.

 Tại cảng xếp:
-

Giám sát xếp hàng: Giám định số lượng, quy cách, tình trạng hàng hố, bao bì.

Cung cấp bằng chứng cho việc xếp hàng hóa, là căn cứ để thanh quyết tốn.
- Giám sát chằng buộc, chèn lót trong container tại nhà máy, hoặc trên tầu tại cảng
xếp.

 Tại cảng dỡ:
-

Trước khi dỡ hàng/ mở nắp hầm hàng: Giám định tình trạng hàng hóa; cách sắp


xếp hàng hóa trên tàu.
-

Trong quá trình dỡ hàng tại tầu: Giám sát quá trình dỡ hàng, giám định tình trạng

bao bì, sắp xếp hàng hóa trong hầm hàng, tình trạng hàng tổn thất.
-

Giám sát q trình bốc xếp hàng hóa trên tàu xuống phương tiện vận tải và vận

chuyển tới kho cảng; Giám định số lượng, tình trạng, sắp xếp và bảo quản hàng hóa tại
kho cảng.
-

Giám định phục vụ quản lý nhà nước/ kiểm tra chuyên ngành

1.5.4. Đơn vị thành viên

9


Mạng lưới Vinacontrol bao gồm 28 chi nhánh cùng 6 trung tâm, phịng thí nghiệm
được cơng nhận và đơn vị thành viên với hơn 1000 giám định viên, phân tích viên và
chuyên gia trong các mảng lĩnh vực và loại hình giám định.
1.5.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Trang thiết bị của Vinacontrol thường xuyên được bổ sung, nâng cấp đáp ứng mọi nhu
cầu giám định, phân tích và thử nghiệm của khách hàng, với 06 phòng thử nghiệm với
trang thiết bị hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc gia (VILAS).
1.5.6. Thành tựu đạt được
Hiện nay, Vinacontrol là tổ chức giám định hàng đầu và có uy tín tại thị trường Việt

Nam, hoạt động trên phạm vi rộng với năng lực kỹ thuật giám định đa dạng, đội ngũ
giám định viên chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm.
1.5.7. Sơ đồ tổ chức

1.6. Tổ chức trọng tài/ tòa án
Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng
thương lượng, hịa giải. Nếu khơng đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại Trung
tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Phịng Thương mại và cơng
nghiệp Việt Nam theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết của trọng
tài có giá trị chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.
1.6.1. Lịch sử hình thành
10


Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phịng Thương mại và Cơng nghiệp
Việt Nam (VIAC) được thành lập theo Quyết định số 204/TTg ngày 28 tháng 4 năm
1993 của Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam trên cơ sở
hợp nhất Hội đồng Trọng tài Ngoại thương (thành lập năm 1963) và Hội đồng Trọng
tài Hàng hải (thành lập năm 1964).
1.6.2. Chức năng trong tố tụng trọng tài
Theo Điều lệ VIAC, VIAC có chức năng tổ chức hoạt động giải quyết tranh chấp bằng
trọng tài và các phương thức giải quyết tranh chấp thương mại khác theo quy định của
pháp luật; hỗ trợ về hành chính, văn phịng và các trợ giúp khác trong quá trình trọng
tài và các phương thức giải quyết tranh chấp thương mại khác.
1.6.3. Những lĩnh vực tranh chấp nào thuộc thẩm quyền giải quyết của
VIAC Theo Điều 2 Luật Trọng tài thương mại, VIAC có thẩm quyền giải quyết:
-

Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại.


- Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương
mại.
- Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng
tài.
1.6.4. Thành tựu đạt được
-

Trải qua trên 50 năm hoạt động trong lĩnh vực giải quyết tranh chấp thương mại,

VIAC đã giải quyết hàng nghìn vụ tranh chấp liên quan đến tất cả lĩnh vực thương mại
như mua bán hàng hóa, vận tải, bảo hiểm, xây dựng, tài chính, ngân hàng, đầu tư, v.v.
với các bên tranh chấp đến từ 60 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.
-

VIAC không ngừng lớn mạnh, phát triển, đem lại niềm tin và là chỗ dựa về công lý

của cộng đồng doanh nghiệp trong và ngoài nước.

CHƯƠNG 2. MUA BÁN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU GIỮA
CƠNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GREENLAB
VIỆT NAM VÀ CÔNG TY CIMCOOL KOREA
2.1. Quá trình đàm phán, giao dịch và ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu
2.1.1. Các bên tham gia đàm phán
-

Bên xuất khẩu (bên A): Công ty CIMCOOL KOREA
11


- Bên nhập khẩu (bên B): Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB

VIỆT
NAM
2.1.2. Nội dung đàm phán
-

Chi tiết hàng hóa
+ Tên hàng hóa: dầu bơi trơn CIMPERIAL 1070 (200L/thùng)
+ Số lượng: 4 thùng (800 lit)
+ Tổng khối lượng: 880KGS
+ Đơn giá: 1,350.00USD/ 200 lit
+ Quy cách phẩm chất: hàng xuất xứ Hàn Quốc, không lẫn tạp chất

-

Thanh tốn bằng đồng Đơ la Mỹ chuyển tiền trả trước 100% giá trị lô hàng, EXW

INCOTERMS 2010
-

Cảng đi: Ulsan, Hàn Quốc

-

Cảng đến: Hải Phịng, Việt Nam

2.1.3. Hình thức đàm phán
Hai bên đàm phán chủ yếu qua thư điện tử và điện thoại vì khoảng cách địa lý lớn
khơng thể đàm phán trực tiếp. Qua đó giúp hai bên hiểu rõ đối tác, xác định rõ ràng
được mục tiêu để đi đến hợp tác và ký kết hợp đồng. Bên cạnh đó, hình thức đàm phán
qua thư điện tử cũng giúp hai bên ghi nhớ những điểm đồng thuận và còn làm cơ sở

xác nhận nếu sau này phát sinh tranh chấp. Với những tình huống khẩn cấp, điện thoại
sẽ được sử dụng.
2.1.4. Tiến trình đàm phán
-

Ngày 07/04/2021, Cơng ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt

Nam gửi thư hỏi hàng tới Công ty CIMCOOL Korea, ngỏ ý muốn mua 800 lít dầu bơi
trơn, nội dung thư hỏi hàng ở Phụ lục 1
-

Ngày 10/04/2021, Công ty CIMCOOL Korea gửi lại thư báo giá cho thư hỏi hàng

số IL/CF125 của Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam
kèm theo hợp đồng đã được soạn sẵn, nội dung thư ở Phụ lục 2.
-

Ngày 13/04/2021, sau khi cân nhắc, Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ

GREENLAB Việt Nam đã chấp nhận báo giá, ký hợp đồng và gửi lại một bản cho
Công ty CIMCOOL Korea. (Phụ lục 3)
2.1.5. Kết quả đàm phán
12


-

Sau khi đàm phán, hai bên đã đi đến ký kết hợp đồng với các thỏa thuận về hàng

hóa, đặc tính kỹ thuật và giá cả cũng như phương thức thanh toán và các điều khoản

các như trong hợp đồng ở Phụ lục 3
-

Có thể thấy việc đàm phán và ký kết hợp đồng giữa hai bên diễn ra rất nhanh chóng

vì hai bên đã có sự hợp tác từ trước, bên nhập khẩu có sự tìm hiểu thơng tin rất kỹ
lưỡng về hàng hóa cũng như giá cả, tập quán mua bán của công ty đối tác nên dễ dàng
đạt được thỏa thuận chung.
2.2. Phân tích các điều khoản chính của hợp đồng xuất nhập khẩu
2.2.1. Thơng tin cơ bản của hợp đồng và các bên liên quan
-

Ngày: 13/4/2021

-

Hợp đồng số: 130421

-

Hợp đồng thỏa thuận giữa Công ty CIMCOOL KOREA (Bên Bán), địa chỉ 255

Gongdan-ro, Onsan-eup, Ulju-gun, Ulsan, Korea và Công ty Cổ phần Khoa học và
Công nghệ GREENLAB VIỆT NAM (Bên Mua), địa chỉ Thôn 1, Thôn Tả Thanh Oai,
Xã Tả Thanh Oai, Huyện Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam.
Theo Điều 6 Luật Thương Mại 2005 và Nghị định 187/2013 NĐ-CP về quyền kinh
doanh xuất nhập khẩu thì cả hai chủ thể trong hợp đồng đều là chủ thể hợp pháp và có
quyền kinh doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam.
Đây là hình thức mua bán hàng hóa quốc tế giữa các chủ thể có đầy đủ tư cách pháp lý
có trụ sở tại hai quốc gia khác nhau là Hàn Quốc (Bên bán) và Việt Nam (Bên mua).


2.2.2. Điều khoản hàng hóa
-

Tên hàng: Dầu bơi trơn Cimperial 1070.

-

Số lượng: 800 lit

-

Chất lượng: Dầu bôi trơn phải đảm bảo chất lượng như người bán và người mua

đã thoả thuận.
-

Bao bì: Dầu bơi trơn phải được đóng trong thùng phuy, mỗi thùng 200 lít, đặt 4

thùng trên 1 pallet và đóng trong 1 container riêng để đảm bảo an toàn cho vận tải
đường biển. Điều khoản về số lượng này được đưa ra rõ ràng số lượng hàng hóa được
mua, đơn vị tính cụ thể, chính xác.
Điều khoản bao bì đảm bảo hàng hóa phải được đóng chắc chắn và ổn định. Hàng được
đóng gói để vận chuyển đường dài và theo tiêu chuẩn xuất khẩu. Điều kiện đóng gói

13


vừa đảm bảo thể hiện các thơng tin hàng hóa vừa giúp hàng hóa được bảo vệ trong
q trình vận chuyển, phù hợp với phương thức vận tải.

2.2.3. Điều khoản giá cả
-

Đơn giá: 1,350.00USD/200 lít

-

Tổng giá: 5,400.00 USD EXW, Incoterms 2010.

Giá cả được tính theo đồng tiền có giá trị thanh khoản lớn là đồng USD, thuận tiện
cho việc thanh tốn giữa các ngân hàng. Ở đây chỉ có một loại giá có thể hiểu là giá
cố định được xác định tại thời điểm ký hợp đồng, không thay đổi cho tới khi giao
hàng.
Theo điều kiện EXW, người bán phải giao hàng bằng việc đặt hàng hóa dưới sự định
đoạt của người mua tại điểm giao hàng quy định, nếu có, chưa được bốc lên phương
tiện vận tải đến nhận hàng. Người bán phải giao hàng vào ngày hoặc trong thời hạn
đã thỏa thuận.
2.2.4. Điều khoản giao hàng
-

Ngày giao hàng dự kiến: trong vòng 14 ngày kể từ ngày thanh toán hoặc sớm hơn.

-

Thời gian giao hàng dự kiến: muộn nhất vào ngày 30 tháng 4 năm 2021.

-

Cảng bốc hàng: Ulsan, Hàn Quốc


-

Cảng dỡ hàng: Hải Phòng, Việt Nam

Do giao hàng theo điều kiện EXW, người mua là người ký hợp đồng vận tải nên phải
đề cập đến cả cảng bốc hàng và cảng dỡ hàng.
Do hợp đồng thanh toán trước 100% nên cần xác định rõ thời gian giao hàng trong
bao lâu, thông báo sau khi giao hàng để tránh rủi ro khi giao hàng chậm.
2.2.5. Điều khoản thanh tốn
-

Trả trước 100% (Payment 100% in advance), bằng đồng đơ la Mỹ đến ngân hàng

Shinhan Bank, chi nhánh Onsan, Hàn Quốc.
-

Thông tin ngân hàng:

-

Tên ngân hàng: Shinhan Bank

-

Chi nhánh ngân hàng: Onsan Banking Center

-

Địa chỉ ngân hàng: 217 Deoksin-ro, Onsan-eup, Ulju-gun, Ulsan, Korea


-

Mã Swift: SHBKKRSE

-

Tên tài khoản: CIMCOOL KOREA INC

-

Số tài khoản: 180-002-161543
14


-

Số điện thoại ngân hàng: 82-52-237-0680

Điều khoản thanh toán trong Hợp đồng đã quy định đầy đủ về Đồng tiền thanh toán,
Thời hạn thanh toán, Phương thức thanh toán. Đồng tiền tính giá và đồng tiền thanh
tốn đồng nhất, thuận tiện cho việc thanh toán. Ngân hàng bên thụ hưởng có thơng tin
đầy đủ về tên, địa chỉ, số tài khoản giúp dễ dàng thực hiện thanh toán.
Phương thức chuyển tiền với thời hạn trả trước khá rủi ro và bất lợi cho bên người
mua, nên sử dụng phương thức thanh tốn thư tín dụng L/C để đảm bảo nghĩa vụ và
quyền lợi của các bên theo thỏa thuận và hạn chế rủi ro cho người mua. Tuy nhiên,
hai bên thoả thuận giao dịch theo hình thức này bởi vì đã có thời gian mua bán lâu
dài, thực hiện nhiều lần và có sự tin tưởng chắc chắn.
2.2.6. Điều khoản khiếu nại
-


Khi một bên bị coi là có lỗi trong q trình thực hiện hợp đồng, bên có quyền lợi bị

ảnh hưởng có quyền khiếu nại địi bồi thường.
-

Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên bị khiếu nại trong thời

hạn khiếu nại do Luật áp dụng cho hợp đồng này quy định. Bên bị khiếu nại có nghĩa
vụ giải quyết khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
2.2.7. Điều khoản bất khả kháng
-

Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng trong

trường hợp Bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện Bất khả kháng là các sự kiện nằm ngồi
tầm kiểm sốt của các bên, sự việc khơng lường trước được và khơng nhìn thấy được
bao gồm nhưng không hạn chế: chiến tranh, nội chiến, bạo loạn, đình cơng, thiên tai,
cháy nổ, nhà xưởng hỏng hóc, sự can thiệp của Chính phủ, quân đội... bên bị ảnh
hưởng sẽ gửi thông báo bằng Fax (hoặc email) cho bên kia trong vòng 3 ngày kể từ khi
xảy ra sự cố. Bằng chứng về Bất khả kháng sẽ được cơ quan có thẩm quyền phát hành
và được gửi cho bên kia trong vòng 7 ngày. Quá thời gian trên, Bất khả kháng sẽ
không được xem xét.
-

Trong những hợp đồng quốc tế, người bán và người mua đều mong muốn việc giao

dịch của mình được hồn thành thắng lợi. Nhưng những sự kiện bên ngồi có thể làm
cho việc thực hiện khơng thể hoặc phá vỡ hồn tồn những tính tốn tài chính của các
bên đương sự.


15


Quyền: Các bên sẽ không phải chịu trách nhiệm cho việc khơng hồn thành nghĩa vụ
theo hợp đồng hoặc trì hỗn trong việc thực hiện nếu việc đó nằm ngồi sự kiểm soát
hợp lý của bên bị ảnh hưởng bao gồm các sự kiện không lường trước được như thiên
tai, tai nạn, cháy nổ, đình cơng, hành động của Chính phủ… (hoàn cảnh như vậy gọi
là Bất khả kháng). Việc coi các hiện tượng thiên tai có thể là sự kiện bất khả kháng
được áp dụng khá thống nhất trong pháp luật và thực tiễn các nước trên thế giới.
Nghĩa vụ: Bên bị ảnh hưởng phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trong 3
ngày kể từ khi nhận thức được bất khả kháng. Phòng Thương mại Quốc tế của bên
theo trường hợp bất khả kháng phải xác nhận điều này.
Cách quy định trong Hợp đồng: Liệt kê đầy đủ các sự kiện được coi là bất khả
kháng, thủ tục tiến hành khi xảy ra bất khả kháng và nghĩa vụ của các bên.
2.2.8. Điều khoản trọng tài
-

Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết

bằng thương lượng, hòa giải. Nếu khơng đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh phịng Thương mại và Cơng
nghiệp Việt Nam theo những thủ tục, quy chế trọng tài này. Phán quyết của trọng tài
có giá trị chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.
Điều khoản này có lợi hơn cho bên mua bởi nếu có xảy ra tranh chấp thì vụ việc sẽ
được đưa ra Hội đồng Trọng tài Ngoại Thương Việt Nam, nên bên mua sẽ khơng mất
chi phí đi lại.
2.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
2.3.1. Bên xuất khẩu
Quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu Dầu bôi trơn Cimperial 1070 của Công ty
CIMCOOL Korea theo điều kiện EXW, Incoterm 2010, thanh toán điện trả trước 100%

như sau:



Bước 1: Chuẩn bị hàng hóa theo hợp đồng

-

Tạo nguồn hàng: thu gom hàng hóa, sản phẩm được sản xuất tại các nhà máy của

cơng ty.
-

Đóng gói bao bì: Dầu bơi trơn phải được đóng trong thùng nhựa mới, mỗi thùng

200 lít, đặt 4 thùng trên 1 pallet và đóng trong 1 container riêng để đảm bảo an tồn
cho vận tải đường biển.
16


-

Kẻ ký mã hiệu: Ký mã hiệu tiêu chuẩn; Ký mã hiệu thơng tín; ký mã hiệu bốc dỡ;

ký mã hiệu đặc biệt. các ký mã hiệu cần dễ thấy dễ đọc, khơng phai nhịe, khơng ảnh
hưởng tới chất lượng, thống nhất.



Bước 2: Yêu cầu đối tác làm thủ tục thuộc nghĩa vụ thanh tốn


Sau khi Cơng ty GREENLAB gửi yêu cầu ngân hàng Vietcombank chi nhánh Đống
Đa, Hà Nội thực hiện chuyển đủ tiền hàng cho Công ty Cimcool Korea bằng phương
tiện chuyển tiền (điện Swift/Telex) theo chỉ dẫn là qua ngân hàng Shinhan Bank, chi
nhánh Osan, Hàn Quốc, ngân hàng Shinhan Bank thông báo tài khoản của Công ty
Cimcool Korea đã được hưởng lợi và Công ty GREENLAB gửi cho Công ty
CIMCOOL Korea bản điện chuyển tiền được ngân hàng cung cấp chứng minh đã hoàn
thành nghĩa vụ thanh tốn.

 Bước 3: Kiểm tra hàng hóa
-

Nội dung: kiểm tra số lượng đã đủ các thùng, trọng lượng đã đủ như trong hợp

đồng. Dầu bôi trơn phải đảm bảo chất lượng do người bán và người mua đã thoả
thuận.
-

Hồ sơ kiểm tra gồm: giấy yêu cầu, vận đơn, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói

hàng hóa, Bảng chỉ dẫn an tồn hóa chất (MSDS), bản sao hợp đồng, …



Bước 4: Giao hàng

Sau khi đã nhận được đủ tiền hàng, Công ty CIMCOOL tiến hành giao hàng theo điều
khoản hợp đồng đã ký kết. Cơng ty CIMCOOL Korea hồn thành nghĩa vụ giao hàng
khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại cơ sở của công ty
CIMCOOL Korea hoặc tại một địa điểm được chỉ định. Giao hàng cần phải phù hợp

với hợp đồng, đúng phương tiện vận tải, lấy chứng từ khi đã bốc xếp hàng.

 Bước 5: Giải quyết khiếu nại (nếu có)
Trong q trình thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu có thể xảy ra những
vấn đề phức tạp làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện hợp đồng. Trong những trường
hợp đó, hai bên cần thiện chí trao đổi, thảo luận để giải quyết. Nếu giải quyết khơng
thành thì tiến hành các thủ tục kiện đối tác lên trọng tài. Việc khiếu nại phải tiến hành
một cách kịp thời tỉ mỉ dựa trên các căn cứ của các chứng từ kèm theo.
2.3.2. Bên nhập khẩu
Quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu Dầu bôi trơn Cimperial 1070 của Công ty cổ
phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam theo điều kiện EXW, Incoterm
2010, thanh toán điện trả trước 100% như sau:


17


 Bước 1: Tiến hành các thủ tục hồ sơ thanh tốn thuộc nghĩa vụ thanh tốn
Cơng ty cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam lập hồ sơ yêu cầu ngân
hàng Vietcombank chi nhánh Đống Đa chuyển tiền cho tài khoản của Công ty CIMCOOL
Korea ở ngân hàng Shinhan Bank chi nhánh Osan, Hàn Quốc. Ngân hàng Vietcombank
chi nhánh Đống Đa kiểm tra lệnh chuyển tiền và kiểm tra hạn mức bao thanh tốn của
Cơng ty GREENLAB tại ngân hàng. Sau khi đã kiểm tra lệnh thanh toán và hạn mức bao
thanh toán đảm bảo, Ngân hàng Vietcombank phát lệnh thanh toán cho Ngân hàng
Shinhan Bank chi nhánh Osan, nêu rõ tài khoản hưởng lợi là Công ty

CIMCOOL Korea.

 Bước 2: Thuê công ty dịch vụ logistics/ vận tải
-


Công ty GREENLAB tiến hành ký kết thuê công ty Forwarder là Công ty Cổ phần

Giao nhận Kho vận Ngoại thương VINATRANS thực hiện các dịch vụ chủ yếu như sau:

+ Nhận hàng từ kho của Công ty CIMCOOL bằng xe container đến cảng
Ulsan, làm thủ tục thông quan xuất khẩu.
+ Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển về cảng dỡ (Hải Phịng, Việt Nam),
làm thủ tục thơng quan nhập khẩu hàng hoá.
+ Nhận hàng và chuyển hàng về kho của Công ty GREENLAB.

 Bước 3: Kiểm tra, giám định hàng hóa
-

Dầu bơi trơn Cimperial 1070 khơng nằm trong “Danh mục sản phẩm, hàng hóa có

khả năng gây mất an tồn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Cơng Thương” (theo Văn
bản hợp nhất 13/VBHN-BCT năm 2018), do đó hàng hóa này khơng cần phải đăng ký
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu (theo Điều 5 của Luật chất lượng sản phẩm,
hàng hóa 2007 và Nghị định).
-

Khi hàng về đến cửa khẩu, cho kiểm tra niêm phong, kẹp chì của lơ hàng. Nếu phát

hiện tổn thất thì phải mời cơ quan giám định lập biên bản giám định hàng hóa.



Bước 4: Giải quyết khiếu nại (Nếu có)


Khi thực hiện hợp đồng nhập khẩu, nếu Công ty GREENLAB phát hiện thấy hàng nhập
khẩu bị tổn thất, đổ vỡ, thiếu hụt, mất mát thì cần lập hồ sơ khiếu nại ngay để khỏi làm

mất thời cơ khiếu nại. Khi khiếu nại bên mua cần:
-

Giữ nguyên hiện trạng hàng hóa, bảo quản hàng hóa

-

Thu thập giấy tờ cần thiết làm căn cứ khiếu nại

-

Khẩn trương thông báo cho các bên liên quan
18


×