MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................1
Lời mở đầu......................................................................................................3
Phần I.............................................................................................................4
Đặc điểm và tổ chức quản lý NVL Công ty cổ phần thương mại Vinaco 4
1.1 Đặc điểm NVL sử dụng tại Công ty cổ phần thương mại Vinaco. .4
1.2- phân loại NVL...................................................................................4
1.3 Công tác tính giá NVL tại Cơng ty cổ phần thương mại Vinaco...5
1.3.1 - Giá vật liệu thực tế nhập kho....................................................5
1.4 – Công tác quản lý NVL tai công ty...................................................8
1.41 – Bộ máy quản lý của công ty.......................................................8
1.4.2 Công tác quản lý NVL tại Công ty cổ phần thương mại Vinaco10
1.5 Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty cổ phần thương mại
Vinaco về NVL.........................................................................................10
Chương II Thực trạng hạch tốn NVL Cơng ty cổ phần thương mại Vinaco
.......................................................................................................................14
2.1-Kế tốn chi tiết NVL tại Công ty cổ phần thương mại Vinaco....14
2.11 – Tổ chức chứng từ về NVL trong công ty...............................14
2.12 : Cơng tác kế tốn NVL tai Cơng ty cổ phần thương mại Vinaco
...............................................................................................................14
A, Nhập NVL chính về kho................................................................14
B- Đối với câc loại vật tư khác...........................................................21
2.13 Khi xuất kho NVL.......................................................................23
2.2. Kế tốn chi tiết q trình nhập xuất NVL Công ty cổ phần thương
mại Vinaco ..............................................................................................24
2.21 - Ở kho: ......................................................................................24
2.22 Ở phịng kế tốn: ........................................................................25
2.3- Kế tốn tổng hợp q trình nhập vật liệu.....................................31
23.1- Kế tốn tổng hợp q trình xuất vật liệu.................................33
1
2.3.2. kiểm kê, đánh giá vật tư tồn kho.............................................43
Chương III : một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn NVL tại Công ty cổ
phần thương mại Vinaco ...........................................................................45
3. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn NVL tại cơng ty......................45
3.1 Ưu điểm..............................................................................................45
3.2- Hạn chế.............................................................................................47
3.3 : sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn NVL tại Cơng ty cổ
phần thương mại Vinaco .......................................................................48
3.3 : các giải pháp hoàn thiện kế toan NVL tại Công ty cổ phần thương
mại Vinaco...............................................................................................49
KẾT LUẬN..................................................................................................51
2
Lời mở đầu
Chúng ta đang sống trong một thị trường rất sôi động, một thị trường mở
cửa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới trong xu thế khu vực hố và tồn cầu
hố, vừa hợp tác, vừa cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là từ khi đất nước ta gia nhập vào
WTO đã thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài với nhiều doanh nghiệp lớn,
tập đoàn lớn góp phần đưa nền kinh tế của nước ta phát triển. Nhưng bên cạnh
đó thì chính việc thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vốn lớn, kinh nghiệm kinh
doanh nhiều đã làm cho các doanh nghiệp trong nước gặp rất nhiều khó khăn.
Muốn tồn tại và phát triển, cạnh tranh được với những doanh nghiệp đó thì các
doanh nghiệp trong nước phải tự mình tìm kiếm thị trường – nơi tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá.
Để phát triển tốt cần có những sản phẩm tốt , mà yếu tố làm nên chất
lượng sản phẩm chính là ngun vật liệu ,vì vậy em đã chọn chuyên đề “Tổ
chức kế toán NVL tại Cơng ty cổ phần thương mại Vinaco “để hồn thành
bài viết này.
Là sinh viên khoa kế toán hiện nay em đang thực tập tại Công ty cổ phần
thương mại Vinaco. Được sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo hướng dẫn và các chị
phịng kế tốn Cơng ty đã giúp đỡ em hồn thành chun đề của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
3
Phần I
Đặc điểm và tổ chức quản lý NVL tại
Công ty cổ phần thương mại Vinaco
1.1 Đặc điểm NVL sử dụng tại Công ty cổ phần thương mại
Vinaco
Công ty cổ phần thương mại Vinaco là một đơn vị kinh doanh nhiều mặt
hàng nên sản phẩm của Công ty sản xuất ra bao gồm nhiều loại NVL hợp thành
từ nhiều nguồn thu khác nhau. Tất cả những điều đó tạo nên sự phong phú và đa
dạng về chủng loại vật liệu .
Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là xây dựng cơng trình quy mơ
nhỏ và vừa, kinh doanh ,sản xuất vật liệu xây dựng, kinh doanh vật tư vật liệu
xây dựng.
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất sản
phẩm kinh doanh tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản
phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm. Đặc biệt trong ngành
xây dựng, nguyên vât liệu chiếm 85% trong tổng chi phí khá lớn để xây dựng
lên các cơng trình cơng nghiệp nhà cửa.
Trong đó ngun vật liệu chính chiếm 65% cịn lại là các nguyên vật liệu
phụ chiếm 20% trong tổng ngành xây dựng cơ bản.
Nguyên vật liệu, rất đa dang về chủng loại. Hiện nay công ty sử
dụng các vật liệu chủ yếu là đã có sẵn trên thi trường, giá cả ít biến động. Một số
vật liệu nhà nước quy định về giá cả như: Xi măng,sắt thép…Đây là điều kiện
kinh doanh thuận lợi cho công tác dữ liệu không gây ứ đọng vốn. Những nguyên
vật liệu làm cho việc xuất nhập kho và công tác bảo quản rất phức tạp dẫn đến
việc bảo quản NVL trong ngành khó khăn như :vôi ,cát ..
1.2- phân loại NVL
Trong doanh nghiệp sản xuất vật liệu bao gồm rất nhiều loại với các nội
dung kinh tế, cơng dụng và tính năng lý – hố học khác nhau và thường xun
có sự biến động tăng giảm trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để thuận lợi cho
quá trình quản lý một cách chặt chẽ và tổ chức hạch toán tới chi tiết từng loại vật
liệu đảm bảo hiệu quả sử dụnh trong sản xuất thì Doanh nghiệp cần phải tiến
4
hành phân loại vật liệu. Phân loại vật liệu là q trình sắp xếp vật liệu theo từng
loại, từng nhóm trên một căn cứ nhất định nhưng tuỳ thuộc vào từng loại hình cụ
thể của từng Doanh nghiệp theo từng loại hình sản xuất, theo nội dung kinh tế và
cơng dụng của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hiện nay công
tyTMQT Gia Phát đang sử dụng các loại NVL được phân chia như sau :
* Nguyên liệu, vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu của Công ty
và là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của sản
phẩm bao gồm: nhựa, sắt thép trong sản xuất, keo, nhơm.... NVL chính dùng
vào sản xuất sản phẩm hình thành nên chi phí NVL trực tiếp.
* Vật liệu phụ: cũng là đối tượng lao động, chỉ có tác dụng phụ trợ trong
sản xuất được dùng với vật liệu chính làm tăng chất lượng sản phẩm, như hình
dáng màu sắc hồn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản
xuất. Vật liệu phụ của công ty bao gồm: thuốc tẩy, sơn các loại, , dầu mỡ bôi
trơn, xăng chạy máy....
* Nhiên liệu: là những vật liệu được sử dụng để phục vụ cho công nghệ
sản xuất sản phẩm, kinh doanh như phương tiện vận tải, máy móc thiết bị hoạt
động trong q trình sản xuất. Nhiên liệu cơng ty sử dụng bao gồm các loại như:
xăng dầu chạy máy, than , khí ga...
* Phụ tùng thay thế: là các chi tiết phụ tùng, sử dụng để thay thế sửa
chữa các loại máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải.
* Vật liệu khác: là các loại vật liệu còn được xét vào các loại kể trên như
phế liệu thu hồi từ thanh lý tài sản cố định, từ sản xuất kinh doanh như bao bì,
vật đóng gói…
* Phế liệu: là những loại vật liệu thu được trong q trình sản xuất, thanh
lý tài sản có thể sử dụng hay bán ra ngồi.( phơi bào, sắt vụn… )
1.3
Cơng tác tính giá NVL tại Cơng ty cổ phần thương mại Vinaco
1.3.1 - Giá vật liệu thực tế nhập kho.
5
NVL của công ty được nhập chủ yếu từ nguồn bên ngoài (do bên đặt hàng
chuyển sang). Một số NVL cơng ty tự chế biến ra, cịn lại đa số là mua từ bên
ngồi được cơng ty đánh giá theo đúng thực tế.
Đối với NVL nhập kho trong kỳ:
NVL mua ngoài: Vật liệu nhập kho được đánh giá theo trị giá vốn thực tế.
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do vậy trị giá vốn vật liệu
phập kho được xác định bằng công thức:
Trị giá thực tế VL mua = Trị giá mua thực tế của VL + Chi phí thu mua
ngồi nhập kho
(giá chưa thuế GTGT)
(nếu có)
Thuế GTGT của từng hóa được theo dõi riêng để tính thuế đầu vào được
khấu trừ.
VD. Tháng 4 năm 2010 công ty đã nhập kho các loại sắt thép như:
NT
Diễn giải
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1/4
Tồn đầu tháng
417
4.929
2.053.308
12/4
Nhập thép fi 22 LD
1.064,2
4.929
7.907.101,8
14/4
Nhập thép fi 6 TN- fi 8TN
4.364
5.172
22.570.608
16/4
Nhập thép fi 18 TN
2.737,8
4.892
13.220.836,2
18/4
Dây thép fi 1
50
6.381
319.050
20/4
Thép fi 8 LN
3.133
4.982
15.605.473
Tổng cộng
61.676.377
Bao gồm thuế GTGT 10 %:
6.167.637,7
Tổng cộng:
67.844.014,7
b. Giá vật liệu công cụ xuất kho công ty áp dụng phương pháp nhập trước
xuất trước.
Theo phương pháp này các loại vật liệu dụng cụ nào nhập ban đầu sẽ được
xuất trước, xuất hết số lần nhập trước mới đến số lần nhập sau theo giá thực tế
từng lần nhập. Như vậy vật liệu tồn kho đầu kỳ sẽ xuất dùng đầu tiên. Trị số
hàng xuất kho được tính bằng cách căn cứ vào số lượng vật liệu xuất kho và đơn
giá lần nhập trước có trong kho. Trị giá vật liệu tồn cuối kỳ được tính theo lượng
tồn kho và đơn giá vật liệu nhập sau cùng.
Công thức:
6
Giá thực tế của NVL = Giá thực tế của NVL theo từng X Số lượng NVL xuất dùng trong
xuất dùng lần nhập
lần nhập kho trước
kỳ thuộc số lượng từng lần nhập
VD. Tháng 4 năm 2010 công ty đã xuất kho cơng trình Hải phịng sắt, thép các
loại để thi cơng cơng trình.
11/3: Xuất thép fi 10TN:
417
Giá thực tế: 4.924 đ
13/3:Xuất thép fi 22 LD:
1.604,2
Giá thực tế:4.929 đ
15/3: Xuất thép fi 6 TN-fi 8 TN: 4.364
Giá thực tế:5.172 đ
17/3: Xuất thép fi 18 TN:
2.737,8
Giá thực tế:4.829 đ
19/3: Xuất thép fi 1:
50
Giá thực tế:6.318 đ
21/3: Xuất thép fi 18 LN:
2.683
Giá thực tế:4.981 đ
Cơng ty đã hạch tốn theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Đơn vị tính: kg
NT
Diễn giải
Số lượng
Giá thực tế
Thành tiền
11/4 Xuất thép fi 10 TN
234
4.924
1.152.216
13/4 Xuất thép fi 10 TN
183
4.924
901.092
Xuất thép fi 22 LD
562
4.924
2.770.098
1.042,2
4.924
5.137.003,8
750
5.172
3.979.000
17/4 Xuất thép fi 6 TN-fi 8 TN
3.614
5.172
18.691.608
Xuất thép fi 18 TN
2.548
4.829
12.304.292
19/4 Xuất thép fi 18 TN
189,8
4.829
916.544,2
Dây thép fi 1
35
6.318
221.130
21/4 Xuất dây thép fi 1
15
6.318
94.770
2.683
4.981
13.364.023
15/4 Xuất thép fi 22 LD
Xuất thép fi 6TN-fi 8TN
Xuất thép fi 18 LN
Tổng
59.531.777
Giá trị thực tế VL tồn kho cuối tháng = 61.676.377 - 59.531.777 = 2.144.600
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để đánh giá NVL vì
khối lượng không lớn lắm nên đa số công ty mua vào bao nhiêu thì xuất hết bấy
nhiêu cho nên giá thực tế của NVL nhập vào bằng giá thực tế NVL xuất ra.
7
1.4 – Công tác quản lý NVL tai công ty
1.41 – Bộ máy quản lý của công ty.
Cùng với sự phát triển của mình cơng ty đã khơng ngừng hồn thiện bộ máy tổ
chức quản lý để tận dụng hết năng lực sẵn có nhằm đảm bảo cho q trình kinh
doanh đạt hiệu quả cao.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban như sau:
- Hội đồng quản trị: là tổ chức có thẩm quyền cao nhất, có quyền
quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích, quyền lợi và nghĩa vụ
của tồn bộ cơng ty
- Giám đốc công ty: là người đại diện hợp pháp, là người chịu sự
điều hành trực tiếp của chủ tịch hội đồng quản trị, có trách nhiệm về tồn bộ
hoạt động của công ty và điều hành hoạt động kinh doanh thông qua hai phó
giám đốc.
Dưới giám đốc có 2 phó giám đốc giúp việc:
- Phó giám đốc kinh doanh: là người giúp việc và tham mưu cho
giám đốc, có trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh trong công ty, thúc đẩy
và phát triển thị trường cho công ty ngày càng phát triển.
- Phó giám đốc kỹ thuật: là người giúp việc và tham mưu cho
giám đốc, có trách nhiệm phần kỹ thuật của công ty, quản lý, xem xét và kiểm
tra hàng hoá và thành phẩm để đảm bảo chất lượng.
Cơng ty có 6 phịng ban:
- Phịng kế hoạch: tổ chức xây dựng các kế hoạch, lập ra các chiến
lược kinh doanh để phát triển cơng ty giao cho phịng kinh doanh thực hiện.
- Phòng kinh doanh: tham mưu cho phó giám đốc kinh doanh về
kế hoạch kinh doanh và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế hiệu quả, phối
hợp với phịng kế tốn để xác định cơng nợ theo các hợp đồng kinh tế và thực
hiện việc thu nợ.
8
- Phịng kế tốn: quản lý và hạch tốn các hoạt động kinh doanh,
có nhiệm vụ theo dõi và quản lý tài sản tài chính của cơng ty, cung cấp số liệu
kế toán kịp thời, cuối tháng làm báo cáo quyết tốn trình phó giám đốc tài chính,
định kỳ gửi báo cáo kế toán và kê khai lên cơ quan thuế nhà nước.
- Phòng marketing:là nơi lên kế hoạch quảng bá sản phẩm,đưa ra
những sang kiến bán hàng hợp lý, giỳp sản lượng tiêu thụ sản phẩm của công ty
đạt mức cao nhất
- Phòng kỹ thuật: thiết kế sản phẩm, chịu trách nhiệm về sản
phẩm sản xuất ra, lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị và phải
có nhiệm vụ báo cáo với phó giám đốc kỹ thuật về tình hình sản phẩm, hàng hố
của cơng ty.
- Phịng hành chính: quản lý con dấu, cơng văn giấy tờ đi và đến
văn phòng, thực hiện giao dịch với các bên liên quan, quản lý về liên lạc, thư tín,
cước phí điện, nước
-Đặc điểm bộ máy kế tốn
Phịng kế tốn của cơng ty có chức năng nhiệm vụ là quản lý tài chính,
quản lý tài sản , hạch tốn giá, lập kế hoạch thu chi theo sản xuất, nhanh chóng
báo cáo tài chính kịp thời chính xác quản lý thu chi theo chế độ tài chính kế tốn
quy định.
- Chức năng và nhiệm vụ phịng kế tốn:
Với chức năng quản lý tài chính phịng kế tốn tài vụ cơng ty là trợ lý đắc
lực cho ban giam đốc đưa ra các quyết định đúng đắn hiệu quả. Trong quá trình
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh các phần hành cơng việc kế tốn được
phân phối đều cho các nhân viên kế toán mỗi người đảm nhiệm một mặt và
kiêm một số phần khác.
+ Trưởng phịng kế tốn: Phụ trách phịng kế tốn tài vụ trực tiếp tổ
chức cơng tác kế tốn tài chính kế tốn của cơng ty, đồng thời phụ trách phòng
kế hoạch vạt te và theo dõi về tài sản cố định, các chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ theo từng cơng trình hạng mục cơng trình để tính giá thành cho sản
9
xuất xây dựng một cách đầy đủ chính xác, đối chiếu với bộ phận chi tiết đảm
bảo tính chính xác số liệu kế toán theo chế độ của nhà nước quy định sau đó
báo cáo tài chính.
+ Thủ quỹ: Kiêm tất cả các kế toán, kế toán thanh toán vật tư, số lượng kế
toán quyết toán nội bộ, vật tư tiền lương; nhiệm vụ theo dõi hợp đồng kinh tế
căn cứ vào chứng từ thu chi được duyệt thủ quỹ tiến hành phát phiếu thu tiền,
nộp tiền, chịu trách nhiệm quản lý tiền của công ty. Theo dõi bản chấm cơng để
tính lương cho các bộ phận căn cứ vào bảng lương của đơn vị tiến hành trích lập
và phân bổ tiền lương. Về kế toán tài sản vật liệu cơng cụ, dụng cụ căn cứ vào
các hố đơn chứng từ, phiếu nộp tiền mặt có liên quan đưa vào bảng thống kê.
Từ đó tính ra giá trị thực tế vật liệu xuất kho trong kỳ.
+ Thủ kho: Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất, thẻ kho và các sổ chi
tiết và các tài khoản sau đó đưa cho kế tốn duyệt.
1.4.2 Cơng tác quản lý NVL tại Cơng ty cổ phần thương mại Vinaco
Để đáp ứng yêu cầu quản lý vật liệu đơn vị, phân công người hay bộ phận chịu
trách nhiệm giữ gìn bảo quản.
Sau khi phịng kế hoạch nên kế hoạch mua NVL để cung cấp kịp thời theo
đúng tiến độ ,NVL mua về nhập kho đã được giao cho các kho bãi của công ty
bảo quản
Để bảo quản NVL được tốt, cơng ty đã có các nhà kho đảm bảo kỹ thật an
toàn. Các nhà kho của công ty được đặt ngay taị Hà Nội, hoặc gần cơng trình
thi cơng, ở cơng ty có hai nhà kho.
Các nhà kho này xây dựng rất thoáng và khô ráo thuận tiện cho việc để nguyên
vật liệu như : sắt thép, xi măng…..
1.5 Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty cổ phần thương mại
Vinaco về NVL
a. Hình thức tổ chức kế tốn.
Hiện nay cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn “Nhật ký chung” sử
dụng phần mềm kế toán trên máy mở các sổ kế toán chi tiết các bảng tổng hợp,
10
các bảng phân bổ, bảng kê…kết hợp với việc ghi chép theo thứ tự thời gian với
việc ghi chép theo hệ thống giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết hàng tháng,
quý, năm có sự đối chiếu kiểm tra số liệu kế toán giữa ghi chép hàng ngày với
việc tổng hợp báo cáo cuối tháng.
TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GỐC
Sổ quỹ
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
SỔ CÁI
Sổ chi
tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày (Định kỳ)
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Trình tự hạch tốn kế tốn theo hình thức “Nhật ký chung”
+ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ để vào nhật ký chung.
Những chứng từ nào ko đi thẳng vào nhật ký chung thì nhật ký chung đặc biệt
hay “Nhật ký chuyên dùng và bản kê khai”.
+ Những chứng từ nào liên quan đến đối tượng hạch tốn chi tiết thì
đồng thời nghi vào sổ chi tiết liên quan.
11
+ Cuối tháng căn cứ vào chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Căn cứ vào
số liệu chung sổ nhật ký chung để vào sổ cái các tài khoản liên quan.
+ Đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết sau đó đối
chiếu kiểm tra lấy số liệu trên bảng kê, nhật ký chung sổ cái các tài khoản và các
bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
b. Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho.
Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp ghi chép này thường liên tục tình hình nhập xuất tồn kho
các loạivật liệu trên các tài khoản và sổ tổng hợp trên cơ sở các chứng từ xuất
nhập kho.
c. Chứng tứ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
+ Hoá đơn giá trị gia tăng.
+ Các thẻ kho.
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
d. Sổ sách kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết vật tư.
+ Bảng kê nhập, kê xuất vật tư.
+ Bảng tổng hợp nhập- xuất-tồn vật tư.
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái tài khoản.
e. Các tài khoản kế tốn cơng ty
Stt
Số hiệu
Tên tài khoản
1
111
Tiền mặt
2
112
Tiền gửi ngân hàng
3
133
Thuế giá trị gia tăng được khkấu trừ
4
141
Tiền tạm ứng
5
142
Chi phí trả trứơc
6
152
Ngun vật liệu
7
153
Cơng cụ dụng cụ
8
154
Chi phí sản xuất, kinh doang dở dang
9
211
TSCĐ hữu tình
12
10
214
Hao mịn TSCĐ
11
331
Phải trả cho người bán
12
334
Phải trả cơng nhân viên
13
411
Nguồn vốn kinh doanh
14
421
Lợi nhuận năm trước
15
511
Doanh thu
16
621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiép
17
622
Chi phí nhân cơng trực tiếp
18
627
Chi phí sản xuất chung
19
632
Giá vốn hàng hoá
20
911
Xác định kết quả kinh doanh
13
Chương II: Thực trạng hạch tốn NVL tại Cơng ty cổ phần
thương mại Vinaco
2.1-Kế tốn chi tiết NVL tại Cơng ty cổ phần thương mại Vinaco
2.11 – Tổ chức chứng từ về NVL trong cơng ty
:
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KẾ TỐN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG
TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
đối chiếu kiểm tra
14
2.12 : Cơng tác kế tốn NVL tai Cơng ty cổ phần thương mại Vinaco
A, Nhập NVL chính về kho
khi vật liệu về căn cứ vào hóa đơn GTGT của người bán ,kế toán kho bắt đầu
tiến hành kiểm tra số lượng ,chất lượng hàng hóa , ghi số lượng thực nhập và lập
biên bản đối chiếu thanh tốn có xác nhận của 2 bên , nếu phát hiện hàng thừa
thiếu , khơng đúng quy cách kế tốn sẽ lập biên bản kiểm kê làm căn cứ giải
quyết với bên cung cấp
15
Bảng số 1:
Hoá đơn (gtgt)
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
(Liên 2: giao khách hàng)
No: 507445
Ngày 5 tháng 10 năm 2010
Đơn vị bán hàng: cửa hàng Phúc Liên
Địa chỉ : 487 giải phóng Hà Nội
Số tài khoản: ………………..
Điện thoại: …………………….
Mã số: 27 0022671-1
Họ tên người mua hàng: Hoàng Anh
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại Vinaco
Địa chỉ: 23 H1 - n Hịa – Cầu Giấy – Hà Nội
Hình thức thanh toán:……………….
Số tài khoản: ……………..
Mã số: 01 0010908 9 -1
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
Nhựa
kg
70
36,000
2.520.000
2
sắt thép
kg
30
45,000
1.350.000
Thuế suất GTGT: 10%
Cộng tiền hàng:
3.870.000
Tiền thuế GTGT:
387.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
4257000
Viết bằng chữ:
đồng>
Người mua hàng
Kế tốn trưởng
16
Thủ trưởng đơn vị
Bảng số 2:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---o0o--BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU THANH TỐN
Hơm nay, ngày 5 tháng 10 năm 2010. tại 487 Giải Phóng Hà Nội
Chúng tơi gồm có:
I - ĐẠI DIỆN BÊN A (Công ty cổ phần thương mại Vinaco)
1. Ơng Hồng Anh – giám đốc cơng ty
II - ĐẠI DIỆN BÊN B
2. Ông Võ Hữu Hợp
1. Ông Võ Hữu Hợp - Chủ nhiệm
Cùng nhau thống nhất đối chiếu các số liệu của nhựa tinh chế:
1. Khối lượng nhựa
70 kg 36.000 đ/ kg = 2.520.000 đồng
2. Khối lượng sắt thép
30 kg 45.000 đ/kg = 1.350.000 đồng
3. Giá trị công ty cổ phần thương mại vinaco phải trả là:
2.484.000 + 1.350.000 = 3.834.000 đồng
<Ba triệu tám trăm ba mươi tư ngàn đồng>
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN VẬT LIỆU
Kế toán
Vật tư
Đội trưởng
17
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
VẬT LIỆU
Bảng số 3:
Bảng kê đối chiếu thanh toán
Tên vật liệu: nhựa
Tháng 10 năm 2010
I - đại diện bên cung cấp
1. Ông Võ Hữu Hợp - Chủ nhiệm
Địa chỉ: 358 Cầu Giấy Hà Nội
Ii - đại diện bên nhận vật liệu
1. Ơng Hồng Anh – Giám đốc Cơng ty cổ phần thương mại Vinaco
ST
Ngày tháng
T
Số lần
Đơn
Số
Luỹ
lấy
vị
lượng
kế
Đơn giá
Thành
tiền
1
3/9/2010
3
Tấn
30
2
4/9/2010
1
Tấn
14
44
36.000
504.000
3
13/9/2010
1
Tấn
11
54
36.000
396.000
4
14/9/2010
1
Tấn
5
59
36.000
180.000
5
15/9/2010
1
Tấn
5
64
36.000
180.000
6
16/9/2010
1
Tấn
5
69
36.000
180.000
Cộng
36.000 1.080.000
70
2.520000
<Hai triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng>
ĐẠI DIỆN BÊN CUNG CẤP
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN VẬT LIỆU
Đội trưởng
18
Kế toán
Vật tư
Bảng số 4:
Bảng kê đối chiếu thanh toán
Tên vật liệu: nhựa
Tháng 10 năm 2010
I - đại diện bên cung cấp
1. Ông Võ Hữu Hợp - Chủ nhiệm
Địa chỉ: 358 Cầu Giấy Hà Nội
II - đại diện bên nhận vật liệu
1. Ơng Hồng Anh – Giám đốc Cơng ty cổ phần thương mại Vinaco
ST
Ngày tháng
T
Số lần
Đơn
Số
Luỹ
nhập
vị
lượng
kế
1
15/10/2010
1
Tấn
5
2
16/10/2010
1
Tấn
5
3
21/10/2010
4
Tấn
20
Cộng
Đơn giá
Thành
tiền
45.000
225.000
10
45.000
225.000
30
45.000
900.000
30
1.350.000
<Một triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng>
ĐẠI DIỆN BÊN CUNG CẤP
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN VẬT LIỆU
Đội trưởng
Kế toán
Vật tư
Kế toán căn cứ vào “Biên bản đối chiếu thanh toán” và “Bảng kê đối chiếu
vật liệu thanh tốn” đã có chữ ký của hai bên và căn cứ vào “Hoá đơn GTGT” để
làm thủ tục nhập vật tư (Phiếu nhập kho).
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
19
- Liên 1: Lưu ở phòng kế hoạch
- Liên 2: Chuyển cho văn phịng kế tốn Cơng ty để theo dõi.
- Liên 3: Đơn vị giữ.
Bảng số 5:
Đơn vị: công ty cổ phần
thương mại vinaco
Mẫu số 03 - VT
Quyển số: 4
Số
: 13
Phiếu nhập kho
Ngày 3 tháng 10 năm 2010
Họ tên người giao hàng: Võ Hữu Hợp
Theo: ................ Số: .............. Ngày 3 tháng 9 năm 2010
Của: công ty chế biến nhựa
Nhập tại kho: cơng ty
Đơn vị: nghìn đồng
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư
(sản phẩm, hàng hoá)
Mã
số
Đơn
vị
A
B
C
D
1
Nhựa
Số lượng
Theo
CT
Thực
nhập
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
kg
30
VAT 10%
35.285
1.058.574
105.857
1.164.431
Viết bằng chữ:
đồng>
Nhập ngày 3 tháng 9 năm 2010
Phụ trách cung tiêu Ké toán trưởng
Người giao hàng
20
Thủ kho
Thủ trưởng đơn vị