Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

1316 phát triển tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại NH liên doanh việt nga chi nhánh sở giao dịch luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.21 KB, 103 trang )


..............................

_

_ ∣a

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

VŨ MINH THƠ

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA
- CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018

St

--------------------------------------------⅛


⅛μ ....................................................................................... IW
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

VŨ MINH THƠ


PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA
- CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN THỊ HÀ

HÀ NỘI - 2018

íf

St


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan tồn bộ nội dung của Luận văn Thạc sỹ “Phát triển tín
dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch” là cơng trình nghiên cứu riêng của bản thân
tôi không trùng lặp với các công trình nghiên cứu tuơng tự khác. Các số liệu,
tu liệu trình bày trong luận văn có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Tác giả luận văn

Vũ Minh Thơ



LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ với đề tài “Phát triển tín dụng đối với Khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao
dịch” là kết quả của q trình tìm tịi, nghiên cứu của bản thân tác giả và sự
giúp đỡ từ phía thầ cô, bạn bè, đồng nghiệp. Qua trang viết này, tôi xin gửi
lời cảm ơn tới những nguời đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên
cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin cám ơn các thầy cô Học viện Ngân hàng, Khoa Sau Đại học,
Khoa Ngân hàng đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt cơng việc nghiên
cứu khoa học của mình. Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới
TS. Nguyễn Thu Hiền, nguời đã tận tình, huớng dẫn tơi trong suốt q
trình tôi thực hiện Luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến các đồng nghiệp tại Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
thu thập số liệu báo cáo phục vụ công tác nghiên cứu của Luận văn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2018
Tác giả luận văn

Vũ Minh Thơ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1- LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI...............................................................................................7
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.................7
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.............................................................7
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng..........................................................9
1.1.3. Phân loại tín dụng Ngân hàng..............................................................11

1.1.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế.............................14
1.2....................................................................................................................PHÁT
TRIỂN TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................15
1.2.1. Định nghĩa Phát triển tín dụng của Ngân hàng thương mại.................15
1.2.2. Bản chất của Phát triển tín dụng..........................................................16
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng.........................................18
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng đối với khách hàng

doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.......................................................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................. 33
CHƯƠNG 2- THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
VIỆT NGA - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH.............................................35
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
LIÊN DOANH VIỆT NGA - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH.......................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga
- Chi nhánh Sở Giao dịch................................................................................35
2.1.2. Mơ hình tổ chức của Ngân hàng Liên Doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở
Giao dịch.........................................................................................................38


2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga Chi nhánh Sở Giao dịch những năm gần đây..................................................38
2.2......THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA - CHI
NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ..............................................................................44
2.2.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch...........................44
2.2.2. Thực trạng phát triển tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch...........................46
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
VIỆT NGA - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH.................................................59
2.3.1. Những kết quả đạt được.......................................................................60
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân...........................................................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................60
CHƯƠNG 3- GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT
NGA - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH........................................................67
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG LIÊN
DOANH VIỆT NGA - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH.................................67
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh......................................67
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng đối với Khách hàng Doanh
nghiệp ............................................................................................................ 68
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA - CHI
NHÁNH SỞ GIAO DỊCH...............................................................................68


3.2.1. Xây dựng và hồn thiện
DANH
quyMỤC
hoạch
VIẾT
phátTẮT
triển tín dụng theo ngành nghề
và theo thành phần kinh tế..............................................................................68
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định hồ sơ................................................. 69
3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát kiểm sốt khoản vay............70
3.2.4. Tăng cường cơng tác đào tạo cán bộ tín dụng..................................... 71
3.2.5. Tăng cường công tác Marketing..........................................................72

3.2.6. Xây dựng phong cách phục vụ chuyên nghiệp, thái độ giao tiếp lịch sự
với khách hàng................................................................................................ 74
3.2.7. Mở rộng thêm phương thức giao dịch với khách hàng........................75
3.2.8 Tăng cường công tác tư vấn cho doanh nghiệp......................................76
3.3...................................................................................................KIẾN NGHỊ
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Ban Ngành liên quan........................77
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước....................................................78
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Hội Sở chính .... 80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................80
KẾT LUẬN....................................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆUTHAM KHẢO......................................................86
Ký hiệu viết tắt
Nguyên nghĩa
CIC

Credit Information Center - Trung tâm Thơng tin Tín
dụng

^KH

Khách hàng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM
NHTW

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Trung ương

PGD

Phòng Giao dịch

QHKH
TCKT

Quan hệ khách hàng
Tơ chức kinh tê

TCTD

Tơ chức tín dụng

TDH

Trung dài hạn

77


TMCP

Thương mại cô phần


USD

United States Dollar- Đô la Mỹ

VND

Việt Nam đồng

VRB

Ngân hàng Liên doanh Việt Nga
Ngân hàng Liên doanh Viêt Nga - Chi nhánh Sở Giao
dịch

VRB - CN SGD


STT
1

2

3

4

5

6


7

8

Bảng
Bảng 2.1

Tên Bảng
Trang
Tình hình huy động vơn tại Ngân hàng Liên
doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch giai
39
đoạn 2015 - 2017

Bảng 2.2

DANH MỤC CÁC BẢNG
Dư nợ tín dụng tại Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch giai đoạn 2015 2017

41

Bảng 2.3

Lợi nhuận Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi
nhánh Sở Giao dịch giai đoạn 2015 - 2017

43


Bảng 2.4

Tình hình dư nợ cho vay và doanh sô cho vay tại
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở
Giao dịch

47

Bảng 2.5

Bảng 2.6

Cơ câu dư nợ cho vay Khách hàng Doanh nghiệp
theo ngành nghề tại Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch giai đoạn 2015 2017
Cơ câu dư nợ cho vay Khách hàng Doanh nghiệp
theo thời gian tại Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch giai đoạn 2015 2017

48

50

Bảng 2.7

Sự phù hợp giữa huy động vôn và cho vay tại
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở
Giao dịch giai đoạn 2015 -2017

51


Bảng 2.8

Sô lượng KHDN có quan hệ tín dụng tại Ngân
hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao
dịch giai đoạn 2015 -2017

51


9

Bảng 2.9

Tình hình sử dụng vốn huy động vào hoạt động
cho vay khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch
năm 2015 - 2017

52

10 Bảng 2.10

Tình hình sử dụng vốn huy động vào hoạt động
cho vay tại các TCTD qua các năm

53

11 Bảng 2.11


Phân loại nợ Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân
hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao
dịch năm 2015 - 2017

53

12 Bảng 2.12

Phân loại nợ xấu theo nhóm ngành nghề tại Ngân
hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao
dịch năm 2015 - 2017

55

13 Bảng 2.13

Tình hình thu nợ tại Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch năm 2015 - 2017

56

14 Bảng 2.14

Danh mục sản phẩm cho vay Khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi
nhánh Sở Giao dịch giai dodạn năm 2015 - 2017

57

15 Bảng 2.15


Thu nhập và lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở
Giao dịch

58

16 Bảng 2.16

Lợi nhuận từ các mảng hoạt động của Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch

59



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong những khâu quan trọng tạo nên sự vận động
của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng tham gia bình ổn
thị truờng tiền tệ, thị truờng vốn, thị truờng ngoại hối, kiềm chế và đẩy lùi
lạm phát, tạo công ăn việc làm cho nguời lao động, giúp đỡ các nhà đầu tu, ...
Hệ thống ngân hàng hoạt động với phạm vi rộng, tác động đến các lĩnh
vực kinh tế - xã hội, đến các chủ thể kinh tế, các thành phần kinh tế và tác
động đến nhiều hoạt động khác trong xã hội... Trong các hoạt động cung ứng
dịch vụ - sản phẩm của ngân hàng, hoạt động tín dụng ln là hoạt động
chính, mang lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng. Hoạt động tín dụng của
ngân hàng giúp cho việc cung ứng vốn một cách kịp thời cho các nhu cầu sản

xuất và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế trong xã hội, giúp cho các chủ thể
tiếp cận vốn dễ dàng hơn, tạo sự chủ động cho các chủ thể trong việc thực
hiện kế hoạch sản xuất mà không phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn tự có.
Tuy nhiên, về phía các ngân hàng, mặc dù nguồn vốn ln sẵn sàng
nhung các ngân hàng cũng gặp nhiều khó khăn trong việc thẩm định phuơng
án sản xuất kinh doanh của chủ thể, nhất là các doanh nghiệp hoạt động trong
các lĩnh vực mới; khó khăn trong việc thẩm định và nhận tài sản đảm bảo cho
khoản vay; khó khăn trong việc kiểm sốt dịng tiền của các chủ thể, khơng
kiểm sốt đuợc q trình mua bán, thanh tốn hàng hóa... do đó, việc phát
triển tín dụng đồng thời vẫn phải đảm bảo đuợc an tồn trong q trình cấp tín
dụng ln là vấn đề các ngân hàng đặt lên hàng đầu.
Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng rất đa dạng, nhiều hình thức
nhu: cho vay, chiết khấu thuơng phiếu và giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho th tài
chính, bao thanh toán tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu, cho vay theo thấu


2

chi, cho vay theo hạn mức tín dụng... Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho
vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất của các ngân hàng với
đối tượng hướng đến chủ yếu là các khách hàng doanh nghiệp - đối tượng
đóng vai trị quan trọng đối với sự phát triển kinh tế ở nước ta.
Đây cũng là đối tượng khách hàng chính của Ngân hàng Liên doanh
Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch (VRB - CN SGD). Tuy nhiên, bên cạnh
những kết quả đạt được thì hoạt động tín dụng của VRB - CN SGD vẫn cịn
gặp nhiều khó khăn, hạn chế, nợ xấu vẫn cịn và rủi ro tiềm ẩn có thể phát
sinh,. Để góp phần đưa Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở
Giao dịch ngày càng phát triển và trở thành một ngân hàng phát triển một
cách bền vững và hiệu quả, đặt biệt là về tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu là “Phát triển tín dụng đổi với

Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi
nhánh Sở Giao dịch”.
2. Tổng quan nghiên cứu
Phát triển tín dụng là một đề tài không mới, đến nay đã có khá nhiều bài
viết nghiên cứu về vấn đề này ở các khía canh khác nhau và các đối tượng
khác
nhau đã đươc cơng bố. Có thể khái qt một số cơng trình đã thực hiện như:
- “Phát triển tín dụng cho doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Nam Việt tại Đà Nằng”: Luận văn Thạc sỹ của tác giả Trần Kim Phúc công bố
năm 2013. Tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng tại
Ngân
hàng TMCP Nam Việt - CN Đà Nằng giai đoạn 2012 - 2013, qua đó đã đề xuất
những giải phát để phát triển hoạt động tín dụng như: Xây dựng chính sách tín
dụng phù hợp, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên tín dụng, xây dựng
chiến
lược Marketing, mở rộng mạng lưới, đẩy mạnh cho vay theo các sản phẩm sẵn
có, mở rộng đối tượng và ngành nghề cho vay, .


3

- “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Kỹ thương - CN Ba Đình”: Luận văn Thạc sỹ của tác giả Lê
Văn Hải năm 2012. Tác giả đã nghiên cứu và chỉ ra thực trạng hoạt động tín
dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chỉ ra được nguyên nhân và đề ra
một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng là: chú trọng đến đối tượng
khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, thực hiện tốt công tác huy động vốn, tăng
cường
hoạt động tư vấn cho khách hàng, phát triển và áp dụng các sản phẩm cho vay

mới...
- “Phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn
tại
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam”: Luận văn Thạc sỹ của tác giả
Nguyễn
Mạnh Mười Lúa công bố năm 2015. Tác giả đã đưa ra được những giải pháp
cụ
thể để phát triển khách hàng doanh nghiệp lớn như: Quan tâm chặt chẽ tới phát
triển và quản lý khách hàng, phát triển năng lực tài chính của ngân hàng, đổi
mới
cơng nghệ, thâm nhập thị trường và thu hút khách hàng một cách mạnh mẽ,
nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực,.
- “Giải pháp tăng trưởng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại
Cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Văn Quán”: Luận văn Thạc sỹ của
tác
giả Chu Minh Thùy năm 2017. Tác giả đã đưa ra được một số giải pháp để mở
rộng hoạt động cho vay đối với các khách hàng cá nhân như: đa dạng hóa hoạt
động cho vay, đầu tư xây dựng chiến lược Marketing, tăng cường hoạt động tư
vấn cho khách hàng, xây dựng cơ chế lãi suất linh hoạt, ...
- “Tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của các NHTM cổ phần
trên địa bàn TP.HCM” của TS. Võ Đức Toàn, năm 2012: Đề tài đã nghiên cứu
về thực trạng và đề ra các giải mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của
các
NHTM cổ phần đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn TP.HCM, khảo
sát về Doanh nghiệp vừa và nhỏ và các NHTM cổ phần liên quan đến tín dụng


4


ngân hàng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên, nghiên cứu tập trung
nhiều vào phân tích, đánh giá về Doanh nghiệp vừa và nhỏ, chua đi sâu vào
phân
tích, đánh giá về hoạt động của ngân hàng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ,
chua đánh giá hết chất luợng tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ chua
đánh giá đuợc hoạt động của NHTM cổ phần qua mô hình SWOT, đồng thời
các
giải pháp chua chi tiết để giải quyết vấn đề vốn cho doanh nghiệp và chất
luợng
tín dụng ngân hàng.
- Đề tài cấp thành phố “Nghiên cứu lộ trình và các giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh cho các DNNVV thành phố Cần Thơ sau khi Việt Nam gia
nhập WTO và sau thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới” của PGS.TS Đồn
Thanh Hà và cơng sự (2013): đã chỉ ra một trong yếu tố có ảnh huởng lớn đến
năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố Cần
Thơ là quy mô vốn nhỏ, thiếu vốn và gặp nhiều trở ngại trong tiếp cận nguồn
vốn cũng nhu các kênh cung ứng vốn. Để hệ thống doanh nghiệp này nâng cao
năng lực cạnh tranh thì mở rộng khả năng tiếp cận nguồn vốn là một trong
những giải pháp quan trọng mà nhóm nghiên cứu đề cập đến.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã tổng hợp những lý thuyết cơ bản về
tín
dụng, chất luợng tín dụng, phát triển tín dụng đối với những đối tuợng khách
hàng của NHTM tại các thời gian và không gian nhất định, chỉ ra những mặt
đạt
đuợc và những mặt hạn chế các NHTM khi triển khai tín dụng với những đối
tuợng khách hàng khác nhau, đồng thời các cơng trình nghiên cứu này cũng đã
đua ra những đóng góp quan trọng để phát triển hoạt động tín dụng trên cơ sở
phân tích đuợc thực trạng hoạt động tín dụng và đua ra một số giải pháp, kiến
nghị với cơ quan có thẩm quyền nhằm phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân

hàng mình nghiên cứu.


5

Kế thừa và tổng hợp lý thuyết từ các sách chun ngành và các cơng
trình
nghiên cứu trên, tác giả đã triển khai nghiên cứu về việc phát triển tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh
Sở Giao dịch, đánh giá thực trạng tín dụng tại Ngân hàng này giai đoạn 2015 2017. Chính vì vậy, Luận văn của tác giả có đối tuợng nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu, thời gian nghiên cứu,... khơng trùng lắp với các cơng trình đã
cơng
bố truớc đó.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: “Phát triển tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch”,
với những nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu các lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng, các chỉ tiêu để
đánh giá về phát triển tín dụng (chủ yếu là hoạt động cho vay) đối với khách
hàng doanh nghiệp của các NHTM.
- Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch từ 2015
- 2017, qua đó chỉ ra những kết quả đạt đuợc, những hạn chế và nguyên nhân
của hạn chế trong phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch.
- Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng phát triển tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp, luận văn đề xuất những giải pháp phát triển tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga Chi nhánh Sở Giao dịch.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phát triển tín dụng đối với khách hàng doanh

nghiệp của NHTM.


6

- Phạm vi nghiên cứu:
+ về không gian: Tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở
Giao dịch.
+ về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga Chi nhánh Sở Giao dịch trong giai đoạn 2015- 2017, đưa ra các giải pháp phát
triển tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh
việt Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch.
+ Về nội dung nghiên cứu: Hoạt động tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp, trong đó tập trung vào hoạt động cho vay của Ngân hàng.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ
nghĩa duy vật lịch sử, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu phân
tích thơng tin kinh tế theo chỉ tiêu, so sánh, tổng hợp... dựa vào số liệu thống
kê của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch giai đoạn
2015 - 2017.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn được kết cầu thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tín dụng và phát triển tín dụng đối với
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh việt Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh việt Nga - Chi nhánh Sở Giao dịch.



7

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với
sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Tuy đã ra đời từ rất
lâu nhưng cho đến nay vẫn có khá nhiều định nghĩa về tín dụng. Tùy theo góc
độ nghiên cứu mà chúng ta có thể xác định nội dung của thuật ngữ này.
Thuật ngữ “Tín dụng” xuất phát từ gốc Latinh Creditium có nghĩa là
một sự tin tưởng tín nhiệm lẫn nhau, hay nói cách khác đó là lịng tin. Theo
ngơn ngữ dân gian Việt Nam thì tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau trên
cơ sở có hồn trả cả gốc và lãi.
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với
một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Theo Từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam:
Tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong
quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc
hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi
vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay khi đến hạn trả nợ có
kèm hoặc khơng kèm theo một khoản lãi. Tín dụng có vị trí quan trọng đối
với việc tích tụ, tận dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để phát triển kinh
doanh. Tín dụng được phân loại theo các tiêu thức: thời hạn Tín dụng (Tín
dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn); đối tượng Tín dụng (Tín dụng vốn cố



8

định, Tín dụng vốn lưu động); mục đích sử dụng vốn (Tín dụng sản xuất và
lưu thơng hàng hố, Tín dụng trong tiêu dùng); chủ thể trong quan hệ Tín
dụng (Tín dụng hàng hố, Tín dụng thương mại, Tín dụng nhà nước) [12]
Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu về kinh tế, tín dụng được coi
là quan hệ giữa người cho vay và người đi vay với điều kiện có hồn trả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định. Điều đó có nghĩa là, tín dụng là một phạm
trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế, trong đó cá nhân hay tổ chức
nhường quyền sử dụng (chuyển nhượng) một khối lượng giá trị hoặc hiện vật
cho cá nhân hoặc tổ chức khác với những điều kiện nhất định về: số tiền hoàn
trả (gốc và lãi), thời gian hoàn trả, lãi suất, cách thức vay mượn và cách thức
thu hồi,...
Cịn Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định. Khác với tín dụng thương mại, tín dụng Ngân hàng khơng cung
cấp tín dụng dưới hình thức hàng hóa.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010,
ii
Cap tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hồn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác ” [9]
Như vậy, Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng với
bên đi vay (có thể là tổ chức kinh tế, cá nhân) trong đó, theo thỏa thuận, ngân
hàng sẽ chuyển giao tài sản Có cho bên đi vay sử dụng trong thời gian nhất
định, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả gốc, lãi và các khoản
phí cho ngân hàng khi đến hạn thanh tốn. Tín dụng Ngân hàng mang bản
chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong hoạt



9

động vay và cho vay giữa các tổ chức tín dụng với các pháp nhân và cá nhân,
được thực hiện theo ngun tác hồn trả và có lãi.
1.1.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là hoạt động cho vay dưới hình thức tiền
tệ. Do đó, hình thức tín dụng này khá linh hoạt, phổ biến, đáp ứng được hầu
hết mọi đối tượng.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng là hoạt động cho vay với nguồn vốn từ
việc huy động, đi vay từ các thành phần trong xã hội và nguồn vốn thuộc sở
hữu của chính Ngân hàng, trong đó nguồn vốn đi vay là chủ yếu.
Thứ ba, quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc
lập tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội.
Có thể, nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thơng
hàng hố khơng tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và
lưu thơng hàng hố bị thu hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống
tình trạng phá sản. Ngược lại, trong thời kỳ kinh tế phát triển, các doanh
nghiệp mở rộng sản xuất, hàng hố lưu thơng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng
lại khơng đáp ứng kịp. Đây là một hiện tượng bình thường đối với sự vận
động của nền kinh tế.
Thứ tư, tín dụng phải dựa trên sự cam kết hồn trả vơ điều kiện của
người đi vay, nếu khơng có sự hồn trả thì khơng được coi là tín dụng. Q
trình đề nghị vay vốn dựa trên cơ sở pháp lý quan trọng như: Hợp đồng tín
dụng, khế ước nhận nợ vay, hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng thế chấp,... trong
đó, bên vay phải cam kết hồn trả vơ điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi
đến hạn cộng với một khoản lãi nhất định (gọi là lãi suất cho vay). Lãi suất
cho vay của ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như cung cầu tiền tệ, lạm
phát, chính sách tiền tệ, mức độ tín nhiệm của người vay, thời hạn vay, sự ổn



10

định về kinh tế chính trị, tỷ giá, tình hình cân đối ngân sách và chính sách tài
khóa của nhà nước...
Thứ năm, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân hàng.
Việc thu hồi các khoản cho vay khơng chỉ phụ thuộc vào khách hàng, mà cịn
phụ thuộc vào các yếu tố khách quan: tình hình kinh tế, môi trường hoạt động
của khách hàng, lạm phát, lãi suất, tỷ giá, biến động thị trường,. Ví dụ: khi
khách hàng gặp khó khăn do mơi trường hoạt động sản xuất kinh doanh biến
động, dẫn đến khó khăn trong việc thanh toán nợ, điều này khiến ngân hàng
đối diện với việc không thu hồi được nợ, phát sinh rủi ro tín dụng.
Một số ưu điểm nổi bật của hình thức tín dụng ngân hàng so với các
hình thức khác như sau:
- Tín dụng ngân hàng có phạm vi rộng lớn vì mặt hàng cung cấp là Tiền
- thích hợp với mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó có thể đáp ứng nhu cầu
vay vốn của nhiều đối tượng.
- Tín dụng ngân hàng có thể đáp ứng được nhu cầu về vốn của các
doanh nghiệp và các cá nhân trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn
vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.
- Tín dụng ngân hàng có thời hạn vay đa dạng: ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh, cân đối giữa các nguồn vốn để đáp
ứng được các nhu cầu khác nhau về thời hạn vay.
- Tín dụng ngân hàng giúp cho các doanh nghiệp chủ động trong việc
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, vì các doanh nghiệp khơng phụ thuộc
q nhiều vào nguồn vốn tự có của mình. Điều này giúp cho các doanh
nghiệp tích cực tìm kiếm cơ hội đầu tư mới và nâng cao năng lực sản xuất của
doanh nghiệp và xã hội. Đồng thời, các nguồn vốn tín dụng được cung ứng
ln đi kèm các điều kiện tín dụng để hạn chế rủi ro, buộc những người đi vay



11

phải sử dụng vốn đúng mục đích, nhạy bén với sự thay đổi thị trường, quan
tâm đến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh,
khả năng hồn trả khi đến hạn.
1.1.3 Phân loại tín dụng Ngân hàng
Dựa trên những tiêu chí nhất định, tín dụng Ngân hàng được phân
thành nhiều loại hình như sau:
- Phân loại theo thời gian cấp tín dụng:
+ Tín dụng ngắn hạn: thời hạn vay đến 12 tháng. Múc đích sử dụng vốn
là để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp, các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: thời hạn vay trên 12 tháng đến 60 tháng. Mục
đích sử dụng vốn là để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hay đổi mới
thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án,... có
quy mơ nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: thời hạn vay trên 60 tháng. Mục đích sử dụng vốn
là để đáp ứng nhu cầu dài hạn của các doanh nghiệp: nhu xây dựng nhà
xưởng, thiết bị phương tiện vận tải có quy mơ lớn, các cơng trình xây dựng
nhà, sân bay, cầu đường.
- Phân loại theo phương thức cấp tín dụng [9]:
+ Cho vay: hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả
gốc và lãi.
+ Chiết khấu: việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi
các cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước
khi đến hạn thanh toán.



12

+ Tái chiết khấu: việc chiết khấu các công cụ chuyển nhuợng, giấy tờ
có giá khác đã đuợc chiết khấu truớc khi đến hạn thanh toán.
+ Bảo lãnh ngân hàng: hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ
tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hồn trả cho
tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
+ Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên
mua hàng thơng qua việc mua lại có bảo luu quyền truy đòi các khoản phải
thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
- Căn cứ vào tiêu thức bảo đảm:
+ Tín dụng có bảo đảm là loại cho vay trên cơ sở các bảo đảm nhu thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của nguời thứ ba. Đối với khách hàng
khơng có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay vốn địi hỏi phải có bảo đảm.
Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu nợ, bổ
sung khi nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
+ Tín dụng khơng bảo đảm là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của nguời thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, có năng lực tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu
quả thì ngân hàng có thểichấp nhận cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ bổ sung.
- Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay:



13

+ Tín dụng bất động sản: Loại hình cho vay liên quan đến việc mua
sắm, xây dựng bất động sản nhu nhà ở, đất đai; bất động sản trong lĩnh vực
cơng nghiệp, thuơng mại và dịch vụ.
+ Tín dụng cơng nghiệp và thuơng mại: Loại hình cho vay ngắn hạn để
bổ sung vốn luu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực cơng nghiệp,
thuơng mại và dịch vụ.
+ Tín dụng nơng nghiệp: Loại hình cho vay để thanh tốn các chi phí
sản xuất liên quan đế ngành nơng nghiệp nhu phân bón, thuốc trừ sâu, giống
cây trồng, thức ăn gia súc, nhiên liệu...
+ Tín dụng đối với các định chế tài chính: Cấp tín dụng cho các ngân
hàng, cơng ty tài chính, cơng ty cho th tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ tín
dụng và các định chế tài chính khác.
+ Tín dụng cá nhân: Cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng với đối
tuợng là các cá nhân nhu: mua sắm các vật dụng sinh hoạt, học tập.
- Phân loại theo phuơng thức hồn trả:
+ Tín dụng hồn trả một lần: là hình thức cấp tín dụng mà nợ gốc, lãi
vay có thể đuợc hồn trả một lần theo thỏa thuận trong hợp đồng, chẳng hạn
theo tháng q năm.
+ Tín dụng trả góp: là hình thức cấp tín dụng mà việc hồn trả đuợc
thực hiện theo định kỳ, các khoản trả có thể bằng nhau hoặc khác nhau tùy
theo thỏa thuận và đuợc thực hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian
của hợp đồng.
- Phân loại theo nguồn phát sinh các khoản tín dụng:
+ Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho nguời có nhu
cầu, đồng thời nguời đi vay trực tiếp hoàn trả cho ngân hàng.



×