Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

1609 tổ chức công tác kế toán tài chính tại CTY CP đầu tư xây dựng và quản lý đường bộ II điện biên thực trạng giải pháp luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.09 KB, 122 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TRẦN THỊ THU HUYỀN

TÔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CƠ PHẦN ĐẦU Tư XÂY DỰNG
VÀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ II ĐIỆN BIÊN,
THỰC TRẠNG - GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


gj . .

.,

,

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

, , IgI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TRẦN THỊ THU HUYỀN

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CÔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ II ĐIỆN BIÊN,
THỰC TRẠNG - GIẢI PHÁP

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN THỊ KHÁNH PHƯƠNG

HÀ NỘI - 2018


1

LỜI CAM ĐOAN
Tác glả xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tác glả. Các tàl llệu, tư liệu được sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ
ràng, các kết quả nghlên cứu là quá trình lao động trung thực của tác glả, chưa từng
được cơng bố trong bất cứ cơng trình nghlên cứu khoa học nào trước đây.
Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2018
Tác giả

Trần Thị Thu Huyền



ii

LỜI CẢM ƠN
Do điều kiện và kinh nghiệm nghiên cứu có hạn, luận văn chắc chắn c ịn
những khiếm khuyết. Vì vậy, tơi kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy, cô giáo và các nhà khoa học để tơi tiếp tục hồn thiện.
Qua đây, tơi xin gửi lời biết ơn sâu s ắc nhất đến các thầy, cô giáo thuộc
Trường Học viện Ngân hàng; Ban lãnh đạo, cùng các cán bộ phịng Kế tốn Cơng
ty Cổ phần đầu tư xây dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên đã tạo điều kiện giúp
đỡ để tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Thị Khánh Phương đã trực tiếp hướng dẫn,
tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn. Cô đã đem đến cho
tôi nh ng kiến thức và giúp tơi có khả năng tổng hợp nh ng tri thức khoa học, nh ng
kiến thức thực tiễn quản l và phương pháp làm việc khoa học trong cơng tác và nghiên
cứu. Cơ đã góp , chỉ bảo trong việc định hướng và hoàn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Tác giả

Trần Thị Thu Huyền


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ,BẢNG BIỂU......................................................................vii

PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu thuộclĩnhvựccủa đề tài............................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.............................................................................. 5
4. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu........................................................................ 6
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 6
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tàinghiên cứu............................................ 6
7. Kết cấu của luận văn.............................................................................................. 7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI
CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP.....................................................................8
1.1 Khái qt chung v kế tốn tài chính và tổ chức cơng tác kế tốn tài chính trong
doanh nghiệp............................................................................................................8
1.2 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp........................10
1.2.1

Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................ 10

1.2.2

Tổ chức hệ thống chứng từ và ghi chép ban đầu........................................... 15

1.2.3

Tổ chức vận dụng và thực hiện hệ thống tài khoản....................................... 22

1.2.4

Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn............................................................. 24

1.2.5


Tổ chức lập báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính.......................30

1.2.6

Tổ chức cơng tác ki em tra kế tốn............................................................... 36

1.2.6.1 Khái niệm...................................................................................................36
1.2.6.2

Nội dung tổ chức kiem tra kế toán............................................................36

1.2.7

Tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán..................................................... 40

1.2.8

Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán.....................41

KẾT LUẬN CHƯƠNG I....................................................................................... 44


ιv

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ II
ĐIỆN BIÊN........................................................................................................... 45
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ Phan đầu tư xây dựng và quản lý đường bộ II Điện
Biên........................................................................................................................ 45

2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ển Công ty Cổ Phần đầu tư xây dựng và quản
lý đường bộ II Điện Biên......................................................................................... 45
2.1.2 Đặc đi ể m tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Ph ần đầu tư xây dựng và
quản lý đường bộ II Điện Biên................................................................................ 47
2.1.2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần đầu tư xây
dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên..................................................................47
2.1.2.2

Chức năng nhiệm vụ của các phịng nghiệp vụ, các đơn vị SXKD............48

2.1.3 Tình hình kinh doanh của Công ty Cổ Phần đầu tư xây dựng và quản lý đường
bộ II Điện Biên trong những năm g ần đây..........................................................51
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế tốn tài chính tại Cơng ty Cổ Phần đầu tư xây
dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên..................................................................53
2.2.1

Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán............................................................... 53

2.2.2

Thực trạng tổ chức hệ thống chứng từ và ghi chép ban đầu.......................... 56

2.2.3

Thực trạng tổ chức vận dụng và thực hiện hệ thống tài khoản kế tốn.........62

2.2.4

Thực trạng tổ chức vận dụng hình thức kế toán............................................ 64


2.2.5

Thực trạng tổ chức lập báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính......65

2.2.6

Thực trạng tổ chức cơng tác ki ểm tra kế tốn.............................................. 68

2.2.7

Thực trạng tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế tốn................................... 69

2.2.8

Thực trạng tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác kế tốn. . .69

2.3 Đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tài chính t ại Công ty Cổ Phần đầu
tư xây dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên.................................................... 70
2.3.1

Những kết quả đạt được................................................................................70

2.3.2

Những h ạn chế.............................................................................................73

KẾT LUẬN CHƯƠNG II..................................................................................... 77


vi

v
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

GTGT
Giá
trịTỪ
gia
tăng TẮT
CHƯƠNG III: MỘT SỐ
GIẢIMỤC
PHÁP
HOÀN
THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC
DANH
VIẾT
KẾ TỐN TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ II ĐIỆN BIÊN..............................................................78
3.1 Định hướng phát tri en của Công ty trong thời gian tới................................78
3.2 Yêu cầu, nguyên t ắc hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tài chính tại Công ty
Cổ Phần đầu tư xây dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên...........................79
3.2.1 Các yêu c ầu cơ bản của việc hồn thiện tổ chức cơng tác kếtốntài chính tại
Cơng ty Cổ Phần đầu tư xây dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên.....................80
3.2.2 Yêu c ầu hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tài chính tại Cơng ty Cổ Phần đầu
tư xây dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên.......................................................82
3.2.3 Nguyên tắc hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tài chính tại Công ty Cổ Phần
đầu tư xây dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên.................................................82
3.3 Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tài chính tại công ty Công
ty Cổ Phần đầu tư xây dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên..............................83

3.3.1Hoàn thiện tổ............................................................. chức bộ máy kế tốn 83
3.3.2Hồn thiện tổ

chức lập chứng từ và ghi chép ban..........đầu 85

3.3.3............................................................................................................... Hoàn
thiện tổ chức vận dụng và thực hiện hệ thống tài khoản kế tốn..............86
3.3.4Hồn thiện tổ.......................................... chức vận dụng hình thức kế tốn 89
3.3.5Hồn thiện về

tổ chức lập và phân tích báo cáo..........kế tốn 89

3.3.6Hồn thiện tổ.............................................chức cơng tác ki em tra kế tốn 93
3.3.7.................................Hồn thiện tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế tốn 94
3.3.8. Hồn thiện tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác kế tốn 96
3.4 Một số khuyến nghị đề xuất...........................................................................96
3.4.1

Khuyến nghị với cơ quan Nhà.......................................nước 96

3.4.2

Khuyến nghị với Công ty
phần đầu tư xây dựng và quản lý đường bộ II
Điện Biên................................................................................................................ 97
KẾT LUẬN CHƯƠNG III................................................................................... 98
KẾT LUẬN............................................................................................................ 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 101
PHỤ LỤC.............................................................................................................102



SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản


STT

Tên sơ đồ, bảng biểu

Trang

Sơ đơ 1.1

vii
Trình tự ghi sơ kê tốn theo hình thức kê tốn Nhật ký chung

Sơ đồ 1.2

Trình tự ghi sơ kê tốn theo hình thức kê tốn Nhật ký - SƠ cái

23


Sơ đồ 1.3

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trình tự ghi sơ kê tốn theo hình thức kê tốn Chứng từ ghi sơ

24

Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 1.5

Trình tự ghi sơ kê tốn theo hình thức kê tốn Nhật ký - Chứng
từ
Trình tự ghi sơ kê tốn theo hình thức kê tốn trên máy vi tính

22

25
26

Cơ cấu tô chức bộ máy quản lý của Công ty Cô Phan đầu tư xây
Sơ đồ 2.1

dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên

49

Sơ đồ tô chức bộ máy kê tốn của Cơng ty Cơ phần đầu tư xây
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3


dựng và quản l đường bộ II Điện Biên
Quy trình luân chuyể n chứng từ

51
55

Bảng kêt quả ho ạt động kinh doanh của Cô phần đầu tư xây
Bảng 2.2

dựng và quản l đường bộ II Điện Biên

49



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế đang có nhiều thay đổi, xu thế mở cửa và hội nhập
đang phát tri en mạnh mẽ đã và đang tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp phát t∏e∏ tiếp cận với các công nghệ hiện đại của thế giới. Tuy nhiên, một
vấn đề khác cũng đặt ra là các doanh nghiệp phải đối đầu với sự c ạnh tranh quyết
liệt từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Cùng với sự phát tri e n m ạnh mẽ của
nền kinh tế thị trường thì thơng tin đã trở thành một yếu tố đầu vào vô cùng quan
trọng, đặc biệt là các thông tin kinh tế. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
t∏e∏
c ần phải phát huy được thế mạnh, hạn chế và khắc phục những đie m yếu đe nâng
cao năng lực c ạnh tranh, tạo lập, củng cố và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên

thị trường.
Đối với tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh ho ạt động
trong nền kinh tế, với cơ chế quản lý khác nhau thì có các nhiệm vụ và mục tiêu
ho ạt động khác nhau. Nhưng có the nói rằng, mọi doanh nghiệp ho ạt động đều
hướng tới mục tiêu lợi nhuận và phát tri e n. Đe doanh nghiệp ngày càng phát trien
và đ t hiệu quả cao c n phải quản lý vốn đ u tư, tiết kiệm chi phí và h giá thành
sản phẩm song vẫn đảm bảo chất lượng. Muốn vậy, các công ty cần phải có một
hệ thống kế tốn thực sự h u hiệu đ cung cấp thơng tin v tài chính và tình hình
ho ạt động của cơng ty một cách chính xác, kịp thời đáp ứng nhu cầu quản lý. Đe
đạt được mục đích trên địi hỏi các doanh nghiệp phải nhận thức và áp dụng các
phương thức quản lý kinh tế h u hiệu trong đó có tổ chức kế tốn tài chính t i mỗi
doanh nghiệp.
Cơng ty Cổ Phần đầu tư xây dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên đang
trong q trình hồn thiện và phát tri n nên cơ cấu tổ chức vẫn chưa được khoa học
và hợp lý, từ đó chưa đảm bảo được yêu c ầu về thông tin quản lý, cơ sở thông tin kế
tốn đe ra quyết định của nhà quản trị cịn có nhi ều bất cập. Cơng ty đang tiến hành
xây dựng và hồn thiện mơ hình tổ chức kế tốn phù hợp với đặc đi m sản xuất
kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng đó, tơi đã lựa chọn đề tài: “Tổ chức


2

cơng tác kế tốn tài chính tại Cơng ty Cổ Phần đầu tư xây dựng và quản lý
đường bộ II Điện Biên, Thực trạng và Giải pháp” làm luận văn thạc sĩ. Với
mong muốn đưa ra cái nhìn tổng quát về những nội dung tổ chức kế toán tại doanh
nghiệp, thực trạng đã áp dụng để từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hồn thiện
tổ chức kế tốn tại doanh nghiệp.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
Kế tốn có vai trò đặc biệt quan trọng đối với ho ạt động tài chính của mọi đơn
vị trong nền kinh tế, đặc biệt trong đi ều kiện kinh tế hội nhập, yêu cầu quản lý kiểm

sốt thơng tin kinh tế tài chính ngày càng chặt chẽ. Đối với các doanh nghiệp thì
vấn đề hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tài chính là một yêu cầu bức thiết và việc
giải quyết nhữmg vẫn đề cịn tồn tại trong tổ chức cơng tác kế toán được các doanh
nghiệp đặc biệt quan tâm. Thời gian qua, ở Việt Nam đã có các đề tài khoa học,
luận văn, luận án nghiên cứu về việc hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại một số
doanh nghiệp. Có thể k ể đến một số đề tài đã được các học viên nghiên cứu như:
Đ ề tài: “Hồn thiện tổ chức hạch tốn kế tốn tại tập đoàn Việt Á” (Nguyễn
Ái
Ly, 2010).
Trong đề tài tác giả đã đi sâu nghiên cứu tổ chức công tác kế tốn tại tập đồn
Việt Á và chỉ ra một số điểm bất cập như sau: Hệ thống chứng từ, tài khoản hạch
tốn chưa hợp lý. Ví dụ khi xuất hàng hóa trong kho cho khách hàng, kế tốn khơng
lập phiếu xuất kho mà sử dụng hóa đơn GTGT đ ể ghi sổ giá vốn, doanh thu, sổ kho;
trường hợp mua s m tài sản cố định không thiết lập hồ sơ v tài sản, thiếu hợp đồng
mua tài sản cố định. V sử dụng ph n m m kế toán, tập đoàn Việt Á áp dụng thống
nhất một ph n m m cho toàn bộ hệ thống. Các chứng từ sau hi được ki m tra sẽ
được nhập vào ph ần m ềm và cuối các kỳ báo cáo sẽ in các lo ại sổ kế toán. T ại các
đơn vị trực thuộc hệ thống sổ in chưa thống nhất v mẫu bi u. Tác giả đ xuất giải
pháp: thứ nhất là, xác định rõ lo ại chứng từ sử dụng cho từng bộ phận và chức
năng,
nhiệm vụ của từng bộ phận trong việc lập chứng từ. Xây dựng danh mục các chứng
từ sử dụng trong đó quy định rõ mã số, quy cách, mẫu bi ểu... nhằm phục vụ cho


3

của nhà quản trị, lập dự toán SXKD, kiể m tra đánh giá tình hình thực hiện dự tốn,
phân tích chi phí theo nhiều góc độ khác nhau và phân tích hiệu quả kinh doanh làm
cơ sở cho việc quản trị doanh nghiệp.
Trong luận văn tác giả có đề cập đến giải pháp chi tiết hóa số liệu phục vụ

quản trị nhưng giải pháp đưa ra chưa cụ thể , mới chỉ dừng lại ở việc nêu ra vấn đề,
chưa chỉ ra hướng tri ển khai cụ thể tại đơn vị.
Đ ề tài “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Tổng cơng ty Hàng Khơng
Việt Nam” (Nguyễn Thị Như Linh, 2010).
Đ ề tài đã đi sâu nghiên cứu thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Tổng cơng
ty hàng khơng Việt Nam như sau: Hệ thống hóa tài khoản ngoài việc mở các tài
khoản chi tiết cấp 2, 3, 4, Tổng công ty đã xây dựng hệ thống tài khoản được mã
hóa với quy mơ lớn và độ chi tiết cao phục vụ yêu c u quản lý. Hệ thống sổ kế tốn
khá đầy đủ, Tổng cơng ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung c òn các đơn vị thành
viên sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Hệ thống các báo cáo tài chính được lập
theo quy định của Luật Kế toán hiện hành còn các báo cáo nội bộ chỉ dừng lại ở
mức độ báo cáo bộ phận chưa đáp ứng được nhu c u quản trị của Tổng công ty.
Tác giả đ xuất giải pháp thống nhất hình thức sổ kế tốn gi a Tổng công ty
và các công ty thành viên là hình thức Nhật chung đ t o ra sự liên kết chung v
cơ sở dữ liệu giữ a các đơn vị, thắt chặt công tác ki ể m tra, ki ểm sốt tại Tổng cơng
ty. Tuy nhiên, tác giả chưa đưa ra nhu c u thông tin quản tị trong tổ chức cơng tác
kế tốn t i đơn vị và chưa đ xuất đưa ra nhu c u thông tin quản trị trong tổ chức
cơng tác kế tốn t i đơn vị chưa được đ xuất giải pháp phù hợp.
Đ ề tài “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần đầu tư phát
triển Thành Đô (Nguyễn Tiến Dũng, 2013).
Đ ề tài đã khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán trong
các doanh nghiệp, làm rõ thực tr ng tổ chức cơng tác kế tốn t i doanh nghiệp đó
thơng qua việc phân t ch, đánh giá theo từng nội dung với các số liệu minh chứng
có nguồn gốc rõ ràng. Đ ề tài cũng đánh giá những kết quả đã đạt được, những hạn
chế và chỉ rõ nguyên nhân của nh ng h n chế trong công tác kế toán t i doanh


4

nghiệp từ đó kiến nghị những giải pháp giúp doanh nghiệp hồn thiện tổ chức cơng

tác kế tốn. Ngồi ra, tác giả Nguyễn Tiến Dũng c òn nêu được kinh nghiệm về tổ
chức cơng tác kế tốn ở một số nước trên thế giới (như Pháp, Mỹ và Trung Quốc)
từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp ở Việt Nam. Bên cạnh
nhữmg thành công, luận văn c ịn có một số những hạn chế như: tác giả chưa khái
quát đầy đủ các nguyên tắc tổ chức kế toán trong doanh nghiệp, chưa làm rõ đặc
điểm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng đến tổ chức kế tốn.
Đề tài “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ phần 6.3” (Trần
Thị Ngọc Vinh, 2013).
Trong nội dung nghiên cứu của đề tài, tác giả đã đi chi tiết vào tổ chức công
tác kế toán tại đơn vị xây lắp với đặc thù số lượng chứng từ nhiều, thời gian theo
dõi laai, các quy định về chứng từ với đơn vị xây l ắp phức tạp. Tác giả đã chỉ ra ưu
điểm của tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ phần 6.3 là: Sử dụng đúng hệ
thống chứng từ theo quy địn của Luật Kế toán hiện hành, hệ thống luân chuyển
chứng từ tương đối khép kín, phần mềm kế tốn Misa công ty đang sử dụng đáp
ứng được yêu cầu các báo cáo và sổ kế toán đầy đủ, chi tiết. Bên c ạnh đó vẫn cịn
tồn tại một số hạn chế: Cơng ty chưa h ạ ch tốn chi tiết các lo ại nguyên vật liệu,
cuối kỳ kế toán không thực hiện kiểm kê nguyên vật liệu không sử dụng hết làm căn
cứ ghi giảm chi phí, khơng đánh số thứ tự cho tài sản cố định. Từ đó tác giả đề xuất
các giải pháp: Lập sổ chi tiết nguyên vật liệu, đánh số thứ tự cho tài sản cố định và
lập thẻ tài sản cố định theo dõi chi tiết, bổ sung thêm các sổ nhật ký đặc biệt như sổ
nhật ký mua hàng, sổ nhật ký chi ti n, hồn thiện các báo cáo của cơng ty như báo
cáo tổng hợp nguyên vật liệu tồn kho, báo cáo lãi lỗ theo từng cơng trình, báo cáo
tổng hợp chi phí sản xuất theo từng cơng trình.
Đ ề tài “Hồn thiện tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH MTV Phân đạm và Hóa
chất Hà B ắc” (Nguyễn Thị Hương, 2014).
Tác giả đã tiếp tục hoàn thiện cơ sở lý luận v tổ chức kế tốn trong doanh
nghiệp nói chung. Các chương trình bày theo mạch tương đối rõ rang, văn phong dễ
hi u, dễ so sánh với nhau. Tuy nhiên luận văn c n có nh ng h n chế như: Cơ sở lý



5

luận về nguyên tắc tổ chức tài khoản, kết cấu sổ và trình tự ghi chép sổ cong chưa
chính xác, một số nội dung cịn mang tính định hướng, chưa có tính thuyết phục cao.
Nghiên cứu các luận văn nhìn chung các luận văn đã đưa ra phương pháp
nghiên cứu lý luận chung về cơng tác kế tốn tại đơn vị, làm rõ thực trạng tổ chức
cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp đó thơng qua việc phân tích, đánh giá theo từng
nội dung với các số liệu minh chứng có nguồn gốc rõ ràng. Các đề tài cũng đã đánh
giá những kết quả đã đạt được, những hạn chế và chỉ rõ nguyên nhân của những hạn
chế trong tổ chưc cơng tác ế tốn t i các doanh nghiệp. Từ đó iến nghị các giải
pháp giúp các doanh nghiệp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn. Nhưng trong quá
trình nghiên cứu và khảo sát thực tế tại đơn vị, tác giả nhận thấy mỗi doanh nghiệp
đều có cánh thức tổ chức cơng tác kế tốn khác nhau nên không thể áp dụng kinh
nghiệm của doanh nghiệp này vào doanh nghiệp khác. Do đó c an phải có sự nghiên
cứu kỹ lưỡng và sâu s ắc để đưa ra các giải pháp phù hợp nhất cho việc thực hiện
công tác tổ chức cơng tác kế tốn t i các đơn vị nói chung và t i Cơng ty Cổ Ph n
đau tư xây dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên nói riêng.
Vì vậy một ph n thừa kế các nghiên cứu của các tác giả trước đây và nh ng
thực tế t i Công ty Cổ Ph n đ u tư xây dựng và quản l đường bộ II Điện Biên tôi
đã lựa chọn đề tài: “Tổ chức cơng tác kế tốn tài chính tại Cơng ty Cổ Phần đầu
tư xây dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên, Thực trạng và Giải pháp” để có
thể nghiên cứu sâu hơn những kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong khâu
tổ chức công tác kế tốn tài chính t i Cơng ty, góp ph n củng cố và vận dụng kiến
thức đã được học vào thực tiễn.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
-

Về mặt lý luận: Đ ề tài tập trung hệ thống hóa, phân tích làm sáng tỏ thêm
nh ng vấn đ lý luận v tổ chức cơng tác kế tốn tài chính trong các doanh
nghiệp.


-

Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu, phân tích, đánh giá đúng thực trạng về tổ chức
công tác kế tốn Cơng ty cổ phan Đ au tư Xây dựng và quản lý đường bộ II
Điện
Biên; chỉ rõ nh ng ưu đi m, h n chế và nguyên nhân của nh ng h n chế từ đó đ


6

tác kế tốn tài chính tại Cơng ty cổ phần Đ ầu tư Xây dựng và quản lý đường bộ II
Điện Biên.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tổng quan lý luận và thực tiễn tổ chức cơng tác kế tốn
tài chính tại Cơng ty cổ phần Đ ầu tư Xây dựng và Quản lý đường bộ II Điện Biên.
Phạm vi nghiên cứu: Tổ chức công tác kế tốn tài chính tại Cơng ty Cổ Phần
đầu tư xây dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên, số liệu tham khảo từ năm 2015
đến năm 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp luận cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, tiếp cận hệ thống, thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp đ tiến hành nghiên
cứu, xây dựng đ tài.
Luận văn được nghiên cứu trong cả một quá trình, với các phương pháp thu
thập và xử lý dữ liệu như sau:
+ Quan sát: dữ liệu được thu thập thông qua quá trình quan sát thực tế ho ạt
động kế tốn tài chính t i t i Cơng ty Cổ Ph n đ u tư xây dựng và quản l đường bộ
II Điện Biên từ tổ chức bộ máy đến quá trình vận dụng chứng từ kế toán, tài khoản
kế toán, sổ kế tốn, lập các báo cáo, ki m tra cơng tác kế toán, ki m kê tài sản, bảo
quản và lưu trữ tài liệu kế tốn.

+ Trao đổi thơng tin: Dữ liệu có được thơng qua q trình trao đổi về các hoạt
động kế tốn tài chính t i Cơng ty Cổ Ph n đ u tư xây dựng và quản l đường bộ II
Điện Biên, v tổ chức ho t động của bộ máy kế toán nội bộ, quy trình xử lý chứng từ.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận văn góp ph ần hệ thống hóa
những vấn đề lý luận v ề tổ chức cơng tác kế tốn tài chính tại các doanh nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn: Các giải pháp mà luận văn đề xuất góp phần hồn thiện tổ
chức cơng tác kế tốn tài chính t i Cơng ty Cổ Ph n đ u tư xây dựng và quản lý
đường bộ II Điện Biên, chỉ ra các ưu đi em, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của
Công ty, đưa ra các giải pháp có tính thực tiễn dễ áp dụng trien khai rộng tới các


7

doanh nghiệp khác.
7. Ket cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn tài chính trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tài chính tại Cơng ty Cổ phần
đầu tư xây dựng và quản lý đường bộ II Điện Biên.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tài chính tại
Cơng ty Cổ ph n đ u tư xây dựng và quản l đường bộ II Điện Biên.


8

CHƯƠNGI
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TÀI CHÍNH

TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái qt chung về kế tốn tài chính và tổ chức cơng tác kế tốn tài
chính
trong doanh nghiệp
* Khái niệm về kế tốn tài chính
Theo Giáo trình Ke tốn tài chính, Học viện Tài chính: “Kế tốn tài chính là
việc ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính phục vụ cho các nhu
c ầu thông tin cho các đối tượng bên ngồi đơn vị, doanh nghiệp là chính. Kế tốn
tài chính phản ánh thực trạng và các biến động về vốn và tài sản của doanh nghiệp
dưới dạng tổng quát hay phản ánh các dòng vật chất và dòng tiền tệ trong mối quan
hệ giữa doanh nghiệp với môi trường kinh tế bên ngồi. Sản phẩm của kế tốn tài
chính là các báo cáo tài chính. Thơng tin của kế tốn tài chính được sử dụng cho
ban lãnh đạo doanh nghiệp c òn được sử dụng để cung cấp cho các đối tượng bên
ngoài như: Các nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan
thống kê”.
* Khái niệm về tổ chức cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp
Thực tiễn đã chứng minh, kế toán là nhu c ầu tất yếu khách quan của mọi hình
thái kinh tế xã hội có n n sản xuất hàng hóa, là một trong nh ng cơng cụ quan trọng
phục vụ quá trình quản lý kinh tế, g an liền với mọi ho ạt động quản lý. Đ ể kế tốn
thực sự là một cơng cụ quản lý kinh tế thì vấn đề tổ chức kế tốn c ần phải được đặc
biệt quan tâm trong mỗi đơn vị kế tốn.
Theo Giáo trình Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp, Học viện Tài
chính: “Tổ chức kế tốn tài chính là việc tổ chức thực hiện các chuẩn mực kế toán
và chế độ kế toán đ phản ánh tình hình kinh tế tài chính và kết quả ho t động
SXKD, tổ chức kiểm tra kế toán, tổ chức việc thực hiện chế độ bảo quản lưu trữ tài
liệu kế tốn, thực hiện cung cấp thơng tin tài liệu kế toán và các nhiệm vụ khác của
kế toán”.
Theo Giáo trình Tổ chức cơng tác kế tốn, trường Đ i học Kinh tế thành phố



9

Hồ Chí Minh: “Tổ chức kế tốn tài chính là một trong những nội dung thuộc về tổ
chức quản lý trong doanh nghiệp. Tổ chức kế tốn một cách thích ứng với đi ề u
kiện
về quy mô, về đặc điểm tổ chức SXKD cũng như g an với những yêu c ầu quản lý cụ
thể tại doanh nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng và to lớn trong việc nâng cao
hiệu quả quản lý t i doanh nghiệp.
Với chức năng thơng tin và ki ể m tra tình hình kết quả ho ạt động của doanh
nghiệp một cách thường xuyên, nhanh nhạy và có hệ thống nên tổ chức kế toán là
một trong những vấn đề quan trọng được các doanh nghiệp quan tâm. Tổ chức kế
tốn khơng đơn thuần là tổ chức một bộ phận quản lý trong doanh nghiệp mà cịn
bao hàm cả tính nghệ thuật trong việc xác lập các yếu tố, điều kiện cũng như các
mối liên hệ qua lại, các tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến ho ạt động kế toán, bảo
đảm cho kế toán phát huy tối đa các chức năng vốn có của mình.
Tổ chức kế tốn tài chính doanh nghiệp trong đi ề u kiện thực hiện cơ chế thị
trường, ngoài việc tuân thủ các nguyên tac chung của khoa học tổ chức, còn phải
g an liền với đặc thù của hạch tốn kế tốn vừa là mơn khoa học, vừa là môn nghệ
thuật ứng dụng đ việc tổ chức đảm bảo được tính linh ho t, hiệu quả và đồng bộ
nham đạt tới mục tiêu chung là tăng cường được hiệu quả SXKD của doanh
nghiệp”.
Nhưng bản chất của kế tốn là một khoa học vì vậy khái niệm tổ chức kế tốn
tài chính cũng được tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau. Do đó, có nhiều quan điểm
khác nhau khi đưa ra khái niệm về tổ chức kế tốn tài chính.
Trên giác độ chung nhất, có thể đưa ra khái niệm về tổ chức kế toán tài chính
như sau: Tổ chức kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp là ho ạt động chủ quan
của doanh nghiệp trong việc tổ chức vận dụng các phương pháp, nguyên tac, chuẩn
mực về chế độ kế toán để thu nhận, xử lý và cung cấp tồn bộ thơng tin về tài sản,
các ho ạt động kinh tế trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ ho ạt
động kinh tế tài chính của doanh nghiệp.

Do vậy tổ chức kế tốn tài chính có th được hi u là việc xây dựng một hệ
thống các phương pháp, cách thức phối hợp, sử dụng phương tiện kỹ thuật cũng như


10

nguồn lực của bộ máy kế toán thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của kế toán
một cách trung thực, chính xác, kịp thời trong mối liên hệ mật thiết với các lĩnh vực
quản lý khác.
Các nội dung chủ yếu của tổ chức kế tốn tài chính trong doanh nghiệp bao
gồm:
-

Tổ chức thu nhận thơng tin kế tốn về nội dung các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh ở doanh nghiệp và kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các
nghiệp

vụ

đó. Muốn thực hiện đi ều đó phải tổ chức hạ ch toán ban đ ầu để ghi nhận
thơng

tin

vào chứng từ kế tốn và tổ chức ln chuyển chứng từ kế toán để kiểm tra và
ghi

sổ

kế toán kịp thời.

-

Tổ chức hệ thống hóa và xử lý thơng tin kế toán nhằm đáp ứng được những
yêu c u của thơng tin kế tốn. Muốn thực hiện đi u đó phải tổ chức thực hiện
các
phương pháp kế toán, các nguyên tắc kế toán, tổ chức hệ thống tài khoản và
sổ

kế

toán đ có th hệ thống hóa thơng tin v kế tốn.
-

Tổ chức cung cấp thơng tin kế tốn phục vụ cho quản lý kinh tế tài chính vĩ
mơ và vi mơ. Muốn thực hiện đi u đó phải tổ chức việc lập báo cáo kế tốn
định

kì,

các báo cáo kế tốn nội bộ, bao gồm cả báo cáo định kì và báo cáo nhanh
theo

yêu

c ầu quản lý của Nhà nước và của nội bộ doanh nghiệp.
-

Tổ chức ki ểm tra kế toán nội bộ nhằm đảm bảo thực hiện đúng đắn các chế
độ về quản lý kinh tế, tài chính nói chung và Luật kế tốn, chuẩn mực và chế
độ


kế

tốn nói riêng.
-

Tổ chức bộ máy kế toán ở tổ chức để thực hiện tồn bộ cơng việc kế tốn ở


11

nhận, kiểm tra, xử lý đến khai tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh tế về các
ho ạt động của đơn vị. Vấn đề nhân sự để thực hiện cơng tác kế tốn có ý nghĩa quan
trọng hàng đ ầu trong tổ chức kế toán của doanh nghiệp. Tổ chức nhân sự như thế
nào đề từng người phát huy được cao nhất sở trường của mình, đồng thời tác động
tích cực đến nhữmg bộ phận hoặc người khác có liên quan là mục tiêu của tổ chức
bộ máy kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán c ần phải căn cứ vào quy mô, vào đặc điểm tổ chức
sản
xuất và quản lý cũng như vào yêu cầu quản lý doanh nghiệp. Nội dung của tổ chức
bộ
máy kế toán bao gồm: Hình thức tổ chức phân cơng bổ nhiệm, kế tốn cơng tác và
vai
trị của kế tốn trưởng. Tùy theo quy mô và đặc đi ểm về tổ chức sản xuất và quản lý
của doanh nghiệp mà tổ chức bộ máy được thực hiện theo các hình thức sau:
Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung: Là hình thức tổ chức mà tồn
bộ cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung t i phòng kế tốn
doanh nghiệp. Ở các bộ phận khác khơng tổ chức bộ máy kế tốn riêng mà chỉ bố
trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác kế ban đầu, thu nhận
ki m tra chứng từ, ghi chép sổ sách h ch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu c u quản

lý SXKD của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuy n chứng từ cùng báo
cáo v phịng kế tốn doanh nghiệp đ xử lý và tiến hành cơng tác kế tốn.
-

Ưu điểm: Số liệu kế toán được tập trung, phục vụ kịp thời cho chỉ đạo tồn
đơn vị, tất cả các cơng việc kế tốn tập trung chủ yếu ở phịng kế tốn doanh
nghiệp
nên tránh được tình tr ng báo cáo sai lệch v tình hình sản xuất, kinh doanh
của đơn vị.

-

Nhược điểm: Khối lượng cơng tác kế tốn tại phịng kế toán doanh nghiệp
nhiều
và cồng k nh, các đơn vị phụ thuộc khơng có thơng tin chỉ đ o nghiệp vụ ở
đơn vị.


12

ban đầu, kiểm tra xử lý chứng từ đến kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp một số
hoặc tất cả các phần hành kế toán và lập báo cáo kế toán trong phạm vi của bộ phận
theo quy định của kế tốn trưởng.
Phịng kế tốn của doanh nghiệp thực hiện tổng hợp số liệu từ báo cáo ở các
bộ phận gửi đến, phản ánh các nghiệp vụ có tính chất chung tồn doanh nghiệp, lập
báo cáo theo quy định của nhà nước đồng thời thực hiện việc hướng dẫn kiểm tra
cơng tác kế tốn của các bộ phận.
-

Ưu đi ể m: Gắn với đơn vị trực thuộc doanh nghiệp, nơi phát sinh các nghiệp

vụ kinh tế. Nhờ đó, làm tăng tính chính xác, kịp thời của thơng tin kế toán
cho

lãnh

đạo nghiệp vụ ở các bộ phận kinh doanh của đơn vị tạo điều kiện cho hạch
toán

nội

bộ t i đơn vị.
-

Nhược điểm: Bộ máy kế toán cồng kềnh, việc tổng hợp số liệu ở phịng kế
tốn doanh nghiệp thường bị chậm trễ, ảnh hưởng đến tính kịp thời của thơng
tin

kế

tốn cho lãnh đạo tồn đơn vị.
-

Đi ề u kiện áp dụng: Đơn vị có quy mơ lớn, địa bàn SXKD phân tán, các đơn
vị thành viên được phân cấp quản lý.
Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn vừa tập trung vừa phân tán: Là hình thức

tổ chức bộ máy kết hợp hai hình thức tổ chức trên, bộ máy tổ chức theo hình thức
này gồm phịng kế tốn trung tâm của doanh nghiệp và các bộ phận kế toán và
nhân viên kế toán ở các bộ phận khác. Phịng kế tốn trung tâm thực hiện kế tốn
các nghiệp vụ kinh tế liên quan toàn doanh nghiệp và các bộ phận khác khơng tổ

chức kế tốn, đồng thời thực hiện tổng hợp các tài liệu kế toán từ các bộ phận khác
có tổ chức kế tốn gửi đến, lập báo cáo chung toàn đơn vị, hướng dẫn ki m tra tồn
bộ cơng tác kế tốn, ki m tra kế tốn tồn đơn vị. Các bộ phận kế tốn ở các bộ
phận khác thực hiện cơng tác kế tốn tương đối hồn chỉnh các nghiệp vụ kế tốn
phát sinh ở bộ phận đó theo sự phân cơng của phịng kế toán trung tâm. Các nhân
viên kế toán ở các bộ phận có nhiệm vụ thu thập chứng từ, ki m tra và có th xử lý


13

nhưng các bộ phận phụ thuộc có sự phân cấp quản lý khác nhau thực hiện công tác
quản lý theo sự phân cơng đó.
-

Ưu đi ể m: Khac phục được một số nhược đi ể m của 2 mơ hình trên. Khối
lượng công tác nhiều, không cập nhật thông tin kịp thời. Cho nên, trong thực
tế

hình

thức này được sử dụng nhiều. Cơng tác kế tốn được phân cơng hợp lý cho
các

đơn

vị trực thuộc doanh nghiệp.
-

Nhược điểm: Bộ máy kế toán cồng kềnh.


-

Đi ề u kiện áp dụng: Mơ hình này thường áp dụng cho các doanh nghiệp mà
đơn vị trực thuộc có những đặc điểm, điều kiện khác nhau. Một số đơn vị
trực

thuộc

có quy mơ lớn hoặc xa trung tâm, c ần thiết phải có thơng tin phục vụ cho
quản

lý,

có hạch tốn kinh doanh thì sẽ tổ chức bộ máy kế tốn riêng. C ịn các đơn vị
trực
thuộc khác do đi ều kiện, đặc điểm, quy mô chưa đến mức phải phân cơng
cơng

tác

kế tốn thì khơng tổ chức h ch tốn riêng.
Tóm l ại để thực hiện đ ầy đủ chức năng của mình, bộ máy kế tốn của doanh
nghiệp phải được tổ chức khoa học, hợp lý, chuyên môn hóa, đảm bảo sự lãnh đạo
tập trung, thống nhất và trực tiếp của kế toán trưởng, đồng thời cũng phải phù hợp
việc tổ chức SXKD cũng như trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Nội dung h ch toán t i một doanh nghiệp bao gồm nhiêu ph n hành cụ th
phải được phân công cho nhi ều người thực hiện. Mỗi người thực hiện một số phần
hành nhất định dưới sự đi u khi n chung của kế toán trưởng. Các ph n hành kế tốn
có mối liên hệ với nhau nên việc phân cơng c n đảm bảo tính khoa học và có sự tác
động qua l i đ cùng thực hiện tốt các nhiệm vụ kế toán của doanh nghiệp.

Bộ máy kế toán trong doanh nghiệp thường tổ chức thành các ph n hành sau:
-

Phần hành kế toán vật liệu - tài sản cố định.


14

được tiến độ thực hiện và điều chỉnh phối hợp cơng việc một cách nhanh chóng để
tăng cường được năng suất và hiệu quả ho ạt động của bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng là chức danh nghề nghiệp được nhà nước quy định. Kế toán
trưởng là người đứng đầu bộ máy kế tốn của đơn vị có trách nhiệm tổ chức, điề u
hành tồn bộ cơng tác h ạch tốn trong doanh nghiệp. Xuất phát từ vai trị kế tốn
trong cơng tác quản lý nên kế tốn trưởng có vị trí quan trọng trong bộ máy quản lý
của doanh nghiệp. Kế tốn trưởng khơng chỉ là người tham mưu mà c òn là người
ki m tra, giám sát ho t động của doanh nghiệp, trước hết là các ho t động tài chính.
Thực hiện tốt vai trị kế tốn trưởng chính là làm cho bộ máy kế tốn phát huy được
hiệu quả ho t động, thực hiện các chức năng vốn có của kế tốn.
Tổ chức trang bị các phương tiện thiết bị tính tốn: Việc trang bị các phương
tiện, thiết bị tính tốn hiện đại giúp cho việc xử lý số liệu của kế tốn trở nên nhanh
chóng, tiết kiệm được nhi u công sức. Hiện nay việc tin học hóa cơng tác kế tốn
khơng chỉ giải quyết được vấn đề xử lý thông tin và cung cấp thơng tin được nhanh
chóng, thuận lợi, mà nó cịn làm tăng năng suất lao động của bộ máy kế toán một
cách đáng , t o cơ sở đ tiến hành tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu quả ho t động.
Tin học hóa cơng tác kế tốn đặt ra nhi ều vấn đề c ần giải quyết về mặt
chuyên
môn: Thiết lập mẫu chứng từ và trình tự luận chuyển chứng từ phù hợp với việc thu
nhận và xử lý thông tin của máy, thiết kế các lo i sổ sách đ có th cài đặt và in ấn
được dễ dàng, nhanh chóng; bố trí nhân sự phù hợp với việc sử dụng máy, thực hiện
kỹ thuật nối mạng của hệ thống máy được sử dụng trong doanh nghiệp nhằm đảm

bảo việc cung cấp số liệu lẫn nhau giữa các bộ phận có liên quan...
Theo chương III của luật kế tốn số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 có quy
định:
Điều 49. Tổ chức bộ máy kế toán: Đơn vị kế toán phải tổ chức bộ máy kế
tốn, bố trí người làm kế tốn hoặc thuê dịch vụ làm kế toán. Việc tổ chức bộ máy,
bố tr người làm kế toán, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế
toán, kế tốn trưởng thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Điều 50. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán:Tổ


×