Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

1370 quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM CP đầu tư và phát triển VN chi nhánh thăng long luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.11 KB, 123 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

HỒNG THỊ BÍCH NGỌC

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


⅛μ................................................... ,

_ IW

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

HỒNG THỊ BÍCH NGỌC

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHÀN ĐÀU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 8340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRÀN THỊ NGỌC TRÂM

HÀ NỘI - 2018


1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Các thông tin, số liệu trog luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng, cụ thể. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Hà nội, ngày 04 tháng 07 năm 2018
Học viên


11

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................8
1.1....................................RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8
1.1.1 .Khái niệm tín dụng ngân hàng...............................................................8
1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng.....................................................................10
1.1.3.......................................................... Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng 11
1.2.QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .. 14
1.2.1. Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng...................................................14

1.2.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng....................................................16
1.2.3. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng......................................................16
1.2.4. BỘ máy quản lý và mơ hình quản lý rủi ro tín dụng........................... 19
1.2.4. NỘI dung quản lý rủi ro tín dụng........................................................21
1.3...................CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NHTM.....................................................................................33
1.3.1. Mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội và môi trường pháp lý trong nước 33
1.3.2. Khách hàng.......................................................................................... 34
1.3.3. Từ phía Ngân hàng...............................................................................35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................. 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THĂNG LONG............................................................................. 38
2.1.....................................................TỔNG QUAN VỀ BIDV THĂNG LONG 38
2.1.1

.Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Thăng Long....................38

2.1.2...........................................Cơ cấu tổ chức bộ máy của BIDV Thăng Long 39


iii

2.1.3.Một vài kết quả trong hoạt động kinh doanh của BIDV Thăng Long ... 42
2.2.........THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV THĂNG
LONG..........................................................................................................51
2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại BIDV Thăng Long...............................51
2.2.2. Bộ máy quản lý và mơ hình quản lý rủi ro tín dụng............................60
2.2.3. Nhận biết rủi ro tín dụng......................................................................62
2.2.4. Đo luờng rủi ro tín dụng...................................................................... 63

2.2.5. Giám sát rủi ro tín dụng.......................................................................66
2.2.6. Xử lý rủi ro tín dụng............................................................................68
2.3..............ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU Tư VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI
NHÁNH THĂNG LONG...........................................................................72
2.3.1. Những kết quả đạt đuợc.......................................................................72
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI BIDV THĂNG LONG..............................................................83
3.1. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV
THĂNG LONG...............................................................................................83
3.1.1 .Những định huớng phát triển chung tại BIDV Thăng Long................83
3.1.2. Định huớng cơng tác quản lý tín dụng tại BIDV Thăng Long............84
3.1.3. Định huớng phát triển hoạt động tín dụng tại BIDV Thăng Long......84
3.2.

CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

BIDV THĂNG LONG....................................................................................86
3.2.1.

Hồn thiện hệ thống cung cấp thông tin khách hàng phục vụ việc

phân
tích, đánh giá, nhận dạng, theo dõi và phịng ngừa rủi ro tín dụng.................86
3.2.2......................Nâng cao chất luợng chấm điểm tín dụng khách hàng 90


ιv

v

3.2.3.......................Hoàn thiện việc đo lường rủi ro danh mục đầu tư

91

3.2.4.

DANH
CÁCthẩm
TỪ VIẾT
TẮT
Nâng
caoMỤC
chất lượng
định và
hoạt động kiểm tra, giám sát
khoản vay........93

3.2.5.

Chủ động nâng cao hơn nữa khả năng cạnh tranh của
ngân hàng.........95

3.3. NHỮNG KIẾN NGHỊ.............................................................................96
3.3.1................................................................................ĐỒĨ với Chính phủ

96

3.3.2...............................................................ĐỒĨ với Ngân hàng Nhà nước


98

3.3.3.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................... 103
Từ viết tắt
Diễn giải

STT
ĩ

Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam.......99

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

2

BIDV Thăng Long

3
4

CBQLKH
CBQLRR

Cán bộ quản lý khách hàng

Cán bộ quản lý rủi ro

5

CTGT

Cơng trình giao thơng

6

Cá nhân

7

^CN
^DN

8

DPRR

Dự phịng rủi ro

9

^κH

Khách hàng

ĩỡ


NHTM

Ngân hàng thương mại

ĩĩ

Ngân hàng nhà nước

Ĩ2

NHNN
TCTD

ĩ3

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

ĩ4

^TC

Tô chức

Ĩ5

TCT


Tông công ty

ĩ6

TDH

Trung dài hạn

ĩ7

IXD

Xây dựng

Nam - Chi nhánh Thăng Long

Doanh nghiệp

Tơ chức tín dụng



vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
I. BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động huy động vốn của BIDV Thăng Long..............43
Bảng 2.2: Quy mơ và cơ cấu tín dụng của BIDV Thăng Long.......................45
Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng theo ngành, lĩnh vực.............................................47
Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề, lĩnh vực tại BIDV Thăng Long

giai đoạn 2015- 2017.......................................................................................48
Bảng 2.5: Bảng thu từ hoạt động dịch vụ của BIDV Thăng Long..................49
Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2015-2017.. 51
Bảng 2.7: Tốc độ tăng truởng du nợ BIDV Thăng Long giai đoạn 20152017

...

52

Bảng 2.8: Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề, lĩnh vực tại BIDV Thăng Long
giai đoạn 2015- 2017.......................................................................................53
Bảng 2.9: Quy mô và tỷ lệ nợ quá hạn tại BIDV Thăng Long giai đoạn 20152017.................................................................................................................54
Bảng 2.10: Quy mô và tỷ lệ nợ xấu tại BIDV Thăng Long giai đoạn 20152017.................................................................................................................55
Bảng 2.11: Chi tiết quy mô và tỷ lệ các nhóm nợ thuộc nợ xấu tại BIDV
Thăng Long giai đoạn 2015-2017 ................................................................. 56
Bảng 2.12:Quy mơ tín dụng theo đối tuợng khách hàng và giá trị tài sản đảm
bảo tuơng ứng tại BIDV Thăng Long trong giai đoạn 2015-2017..................58
Bảng 2.13: Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tại BIDV Thăng Long giai
đoạn 2015-2017...............................................................................................60
Bảng 2.14: Kết quả đo luờng rủi ro tín dụng tại BIDV Thăng Long giai đoạn
2015- 2017.......................................................................................................66
Bảng 2.15 :Bảng trích lập DPRR tại BIDV Thăng Long giai đoạn 20152017

....

68


vii


Bảng 2.17: Tài sản đảm bảo nợ vay................................................................70
II. BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng tín dụng tại BIDV Thăng Long giai đoạn 20152017.................................................................................................................46
III.

SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của BIDV Thăng Long...................40


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng là một tổ chức quan trọng nhất
của nền kinh tế, là trung gian tài chính thực hiện các nghiệp vụ tập trung,
phân phối lại vốn tiền tệ cũng như các dịch vụ có liên quan đến tài chính - tiền
tệ khác trong nền kinh tế quốc dân.Vì vậy, mọi sự biến động của nền kinh tế
đều có tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đặc trưng của
ngành ngân hàng ta có thể thấy đây là ngành mà hoạt động kinh doanh luôn
tiềm ẩn nhiều rủi ro như rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro
thanh khoản.. .trong đó rủi ro tín dụng là loại rủi ro thường xuyên và lớn nhất
mà ngân hàng nào cũng gặp. Một mặt do hoạt động tín dụng là hoạt động
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng tài sản của ngân hàng, cũng là hoạt
động chính đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Mặt khác nguyên nhân xuất dẫn
tới rủi ro tín dụng là do khả năng phịng ngừa và kiểm sốt rủi ro của các ngân
hàng Việt Nam chưa được đầu tư xây dựng một cách bài bản, còn những tồn
tại trong khâu quản lý rủi ro tín dụng nên hoạt động này ln tiềm ẩn các rủi
ro không thể thu hồi được vốn và thu hồi vốn không đầy đủ từ các khoản vay
không đảm bảo chất lượng.

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thăng Long là một trong những chi nhánh ngân hàng thương mại lớn
và có lịch sử hình thành phát triển lâu dài. Tuy nhiên, trong những năm qua
ngân hàng cũng đã gặp khơng ít khó khăn, nhất là trong mơi trường kinh
doanh đầy biến động, rủi ro tín dụng cũng ngày càng trở nên đa dạng hơn về
hình thức, phức tạp hơn về mức độ. Sự tiềm ẩn nhiều rủi ro với các khoản nợ
xấu đang cản trở sự phát triển của ngân hàng, đồng thời là nguyên nhân làm
giảm sức cạnh tranh của ngân hàng trong quá trình hội nhập quốc tế.
Để hạn chế rủi ro và làm trong sạch bảng tổng kết tài sản, nâng cao


2

năng lực tài chính cho ngân hàng, từ đó gia tăng giá trị thực trong quá trình
định giá doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long đã có nhiều nỗ lực trong việc xây dựng và
thực hiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng hữu hiệu nhằm giảm thiểu sự phát
sinh nợ xấu, hướng các hoạt động của ngân hàng theo chuẩn mực quốc tế nói
chung và chuẩn mực chung của hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam nói riêng; xây dựng ngân hàng theo hướng ngân
hàng hiện đại trong tương lai. Tuy Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long đang quản lý RRTD một cách
khoa học, luôn bám theo đường lối hướng dẫn chung của hội sở và trên cơ sở
pháp lý, các kết quả đạt được tốt nhưng bên cạnh đó vẫn cịn một số mặt hạn
chế như vẫn cịn nợ xấu khó địi, khơng kiểm sốt hết được việc sử dụng vốn
đúng mục đích của khách hàng,... Hiệu quả cơng tác quản lý rủi ro tín dụng
cần tiếp tục được nâng cao.
Nhận thức tầm quan trọng của vấn đề này tác giả đã lựa chọn đề tài
ii


Quan lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long” làm đề tài luận văn.
2. Tổng quan nghiên cứu
Hoạt động tín dụng tại các NHTM ln tiềm ẩn những rủi ro. Cựu
thống đốc Cục dự trữ Liên bang Mỹ (FED) ơng P.Volker từng nói ““If you
don ’t have some bad loans, you ’re not in business - Nếu bạn khơng có vài
khoản nợ xấu, bạn khơng thực sự đang kinh doanh ”. Trên cơ sở thực tế cho
thấy rủi ro trong hoạt động tín dụng là khơng thể tránh khỏi. Vì vậy, quản lý
rủi ro tín dụng hiệu quả là vô cùng quan trọng để đảm bảo từng khoản tín
dụng và danh mục tín dụng nắm giữ của ngân hàng là phù hợp với khẩu vị rủi
ro riêng của ngân hàng. Vì vậy, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học,
luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng. Có thể


3

kể tới một số cơng trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan trực tiếp tới đề tài nhu
sau:
- Lê Đức Thọ (2005), “Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng
thương mại nhà nước ở nước ta hiện nay”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học
viện
chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Nội dung của án tiến sỹ đã đề cấp tới thực trạng hoạt động tín dụng tại
các ngân hàng thuơng mại 100% vốn nhà nuớc hoặc nhà nuớc góp vốn có
quyền chi phối hoạt động và những tác động tới quá trình phát triển kinh tế xã hội Việt Nam. Tác giả đề xuất các giải pháp đổi mới hoạt động tín dụng
của hệ thống ngân hàng thuơng mại nhà nuớc ở Việt Nam, nêu lên đuợc
những nguy cơ tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động tín dụng và giải pháp để hạn
chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thuơng mại.
- Lê Thị Huyền Diệu (2010), Luận cứ khoa học về xác định mơ hình

quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thơng ngân hàng thương mại Việt Nam,
Luận

án

tiến sỹ kinh tế, Học viện ngân hàng, Hà Nội.
Nội dung đề tài chủ yếu đề cập tới những lý thuyết cơ bản về rủi ro tín
dụng và quản lý rủi ro tín dụng duớc góc độ rủi ro giao dịch, chua đi sâu vào
góc độ khác của rủi ro tín dụng cũng nhu đề ra các giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng. Hiện nay, một số văn bản quy phạp pháp luật đã đuợc thay đổi, cập
nhật nên một số nội dung của đề tài khơng cịn phù hợp trong hoạt động thực
tiễn của các ngân hàng thuơng mại trong giai đoạn hiện nay.
- Bùi Thị Minh Hằng (2011), Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt Nam ”, luận văn thạc sỹ, Đại học
kinh

tế

quốc dân, Hà Nội.
Luận văn mới chỉ tập trung phân tích về rủi ro tín dụng mà chua đi sâu


4

- Lê Thị Hồng Điều (2013), Quản lý rủi ro tín dụng tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam ”, luận văn thạc sỹ, Đại học
Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn đúc kết lại những lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng và tập
trung nghiên cứu những vấn đề quản lý rủi ro tín dụng, đi sâu vào phân tích

các quy trình cấp tín dụng, các văn bản quy chế áp dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tu và phát triển Việt Nam.
Nội dung của luận văn có một số điểm mới như sau:
Trong các cơng trình nghiên cứu trên, các tác giả đã hệ thống hóa, phân
tích vai trò và sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh, định huớng cho các ngân hàng thuơng mại nói chung . Một số giải
pháp đã và đang đuợc triển khai trong thực tiễn hoạt động tại hệ thống Ngân
hàng TMCP Đầu tu và Phát triển Việt Nam.
Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu chủ yếu ở giai đoạn truớc năm
2014, nhiều cơng trình phân tích vẫn mang tính chất định tính, chua chỉ đuợc
quy mô quản lý rủi ro, đo luờng rủi ro, tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu
khi rủi ro tín dụng xảy ra. Những “khoảng trống” trên của các cơng trình
nghiên cứu là cơ sở để tác giả tìm huớng nghiên cứu mới nhằm hoàn thiện
thực hiện tốt đề tài luận văn của mình. Cụ thể:
- Đề tài làm rõ các vấn đề lý luận chung và căn bản về quản lý rủi ro
tín dụng.
- Qua đó, đánh giá đuợc những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân
trong công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thuơng mại cổ
phần

Đầu

tu và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long hiện nay.
- Đề xuất đuợc các giải pháp hồn thiện quản lý rủi ro tín dụng. Các
giải pháp đuợc đề xuất đuợc xuất phát từ thực tế những điểm hạn chế và


5

Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng

Long hiện nay. Đặc biệt là giải pháp hồn thiện hệ thống thơng tin khách
hàng: giải pháp được xuất phát từ thực tế nền tảng công nghệ và thực
trạng thơng tin hiện có tại chi nhánh. Khi thực hiện đồng bộ hệ thống
thông tin lưu trữ thơng tin khách hàng hàng bằng cách “số hóa” giúp
thơng tin được lưu trữ dễ dàng, đẩy nhanh tốc độ tiếp cận thơng tin và
thống nhất, chuẩn hóa thơng tin khách hàng. Đây là cơ sở quan trọng nâng
cao hiệu quả quản lý rủi ro từ khâu phân tích, đánh giá, thẩm định khách
hàng. Đề tài cũng đưa ra đề xuất hồn thiện hệ thống Xếp hạng tín dụng
nội bộ khách hàng và đề xuất hồn thiện mơ hình tổ chức quản lý rủi ro
tín dụng với BIDV chung để làm sơ sở hồn thiện quản lý rủi ro tín dụng
tại Chi nhánh.
- Kết quả của bài nghiên cứu có thể áp dụng được công tác thực
thực tiễn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thăng Long, do vấn đề quản lý rủi ro tín dụng ln là
một trong những nội dung trọng tâm mà của mà ban lãnh đạo cũng như
toàn thể cán bộ nhân viên BIDV Thăng Long quan tâm để đảm bảo an
toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và làm rõ khung lý thuyết về
rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại.
- Phân tích làm rõ thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh qua đó
tìm ra các ưu điểm và các điểm còn tồn tại cũng như nguyên nhân dẫn
đến

các

tồn

tại trong cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần


Đầu

tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long.
- Đưa ra các giải pháp mới đồng thời hoàn thiện các giải pháp đã có


6

phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
Phạm vi nghiên cứu:
- về khơng gian: tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long.
- về thời gian: thực trạng trong giai đoạn 2015 - 2017; Định hướng và
các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu trong luận văn
Cùng với việc nghiên cứu các lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại theo chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng; đề tài
nghiên cứu sẽ được thực hiện trên cơ sở:
- Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng tại BIDV
Thăng Long.
- Ghi nhận các ý kiến của các cán bộ quản lý khách hàng, cán bộ quản
lý rủi ro về những khó khăn, vướng mắc trong q trình quản lý rủi ro
tín
dụng tại BIDV Thăng Long.
- Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp được, tác giả sử dụng
các phương pháp thống kê, so sánh để phân tích, đánh giá hoạt động
quản




rủi ro tín dụng tại BIDV Thăng Long, tìm hiểu những khó khăn và đưa
ra

giải

pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
BIDV
Thăng Long.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung


7

Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long


8

CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.


RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1.

Khái niệm tín dụng ngân hàng

Tín dụng cũng là một sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa, ngay khi chế
độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện. Trải qua tiến trình phát triển với nhiều
hình thái kinh kế khác nhau, tín dụng cũng xuất hiện với nhiều hình thái khác
nhau. Vì vậy, trên thực tế có nhiều định nghĩa về tín dụng. Song có thể hiểu
chung nhất về tín dụng như là một phạm trù kinh tế phát sinh giữa hai bên chủ
thể một bên là người cho vay và bên còn lại là người đi vay. Mối quan hệ kinh
tế này phát sinh khi hai bên có thỏa thuận với nhau việc cho người cho vay
cho người đi vay sử dụng một khoản tiền nhất định của mình theo ngun tắc
có hồn trả và kèm thêm lãi nếu có.
Đối với một NHTM, tín dụng NHTM là hoạt động cơ bản và đặc trưng.
Tín dụng NHTM mang đầy đủ các đặc điểm, tính chất của tín dụng. Nó chỉ cụ
thể hóa bên cấp tín dụng chính là các NHTM. Theo luật các tổ chức tín dụng
47/2010/QH12 thì hoạt động tín dụng tại các NHTM là: “Cấp tín dụng là việc
thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác ”.
Từ định nghĩa có thế thấy hoạt động tín dụng có nhiều hình thức khác
nhau trong đó hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ
trọng cao nhất trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại.
Vì vậy, trong khn khổ của luận văn sẽ tiếp cận tín dụng ngân hàng chủ yếu


9


dưới khía cạnh quan hệ tín dụng cho vay. Đồng thời, do đặc điểm của tín
dụng có nhiều hình thức khác nhau. Vì vậy, việc phân loại tín dụng nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tín dụng ở ngân hàng, giúp ngân hàng xác
định được cơ cấu cho vay có phù hợp với tính chất nguồn vốn của ngân hàng
hay khơng, có bảo đảm an tồn khơng. Chính vì vậy mà hiện nay có rất nhiều
tiêu thức để phân loại tín dụng để phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị
trường, cụ thể như sau:
Tiêu thức 1: Theo thời hạn cho vay thì tín dụng được chia làm ba loại:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ một năm (12 tháng)
trở xuống, thường được cho vay để bổ xung thiếu hụt tạm thời về vốn
lưu
động của các doanh nghiệp, cá nhân ... và cho vay phục vụ nhu cầu sinh
hoạt,
tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5
năm. Loại tín dụng này để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài
sản

cố

định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và sử dụng các cơng trình
nhỏ



thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm. Loại tín
dụng
này dùng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản

xuất



quy mơ lớn. Tín dụng dài hạn có giá trị lớn, thời gian thu hồi vốn lâu
hơn.
Tiêu thức 2: Theo đối tượng đầu tư thì tín dụng được chia làm 2 loại:
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cấp nhằm hình thành


10

đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất,
xây dựng các cơng trình mới, thời hạn cho vay đối với loại tín dụng này là
trung
hạn và dài hạn.
Ngồi ra để phân loại tín dụng người ta cịn căn cứ vào nhiều tiêu thức
khác:
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia thành: cho vay
bất
động sản, cho vay thương mại dịch vụ, cho vay nông nghiệp, cho vay
tiêu dùng.
- Căn cứ vào tính chất bảo đảm của tín dụng có thể chia thành tín dụng
có bảo đảm và tín dụng khơng có bảo đảm.
- Căn cứ vào hình thái giá trị tín dụng có thể chia thành cho vay bằng
tiền hay cho vay bằng tài sản.
- Căn cứ vào mức lãi suất, người ta phân biệt tín dụng thương mại và
tín dụng ưu đãi.
- Căn cứ vào phương pháp hồn trả có các hình thức cho vay trả góp,
cho vay phí trả góp và cho vay hồn trả theo yêu cầu.

1.1.2.

Khái niệm rủi ro tín dụng

Hiện nay, chưa có một khái niệm chung nào về rủi ro tín dụng. Sau đây
là một số quan niệm về rủi ro tín dụng thường được sử dụng:
- Quan điểm thứ nhất, theo ủy ban Basel 2: “Rủi ro tín dụng là khả
năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác khơng thực hiện được các
nghĩa

vụ

của mình theo những điều khoản đã thỏa thuận’”.
- Quan điểm thứ hai, theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng


tổn


11

hơn là khơng chi trả được tồn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu
chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng”.
Như vậy, rủi ro tín dụng có thể hiểu một cách ngắn gọn là những thiệt
hại
tiềm tàng mà ngân hàng phải gánh chịu do khách hàng vay vốn không thực
hiện
hoặc chỉ thực hiện một phần các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng tín dụng
với

bất kỳ lý do nào.
1.1.3.

Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng

Các nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chính bên khoản mục tài sản của
các
Ngân hàng thương mại và là một trong những hoạt động đem lại nhiều lợi
nhuận
nhất cho các Ngân hàng thương mại nói chung và các NHTM nói riêng. Các
NHTM mại thường sử dụng các chỉ tiêu mang tính chất có thể lượng hóa được
để
đánh giá mức độ rủi ro của danh mục các khoản tín dụng của ngân hàng mình.
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng, cơ cấu dư nợ tín dụng:
Tốc độ tăng trưởng tín dụng là chỉ tiêu tương đối phản ánh sự tăng
trưởng về dư nợ tín dụng của một ngân hàng. Ngân hàng thương mại là một tổ
chức kinh doanh tiền tệ với tín dụng là một trong những hoạt động chính, vì
vậy tốc độ tăng trưởng tín dụng phản ánh tình hình kinh doanh của ngân hàng
có tăng trưởng hay khơng. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng tín dụng cần được
xem xét tồn diện để thấy việc tăng trưởng tín dụng của ngân hàng có hiệu
quả hay khơng. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của danh mục tín dụng cần được
đánh giá so sánh với tương quan tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Do
NHTM là kênh tạo tiền cho nền kinh tế, tốc độ tăng trưởng tín dụng quá


12

hàng. Cơ cấu cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn của một ngân hàng
cần
cân đối tương xứng với cơ cấu huy động vốn của ngân hàng đó, tránh tình

trạng
mất cân đối thời hạn trong cho vay như thời hạn cho vay của danh mục tín
dụng
quá ngắn so với thời hạn huy động chung của danh mục tín dụng dẫn tới kém
hiệu
quả, trong khi thời hạn cho vay của danh mục tín dụng quá dài hơn so với thời
hạn
huy động của danh mục dẫn tới nguy cơ mất cân đối về thời hạn và thanh
khoản
khi tới hạn thanh toán các khoản huy động vốn.
- Mức độ tập trung dư nợ: Đây là chỉ tiêu phản ánh dư nợ của NHTM
đang tập trung vào một nhóm số lượng khách hàng lớn nào. Trên tiêu
chí

kinh

doanh rủi ro “ khơng nên bỏ trứng vào cùng một giỏ”. Vì vậy, nếu một
ngân
hàng tập trung dư nợ quá lớn vào một vài khách hàng thì có thể dẫn tới
rủi

ro

khi tình hình kinh doanh của khách hàng khơng thuận lợi, làm cả danh
mục
tín dụng của ngân hàng có thể bị ảnh hưởng theo. Điều này địi hỏi,
ngân

hàng


cần tích cực mở rộng nền khách hàng cũng như gia tăng số lượng khách
hàng
lớn, khách hàng VIP.
- Cơ cấu cho vay theo ngành nghề : Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề


13

tổng số nợ khơng có khả năng thu hồi là bao nhiêu và nợ có khả năng thu hồi
là bao nhiêu. Và nhu vậy, nó chưa phản ánh một cách chính xác số nợ cho
vay khơng có khả năng thu hồi của ngân hàng.
- Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ này càng cao thì khả năng rủi ro càng cao. Theo thông lệ quốc tế
nếu như tỷ lệ này lớn hơn 7% thì ngân hàng bị coi là có chất lượng tín dụng
yếu kém, cịn nếu nhỏ hơn 5% thì được đánh giá là có chất lượng tín dụng tốt,
các khoản cho vay an toàn. Tuy nhiên các con số được sử dụng để tính chỉ số
này được đo tại một thời điểm nhất định nên chưa phản ánh hoàn toàn chính
xác chất lượng tín dụng của ngân hàng.
- Tỷ lệ nợ quá hạn: Đây là một chỉ tiêu tương đối cho biết trong 100
đồng dư nợ mà ngân hàng cho vay sẽ có bao nhiêu đồng dư nợ quá hạn.
Hoạt
động của Ngân hàng và doanh nghiệp đều tránh tình trạng nợ quá hạn.
Tỷ

lệ

này gián tiếp cho thấy qui mô của các khoản vay có vấn đề của ngân
hàng.
Nếu tỷ lệ này quá lớn chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng kém,
ngân

hàng phải xem xét lại khả năng đánh giá lại các khoản cho vay của
mình,
đánh giá lại qui trình thủ tục cho vay, đặc biệt là xem xét lại khả năng
đánh
giá lại các khoản cho vay của mình, đánh giá lại quy trình thủ tục cho
vay,
đặc biệt là xem xét lại khả năng thực hiện nhiệm vụ của các cán bộ tín
dụng.
Tuy nhiên, nợ q hạn khơng phải là tổn thất của Ngân hàng, đây vẫn là


14

danh mục tín dụng của ngân hàng là an tồn. Do ngân hàng áp dụng tỷ lệ cho
vay lớn hơn giá trị tài sản đảm bảo, khi rủi ro xảy ra và cần thanh lý tài sản
đảm bảo, giá trị tài sản bảo sau khi thanh lý không thể bù đắp hết các nghĩa vụ
của người vay đối với ngân hàng, do đó ngân hàng vẫn xảy ra thiệt hại.
- Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng: Hiện tại theo quy đinh thông tư
02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN, các khoản nợ của
ngân
hàng cần được trích lập dự phịng rủi ro chung với mức trích lập 0.75%


dự

phịng rủi ro riêng theo nhóm nợ và tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro riêng
của
từng nhóm nợ tăng tương ứng với mức độ rủi ro. Khi tỷ lệ dự phịng rủi
ro


tín

dụng trên dư nợ của một ngân hàng cao cho thấy mức độ rủi ro tín dụng
của
các khoản cho vay của ngân hàng là cao.
- Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/ nợ xấu: Tỷ lệ này cho biết quỹ dự phòng
rủi ro có khả năng bù đắp bao nhiêu cho các khoản nợ xấu khi chúng
chuyển
thành các khoản nợ mất vốn. Nếu tỷ lệ này cao, có nghĩa là khả năng
quỹ

dự

phịng rủi ro đủ bù đắp các thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình hoạt
động
kinh doanh của ngân hàng và ngược lại.
1.2.

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI

1.2.1.

Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng

Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng


15


động tín dụng cho dù hệ số an tồn vốn cao thì so với tài sản có, vốn tự có của
bản thân ngân hàng vẫn thấp hơn . Do đó, các ngân hàng cần đánh giá cơ hội
kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro - lợi ích nhằm tìm ra những lợi ích
xứng đáng với mức rủi ro có thể chấp nhận được.
Thứ hai: quản lý rủi ro tín dụng tốt là điều kiện quan trọng để nâng cao
chất lượng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại: Trong quản trị
ngân hàng thương mại, quản lý rủi ro tín dụng là một nội dung quan trọng mà
các cấp lãnh đạo, các nhà quản lý, điều hành đặc biệt quan tâm. Vì vậy các
nhà quản trị ngân hàng thương mại cần được trang bị các kiến thức về quản lý
rủi ro tín dụng, cung cấp thơng tin cập nhật, có đội ngũ nhân lực chuyên
nghiệp, bộ máy kiểm soát, kiểm tra hiệu quả là điều kiện cần thiết để phòng
ngừa, hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Do đó, quản lý rủi ro tín
dụng được xem là nghiệp vụ chủ đạo, là thước đo năng lực của ngân hàng
thương mại.
Về khái niệm rủi ro tín dụng: theo Phan Thị Thu Hà (2013): iiQuan lý
rủi ro tín dụng là một hệ thống những biện pháp, cách thức mà ngân hàng
trang bị cho mình nhằm xác định, đánh giá và kiểm sốt rủi ro tín dụng làm
sao vừa tăng trưởng tín dụng để thu lợi nhuận mong muốn, vừa kiềm chế rủi
ro ở mức độ mà ngân hàng có khả năng chịu đựng được ”.
Quản lý rủi ro tín dụng đi qua 04 khâu là: Nhận diện, đo lường, giám
sát và xử lý rủi ro. Cụ thể:
Nhận diện rủi ro tín dụng theo Phan Thị Thu Hà (2013): "Là một hoạt
động xuyên suốt trong quá trình thẩm định để NTHM trả lời câu hỏi khi nào,
ở đâu, tại sao và làm thế nào những rủi ro có thể xảy ra đối với các khoản tín
dụng đã cap"”. Để trả lời được những câu hỏi này ngân hàng thương mại thực
hiện theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và quy trình cho vay
từ đó xác định được những rủi ro với khách hàng vay từ đó ảnh hưởng tới khả



×