Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẢI PHÁT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 91 trang )


......................................... _
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—oOo—

NHỮ THỊ PHƯƠNG LOAN

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẢI PHÁT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020

Iffi


......................................... _
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—oOo—

NHỮ THỊ PHƯƠNG LOAN

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CÔ PHẦN ĐẦU TƯ HẢI PHÁT

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TÔ KIM NGỌC

HÀ NỘI - 2020

Iffl


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo
viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ
liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong luận văn có nguồn gốc và được trích dẫn.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2020
Học viên

Nhữ Thị Phương Loan


11

LỜI CẢM ƠN
Tô1 xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Sau Đạ1 học - Học V1ện
Ngân hàng, đặc biệt là sự hướng dẫn nh1ệt tình của Cơ g1áo PGS.TS. Tơ K1m Ngọc
đã tận tình giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này. Tơ1 xin chân thành cảm
ơn sự giúp đỡ của các anh, chị công tác tại Công ty Cổ phần đầu tư Hải Phát đã
nhiệt tình giúp đỡ tơi trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh

cho các kết luận trong bài luận văn của tơi.
Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận còn hạn chế nên bài luận văn
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi kính mong sự thơng cảm cũng như mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của q thầy cơ để đề tài của tơi được đầy đủ và hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2020
Học viên

Nhữ Thị Phương Loan


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.....................................................................vii
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.....................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................3
5. Tổng quan nghiên cứu.........................................................................................3
6. Kết cấu của Luận văn..........................................................................................5
CHƯƠNG 1: VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................................6
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp..........................6
1.1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp................................................................. 6

1.1.2. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp......................................................7
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh............................................................................... 8
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh.......................................................................... 13
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh............................................13
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn kinh doanh.................................... 15
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn.................................. 20
1.3.

Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..............................24


ιv

1.3.1. Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp....................................................................................................24
1.3.2. Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp................................................................................................. 25
1.4. Các giải pháp cơ bản của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh..............................................................................................................26
1.4.1. Xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động của công ty.................................27
1.4.2. Chủ động khai thác và sử dụng nguồn vốn kinh doanh và vốn lưu động.....27
1.4.3. Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị
chiếm dụng..............................................................................................................28
1.4.4. Có biện pháp sử dụng có hiệu quả vốn bằng tiền tạm thời nhàn rỗi............29
1.4.5. Quản lý hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho........................................ 30
1.4.6. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động.30
1.4.7. Có biện pháp phịng ngừa những rủi ro có thể xảy ra.................................. 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẢI PHÁT...............................................32

2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Phát............................................ 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Phát ..32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Phát...............................33
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Hải Phát Invest trong giai đoạn 20172019........................................................................................................................ 37
2.2. Thực trạng về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Hải Phát Invest...................40
2.2.1. Thực trạng về vốn và nguồn vốn kinh doanh của Công ty............................ 43
2.1.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty............................................. 48
2.3. Đánh giá thực trạng về vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Hải Phát Invest......63


vi
v

2.3.1. Kết quả đạt được..........................................................................................
63
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
2.3.2. Những điểm tồn tại....................................................................................... 64
2.3.3. Nguyên nhân của những điểm còn tồn tại:................................................... 65
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẢI PHÁT..........67
3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới...................................67
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty CP Đầu tư Hải Phát....................................................................................68
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ:............................................... 68
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định:....................................73
3.2.3. Giải pháp chung nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.....................74
KẾT LUẬN............................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................79
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BĐS

CPĐT

VIẾT ĐẦY ĐỦ
Bất động sản
Cổ phần Đầu tư

DN

Doanh nghiệp

HP

Hải Phát

HPI

Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Phát

KD

Kinh doanh

NĐT

Nhà đầu tư

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TSCĐ

Tài sản cố định

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

XDCB

Xây dựng cơ bản



Vll

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Tổng hợp Doanh thu và Lợl nhuận gộp theo các năm.............................37
Bảng 2.2: ChI phí sản xuất kinh doanh của cơng ty Giai đoạn 2017-2019..............38
Bảng 2.3: Tổng hợp chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh Giai đoạn 2017-2019
40
Bảng 2.4: Tình hình tài sản của Cơng ty giai đoạn2017-2019...............................44
Bảng 2.5: Tình hình nguồn vốn của Cơng ty giaiđoạn 2017-2019........................46
Bảng 2.6: Bảng tính hiệu suất sử dụng tổng tài sản.................................................48
Bảng 2.7: Bảng tính hệ số ROA (Nguồn: HPI)......................................................49
Bảng 2.8: Bảng tính hệ số ROE.............................................................................50

Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn cố định......................................................................52
Bảng 2.10: Bảng tính Hiệu suất sử dụng và Hàm lượng VCĐ trong kỳ................53
Bảng 2.11: Bảng tính Hiệu quả sử dụng VCĐ trong kỳ........................................55
Bảng 2.12: Cơ cấu nguồn vốn lưu động..................................................................57
Bảng 2.13: Bảng tính vịng quay dự trữ, tồn kho...................................................58
Bảng 2.14: Bảng tính vịng quay VLĐ trong kỳ....................................................60
Bảng 2.15: Bảng tính Hiệu quả sử dụng VLĐ trong kỳ.........................................61
Bảng 2.16: Bảng tính Vịng quay các khoản phải thu trong kỳ...............................62
Hình 2.1: Sơ đồ Hải Phát Invest và các đơn vị thành viên (Nguồn: HPI)...............33
Hình 2.2: Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý của Hải Phát Invest (Nguồn: HPI).........34
Hình 2.3: Biểu đồ về Tổng hợp doanh thu và Lợi nhuận quacác năm...................37
Hình 2.4: Chi phí sản xuất kinh doanh của Cơng ty Giai đoạn2017-2019.............39
Hình 2.5: Cơ cấu tài sản Cơng ty giai đoạn 2017-2019.........................................43
Hình 2.6: Cơ cấu nguồn vốn Cơng ty giai đoạn 2017-2019...................................45
Hình 2.7: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản giai đoạn 2017-2019.............................48
Hình 2.8: Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ROA giai đoạn 2017-2019 ........................49
Hình 2.9: Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn cổ phần ROE giai đoạn2017-2019.........51
Hình 2.10: Hàm lượng vốn cố định giai đoạn 2017-2019.....................................54


viii

Hình 2.11: Hiệu quả sử dụng vốn cố định trong kỳ giai đoạn 2017-2019.............55
Hình 2.12: Vịng quay dự trữ, tồn kho giai đoạn 2017-2019.................................58
Hình 2.13: Vịng quay VLĐ trong kỳ giai đoạn 2017-2019...................................60
Hình 2.14: Hiệu quả sử dụng VLĐ trong kỳ giai đoạn 2017-2019........................61
Hình 2.15: Vịng quay khoản phải thu trong kỳ giai đoạn 2017-2019 ..................62


1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường Việt Nam hiện nay, các doanh nghiệp
muốn đứng vững trên thương trường thì cần phải đổi mới về quản lý tài chính - một
trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu, ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn
của doanh nghiệp. Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt được
hiệu quả cao nhất thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng xác định được đúng nhu
cầu về vốn, tìm kiếm và huy động được nguồn vốn đáp ứng được kịp thời nhu cầu
sử dụng vốn hợp lý, đạt được hiệu quả cao nhất.
Vốn là một trong những yếu tố rất quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì hoạt
động sản xuất - kinh doanh của mình. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần
phải có vốn. Vốn kinh doanh là một trong số các yếu tố không thể thiếu đối với sự
hình thành, tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh dù dưới hình thức nào thì doanh nghiệp cũng phải có một lượng
vốn nhất định. Vấn đề đặt ra là muốn tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp cần phải có
những biện pháp như thế nào để tổ chức, quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả.
Sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quá
trình tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng nhằm mang lại lợi nhuận cao cho
doanh nghiệp, trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính và chấp hành đúng pháp
luật Nhà nước. Nó là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp khẳng định được vị thế
của mình trên thị trường.
Trong thực tế Việt Nam hiện nay, hiệu quả sử dụng đang là một vấn đề được
quan tâm. Nhìn chung, hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính của các doanh nghiệp
cịn đang ở mức thấp hơn so với các doanh nghiệp trên thế giới. Nếu khơng có giải
pháp kịp thời để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính thì các doanh nghiệp
khó đứng vững trong mơi trường cạnh tranh quốc tế và dẫn đến nguy cơ tụt hậu.
Mặt khác, nền kinh tế thị trường ln có sự cạnh tranh gay gắt, địi hỏi các
doanh nghiệp ln phải cố gắng phấn đấu mọi lĩnh vực trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh, đặc biệt là sử dụng vốn sao cho đạt được hiệu quả cao nhất,



2

giảm thiểu chi phí, hạ giá thành sản phẩm tạo cạnh tranh và tăng doanh thu để đạt
lợi nhuận cao.
Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Phát là một doanh nghiệp tư nhân, được thành
lập năm 2013, Cơng ty có tới 9 công ty con và công ty thành viên với lĩnh vực hoạt
động là xây dựng và đầu tư kinh doanh bất động sản. Với doanh thu hàng năm trên
dưới 2000 tỷ đồng, Cơng ty cũng khơng nằm ngồi dịng phát triển của các doanh
nghiệp Việt Nam, khơng ngừng mở rộng quy mơ hoạt động, tối đa hóa lợi nhuận, vì
vậy, Ban lãnh đạo Cơng ty ln phải đặt ra câu hỏi làm thế nào để quản lý và sử
dụng nguồn vốn kinh doanh có hiệu quả nhất, làm thế nào để bảo toàn và phát triển
nguồn vốn kinh doanh? Vấn đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh là rất bức thiết, nó quyết định khả năng cạnh tranh và vị thế phát triển của
Cơng ty trong tương lai.
Thấy được vai trị và tầm quan trọng của việc sử dụng vốn đối với các doanh
nghiệp, cũng như với mong muốn giúp Cơng ty có thể có các biện pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Phát” làm Luận văn nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh
doanh của Cơng ty cổ phần đầu tư Hải Phát.
- Tìm hiểu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Công ty
cổ
phần đầu tư Hải Phát, đánh giá được những kết quả đạt được và những tồn tại cần
khắc phục trong công tác sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty cổ phần đầu tư Hải Phát.

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty CP Đầu tư Hải Phát
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài được thực hiện với số liệu tại Công ty Cổ phần Đầu tư


3

Hải Phát.
- về thời gian: Số liệu cùng các thông tin doanh nghiệp trong giai đoạn từ năm
2017 đến năm 2019
- Về nội dung: Phân tích tình hình sử dụng vốn từ đó đề ra giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Phát trong thời
gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng tổng hợp các phương pháp, chủ yếu là phương pháp
quan sát thực tế và thu thập, tổng hợp, phân tích trên cơ sở nguồn thơng tin thứ cấp
thu thập được để thấy được tầm ảnh hưởng và xu hướng biến động của các chỉ tiêu,
từ đó đưa ra các nhận xét. Ngồi ra, luận văn còn sử dụng thêm các phương pháp:
phân loại, thống kê, so sánh,... kết hợp với suy luận làm sáng tỏ đề tài.
5. Tổng quan nghiên cứu
Nghiên cứu tổng quan các cơng trình có liên quan đến đề tài mang ý nghĩa
quan trọng từ đó giúp hệ thống hóa được những vấn đề có tính lý luận chung liên
quan đến hệ thống các chỉ tiêu phân tích. Việc nghiên cứu này giúp cung cấp các
thơng tin quan trọng có ích cho các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp,
ngoài ra giúp phát hiện các vấn đề còn trống cũng như các hạn chế làm định hướng
cho nghiên cứu của mình. Trong q trình tiếp cận các cơng trình đó, tác giả đã khái
qt các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài theo hai nhóm sau:
- Nhóm các cơng trình nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong

doanh nghiệp của những nhà khoa học kinh tế hàng đầu, và các cơng trình đã được
xuất bản thành các giáo trình giảng dạy cho các sinh viên khối Kinh tế của các
trường đại học trên cả nước.
- Nhóm các luận văn thạc sỹ hay đề tài nghiên cứu về nội dung hiệu quả hoạt
động KDBĐS.
A, Về Sách, giáo trình:
Trong các sách, giáo trình về phân tích tài chính, vốn kinh doanh và hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh luôn là một nội dung được chú trọng. Các giáo trình về


4

công tác quản lý, hiệu quả sử dụng vốn được xuất bản thành giáo trình giảng dạy
cho sinh viên khối kinh tế của các trường đại học mà tác giả đã tham khảo bao gồm:
- Giáo trình Phân tích kinh doanh (tái bản lần thứ nhất năm 2013 - Nhà xuất
bản Đại học Kinh tế Quốc dân) do GS TS.Nguyễn Văn Cơng chủ biên.
- Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (xuất bản năm 2013 - Nhà xuất
bản Giáo dục Việt Nam) do PGS TS.Nguyễn Ngọc Quang chủ biên.
- Giáo trình Phân tích tài chính Cơng ty Cổ phần (xuất bản năm 2005 - Nhà
xuất bản Tài chính) do PGS TS.Nguyễn Năng Phúc chủ biên.
- Giáo trình Thị trường bất động sản (xuất bản năm 2017 - Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế Quốc dân) do PGS TS Hoàng Văn Cường chủ biên....
Theo tác giả luận văn, về cơ bản những nội dung và chỉ tiêu phân tích hoạt
động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các tác giả đến từ các
trường Đại học khác nhau khơng có sự khác biệt lớn mà chỉ có một số điểm khác
nhau về cách sử dụng và tên gọi các chỉ tiêu cho một nội dung.
B, Về các luận văn thạc sỹ, đề tài khoa học:
Tổng quan nghiên cứu về các luận văn thạc sỹ hay đề tài nghiên cứu khoa học
liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh mà tác giả sau khi nghiên cứu đã
nhận thấy, các cơng trình đã hệ thống hóa được những lý luận chung nhất, các

phương pháp, chỉ tiêu. Trong quá trình nghiên cứu, các tác giả đã nêu rõ được thực
trạng sử dụng vốn kinh doanh, về công tác tổ chức, phương pháp phân tích. đồng
thời đưa ra được các giải pháp hoàn thiện nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp song còn dàn trải, một số chỉ tiêu quan trọng chưa được
đề cập đến. Cụ thể như sau:
- Luận văn “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
xây
dựng ở Việt Nam hiện nay” (2015) - Cao Văn Kế, Học viện Tài chính đã nghiên
cứu về hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam trong giai
đoạn nghiên cứu của luận văn, đồng thời đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong bối cảnh thị trường ngành trầm lắng, chính
sách tín dụng thắt chặt, cắt giảm đầu tư cơng của Chính phủ...


5

- Luận văn iiNang cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại cơng ty cổ phần
Kim Khí An Bình” (2010) - Lê Mai Hoa, Đại học Cần Thơ đã nghiên cứu về hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh trong công ty cổ phần. Tác giả sử dụng một số chỉ tiêu
khá phù hợp với loại hình doanh nghiệp như cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tỷ suất lợi
nhuận trước thuế, sau thuế, thu nhập một cổ phần... Tuy nhiên, các giải pháp tác giả
đưa ra mang tính chung chung, chưa cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
- Luận văn "Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần
Xây
dựng Số 6 ” (2016) - Nguyễn Thị Bích Ngọc, Đại học Kinh tế Huế đã đánh giá
tương
đối
đầy đủ thực trạng nguồn vốn và hiệu quả sử dụng vốn cố định, vốn lưu động của
Công

ty, tuy nhiên luận văn vẫn chưa đưa ra được những đánh giá chung về hiệu quả sử
dụng
vốn bình qn của Cơng ty, thơng qua việc tính tốn các chi tiêu sinh lời như tỷ suất
lợi
nhuận vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu..
Tuy nhiên, trong thời gian qua chưa có một nghiên cứu cụ thể về Hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Phát. Để có cái nhìn chuyên
sâu và khách quan hơn về thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty,
tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: "Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Đầu tư Hải Phát”. Vì vậy, những nghiên cứu trong cơng trình này khơng
giống với bất cứ cơng trình nào của các tác giả trước đó.
6. Ket cấu của Luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được
chia làm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Hải Phát
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Đầu tư Hải Phát


6

CHƯƠNG 1
VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề khơng thể thiếu của q trình sản xuất, kinh

doanh. Muốn tiến hành bất kỳ một quá trình sản suất kinh doanh nào cũng cần phải
có vốn kinh doanh. Vốn được dùng để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất kinh doanh.
Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào: sức lao
động và đối tượng lao động để tạo ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên
muốn
tiến hành được quá trình trên thì bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải có một lượng tư
bản nhất định để mua sắm các yếu tố đầu vào cần thiết phục vụ cho quá trình sản
xuất
kinh doanh, lượng tư bản này được gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ giá trị tài sản được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục
đích sinh lời.
Doanh nghiệp muốn phát triển được thì số tiền thu được do tiêu thụ các sản
phẩm phải đảm bảo bù đắp được tồn bộ các chi phí bỏ ra và có một phần lợi
nhuận, muốn vậy số tiền bỏ ra ban đầu phải được sử dụng một cách có hiệu quả.
Quá trình tái sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện một cách
liên tục và không ngừng, tạo ra một vịng tuần hồn và chu chuyển vốn. Do sự luân
chuyển không ngừng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông
nên vốn cịn là biểu hiện của những tài sản vơ hình như: bằng sáng chế, bản quyền
tác giả, phát minh, lợi thế thương mại... Vì thế, để quản lý và sử dụng vốn có hiệu
quả, các doanh nghiệp cần phải nhận thức đúng đắn và đầy đủ về những đặc trưng
của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ


7

tài sản hữu hình và tài sản vơ hình phục vụ cho sản xuất - kinh doanh của doanh

nghiệp nhằm mục đích kiếm lời. Có rất nhiều quan điểm về vốn, chẳng hạn như:
Theo quan điểm của Mark cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là yếu tố đem lại
thặng dư, là đầu vào của quá trình sản xuất. ” Với quan điểm này, cho rằng chỉ có
sản xuất mới tạo ra được thặng dư trong quá trình sản xuất và chính được sử dụng
như đầu vào hữu ích cho q trình sản xuất đó.
Trong cuốn kinh tế học, theo David Begg, Stenley Ficher, Rudiger Darabused
cho rằng: “Vốn hiện vật là giá trị của hàng hóa đã sản xuất được sử dụng để tại ra
hàng hóa và dịch vụ khác. Ngồi ra cịn có vốn tài chính. Bản thân vốn là một hành
hóa nhưng đươc tiếp tục sử dụng và sản xuất kinh doanh tiếp theo.” Quan điểm này
đã cho thấy nguồn gốc hình thành vốn và trạng thái biểu hiện của vốn, nhưng hạn
chế cơ bản là chưa cho thấy mục đích của việc sử dụng vốn.
Một số quan điểm lại cho rằng: “Vốn bao gồm các yếu tố kinh tế được bố trí
để sản xuất hàng hóa, dịch vụ như tài chính vơ hình, hữu hình, các kiến thức về kinh
tế, trình độ quản lý... được tích lũy.” Quan điểm này có ý nghĩa trong việc khai thác
hiệu quả sử dụng vốn theo cơ chế thị trường.
Mỗi quan điểm đều thể hiện được vai trò, ý nghĩa của vốn trong kinh doanh
nhưng suy cho cùng vốn kinh doanh là biểu hiện của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp bỏ ra cho hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
1.1.2. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau. Tùy theo việc doanh nghiệp huy động vốn từ đâu
mà có mà có thể phân loại nguồn vốn kinh doanh thành hai loại khác nhau.
- Căn cứ vào nguồn hình thành vốn kinh doanh:
+ Nguồn vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Nó có
thể hình thành do ngân sách nhà nước cấp, vốn điều lệ của chủ sở hữu, vốn tự bổ
sung từ lợi nhuận doanh nghiệp...
+ Công nợ phải trả: là các khoản nợ phát sinh trong quá trình s ản xuất
kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế



8

như: nợ tiền vay ngân hàng, vay các tổ chức kinh tế, các khoản nợ khách hàng
chưa thanh toán...
- Căn cứ vào phạm vi huy động vốn:
+ Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp: là nguồn vốn có thể huy động được từ
số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp: tiền khấu hao tài sản cố định, lợi
nhuận để tái đầu tư nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh, các khoản dự phịng, các
khoản thu từ thanh lí, nhượng bán tài sản cố định.
+ Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: là nguồn vốn doanh nghiệp có thể huy
động từ bên ngoài như: liên doanh liên kết, khoản vốn mà doanh nghiệp có thể vay
dài hạn của các doanh nghiệp ngân hàng thương mại, cơng ty tài chính... phát hành
trái phiếu để doanh nghiệp có thể thực hiện vay vốn trung hạn và dài hạn qua thị
trường với khối lượng lớn.
- Căn cứ vào thời gian huy động và sản xuất:
+ Nguồn vốn thường xuyên: huy động từ nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản
vay dài hạn. Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp có
thể vay.
+ Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm)
mà doanh nghiệp có thể sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn có tính chất tạm
thời, bất thường phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn này bao gồm: các khoản nợ ngắn hạn, các khoản vay ngắn hạn ngân
hàng và các tổ chức tín dụng.
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh
Để phân loại vốn căn cứ vào:
- Căn cứ vào hình thái biểu hiện, vốn được chia làm hai loại: vốn hữu hình và
vốn vơ hình.
- Căn cứ vào phương thức luân chuyển, vốn được chia làm hai loại: vốn cố
định và vốn lưu động.
- Căn cứ vào thời gian, vốn được chia làm hai loại: vốn ngắn hạn và vốn dài

hạn.
- Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, vốn được hình thành từ hai nguồn cơ
bản:


9

vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
- Căn cứ vào nội dung vật chất, vốn được chia làm hai loại: vốn thực và vốn
tài chính.
Có nhiều cách phân loại vốn nhưng thông thường người ta phân theo hai căn
cứ chủ yếu đó là phân theo phương thức luân chuyển và phần theo nguồn gốc hình
thành.
1.1.3.1. Phân theo phương thức luân chuyển
1.1.3.1.1. Vốn cố định
- Khái niệm
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài
sản
cố định mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ
sản
xuất và hồn thành một vịng tuần hồn khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng.
Vốn cố định trong doanh nghiệp bao gồm: giá trị TSCĐ, số tiền đầu tư tài
chính dài hạn, chi phí XDCB dở dang, giá trị TSCĐ thế chấp dài hạn.
- Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định
Vốn cố định luân chuyển và vận động theo đặc điểm của TSCĐ được sử dụng
lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất.
Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất một bộ phận vốn cố định được luân chuyển vào
cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm (dưới hình thức khấu hao) tương ứng với phần
giá trị hao mòn của TSCĐ.

Sau nhiều chu kỳ sản xuất vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
- Phân loại vốn cố định theo tính chất của TSCĐ:
+ Tài sản cố định hữu hình: là bộ phận tư liệu sản xuất giữ chức năng là tư liệu
lao động có tính chất vật chất trong q trình sản xuất. Chúng có giá trị lớn, thời
gian sử dụng lâu dài, tham gia nhiều lần vào quá trình sản xuất, nhưng vẫn giữ
nguyên hình dạng hiện vật ban đầu. Riêng về mặt giá trị, TSCĐ chuyển dần giá trị
của chúng vào trong giá trị của sản phẩm mà chính TSCĐ đó sản xuất ra thơng qua
hình thức khấu hao TSCĐ. Do vậy, giá trị TSCĐ bị giảm dần tùy theo mức độ hao


10

mịn của chúng.
+ Tài sản cố định vơ hình: là tài sản khơng có hình dáng vật chất (khơng nhìn
thấy hoặc khó nhìn thấy), chúng được thể hiện bằng một lượng tiền tệ nào đó được
đầu tư, hoặc đó là lợi ích, các nguồn có tính kinh tế mà giá trị của chúng xuất phát
từ các đặc quyền của doanh nghiệp, chúng có liên quan đến nhiều chu kỳ sản xuất
và giá trị của chúng giảm dần do được chuyển ào giá trị của sản phầm sản xuất ra.
1.1.3.1.2. Vốn lưu động
- Khái niệm
Vốn lưu động là một yếu tố quan trọng gắn liền với tồn bộ q trình sản xuất,
kinh
doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động

vốn lưu thơng, vì vậy nó tham gia trực tiếp vào q trình sản xuất, kinh doanh.
Qua một chu kỳ sản xuất, kinh doanh, vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều
hình thái khác nhau. Đầu tiên, khi tham gia vào quá trình sản xuất, vốn lưu động thể
hiện dưới trạng thái sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển
thành các sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình
sản xuất, kinh doanh vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi

sản phẩm này được bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của
vốn lưu động.
- Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động lưu chuyển nhanh vào quá trình sản xuất, kinh doanh.
Vốn lưu động dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh.
Vốn lưu động hồn thành một vịng tuần hồn sau khi hồn thành một q
trình sản xuất kinh doanh.
Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái này
sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định
chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thơng qua mức khấu hao, cịn vốn lưu động


11

chuyển tồn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Phân loại vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp được phân chia theo nhiều tiêu thức khác
nhau nhưng một số tiêu thức cơ bản để tiến hành phân loại vốn lưu động là:
+ Căn cứ vào giao đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh:
■ Vốn lưu động trong quá trình dự trữ sản xuất gồm: vật liệu chính, vật liệu
phụ, phụ tùng thay thế, bao bì đóng gói và cơng cụ nhỏ.


Vốn lưu động trong q trình sản xuất gốm: giá trị sản phẩm dở dang chế

tạo, bán thành phần, chi phí chờ phân bổ.



Vốn lưu động trong quá trình lưu thơng bao gồm: giá trị thành phẩm, vốn

trong thanh toán và vốn bằng tiền.
+ Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động:
■ Vốn chủ sở hữu: là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đối với
doanh nghiệp Nhà nước, vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn ngân sách Nhà nước cấp và
vốn tự bổ sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp.


Vốn lưu động coi như tự có: là vốn lưu động khơng thuộc quyền sở hữu của

doanh nghiệp, có thể được sử dụng hợp lý vào quá trình sản xuất kinh doanh của
mình như: tiền lương, tiền bảo hiểm chưa đến kỳ trả, các khoản chi phí tính trước...


Vốn lưu động đi vay (vốn tín dụng) là một bộ phận của lưu động của doanh

nghiệp được hình thành từ các nguồn vay tín dụng của ngân hàng, tập thể cá nhân
và các tổ chức khác.


Vốn lưu động được hình thành từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu của

doanh nghiệp.
+ Căn cứ vào biện pháp quản lý vốn lưu động:
■ Vốn lưu động định mức: là vốn lưu động được quy định cần thiết, thường
xuyên cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó bao gồm: vốn sự trữ
trong sản xuất, vốn thành phẩm. Vốn lưu động định mức là cơ sở quản lý vốn đảm
bảo

bố trí vốn lưu động hợp lý trong sản xuất kinh doanh xác định được mối quan hệ


12

Vốn lưu động không định mức: là bộ phận vốn lưu động trực tiếp phục vụ
cho giai đoạn lưu thông thành phẩm gồm: vốn trong thanh toán, vốn bằng tiền...
1.1.3.2. Phân theo nguồn gốc hình thành
1.1.3.2.1. Vốn chủ sở hữu
Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có
quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt, bao gồm: vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn
doanh nghiệp Nhà nước tài trợ (nếu có). Trong đó:
- Nguồn vốn điều lệ: trong các doanh nghiệp tư nhân, vốn đầu tư ban đầu do
chủ sở hữu đầu tư. Trong các doanh nghiệp Nhà nước, vốn đầu tư ban đầu do Nhà
nước cấp một phần (hoặc toàn bộ).
- Nguồn vốn tự bổ sung: bao gồm tất cả các nguồn vốn mà doanh nghiệp tự
bổ sung từ nội bộ doanh nghiệp như từ lợi nhuận để lại, quỹ khấu hao, các quỹ dự
phịng tài chính và quỹ đầu tư phát triển.
Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao,
thể hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này
trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao
và ngược lại.
1.1.3.2.2. Nợ phải trả
Nợ phải trả là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà
doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh tốn cho các tác nhân kinh tế, bao gồm:
- Nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp: trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đương nhiên phát sinh các quan hệ thanh toán giữa các doanh nghiệp
với các tác nhân kinh tế khác như với Nhà nước, với cán bộ công nhân viên, với
khách hàng, với người bán từ đó mà phát sinh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm
dụng. Thuộc về vốn chiếm dụng hợp pháp có các khoản vốn sau:

+ Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả
+ Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước chưa đến hạn nộp
+ Các khoản phải thanh tốn với cán bộ cơng nhân viên chưa đến hạn thanh
tốn
Nguồn vốn chiếm dụng chỉ mang tính chất tạm thời, doanh nghiệp chỉ có thể



13

sử dụng trong thời gian ngắn hạn nhưng vì nó có ưu điểm nổi bật là doanh
nghiệp
khơng phải trả chi phí sử dụng bố, địn bẩy tài chính ln dương, nên trong
thực
tế
doanh nghiệp nên triệt để tận dụng nguồn vốn này trong giới hạn cho phép
nhằm
nâng cao hiệu qảu sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo kỷ luật thanh toán.
- Các khoản vay nợ: bao gồm toàn bộ vốn vay ngắn - trung - dài hạn ngân
hàng, nợ trái phiếu và các khoản nợ khác.
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh
Vốn là điều kiện cần thiết cho sự ra đời của doanh nghiệp quyết định việc
thành
lập, hoạt động và phát triển của từng loại hình doanh nghiệp. Dựa vào nguồn vốn,
phương thức huy động vốn hình thành nên những loại hình doanh nghiệp khác nhau.
Vốn cũng chính là tiêu thức để phân loại doanh nghiệp theo quy mô lớn, vừa hay
nhỏ.
Vốn giữ vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành kết hợp tư

liệu
lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Điều này địi hỏi doanh nghiệp phải

một lượng vốn nhất định dùng để mua các yếu tố đầu vào. Nếu khơng có bốn kinh
doanh thì doanh nghiệp khơng thể hoạt động, khơng thể tồn tại trên thị trường nên
vai
trị của vốn còn là tiền đề cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn góp phần cải thiện, thay đổi cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp.
Vốn

cơ sở giúp doanh nghiệp hoạch định các chiến lược kinh doanh, yếu tố quan trọng
trong việc sử dụng hiệu quả và mở rộng các nguồn lực, phát triển thị trường, từ đó
nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Vốn là yếu tố quyết định tương lai của doanh nghiệp. Việc quản lý và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Vốn là điều kiện cần cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi
doanh nghiệp, nhưng chưa đủ để đạt được mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
bởi lẽ trong nền kinh tế thị trường, mục đích cao nhất của mọi doanh nghiệp sản


14

xuất kinh doanh chính là lợi nhuận. Điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải
khai thác và sử dụng triệt để mọi nguồn lực sẵn có của mình, trong đó sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn là yêu cầu bắt buộc đối với mọi hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nhằm mục tiêu sinh lợi tối đa với chi phí hợp lý nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thơng qua các hệ thống chỉ tiêu về khả
năng sinh lời, khả năng thanh khoản, hiệu quả sử dụng tài sản, cơ cấu vốn, vòng
quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình qn... Nó phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu
vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối
quan hệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử
dụng vốn càng cao. Do đó, doanh nghiệp muốn đạt được mục tiêu tăng trưởng và
tối đa hóa giá trị doanh nghiệp cần phải đặt vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lên hàng đầu.
. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không những đảm bảo cho doanh nghiêp an
tồn về mặt tài chính, hạn chế rủi ro, tăng thu nhâp cho cán bộ công nhân viên, mở
rộng sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp trên thương
trường. Có thể nói rằng hiệu quả sử dụng vốn thực chất là thước đo trình độ sử dụng
nguồn nhân lực, tài chính của doanh nghiệp, đó là vấn đề cơ bản gắn liền với sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trong quá trình sử dụng vốn, để đạt hiệu quả cao doanh nghiệp cần phải giải
quyết một số vấn đề sau:
Thứ nhất, đảm bảo tính tiết kiệm, có nghĩa là vốn của doanh nghiệp cần phải
được sử dụng hợp lý, đúng mục đích, tránh lãng phí vốn hoặc để vốn không sinh lời.
Thứ hai, phải tiến hành đầu tư, phát triển cả chiều sâu và mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh khi cần thiết.
Thứ ba, doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu đề ra trong kế hoạch sản


×