Tải bản đầy đủ (.docx) (157 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNHGIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TYCỔ PHÀN XÂY DỰNG SÓ 4 THĂNG LONG -THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Xem nội dung đầy đủ tại10550263

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 157 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

----^ɑ^-----

LÊ ÁNH ĐẠT

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY
CỔ PHÀN XÂY DỰNG SĨ 4 THĂNG LONG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


gj . ,

, ,

. ,

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

. .




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

----^ɑ^-----

LÊ ÁNH ĐẠT

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẢM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CÔ PHẦN
XÂY DỰNG SỐ 4 THĂNG LONG •

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành

: KẾ TOÁN

Mã số

: 8340301

Người hướng dẫn khoa học: TS.PHẠM THỊ TUYẾT MINH

HÀ NỘI - 2019

Ì1


'

[f


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn là kết quả nghiên cứu tài liệu và nghiên
cứu thực tế của tôi tại Công ty cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long với sự cố vấn
của người hướng dẫn khoa học là TS.Phạm Thị Tuyết Minh. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực được tập hợp từ Phịng Tài chính - Kế tốn của
cơng ty và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác,
mọi sự trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng. Tơi chịu trách nhiệm hồn tồn về
tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Hà Nội, Ngày 20 tháng 9 năm 2019
Người viết luận văn

Lê Ánh Đạt


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế, tác giả đã hoàn thành luận
văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành kế toán với đề tài “Kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 4
Thăng Long - Thực trạng và giải pháp”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất
tới cơ giáo TS. Phạm Thị Tuyết Minh, đã tận tình hướng dẫn, quan tâm giúp đỡ,
chỉ bảo và đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tác giả hoàn thiện Luận văn
này.

Tác giả cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các quý thầy cô, các anh chị
và bạn bè đã dìu dắt, giúp đỡ trong khóa học. Xin cảm ơn gia đình và bè bạn,
những người ln khuyến khích và giúp đỡ tác giả trong q trình hồn thiện
luận văn.
Trong q trình thực hiện khó có thể tránh khỏi những khiếm khuyết, vì
vậy tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q thầy, cơ giáo và bạn
đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2019
Người viết luận văn

Lê Ánh Đạt


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết và lý do khi chọn đề tài nghiên cứu................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2
3. Tổng quan nghiên cứu đề tài...................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 5
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu............................................... 6
7. Kết cấu của luận văn................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHAM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.................................8
1.1.
Lý luận chung về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp...................................................................................................8
1.1.1............................................................................................................Chi phí sản xuất
8

1.1.2.......................................................................................................Giá thành sản phẩm
13
1.1.3............................................Mối quan hệ giữa chí phí sản xuất và giá thành sản phẩm
17
1.1.4...................Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
18
1.2.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp ảnh hưởng đến kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................................................................ 19
1.3.
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp dưới
góc
độ kế tốn tài chính..............................................................................................................20
1.3.1.......................................................Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
20
1.3.2...................................................................................Kế tốn tính giá thành sản phẩm
31
1.4.
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp dưới
góc
độ kế tốn quản trị...............................................................................................................35


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG SỐ 4 THĂNG LONG........................................... ...................................................... 43
2.1........................................Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long
..................................................................................................................................... 43
2.1.1....................................................................................Lịch sử hình thành và phát triển
43

2.1.2......................................................................................Tình hình sản xuất kinh doanh
46
2.2......Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty Cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long..........................................................55
2.2.1.
Đặc điểm kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Đơn vị..................................................................................................................................... 55
2.2.2.
Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Cơng ty dưới góc độ kế tốn tài chính.................................................................................... 57
2.2.3.
Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Cơng ty dưới góc độ kế toán quản trị..................................................................................... 85
2.3. Đánh giá thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long................................................................ 91
2.3.1................................................................................................Những kết quả đạt được
92
2.3.2................................................................................................................Một số tồn tại
94
2.3.3.......................................................................Những nguyên nhân của thực trạng trên
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 4 THĂNG
LONG.............. .............................. ........ .......... ............................................................ 100
3.1..........................................................................Định hướng phát triển của cơng ty
............................................................................................................................. 100
3.2. Các u cầu đặt ra để hồn thiện quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty CPXD số 4 Thăng Long................................................101
3.2.1.
Những u cầu hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây

lắp tại Cơng ty...................................................................................................................... 101


3.3....Kiến nghị giải pháp nâng
cao
hiệu
quả TẮT
quá trình tập hợp chi phí sản xuất và
CÁC
TỪ
VIẾT
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CPXD số 4 Thăng Long...........103
3.3.1.
Các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
xây lắp tại
cơng ty trên góc độ kế tốn tài chính....................................................................................103
3.3.2.
Các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
xây lắp tại
3.4.....Điều kiện để thực hiện giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CPXD số 4 Thăng Long..................132
3.4.1.......................................Điều kiện đến từ Nhà nước và các cơ quan chức năng
........................................................................................................................ 132
3.4.2..................Điều kiện xuất phát từ Công ty cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long
........................................................................................................................ 133
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................... 134

STT
1


KẾT LUẬN......................................................................................................................... 135

Chữ viết tắt

Giải nghĩa

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

CCDC

Công cụ dụng cụ

GTGT

Giá trị gia tăng


KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTTC

Kế tốn tài chính

KTQT

Kế tốn quản trị

9

KLXL

Khối lượng xây lắp

10

MTC

Máy thi công

11

NVL

Nguyên vật liệu


12

NCTT

Nhân công trực tiếp

13

XLDD

Xây lắp dở dang

14

SXC

Sản xuất chung

15

PNK

Phiếu nhập kho

16

PXK

Phiếu xuất kho


17

P.KH-KT

Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật

18

P.TC-KT

Phịng Tài chính - Kế tốn

2

5
6
7
8


19

TK

Tài khoản

20

TSCĐ


Tài sản cố định

21

CPXD

Cổ phần xây dựng


Số hiệu
Tên sơ đồ
sơ đồ
1.1 Kê tốn chi phí ngun vật liệu trực tiêp
12
1.3
1.4
1.5
1.6
17
1.8

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiêp
Kê tốn chi phí sử dụng máy thi
cơngMỤC
trongSƠ
trường
DANH
ĐỒ hợp
doanh nghiệp khơng tổ chức đội máy riêng
Kê tốn chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp

doanh nghiệp tổ chức đội máy riêng
Kê tốn chi phí sử dụng máy thi cơng trong trường hợp
doanh nghiệp th ngồi
Kê tốn chi phí sản xuất chung

Trang
23
24
26
27
27
29

Kê tốn tập hợp chi phí sản xuất

31

Quy trình lập dự tốn xây lắp cơng trình

39

23

Tổ chức bộ máy Công ty cổ phần xây dựng số 4 Thăng
Long
Tổ chức bộ máy Kê tốn của Cơng ty cổ phần xây dựng số
4 Thăng Long
Quy trình chứng từ mua vật tư nhập kho

24


Quy trình chứng từ xuất vật tư sử dụng

63

25

Quy trình chứng từ chi phí nhân cơng trực tiêp

66

26

Quy trình ln chun chứng từ chi phí máy thi cơng

71

27

Quy trình ln chun chứng từ chi phí sản xuất chung

76

31

Hạch tốn chi phí sửa chữa sản phẩm xây lắp hỏng hóc

112

2.1

2.2

3.2
3.3
3.4

Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất trong trường hợp đơn vị
nhận khốn khơng tổ chức kê tốn riêng và thực hiện khốn
gọn cơng trình
Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất của cơng ty trong trường
hợp đơn vị nhận khốn có tổ chức kê tốn riêng
Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất tại bên nhận khốn trong
trường hợp đơn vị nhận khốn có tổ chức kê tốn riêng

48
51
61

115
116
117


Số hiệu
biểu
2.1
2.2

Tên biểu
Bảng tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty năm

2018
DANH
MỤC
So sánh định mức chi phí sản xuất
trong
kỳ BẢNG BIỂU

Trang
46
81

2.3

Hệ thống văn bản pháp luật về định mức xây dựng
Cơng ty áp dụng

86

2.4

89

3.1

Bảng dự tốn chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT của
cơng trình cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành
Bảng tổng hợp vật tư còn lại cuối kỳ

106


3.2

Bảng tổng hợp phế liệu có khả năng thu hồi

107

3.3

Bảng tổng hợp CCDC còn khả năng sử dụng

109

3.4

Bảng tổng hợp các khoản thiệt hại

111

3.5

Bảng phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

119

3.6

Bảng định mức chi phí

122


3.7

Bảng dự tốn vật tư thi cơng

124

3.8

Bảng dự tốn nhân cơng trực tiếp thi cơng

125

3.9

Bảng dự tốn chi phí máy thi cơng

126

3.10

Báo cáo khối lượng xây lap
Báo cáo chi phí xây lắp thực hiện trong kỳ

127

3.11

128




PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do khi chọn đề tài nghiên cứu
Việt Nam trong những năm gần đây ngày càng hội nhập sâu rộng với
với nền kinh tế thế giới, từ việc gia nhập WTO hay tham gia các hiệp định
thương mại song phương, đa phương đã làm cho đất nước ta ngày càng phát
triển và tương lai khơng xa có thể trở thành “con hổ mới” của nền kinh tế
Châu Á.
Tuy nhiên bên cạnh đó, việc mở cửa và phát triển kinh tế ngoài mang
lại những cơ hội cho các doanh nghiệp thì cũng mang lại những thách thức
khơng nhỏ. Đó là sự tham gia của nhiều doanh nghiệp trong cùng một lĩnh
vực dẫn đến quá trình cạnh tranh khốc liệt. Và để tồn tại cũng như phát triển,
các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất, khơng chỉ dựa vào
nguồn tài chính dồi dào mà cần phải chú trọng công tác tổ chức quản lý, điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm hợp lý nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng, từ đó nâng cao sức cạnh
tranh của doanh nghiệp. Với cơ chế thị trường hiện nay, giá cả là sức mạnh
của cạnh tranh. Do đó, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường thì
ln phải đặt vấn đề tổ chức tốt cơng tác chi phí giá thành lên hàng đầu.
Với vai trị hạch tốn đầy đủ, theo dõi tồn bộ các chi phí sản xuất
phát sinh, bộ phận kế tốn khơng chỉ có nhiệm vụ tính đúng, tính đủ chi phí
để từ đó tính tốn được giá thành một cách chính xác, mà cịn phải cung cấp
các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp nhằm đánh giá hiệu quả và hoạt động sản xuất
cũng như tình hình sử dụng và quản lý các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp.
Căn cứ vào đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định đúng đắn trong
việc hoạch định chính sách phù hợp cho doanh nghiệp, mang lại lợi thế cạnh
tranh và đạt được kết quả lợi nhuận như mong muốn. Trong những năm qua,
mặc dù Công ty CPXD số 4 Thăng Long đã có rất nhiều nỗ lực trong việc tổ
1



chức và hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty và đặc biệt là kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nhưng đến nay vẫn còn tồn tại
những hạn chế nhất định, đặt ra yêu cầu thực tiễn phải tối ưu hơn nữa.
Nhận thấy yêu cầu thực tiễn trên, cùng với quá trình nghiên cứu thực
tế cơng tác kế tốn nói chung, kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp nói riêng tại Cơng ty CPXD số 4 Thăng Long, nhìn nhận một số
vấn đề bất cập, với sự hướng dẫn giảng viên - Tiến sĩ Phạm Thị Tuyết Minh,
tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long
- Thực trạng và giải pháp” cho bài luận văn thạc sĩ này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thơng qua nghiên cứu q trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp, luận văn muốn khái quát được cách thức hạch toán,
sử dụng tài khoản, phân bổ chi phí, tính giá thành sản phẩm tại cơng ty. Từ đó,
kết hợp với các lý thuyết đã nghiên cứu, luận văn có thể đánh giá được tính
hợp lý của các khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm và đề ra
các kiến nghị, tư vấn cho Ban lãnh đạo cơng ty có thể hồn thiện hơn nữa
cơng tác hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm cũng như
kiểm sốt chi phí một cách hợp lý hơn.
3. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Nhận thấy tầm quan trọng của cơng tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt đối với các sản phẩm xây
lắp, nên đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu với đề tài kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của các tác giả. Hầu hết các đề tài
nghiên cứu tập trung tại các doanh nghiệp cụ thể, tiêu biểu có thể nhắc tới một
số cơng trình nghiên cứu như:
- Luận văn thạc sĩ năm 2017 của tác giả Thái Thị Ngọc - Học viện
Ngân hàng với đề tài “Hoàn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

2


thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Sigma Việt Nam”. về mặt lý
luận, luận văn đã có những phân tích rất chi tiết về những lý thuyết cơ bản
liên quan đến kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp theo góc độ KTTC và KTQT, từ đó giúp người đọc nắm được những kiến
thức chủ yếu phục vụ cho nhiệm vụ hồn thiện. Về mặt thực tiễn, để có thể có
cái nhìn tổng quan về thực trạng của q trình tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp nghiên cứu, tác giả đã sử dụng
các phương pháp như câu hỏi khảo sát, quan sát, phân tích để đánh giá, từ đó
đưa ra các giải pháp khá chi tiết từ công tác hạch tốn, ln chuyển chứng từ
cũng như cơng tác KTQT giúp ban điều hành doanh nghiệp có những tham
khảo phục vụ cơng tác hồn thiện.
- Luận văn thạc sĩ năm 2018 của tác giả Nguyễn Hải Anh với đề tài “Kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm
hữu
hạn xây dựng Quỳnh Trang”. Đề tài đã hệ thống hóa làm sáng tỏ thêm


luận

về kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp, phân tích
làm



thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty
trách nhiệm hữu hạn xây dựng Quỳnh Trang. Trên cơ sở các lý luận, đề

tài
đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất



tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
- Trong phạm vi nghiên cứu rộng hơn, luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi
Hoàng Thủy năm 2018 của Đại học Thương Mại với đề tài “Kế tốn chi
phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các công ty cổ phần xây
3


nghiên cứu khá rộng nên đề tài dường như sa vào lý thuyết và tính thực tiễn
áp dụng khơng cao do đặc thù từng doanh nghiệp.
Qua nghiên cứu một số đề tài nghiên cứu liên quan đến kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp trên, có thể nhận thấy một số
điểm chung trong phương pháp nghiên cứu, đó là các đề tài đã đưa ra được
các nội dung cơ bản về mặt lý luận và thực tiễn dưới hai góc độ là KTTC và
KTQT, từ đó căn cứ vào thực tại của đơn vị nghiên cứu để từ đó đề xuất các
giải pháp hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp cụ thể theo phạm vi nghiên cứu của từng đề tài. Tuy nhiên các
đề tài cịn khá sa vào quản trị chi phí mà chưa có nhiều giải pháp để hồn
thiện về mặt kế toán (hạch toán, chứng từ...) dẫn đến chưa bao quát các nội
dung để hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Hơn nữa, đối với mỗi cơng ty lại có quy mơ và tổ chức khác biệt, vì vậy việc
áp dụng các giải pháp của các đề tài vào các doanh nghiệp khác là chưa phù
hợp.
Đối với Công ty CPXD số 4 Thăng Long, tác giả Nguyễn Ngọc

Quỳnh trong luận văn thạc sĩ của mình với đề tài "Hồn thiện cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CPXD số 4 Thăng
Long" năm 2013 đã phân tích những lý thuyết cơ bản xung quanh vấn đề tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo góc độ KTTC và
KTQT cùng thực trạng của cơng ty. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay, với
sự thay đổi của các chính sách kế toán cũng như sự phát triển kinh tế hiện nay,
một số giải pháp của đề tài khơng cịn thực sự phù hợp. Vì vậy, với đề tài “Kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
CPXD số 4 Thăng Long - Thực trạng và giải pháp”, tơi mong muốn đóng góp
những ý kiến có giá trị, những quan điểm dựa trên góc nhìn từ bên ngồi,
nhằm giúp cơng ty đạt được những mục tiêu đề ra trong định hướng phát triển
bền vững cùng tính cạnh tranh tốt trong giai đoạn hiện nay.

4


Ngồi ra trong phạm vi nghiên cứu, đề tài có tham khảo một số tài liệu
khác có liên quan đến kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như
sách, báo, giáo trình tham khảo, tạp chí và internet, quy chế chi tiêu tài chính
của cơng ty, báo cáo tài chính và các chứng từ sổ sách, báo cáo về kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các lý thuyết cũng như
thực trạng kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp hiện nay
tại Công ty CPXD số 4 Thăng Long.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Luận văn chỉ nghiên cứu về kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty và không đề
cập


đến

các phần hành kế toán khác.
- Về thời gian: Số liệu dùng để nghiên cứu là số liệu các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh được hạch tốn vào chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
tại Cơng ty CPXD số 4 Thăng Long trong năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để có thể có các kiến thức cũng như hiểu biết để hoàn thiện luận văn,
tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác nhau, bao gồm nghiên
cứu các tài liệu tham khảo, quan sát, thu thập các tài liệu từ thực tế, phân tích
và xử lý dữ liệu
- Nghiên cứu tài liệu tham khảo: đây là cơ sở giúp luận văn có được
những kiến thức quan trọng liên quan đến kế tốn chi phí sản xuất và
tính

giá

thành sản phẩm, từ đó căn cứ kết quả nghiên cứu thực trạng tại Công ty,
luận
5


chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng...
Danh mục các tài liệu tham khảo đính kèm luận văn này.
- Quan sát, thu thập tài liệu từ thực tế: đây là phương pháp mà luận văn
sử dụng trong việc tìm hiểu thực tế về cơ cấu tổ chức, cơ cấu bộ máy kế
tốn
của cơng ty, thực trạng của kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây


lắp

mà công ty đang triển khai. Việc quan sát được tiến hành xuyên suốt
quá

trình

thực hiện đề tài. Đối với việc thu thập tài liệu từ thực tế, các tài liệu thu
thập
bao gồm lịch sử công ty, các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, các
chứng

từ

kế tốn. Ngồi ra, để có thể thu thập thêm thơng tin, tác giả đã tiến hành
phỏng vấn một số nhân viên tại cơng ty về kế tốn chi phí và tính giá
thành
sản phẩm mà công ty đang áp dụng. Kết quả của việc quan sát, thu thập
tài
liệu thực tế thể hiện qua nội dung tại chương II và chương III.
- Phân tích và xử lý dữ liệu: Sau khi thu thập được các tài liệu thực tế
tại công ty, tác giả đã tiến hành sàng lọc, phân loại, sắp xếp và tổng hợp
dữ
liệu nhằm phục vụ quá trình nghiên cứu các nội dung của đề tài. Việc
phân
tích sẽ chỉ ra được những điểm mạnh, hạn chế trong kế tốn chi phí sản
xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty CPXD số 4 Thăng Long, từ đó
trên




sở phân tích đó để đưa ra ý kiến nhằm hoàn thiện. Kết quả của phương
pháp
6


giải pháp hoàn thiện được đề xuất trong luận văn, Cơng ty có thể tham khảo
và áp dụng tại đơn vị mình sao cho có hiệu quả nhất, góp phần thực hiện đúng
đắn quy định của nhà nước, nâng cao chất lượng thơng tin kế tốn.
7. Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Chương 2: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long

7


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP
1.1.

Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành


sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Sản xuất là q trình gắn liền với sự tồn tại và đi lên của con người.
Sản xuất tạo ra của cải, vật chất hoặc tạo ra những tư liệu lao động cho những
quá trình sản xuất khác. Quá trình sản xuất với việc hao tốn các yếu tố đầu
vào đã sinh ra khái niệm về “chi phí sản xuất”. Vậy khái niệm “chi phí” là gì
và như thế nào mới được gọi là “chi phí sản xuất”?
Theo VAS 01 và IAS 01 (Chuẩn mực chung) thì: “Chi phí là tổng giá
trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn
đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu”. Theo định nghĩa này, chi phí được biểu hiện thơng qua ba
hình thái, đó là: các khoản tiền được chi ra, các khoản giảm giá trị tài sản và
các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Chi phí phải được tập hợp từng kỳ kế
tốn thơng qua các khoản mục trong báo cáo tài chính.
Theo Giáo trình kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp (Đại học
Kinh Tế Quốc Dân, 2016): “Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực
hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm”.

8


Tuy nhiên, chi phí sản xuất của do anh nghiệp chỉ b ao gồm các khoản
chi
phí mà mà do anh nghiệp phải bỏ ra trong gi ai đoạn biến đổi các yếu tố đầu
vào

để


trở thành các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ chì khơng títíi các chi phí có liên quan.
Để phục vụ cho nhu cầu quản lý chi phí sản xuất kinh do anh của mình, do anh
nghiệp phải tập hợp chi phí theo từng thời kỵ nhất định như: tháng, quý, năm.
Vậy, chi phí sản xuất là biểu hiển giá trị của các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã sử
dụng để phục vụ cho quá trình sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ trong
một khoảng thời gian nhất định, nhằm cung ứng ra thị trường, để từ đó doanh
nghiệp đạt được mục tiêu lợi nhuận.
Đối với doanh nghiệp hoạt động xây lắp, các chi phí sản xuất là những
chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất để hình thành giá thành sản phẩm
xây
lắp.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố cấu thành, b ao gồm tư
liệu
lao động, đối tượng lao động và sức l ao động. Mỗi yếu tố tác động vào quá
trình sản xuất là khác nhau, dẫn đến chi phí sản xuất xây lắp cũng b ao gồm
nhiều loại, với các đặc điểm khác nhau, từ đó đặt ra u cầu do anh nghiệp
phải
có sự quản lý thích hợp.
❖ Phân loại theo mục đích, cơng dụng của chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất xây lắp được xếp theo ba
loại chi phí chính, bao gồm:
9


- Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền, phụ cấp và các khoản tương
tự lương của công nhân trực tiếp xây lắp cơng trình (cả cơng nhân trong


ngồi biên chế) nhưng không b ao gồm các công nhân gián tiếp (nhân
viên

phục

vụ gián tiếp, quản lý cơng trình) và các khoản trích theo lương (phần
BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ do do anh nghiệp tính vào chi phí), các khoản này
sẽ
được tính vào chi phí SXC.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: là các chi phí phát sinh khi doanh nghiệp
sử dụng MTC để thực hiện sản phẩm xây lắp như: chi phí khấu hao
MTC,

tiền

th máy, lương của cơng nhân điều khiển MTC, chi phí động lực cho
MTC,
chi phí sửa chữa máy... Đây là chi phí đặc trưng của lĩnh vực xây lắp so
với

sản

xuất sản phẩm khác.
- Chi phí sản xuất chung: là những khoản chi phí sản xuất liên quan đến
việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi xây lắp như: lương, phụ
cấp

của


nhân viên phục vụ gián tiếp, quản lý cơng trình; các khoản trích theo
lương
(phần BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ do doanh nghiệp tính vào chi phí)
của
tồn bộ l ao động thực hiện sản phẩm xây lắp; các chi phí vật liệu,
CCDC

phục

vụ chung cho cơng trình; chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cơng trình (trừ
10


có nội dung kinh tế giống nhau vào cùng một nhóm, khơng phân biệt nơi phát
sinh chi phí và mục đích sử dụng chi phí. Các loại chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng
vào hoạt động sản xuất xây lắp trong kỳ bao gồm: giá trị NVL chính,
NVL
phụ sử dụng vào sản xuất (Sắt, thép, xi măng, cát, sỏi...),
- Chi phí nhiêu liệu: bao gồm giá mua và chi phí mua nhiên liệu, năng
lượng, động lực phục vụ chạy máy được sử dụng trong kỳ (xăng, dầu
diezen.).
- Chi phí CCDC: gồm những chi phí về CCDC xuất dùng cho hoạt
động quản lý của phân xưởng như khuôn mẫu, dụng cụ gá lắp, dụng cụ
cầm
tay, dụng cụ bảo hộ lao động.
- Chi phỉ nhân công: bao gồm tồn bộ tiền lương, phụ cấp và các khoản
trích theo lương (phần BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ do doanh nghiệp
tính
vào chi phí) của người lao động thuộc bộ phận xây lắp.

- Chi phỉ khấu hao máy móc thiết bị: b ao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của do anh nghiệp.
- Chi phỉ dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ số tiền mà do anh nghiệp
phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất của
doanh
nghiệp như: tiền điện, tiền nước.
- Chi phỉ khác bằng tiền: b ao gồm các chi phí khác bằng tiền phát sinh
trong thời kỳ sản xuất ngoài các yếu tố nói trên.
Cách phân loại này cho biết kết cấu tỷ trọng của từng yếu tố chi phí
sản xuất mà do anh nghiệp đã chi ra trong tổng chi phí để phân tích đánh giá
11


- Chi phỉ trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng kế toán tập hợp chi phí (như từng cơng trình, hạng mục cơng
trình,

đơn

đặt hàng,...) có thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
- Chi phỉ gián tiếp: là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng kế
tốn tập hợp chi phí khác nhau, do đó khơng thể quy nạp trực tiếp cho
từng
đối tượng chi phí mà phải tập hợp chi phí cho từng nơi phát sinh, sau đó
tiến
hành quy nạp cho từng đối tượng theo phương pháp phân bổ gián tiếp
với

tiêu


thức phân bổ thích hợp.
❖ Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng hoạt động
Cách phân loại này còn được gọi là phân loại theo cách ứng xử của chi
phí. Theo đó, tổng chi phí được chia thành các loại:
- Biến phỉ (chi phỉ biến đổi): là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức độ
hoạt động của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp xây lắp, biến phí bao
gồm:
Chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC. Một đặc
điểm
của ngành xây lắp là trong định mức do Nhà nước quy định, chi phí sản
xuất
chung được tính theo một tỷ lệ nhất định so với với chi phí trực tiếp. Vì
vậy,
một bộ phận của chi phí sản xuất chung cũng được coi là biến phí.
- Định phỉ (chi phỉ cố định hay chi phỉ bất biến): là những chi phí mà
12


Cách phân loại trên đặc biệt có ý nghĩa trong việc phục vụ Ban lãnh
đạo
doanh nghiệp xây lắp trong việc giám sát thực hiện và ra quyết định. Dựa vào
cách ứng xử của chi phí, doanh nghiệp sẽ nhận thấy mối quan hệ giữa khối
lượng - chi phí - lợi nhuận, từ đó khai thác khả năng nội tại của mình để ra
quyết định nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.1.3. Đối tượng tập hợp chi ph í sản xuất
Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là những phạm vi, giới hạn
mà chi phí sản xuất cần được tập hợp để từ đó phân tách, tổng hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi sử
dụng chi phí như đội sản xuất xây dựng hoặc chịu chi phí như cơng trình hay
hạng mục cơng trình xây dựng. Như vậy, bản chất của việc xác định đối tượng

tập hợp chi phí sản xuất là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí hay xác định
nơi phát sinh hoặc nơi chịu chi phí.
Xuất phát từ những đặc điểm của ngành xây dựng là q trình thi cơng
lâu dài, phức tạp, sản phẩm mang tính chất đơn chiếc, cố định và cũng để đáp
ứng yêu cầu của công tác quản lý và kế toán, đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất
xây lắp thường là cơng trình, hạng mục cơng trình, đơn đặt hàng, gi ai đoạn
việc
hồn thành... tùy theo điều kiện cụ thể.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái n iệm giá thành sản phẩm
Trong hoạt động của do anh nghiệp, chi phí sản xuất chỉ là một mặt,
thể

13


×