Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀU TƯ Y TẾ VIỆT MỸ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.19 KB, 98 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHÙNG HỮU MẠNH

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÓN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀU TƯ Y TẾ VIỆT MỸ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội- năm 2020


II


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHÙNG HỮU MẠNH

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÓN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀU TƯ Y TẾ VIỆT MỸ


Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Vân Huyền

Hà Nội- năm 2020

Ì1

[f


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có ngu ồn
gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phùng Hữu Mạnh


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
MỤC LỤC...............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................v

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, HÌNH....................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP........................7

1.1. VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN HÌNH THÀNH VỐN KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP....................................................................7
1.1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp.........................................................7
1.1.2. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp..........................11
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................12
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.....12
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp ...13
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh............19
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.............23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ Y TẾ VIỆT MỸ............................................... 26

2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ ĐẶC ĐIỂM
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ Y TẾ
VIỆT
MỸ.................................................................................................................. 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty Cổ phần Đầu tư Y tế
Việt Mỹ..........................................................................................................26
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Y tế Việt
Mỹ...................................................................................................................28



iii

2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của Cơng ty Cổ phần Đầu tu Y tế Việt
Mỹ...................................................................................................................33
2.2. THỰC TRẠNG VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP ĐẦU Tư Y TẾ VIỆT MỸ....................35
2.2.1 Thực trạng vốn kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017 - 2019..........36
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty.................50
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU Tư Y TẾ VIỆT MỸ.......53
2.3.1. Những kết quả đã đạt đuợc..................................................................53
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân.............................................................54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 58
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ Y TẾ VIỆT
MỸ.......................................................................................................................... 59

3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU Tư Y TẾ VIỆT MỸ TRONG THỜI GIAN TỚI........................59
3.2. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU Tư Y TẾ VIỆT MỸ.......60
3.2.1. Áp dụng phuơng pháp xác định nhu cầu vốn luu động phù hợp trong kỳ
kế hoạch.......................................................................................................... 60
3.2.2. Nâng caohiệu quả quản lý khoản phải thu..........................................63
3.2.3. Nâng caohiệu quả quản lý vốn bằng tiền............................................66
3.2.4. Nâng caohiệu quả quản lý hàng tồn kho............................................ 68
3.2.5. Nâng caohiệu quả quản lý chi phí kinh doanh................................... 69
3.2.6. Nâng caohiệu quả sử dụng..............................................tài sản cố định
70
3.2.7. Một số giải pháp khác đối với công ty.................................................71

3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP........................................73


iv v

DANH
MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KẾT LUẬN CHƯƠNG
.........................................................................................
3
74
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 75
DANH MỤC TÀILIỆUTHAM KHẢO................................................................ 79
PHỤ LỤC 01........................................................................................................81
PHỤCÁC
LỤC
02........................................................................................................83

HIỆU, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA CỦA TỪ VIẾT TẮT

1

BCTC

Báo cáo tài chính


2

DN

3

ĐVT: tr.đ

4

HTK

Hàng tồn kho

5

LNST

Lợi nhuận sau thuế

6

NG

Nguyên giá

7

NPT


Nợ phải trả

8

NVDH

Nguồn vốn dài hạn

9

NVNH

Nguồn vốn ngắn hạn

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

TS

12

TSCĐ

Tài sản cố định


13

TSDH

Tài sản dài hạn

14

TSLĐ

Tài sản lưu động

15

TSNH

Tài sản ngắn hạn

16

TSTC

Tài sản tài chính

17

VCĐ

Vốn cố định


18

VCSH

Vốn chủ sở hữu

19

VKD

Vốn kinh doanh

20

VLĐ

Vốn lưu động

21

XDCB

Doanh nghiệp
Đơn vị tính: triệu đồng

Tài sản

Xây dựng cơ bản




vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, HÌNH

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty................................................29
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.................................30
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tiến trình kinh doanh của cơng ty.......................................31
Hình 2.1: Cơ cấu vốn lưu động của cơng ty....................................................37
Bảng 2.1: Khái quát tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận.....33
Bảng 2.2: Khái qt tình hình biến động tài sản và nguồn vốn......................34
Bảng 2.3: Cơ cấu và biến động tài sản ngắn hạn của công ty.........................36
Bảng 2.4: Hệ số khả năng thanh tốn của cơng ty..........................................38
Bảng 2.5: Các khoản phải thu của Cơng ty.....................................................40
Bảng 2.6: Vịng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân của công ty .. 41
Bảng 2.7: Chi tiết hàng tồn kho của cơng ty...................................................42
Bảng 2.8: Vịng quay HTK và kỳ ln chuyển HTK của công ty...................43
Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty.................................44
Bảng 2.10: Cơ cấu và biến động tài sản dài hạn của công ty..........................46
Bảng 2.11: Tình hình khấu hao TSCĐ của cơng ty thời điểm 31/12/2019 .... 47
Bảng 2.12: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty...................................48
Bảng 2.13: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty.............................50
Bảng 2.14: Bảng phân tích Dupont đối với chỉ tiêu ROA, ROE....................52
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của công ty năm 2020..........60


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong thời kỳ xây dựng và mở rộng nền kinh tế thị trường
bằng việc tham gia vào một số tổ chức kinh tế, thương mại lớn trên thế giới như
Asean, WTO... ng ày 14 tháng 01 năm 2019, Hiệp định Đối tác to àn diện và Tiến bộ
xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), một hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ
mới chính thức có hiệu lực đối với Việt Nam. Đ ây là cơ hội cũng là một thách thức
rất lớn đối với tất cả các thành phần kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp. Trong
cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, thì doanh nghiệp tư nhân đóng vai trò quan
trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các
nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo... Kinh tế tư nhân đóng
vai trị l à động cơ chủ lực để kéo cả nền kinh tế tiến lên phía trước. Cụ thể, về lao
động, hàng năm tạo thêm trên một triệu việc l àm mới và đóng góp hơn 40% GDP.
Bên cạnh kết quả đạt được, khối doanh nghiệp tư nhân còn tồn tại một số hạn
chế cố hữu trong đó lớn nhất là vấn đề về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp vốn
kinh doanh đóng vai trị hết sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại v phát
triển của doanh nghiệp. Vốn bảo đảm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được diễn ra liên tục. Nếu không chú trọng tới quản trị vốn kinh doanh,
doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh.
N âng cao hiệu quả sử dụng vốn trong điều kiện vốn kinh doanh có hạn l à một vấn
đề hết sức quan trọng giúp doanh nghiệp đứng vững v phát triển. Căn cứ số liệu tác
giả thu thập, tổng hợp từ báo cáo tài chính đã kiểm tốn của Cơng ty Cổ phần Đầu
tư Y tế Việt Mỹ trong 03 năm 2017, 2018 và 2019, Cơng ty hiện đang có những tồn
tại trong công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh như: các chỉ số vòng quay
to n bộ vốn kinh doanh, vòng quay vốn lưu động, vòng quay khoản phải thu, các
chỉ số sinh lời có xu hướng giảm và đang ở mức khá thấp; chỉ số vòng quay hàng
tồn kho tăng mạnh cùng với đó là hiệu suất sử dụng vốn cố định và tài sản cố định



2

giảm rất mạnh trong năm 2019. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả chọn đề tài “Hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tu Y tế Việt Mỹ” để nghiên
cứu.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn
Hiện nay, việc thực hiện phân tích các vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn nhằm
đua ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề then chốt trong quá
trình đổi mới cơ chế quản lý của tất cả các thành phần kinh tế. Vấn đề này đuợc rất
nhiều nhà khoa học nghiên cứu và hệ thống qua một số giáo trình nhu: GS,TS. Ngơ
Thế Chi; PGS,TS. Nguyễn Trọng Cơ (2008) - “Giáo trình phân tích tài chính doanh
nghiệp”, NXB T ài Chính; PGS,TS. Nguyễn Trọng Cơ (2009) - “Phân tích tài chính
doanh nghiệp - Lý thuyết và thực hành”, NXB Tài Chính; GS, TS. Luu Thị Huơng
(2012) - “Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, NXB Đại học kinh tế quốc dân; PGS,
TS Nguyễn Năng Phúc (2013) - “Giáo trình phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại
học kinh tế quốc dân; TS. Đo àn Huơng Quỳnh (2015) - “Hệ thống các chỉ tiêu tài
chính để quản trị vốn kinh doanh của cơng ty cổ phần”, NXB T i chính; PGS,TS.
Ho àng Văn Quỳnh; TS. Bùi Văn Vần; TS. Vũ Văn Ninh (2013) - “Giáo trình tài
chính doanh nghiệp”, NXB Tài Chính; PGS. TS Nguyễn Trọng Cơ; PGS, TS
Nghiêm Thị H (2015) - “Giáo trình ph n tích t i chính doanh nghiệp”, NXB T i
chính; GS, TS Ngơ Thế Chi, TS. Truơng Thị Thủy (2017) - “ Giáo trình kế tốn tài
chính”, NXB T i chính...
Ngo ài ra, quan tâm đến vấn đề này đã có một số đề tài nghiên cứu khoa học,
luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ mà tác giả đã tham khảo và hệ thống lại nhu sau:
- Nghiên cứu của Đoàn Hương Quỳnh (2010) về giải pháp tái cơ cấu nguồn
vốn của doanh nghiệp nhà nuớc trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam. Bài viết đã
nghiên cứu các vấn đề:
+ Luận giải một cách hệ thống và chi tiết về các lý thuyết cơ cấu nguồn vốn,
ảnh huởng của cơ cấu nguồn vốn đến rủi ro tài chính, tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở
hữu và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp. Chỉ rõ các nguyên nhân phải tái cơ

cấu nguồn vốn và các nguyên tắc cần tuân thủ khi tái cơ cấu nguồn vốn của DN, tạo


3

cơ sở khoa học để các DN xem xét, lựa chọn và xây dựng chính sách tái cơ cấu
nguồn vốn phù hợp với DN mình.
+ Đánh giá thực trạng về cơ cấu nguồn vốn của các DN nhà nuớc (DNNN) ở
Việt Nam hiện nay, chỉ ra hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNN còn thấp,
những bất hợp lý trong cơ cấu nguồn vốn. Từ đó, tính tự chủ tài chính cịn thấp, tính
c ân bằng tài chính và quy mơ kinh doanh cịn chua hợp lý, nhất là đối với DNNN có
qui mơ vốn nhỏ và những ng ành kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Tác giả đã sử dụng mơ hình kinh tế luợng để đánh giá l àm rõ hơn các nhân
tố
ảnh huởng đến cơ cấu nguồn vốn của DNNN hiện nay.
+ Luận án đua ra các giải pháp: việc tái cơ cấu nguồn vốn phải gắn với việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tăng khả năng cạnh tranh của DNNN. Tái cơ cấu
nguồn vốn phải gắn liền với việc tổ chức sắp xếp lại khu vực DNNN, sử dụng đồng
bộ các chính sách, cơng cụ t i chính trong thực hiện tái cơ cấu nguồn vốn. Tạo cơ
chế, chính sách, đào tạo nguồn nhân lực, tạo môi truờng kinh doanh ổn định, minh
bạch, bình đẳng giữa các DN trong mọi thành phần kinh tế.
- Nghiên cứu của Nguyễn Thị Vân Anh (2014) về giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Ho àng Mai.
Thơng qua việc phân tích các vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn nhu khả
năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn luu động, hiệu quả sử dụng vốn cố định...
tác giả kết luận hiện tại cơng ty đang trong tình trạng khó khăn về vốn và kỹ thuật,
phải cạnh tranh trong khâu thu mua nguyên liệu và khâu tiêu thụ. Khả năng thanh
toán của công ty tuơng đối khả quan nhung hiệu quả sử dụng vốn luu động v vốn
cố định chua cao. Từ đó tác giả đề ra giải pháp nhằm n ng cao hiệu quả sử dụng
vốn luu động, vốn cố định, n ng cao doanh lợi vốn tự có, tăng vịng quay vốn của

công ty.
- Nghiên cứu của Trần Thị Phương Nga (2016) về hiệu quả sử dụng VKD
của Công ty cổ phần Sông Đ à 10. Tác giả dựa trên những nghiên cứu đánh giá thực
trạng về tình hình sử dụng VKD tại doanh nghiệp trong giai đoạn 2013 -2015 từ đó
đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của Công ty cổ phần Sông Đ à 10.


4

- Đậu Thanh Hải (2016) đã thực hiện nghiên cứu hiệu quả sử dụng VKD
của Công ty trách nhiệm hữu hạn Trường Tiến Lợi. Tác giả đã thực hiện đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013-2015 và qua đó
đề xuất những giải pháp chủ yếu mang tính hệ thống và khả thi nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
- Đỗ Lê Anh (2016) đã thực hiện ph n tích hiệu quả sử dụng vốn tại Cơng ty
cổ phần Sơng Đ à 2. Thơng qua việc phân tích đánh giá thực trạng tác giả đã đề xuất
một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn từ đó góp phần tăng năng lực hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Sông Đ à 2.
- Nguyễn Thị Hương (2016) sau khi thực hiện phân tích đánh giá hiệu quả
sử dụng VKD của Tổng công ty đầu tư nước và mơi trường Việt Nam đã tìm ra
những hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác sử dụng vốn và đưa ra các giải pháp để
khắc phục đối với công ty.
- Luyện Thị Thanh Hà (2017) đã thực hiện hệ thống hóa một số vấn đề lý
luận cơ bản về vốn, vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, xây
dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong các DN, gồm: Hệ thống
chỉ tiêu đánh giá theo chế độ kế toán. Tác giả thực hiện khảo sát và nghiên cứu hiệu
quả sử dụng vốn của Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện từ năm 2010 đến
năm 2016, từ đó đưa ra các giải pháp về: Ho àn thiện công tác tổ chức bộ máy sản
xuất, đẩy mạnh hợp tác kinh doanh bảo hiểm.

- Nguyễn Tuấn Việt (2018) đã thực hiện phân tích thực trạng sử dụng vốn
tại cơng ty cổ phần điện cơ hải phịng và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại đơn vị
giai đoạn 2013 - 2017, từ đó đề xuất một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại công ty.
Đối với các đề t i nghiên cứu trên, các tác giả đã sử dụng bộ chỉ tiêu hệ
thống đánh giá chung đối với các doanh nghiệp, sau đó áp dụng v o doanh nghiệp
m mình nghiên cứu, từ đó đưa ra các đánh giá v nêu ra các giải pháp. Thực tế,
việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào ng ành nghề,
lĩnh vực sản xuất kinh của doanh nghiệp cũng như tùy thuộc vào từng thời điểm cụ


5

thể. Vì vậy, rất khó để nêu ra một cơ cấu vốn chung cũng nhu một giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp. Mặc dù
đã có rất nhiều những cơng trình nghiên cứu nghiên cứu về vấn đề nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp tuy nhiên chua có một b ài nghiên
cứu cụ thể nào tập trung phân tích chi tiết về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty cổ phần Đầu tu Y tế Việt Mỹ. Nhận thấy những hạn chế trong hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của công ty, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Y tế Việt Mỹ” l àm nội
dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Nhu vậy, đề tài này hồn to àn khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu
truớc đó. Việc nghiên cứu các vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019 l à điều hết sức cần thiết cho định huớng
phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tu Y tế Việt Mỹ trong giai đoạn tiếp theo từ
năm 2020-2022, tầm nhìn đến năm 2025.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.

- Phân tích và đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty Cổ phần Đầu tu Y tế Việt Mỹ.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho Công
ty Cổ phần Đầu tu Y tế Việt Mỹ.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tuợng nghiên cứu: Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ
phần Đầu tu Y tế Việt Mỹ giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019.
- Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty Cổ phần Đầu tu Y tế Việt Mỹ trong trong gia đoạn từ năm 2017 đến năm
2019.
5. Phương pháp nghiên cứu


6

- Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập các số liệu quá khứ và hiện tại
thông qua các Báo cáo tài chính của Cơng ty các năm từ 2017 - 2019 để xem xét
công
tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư y tế Việt Mỹ.
- Phương pháp phân tích đánh giá: Sử dụng tổng hợp các phương pháp phân
tích thống kê, đối chiếu so sánh, diễn giải và tổng hợp trên cơ sở phương pháp luận
duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để xem xét, luận giải và đánh giá các vấn đề
liên quan đặt ra trong đề tài nghiên cứu.
6. Ket cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 03 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần
Đầu tư Y tế Việt Mỹ
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của

Công ty Cổ phần Đầu tư Y tế Việt Mỹ


7

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN HÌNH THÀNH VỐN KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Vốn là một phạm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính, nó gắn liền với nền sản
xuất hàng hoá, là điều kiện tiên quyết đối với hoạt động SXKD của DN. Để tiến
hành hoạt động SXKD các DN phải bỏ ra một số vốn tiền tệ nhất định để mua sắm
các yếu tố đầu vào nhu: Sức lao động, đối tuợng lao động và tu liệu lao động.
Quá trình SXKD của DN diễn ra liên tục qua các giai đoạn: giai đoạn dự trữ
sản xuất, giai đoạn trực tiếp sản xuất và giai đoạn luu thông. Do vậy, VKD của DN
cũng không ngừng vận động, chuyển đổi hình thái biểu hiện. Từ hình thái vốn tiền
tệ ban đầu sang hình thái vốn vật tu, hàng hóa và cuối cùng trở về hình thái vốn tiền
tệ. Quá trình này đuợc diễn ra liên tục, thuờng xuyên lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh
doanh và đuợc gọi là q trình tuần hồn, chu chuyển vốn kinh doanh của DN. Tuy
nhiên, quá trình này diễn ra nhanh hay chậm lại phụ thuộc rất lớn v o các đặc điểm
kinh
tế - kỹ thuật của từng ng ành kinh doanh, vào trình độ tổ chức SXKD của từng DN.
Sự vận động đó thể hiện:
+ Đối với DN sản xuất, quá trình vận động của vốn bắt đầu từ hình thái vốn
tiền tệ (T), DN dùng vốn này để đầu tu mua sắm các yếu tố đầu vào cho quá trình
sản xuất (H). Lúc này, vốn tiền tệ đuợc chuyển hóa thành vốn duới hình thức vật
chất l à tu liệu lao động, đối tuợng lao động, và sức lao động... để phục vụ cho quá

trình sản xuất. Qua quá trình sản xuất, vốn đuợc kết tinh vào sản phẩm (H') và cuối
cùng sau khi tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ thì vốn từ hình thái hiện vật chuyển
sang hình thái tiền tệ (T'), mà trong đó T' > T. Khi đó kết thúc q trình chu chuyển
của vốn. Sự vận động này gọi là vịng tuần hồn của VKD : T — H — H' — T' (T'
> T)


8

+ Đối với DN thương mại:

T — H — T' (T' > T)

+ Đối với các tổ chức kinh doanh tiền tệ: T — T' (T' > T)
Từ những phân tích trên có thể nói: VKD của DN là tồn bộ số tiền ứng
trước
mà DN bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động SXKD của
DN. Nói cách khác, đó là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị các TS mà DN đã
đầu tư và sử dụng vào hoạt động SXKD nhằm mục đích kiếm lời.
1.1.1.2. Đặc trưng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Để nâng cao hiệu quả quản trị và sử dụng VKD, DN cần phải nhận thức đầy
đủ về các đặc trưng cơ bản của VKD.
Thứ nhất, vốn phải đại diện cho một lượng TS, phải được thể hiện bằng giá
trị của những TS có thực (hữu hình hay vơ hình). Qua đó khi xác định giá trị thực
của một DN không thể cộng giản đơn số VCĐ và VLĐ, m à cịn tính đến giá trị của
một số TS vơ hình, khơng có hình thái vật chất cụ thể nhưng có khả năng sinh lời
như: vị trí địa lý, lợi thế thương mại, bằng phát minh sáng chế...
Thứ hai, mục đích vận động của VKD là phải sinh lời: vốn phải được biểu
hiện bằng tiền, nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Trong quá trình vận động,
đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm xuất phát và điểm cuối

cùng của vịng tuần hồn phải là giá trị; đồng thời giá trị ở điểm cuối cùng phải lớn
hơn
điểm xuất phát. Đó cũng là nguyên lý đầu tư, sử dụng, bảo toàn và gia tăng VKD.
Thứ ba, vốn phải được tích tụ và tập trung đến một quy mô nhất định mới đủ
sức phát huy tác dụng, cho dù đó là phương án kinh doanh nhỏ nhất.
Thứ tư, vốn có giá trị về mặt thời gian. Đó là do ảnh hưởng của nhiều yếu tố
như khả năng sinh lời và rủi ro: lạm phát, giá cả thay đổi, tiến bộ khoa học công
nghệ phát triển không ngừng... nên sức mua của đồng tiền ở mỗi thời điểm là khác
nhau. Một đồng vốn kinh doanh hiện tại sẽ có giá trị kinh tế khác với một đồng vốn
kinh doanh trong tương lai v ngược lại.
Thứ năm, vốn phải gắn với chủ sở hữu nhất định. Khi gắn với một chủ sở
hữu nhất định thì vốn mới được quản trị và sử dụng hợp lý, hiệu quả.
Thứ sáu, vốn được coi là loại h ng hóa đặc biệt vì nó có giá trị và giá trị sử


9

ra sẽ không bị mất đi quyền sở hữu vốn mà chỉ bị mất đi quyền sử dụng vốn trong
một khoảng thời gian đã thỏa thuận truớc.
Qua nghiên cứu khái niệm, đặc điểm của VKD và đi s âu phân tích về các bộ
phận cấu thành nên VKD, các nhà quản trị doanh nghiệp có thể nhận thức đuợc rõ
hơn về VKD, ý nghĩa và tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VKD.
Qua đó các nhà quản trị phải có các biện pháp bảo tồn và phát triển vốn, có các
biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD trong doanh nghiệp. Có nhu
vậy DN mới ngày càng lớn mạnh, có uy tín và vị thế trên thuơng truờng, từ đó sẽ có
nhiều cơ hội làm ăn và phát triển trong tuơng lai.
1.1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều loại, để phục vụ cho yêu cầu
quản
lý, sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm và có hiệu quả nguời ta thuờng phân loại chúng

theo các tiêu thức nhất định tùy vào mục đích v loại hình của từng doanh nghiệp.
❖ Phân loại theo đặc điểm luân chuyển của VKD:

Theo đặc điểm luân chuyển của VKD, vốn kinh doanh của doanh nghiệp
đuợc chia thành: vốn cố định và vốn luu động.
Vốn cố định của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp
bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Nói cách khác, vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của các TSCĐ
trong doanh nghiệp.
Đặc điểm luân chuyển của VCĐ luôn bị chi phối bởi các đặc điểm kinh tế kỹ thuật của TSCĐ trong DN. Do TSCĐ của DN đuợc sử dụng trong nhiều năm,
tuy hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu khơng thay đổi nhung giá trị của
nó lại bị hao mịn và đuợc chuyển dịch dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm sản
xuất ra nên VCĐ cũng có những đặc điểm cơ bản:
+ Một là, vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của DN.
+ Hai là, trong quá trình SXKD, vốn cố định đuợc luân chuyển dần dần từng
phần vào giá trị sản phẩm.
+ Ba là, sau nhiều chu kỳ kinh doanh vốn cố định mới hoàn thành một vòng
luân chuyển.


10

Vốn lưu động của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh
nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt
động SXKD của DN. Nói cách khác, vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của các
TSLĐ trong DN.
VLĐ có những đặc điểm khác với VCĐ. Do các TSLĐ có thời hạn sử dụng
ngắn nên VLĐ cũng luân chuyển nhanh hơn. Hình thái biểu hiện của VLĐ cũng
ln thay đổi qua các giai đoạn của quá trình SXKD. Do bị đặc điểm của các tài sản
lưu động chi phối, VLĐ có đặc điểm:

+ Một là, vốn lưu động trong quá trình chu chuyển ln thay đổi hình thái
biểu hiện: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản
xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối
cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền.
+ Hai là, vốn lưu động chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại ngay khi doanh nghiệp thu được
tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
+ Ba là, VLĐ hồn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ kinh doanh.
❖ Phân loại theo kết quả của hoạt động đầu tư:

Theo kết quả của hoạt động đầu tư, vốn kinh doanh của doanh nghiệp được
chia thành: vốn kinh doanh đầu tư vào TSLĐ, vốn kinh doanh đầu tư vào TSCĐ và
vốn kinh doanh đầu tư vào TSTC.
+ Vốn kinh doanh đầu tư vào TSLĐ: là số vốn đầu tư để hình thành các
TSLĐ phục vụ cho hoạt động SXKD của DN, bao gồm các loại vốn bằng tiền, vốn
vật tư hàng hóa, các khoản phải thu, các loại TSLĐ khác của doanh nghiệp.
+ Vốn kinh doanh đầu tư vào TSCĐ: là số vốn đầu tư để hình thành các
TSCĐ hữu hình và vơ hình, như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,
thiết bị truyền dẫn, thiết bị, dụng cụ quản lý, các khoản chi phí mua bằng phát minh,
sáng chế, giá trị lợi thế về vị trí địa lý của doanh nghiệp...
+ Vốn kinh doanh đầu tư vào TSTC: là số vốn đầu tư vào các TSTC như cổ
phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu Chính phủ, kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ
quỹ đầu tư, hối phiếu, thương phiếu và các giấy tờ có giá khác.


11

Mỗi loại TS đầu tư của DN có thời hạn sử dụng và đặc điểm thanh khoản
khác nhau. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến thời gian luân chuyển VKD cũng như
mức độ rủi ro trong sử dụng VKD của DN. Vì thế, cách phân loại này giúp cho DN

có thể lựa chọn được cơ cấu TS đầu tư hợp lý, hiệu quả; sao cho vừa đảm bảo sự
đồng bộ, c ân đối về mặt năng lực sản xuất giữa các TS đầu tư, vừa đảm bảo tính
thanh khoản, khả năng phân tán rủi ro của TS đầu tư trong DN.
1.1.2. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là tiền đề cần thiết cho hoạt động SXKD
của DN. DN cần vốn để đầu tư hình thành TS ban đầu phục vụ cho việc tiến hành
SXKD cũng như cần vốn để tiến hành phát triển, mở rộng quy mô kinh doanh.
VKD của DN được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, mỗi nguồn có những đặc
điểm riêng. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả VKD, nhà quản trị cần nghiên cứu
các nguồn vốn để có thể định hướng huy động và sử dụng vốn hợp lý. VKD của DN
được hình thành từ 2 nguồn khác nhau: Nguồn vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả.
❖ Nguồn vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ DN, bao gồm số
vốn chủ DN bỏ ra cùng với phần vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh.
Đặc điểm của nguồn vốn này là khơng có thời gian đáo hạn, có độ an tồn
cao, lợi nhuận chi trả không ổn định, phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh
và chính sách phân phối lợi nhuận, chủ sở hữu được quyền tham gia vào việc hoạch
định các chính sách của doanh nghiệp.
Nguồn vốn chủ sở hữu trong nguồn VKD của doanh nghiệp được hình thành
từ những nguồn sau:
+ Nguồn vốn đóng góp ban đầu của các nhà đầu tư.
+ Nguồn vốn đóng góp bổ sung từ kết quả kinh doanh.
+ Nguồn vốn đóng góp từ phát hành cổ phiếu.
+ Nguồn VCSH khác: thặng dư vốn cổ phần, chênh lệch đánh giá lại Tài
sản...
❖ Nợ phải trả

Nợ phải trả là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà DN có trách nhiệm phải
thanh tốn cho tác nhân kinh tế khác như: Nợ vay, các khoản phải trả cho người



12

bán, cho Nhà nước, cho người lao động trong doanh nghiệp. Nợ phải trả của doanh
nghiệp được phân ra làm 2 loại là nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
- Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả doanh nghiệp có trách nhiệm thanh
tốn trong thời hạn dưới 1 năm. Những khoản nợ ngắn hạn trong nguồn vốn của
doanh nghiệp được hình thành từ những nguồn sau:
+ Nợ có tính chất chu kì: Tiền lương, tiền cơng chưa đến kì trả. Các khoản
thuế, bảo hiểm chưa đến kì nộp, ...
+ Tín dụng nhà cung cấp.
+ Tín dụng ngân hàng.
+ Chiết khấu thương phiếu.
+ Bán nợ.
+ Các nguồn tài trợ ngắn hạn khác: Các khoản tiền đặt cọc, tiền ứng trước
của khách hàng, các khoản cho vay theo từng hợp đồng cụ thể.
- Nợ dài hạn: Là những khoản nợ có thời hạn thanh tốn trên 1 năm bao
gồm
cả những khoản vay và nợ dài hạn, phải trả dài hạn người bán. Nợ dài hạn được
hình thành từ những nguồn sau:
+ Vay dài hạn ng ân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác.
+ Trái phiếu doanh nghiệp.
+ Th tài chính
Tóm lại: Qua việc nghiên cứu nguồn VKD của doanh nghiệp cho ta thấy
VKD của doanh nghiệp được hình thành và huy động từ đâu để từ đó có biện pháp
huy động vốn phù hợp với tình hình hiện tại của doanh nghiệp, mang lại hiệu quả
trong quá trình tài trợ. Bên cạnh đó cần đa dạng hóa các nguồn vốn đáp ứng cho
nhu cầu SXKD của doanh nghiệp một cách tốt nhất, có lợi nhuất, chi phí bỏ ra là
thấp nhất và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
Một trong những nguyên lý quan trọng về sử dụng vốn kinh doanh là: Vốn
phải được vận động sinh lời, trong q trình vận động vốn ln thay đổi hình thái


13

biểu hiện từ dạng này sang dạng khác và cuối cùng trở lại hình thái tiền tệ ban đầu
với giá trị lớn hơn, số tiền thu đuợc do bán sản phẩm (T’) lớn hơn số tiền vốn ban
đầu (T). Nhu vậy, số tiền ứng ra ban đầu không những đuợc bảo to àn m à còn đuợc
tăng thêm do hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó là nguyên lý của đầu tu, bảo tồn
và sử dụng vốn có hiệu quả. Trên cơ sở nguyên lý đó chúng ta có thể hiểu: “Hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử
dụng vốn kinh doanh vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm
mục đích sinh lời tối đa với chi phí vốn nhỏ nhất”.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, nguời ta thuờng sử dụng các
chỉ tiêu sau:
1.2.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn
- Vòng quay vốn kinh doanh:
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn kinh doanh =
-------------------------------Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh VKD của doanh nghiệp trong kỳ quay đuợc bao nhiêu
vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá đuợc khả năng sử dụng VKD của doanh
nghiệp thể hiện qua doanh thu thuần đuợc sinh ra từ VKD của DN đã đầu tu ban
đầu. Vịng quay càng lớn thì hiệu quả càng cao.
- Suất hao phí vốn:

Vốn kinh doanh bình qn
Suất hao phí vốn trong kỳ =
-------------------------------Doanh thu thuần
Là chỉ tiêu nghịch đảo chỉ tiêu vòng quay vốn kinh doanh, phản ánh để tạo
ra một đồng doanh thu thuần cần có bao nhiêu đồng vốn kinh doanh bình quân.
- Hệ số lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS):
LNST trong kỳ
ROS =
----------------—----Doanh thu trong kỳ
Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần
trong kỳ của doanh nghiệp. Nó thể hiện, khi thực hiện một đồng doanh thu thuần


14

trong kỳ, doanh nghiệp có thể thu được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế.
- Hệ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh:
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
BEP =
-------■'---------------------------Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn kinh
doanh, khơng tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của
vốn kinh doanh.
- Hệ số lợi nhuận sau thuế (LNST) trên vốn kinh doanh (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
-------;--::--------------------------Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh bình quân tham gia vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế.

- Hệ số lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
-------■'-----------------------------Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu bình qn tham gia sử dụng
trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, tức là cho thấy hiệu quả
kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Để đánh giá xác đáng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của một doanh
nghiệp cần phải xem xét trên cơ sở phân tích tình hình và phối hợp các chỉ tiêu trên
để đánh giá.
1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Vòng quay vốn lưu động:
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lưu động =
---------------------------------------Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản phản ánh trong kỳ vốn lưu động quay mấy vòng. Việc tăng
vòng quay vốn lưu động có ý nghĩa lớn đối với doanh nghiệp. Nó có thể giúp cho
doanh nghiệp giảm được vốn lưu động cần thiết trong sản xuất kinh doanh, giảm
ROE =


15

số lượng vốn vay hoặc có thể mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh trên cơ sở
vốn hiện có.
- Kỳ luân chuyển VLĐ:
Số ngày trong kỳ
Kỳ luân chuyển vốn lưu động =
----------------------------------------Vòng quay vốn lưu động trong kỳ
Số ngày trong kỳ được tính chẵn 1 năm là 360 ngày, 1 quý là 90 ngày, 1
tháng là 30 ngày.

Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện một lần
luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của VLĐ ở trong kỳ. Kỳ luân
chuyển càng ngắn chứng tỏ VLĐ luân chuyển nhanh và hiệu quả sử dụng VLĐ
càng cao.
Kỳ luân chuyển vốn lưu động tỷ lệ nghịch với số vòng quay vốn lưu động.
Nếu doanh nghiệp phấn đấu rút ngắn kỳ luân chuyển thì sẽ tăng số vịng quay vốn
lưu động. Từ cơng thức tính kỳ luân chuyển vốn lưu động cho thấy: thời gian luân
chuyển vốn lưu động phụ thuộc vào số vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ và
tổng mức luân chuyển vốn lưu động trong kỳ. Vì vậy, việc tiết kiệm số vốn lưu
động hợp lý và nâng cao tổng mức luân chuyển vốn lưu động có ý nghĩa quan trọng
đối với việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động và nâng cao hiệu suất sử dụng
vốn lưu động. Sau khi vốn lưu động luân chuyển xong một vịng thì một phần lợi
nhuận cũng được thực hiện. Do đó, việc tăng hiệu suất luân chuyển vốn lưu động sẽ
góp phần tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hệ số hàm lượng vốn lưu động:
VLĐ bình quần
Hàm lượng VLĐ

=

----------------------------------------Doanh thu thuần

Hệ số này phản ánh số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần.
Hệ số này c àng nhỏ phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ của DN c àng cao.
- Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn lưu động:
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số lợi nhuận sau thuế
trên vốn lưu động

=


----------------------------------------Vốn lưu động bình quân trong kỳ


vào các khoản phải thu (khơng phải cấp tín dụng cho khách).

16
17
- Kỳ thu tiền trung bình:
Số ngày trong kỳ
Kỳ thu tiền trung bình =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân bỏ vào sản xuất kinh
doanh đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ lệ này phản ánh hiệu quả sử
dụng vốn lưu động.
- Số vòng quay hàng tồn kho (HTK):
Giá vốn hàng bán
Vịng quay tồn HTK =
-------------------------------HTK bình qn trong kỳ
Số vịng quay hàng tồn kho l à số lần mà hàng hóa tồn kho bình qn ln
chuyển trong kỳ. Số vịng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc
điểm của ng ành kinh doanh.
Số vòng quay hàng tồn kho cao chỉ ra rằng việc tổ chức và quản lý dự trữ của
doanh nghiệp là tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn được chu kỳ kinh doanh và giảm
được lượng vốn bỏ ra vào hàng tồn kho. Nếu số vòng quay h àng tồn kho thấp, tức
doanh nghiệp có thể đang dự trữ vật tư quá mức dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc
sản phẩm bị tiêu thụ chậm. Từ đó có thể dẫn đến dịng tiền vào của doanh nghiệp bị
giảm đi và có thể đặt doanh nghiệp vào tình thế khó khăn về tài chính trong tương lai.
- Số ngày một vịng quay hàng tồn kho:
Số ngày trong kỳ
Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho =

-------------------------------Số vòng quay hàng tồn kho
Phản ánh số ng ày trung bình của một vịng quay hàng tồn kho.
- Vòng quay các khoản phải thu:
Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu th nh tiền mặt của doanh
nghiệp và được xác định theo công thức:
Doanh thu thuần
Vịng quay các khoản phải thu = ------------------------------------------Số dư bình quân các khoản phải thu
Số dư bình quân các khoản phải thu được tính bắng phương pháp bình qn
các khoản phải thu trên bảng c ân đối kế toán. Doanh thu thuần được tính ở đây
chính là tổng doanh thu thuần của cả ba loại hoạt động ( hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường). Vòng quay c àng lớn chứng tỏ
tốc độ thu hồi các khoản thu nhanh l tốt, vì doanh nghiệp khơng phải đầu tư nhiều

Vịng quay các khoản phải thu
L à một hệ số hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh độ dài
thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi
thu đuợc tiền bán hàng. Kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu


×