Tải bản đầy đủ (.doc) (182 trang)

Nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 182 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CHU VĂN NAM

NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Xuân Luận

Thái Nguyên, năm 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện ln
văn đã được cảm ơn, các thơng tn trích dẫn trong luận văn đều được chỉ
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2021
Tác giả luận văn

Chu Văn Nam




i

LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành là kết quả của q trình học tập, nghiên
cứu lý luận và tích luỹ kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức mà
thầy cô giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả
trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn và kính trọng sâu sắc đối với
PGS.TS. Đỗ Xuân Luận - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành
luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế
và Phát triển nông thôn, trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun đã giúp đỡ
tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Có được kết quả này, tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Phịng NNo&PTNT
huyện Đại Từ, Chi cục Thống kê huyện, Hội nông dân huyện, NHNo&PTNT
huyện Đại Từ và các cán bộ đã cung cấp số liệu, tư liệu khách quan, chính xác
giúp đỡ tơi hồn thành bản luận văn này.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình
đã giúp đỡ tơi lúc khó khăn, vất vả để hồn thành luận văn. Tơi xin chân
thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi
và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp tơi hồn thành luận văn này.
Thái Ngun, tháng 9 năm 2021
Tác giả luận văn


ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỞ

ĐẦU

.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY
NGÂN HÀNG CỦA HỘ NÔNG DÂN .......................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ..............................................................................
5
1.1.1. Tổng quan về hộ nông dân ......................................................................
5
1.1.2. Khả năng tiếp cận vốn tín dụng của hộ nông dân .................................
10
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tếp cận vốn tín dụng của hộ
nơng

dân

................................................................................................................... 22
1.2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................
27
1.2.1. Các nghiên cứu về khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của hộ

dân

nông

...................................................................................................................

27
1.2.2. Các kinh nghiệm về khả năng tếp cận vốn vay ngân hàng của hộ nông
dân ở một số địa phương .................................................................................
30
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho khả năng tếp cận vốn vay ngân hàng của hộ


ii

nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ................................ 33
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN
35

CỨU...............................................................................................

2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đại Từ................................... 35
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên.............................................................
35
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ................................................................. 38
2.1.3. Cơ sở hạ tầng.........................................................................................
41



3

2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn
hoá xã hội ảnh hưởng đến tiếp cận tn dụng hộ nông dân ở vùng nghiên
cứu.
......................................................................................................................... 42
2.1.5. Giới thiệu khái quát về ngân hàng nông nghiệp trên địa bàn huyện Đại
Từ...................................................................................................................44
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 46
2.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................
46
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................
46
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 50
2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................
50
2.3.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 51
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................... 56
3.1. Khái quát hộ nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên..... 56
3.1.1. Kết quả phân loại nơng hộ .................................................................... 56
3.1.2. Các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển kinh tế hộ ............................
59
3.1.3. Tình hình sản xuất nơng nghiệp của huyện giai đoạn 2018 - 2020 ...... 62
3.2. Thực trạng tiếp cận vốn vay ngân hàng nông nghiệp của hộ nông dân
trên địa bàn huyện Đại Từ tỉnh Thái
Nguyên......................................................... 64
3.2.1. Mức độ tiếp cận vốn vay Ngân hàng nông nghiệp ............................... 64
3.2.2. Thực trạng khả năng tiếp cận vốn tn dụng Ngân hàng nông nghiệp
của hộ nơng dân qua điều tra
................................................................................. 83

3.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận vốn vốn vay ngân
hàng nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ tỉnh Thái
Nguyên . 91


4

3.3. Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn vốn vay ngân hàng nông nghiệp của hộ
nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên ................................. 98
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................
98
3.3.2. Những hạn chế ...................................................................................... 99
3.3.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 100


5

3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân
hàng nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ tỉnh Thái
Nguyên
....................................................................................................................... 103
3.4.1. Nâng cao hiểu biết của hộ nông dân về hoạt động vay và cho vay .... 103
3.4.2. Củng cố vai trị của tổ chức đồn thể.................................................. 104
3.4.3. Hồn thiện quy trình thủ tục cho vay .................................................. 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 107
1. Kết luận ..................................................................................................... 107
2. Kiến nghị ................................................................................................... 108


6


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa

BQ

Bình quân

CC

Cơ cấu

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐND

Hội đồng nhân dân

HPN

Hội phụ nữ

HCCB

Hội cựu chiến binh


HND

Hộ nông dân

HTX

Hợp tác xã

KT - XH

Kinh tế - xã hội

KH - KT

Khoa học kỹ thuật



Lao động

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNo&PTNT


Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt

VN

Nam

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHTM

Ngân hàng thương mại

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NN

Nông nghiệp



Quyết định

SXNN

Sản xuất nông nghiệp


SXKDG

Sản xuất kinh doanh giỏi

TT

Thơng tư

TCTD

Tổ chức tn dụng

TDCT

Tín dụng chính thức

TSĐB

Tài sản đảm bảo

UBND

Ủy ban nhân dân


7

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Một số chỉ têu kinh tế huyện Đại Từ giai đoạn 2018 - 2020 ........ 39
Bảng 2.2. Tình hình dân số, lao động huyện Đại Từ giai đoạn 2018 – 2020 . 41

Bảng 2.3: Phân bổ cỡ mẫu cho các địa điểm được chọn ................................ 49
Bảng 2.4: Thang đo của bảng hỏi ................................................................... 50
Bảng 3.1: Phân loại các hộ nông dân huyện Đại Từ giai đoạn 2018 - 2020 .. 57
Bảng 3.2. Diện tích, năng suất một số loại cây trồng chính của huyện giai đoạn
2018 - 2020...................................................................................................... 63
Bảng 3.3: Tình hình hộ nông dân vay vốn của NHNo&PTNT huyện Đại Từ
giai đoạn 2018-2020........................................................................................ 69
Bảng 3.4: Dư nợ hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện Đại Từ .................. 71
giai đoạn 2018 - 2020...................................................................................... 71
Bảng 3.5: Phân loại dư nợ hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện Đại Từ giai
đoạn 2018-2020...............................................................................................
73
Bảng 3.6: Tổng hợp chỉ têu chất lượng cho vay HND giai đoạn
2018 – 2020..................................................................................................... 80
Bảng 3.7: Vịng quay vốn tn dụng hộ nơng dân tại NHNo&PTNT huyện Đại
Từ năm 2018 – 2020 ....................................................................................... 82
Bảng 3.8: Cơ cấu mẫu điều tra theo đối tượng phỏng vấn ............................. 84
Bảng 3.9: Thông tin về hộ nông dân được phỏng vấn.................................... 84
Bảng 3.10: Học vấn và quan hệ xã hội của hộ nông dân ................................ 85
Bảng 3.11: Thực trạng tiếp cận tín dụng Ngân hàng nơng nghiệp của hộ
nơng dân .......................................................................................................... 86
Bảng 3.12: Thông tin về số tiền vay và lãi suất .............................................. 88
Bảng 3.13: Mục đích và ý nghĩa của vay vốn đối với hộ nông dân................ 89
Bảng 3.14. Đánh giá về trình độ chun mơn của cán bộ tín dụng ................ 93


vii

Bảng 3.15. Kết quả đánh giá về chính sách cho vay của Ngân hàng NN&PTNN
huyện Đại Từ................................................................................................... 95

Bảng 3.16. Đánh giá về năng lực tài chính của Ngân hàng NN&PTNT huyện
Đại Từ.............................................................................................................. 96


8

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Chu Văn Nam
Tên luận văn: Nâng cao khả năng tếp cận vốn vay ngân hàng nông
nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
Ngành: Kinh tế nông nghiêp

Mã số: 8.62.01.15

Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên
1. Mục tiêu của đề tài
- Phân tích khả năng tếp cận vốn vay ngân hàng nông nghiệp của hộ
nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018 – 2020.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay
ngân hàng nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2025.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nhu cầu và những rào cản trong tiếp cận tín dụng ngân hàng của hộ
nơng dân Đại Từ
- Các chính sách hỗ trợ tếp cận tín dụng của địa phương.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng nông
nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi không gian: tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên

- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập ở giai đoạn 2018 –
2020. Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2020.
3. Nội dung nghiên cứu
Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu, đề tài tập trung vào các nội dung sau:
Thứ nhất: Tình hình chung về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế, xã
hội và những vấn đề khó khăn, thuận lợi trong việc tếp cận tín dụng của hộ


9

nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ.
Thứ hai: Đề tài phân tích thực trạng khả năng tiếp cận vốn vay ngân
hàng nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên như đặc điểm của hộ, tình hình tiếp cận tín dụng của hộ và các nhân
tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tn dụng của hộ.
4. Kết luận
Đại từ là Huyện miền núi nằm ở phía Tây bắc của tỉnh Thái Ngun có
nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp. Cơ cấu hộ nông dân
theo ngành nghề đang chuyển dịch theo hướng tăng dần số lượng và tỷ trọng
nhóm các hộ tham gia sản xuất phi nông nghiệp. Xuất hiện ngày càng nhiều
các hộ bứt phá khỏi tình trạng tự cung, tự cấp vươn lên sản xuất hàng hóa.
Luận văn phân tch khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng nông nghiệp
của hộ nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018
– 2020. Cụ thể: Đa số nông hộ của Đại Từ sản xuất nông nghiệp, tỷ trọng hộ
nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao nhưng đang có xu hướng giảm xuống trong cơ
cấu. Số hộ được vay vốn của NHNo&PTNT huyện Đại Từ tăng qua 3 năm, cụ
thể năm 2019 số HND vay vốn là 2.543 hộ tăng 12,72% so với năm 2018;
năm
2020 số HND tăng lên 2.781 hộ tương ứng tăng 9,36% so với năm 2019. Tốc
độ tăng trung bình là 11,04%/năm. Nhìn chung, có tài sản thế chấp và khơng

có nợ q hạn là điều kiện quan trọng để được tếp cận tín dụng Ngân hàng
nông nghiệp. Khả năng tiếp cận với nguồn vốn tn dụng của hộ nông dân chịu
ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố khác nhau. Các yếu tố ảnh hưởng này đến từ
hai phía là người đi vay vốn và tổ chức cung cấp tín dụng.
Trên cơ sở thực trạng đã phân tích, luận văn đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng nông nghiệp của hộ
nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 gồm:
Nâng cao hiểu biết của hộ nông dân về hoạt động vay và cho vay, củng cố vai
trị của tổ chức đồn thể và hồn thiện quy trình thủ tục cho vay.


1


2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong 5 năm 2016 - 2020, nông nghiệp, nông thôn nước ta đạt được
nhiều thành tựu, kết quả quan trọng. Ngành nông nghiệp phát triển tồn
diện, tếp tục khẳng định vai trị là trụ đỡ của nền kinh tế, thông qua việc bảo
đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia trong mọi tình huống, tạo sinh
kế, việc làm và thu nhập ổn định cho người dân nơng thơn, góp phần quan
trọng ổn định chính trị - xã hội và phát triển đất nước. Trong đó nơng dân đã
phát huy vai trị chủ thể, tích cực thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất, ứng
dụng khoa học - công nghệ, tham gia chuỗi giá trị, nhất là trong xây dựng
nông thôn mới. Thu nhập của nông dân và người dân nông thôn ngày càng
tăng, đời sống vật chất và tinh thần không ngừng được nâng cao. Tỷ lệ hộ
nghèo ở nông thôn giảm nhanh, từ mức 9,2% xuống 4,2%; trong Chương
trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới đã có 74,4% số xã đạt tiêu

chí về “giảm tỷ lệ hộ nghèo”, tăng 21% số xã so với năm 2015 (Nguyễn Xuân
Cường, 2021).
Mặc dù đã có những sự quan tâm chú trọng phát triển, nhưng để hộ
gia đình nơng thơn phát triển đúng theo tiềm năng thì phải xây dựng các
chính sách hồn thiện hơn nữa. Các hộ gia đình nơng thơn Việt Nam không
chỉ làm về nông nghiệp đơn thuần mà có rất nhiều hộ tham gia sản xuất kinh
doanh phi nơng nghiệp, là một mắt xích trong chuỗi cung ứng các mặt hàng
công nghiệp, tểu thủ công nghiệp, … Các hộ gia đình kinh doanh sản xuất các
lĩnh vực phi nông nghiệp tuy chiếm tỷ lệ khiêm tốn hơn nhưng thu nhập của
các hộ này thường lớn hơn các hộ làm nơng nghiệp thơng thường. Hiện nay
đã có rất nhiều hộ gia đình nơng thơn đã chuyển sang hướng áp dụng công
nghệ kỹ thuật vào sản suất cũng như tập trung, chun mơn hóa sản xuất,
sản xuất đáp ứng các têu chuẩn quy trình quốc tế… từ đó nâng cao năng
suất, nâng cao giá trị của sản phẩm. Tuy nhiên không phải tất cả các hộ gia


3

đình nơng thơn đều có đủ nguồn lực, kiến thức, kỹ năng để vươn mình
trong nền nơng nghiệp thời đại


4.0. Trong số đó thì tiềm lực tài chính của bản thân hộ gia đình nơng thơn có
thể được coi là quan trọng và cần thiết nhất, bao gồm cả các hộ làm nông
nghiệp và phi nông nghiệp đều rất cần vốn để phát triển, mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh cũng như áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Rất nhiều hộ gia đình nơng thơn có ý tưởng, kế hoạch mở rộng sản
xuất kinh doanh, phát triển ngành nghề nhưng họ khơng có đủ vốn và cũng
khó tiếp cận với các nguồn vay chính thức. Chính phủ và các cấp bộ ban
ngành đã có những chính sách cho vay ưu đãi, khuyến khích các hộ gia đình

nơng thơn vay vốn để tăng gia, tiêu biểu như Nghị định 116/2018/NĐ-CP
ngày 09/6/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông
thôn, Quyết định số
899/ QĐ-TTg ngày 10/6/2013, Thơng tư 01/2020/TT-NHNN,… nhưng những
chính sách này vẫn tồn tại nhiều bất cập khiến HND khó tếp cận do yêu cầu
về tài sản thế chấp, thời hạn trả nợ... Hiện tại, các ngân hàng thương mại ở
Việt Nam (NHTM) vẫn chưa có một khung đồng bộ, chuẩn hóa cho vay đối
tượng này. Một phần là vì hộ gia đình nơng thơn chưa phải là một trong số
các nhóm khách hàng được xác định là đối tượng cho vay được quy định
trong Luật Cho vay các tổ chức tn dụng. Mặt khác, các NHTM vẫn chưa có
mức quan tâm hợp lý đến đối tượng này. Tương lai, đây chắc chắn sẽ là
nhóm đối tượng khách hàng tềm năng, mang lại nguồn lợi lớn cho các
NHTM.
Hiện nay các NHTM đã xây dựng được chủ trương hướng về nông
nghiệp nông thôn, tuy nhiên chưa có bộ cơ sở phân loại tín dụng đối với hộ
gia đình nơng thơn. Các têu chí trong bộ cơ sở này rất quan trọng, đã có các
NHTM cho đối tượng này vay nhưng chưa có têu chí đánh giá tn nhiệm cụ
thể, chuẩn tắc, và trong tương lai đây sẽ là đối tượng chiếm thị phần không
nhỏ. Các NHTM dựa trên nền tảng cơ sở dữ liệu sẵn có của khách hàng để
làm cơ sở đưa ra các têu chí đánh giá cho nhóm khách hàng mới thuộc hộ gia
đình nơng thơn. Khi xác định được đầy đủ các tiêu chí này cho hộ gia đình


nơng thơn sẽ giúp cho các NHTM phịng ngừa, hạn chế rủi ro khi cho đối
tượng này vay, đưa ra


quyết định, dự báo có cho vay khơng, quy mơ cho vay, quy trình giải ngân
cũng như trích lập dự phòng…
Đại Từ là một huyện miền núi của tỉnh Thái Ngun, huyện có gần 20

nghìn héc-ta đất trồng trọt, trong đó đất cấy lúa là trên 6.700ha, các loại rau
màu trên 5.600ha, cây ăn quả trên 300ha, chè là trên 6.300ha… Hiện nay,
nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu kinh tế của huyện. Nông
nghiệp của huyện có sự tăng trưởng ổn định, an tồn và hiệu quả, tận dụng
lợi thế mạng lưới rộng lớn để góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp-nông thôn, phát triển kinh tế địa phương. Do đó nhu cầu vay vốn của
các HND trên địa bàn là rất lớn, tuy nhiên cịn nhiều nơng hộ chưa tiếp cận
được với nguồn vốn tín dụng chính thức do thiếu năng lực tài chính, thiếu tài
sản thế chấp theo quy định, chưa có dự án sản xuất, kinh doanh khả thi, có
hiệu quả, người nơng dân và ngân hàng chưa tìm được tiếng nói chung. Do
đó để nâng cao khả năng tếp cận vốn vay cho HND cần trả lời được các câu
hỏi: Nhu cầu và những rào cản tếp cận tín dụng ngân hàng của hộ nông dân
của huyện Đại Từ ra sao? Những giải pháp chủ yếu nào nhằm tăng khả năng
tiếp cận tín dụng ngân hàng nơng nghiệp của hộ nơng dân Đại Từ? Đó là một
số vấn đề đặt ra cần được các nhà khoa học nghiên cứu và giải đáp.
Xuất phát từ các lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Nâng cao khả
năng tếp cận vốn vay ngân hàng nông nghiệp của hộ nông dân trên địa
bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục têu nghiên cứu
- Phân tích khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng nông nghiệp của hộ
nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018 – 2020.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay
ngân hàng nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2025.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nhu cầu và những rào cản trong tiếp cận tín dụng ngân hàng của hộ
nơng dân Đại Từ

- Các chính sách hỗ trợ tiếp cận tín dụng của địa phương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng nông
nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi không gian: tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập ở giai đoạn 2018 –
2020. Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tễn
4.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản của
khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng nông nghiệp của hộ nông dân. Bên cạnh
đó, dựa trên cơ sở khoa học phân tích khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng
nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn
2018 – 2020.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn đánh giá tương đối toàn diện thực trạng khả năng tếp cận
vốn vay ngân hàng nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018 – 2020. Trên cơ sở kết quả đạt được, hạn
chế và nguyên nhân, luận văn đề xuất được một số giải pháp nâng cao khả
năng tiếp cận vốn vay ngân hàng nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu tham
khảo cho sở ban ngành của tỉnh, UBND huyện qua đó góp phần nâng cao khả
năng tiếp cận vốn vay ngân hàng nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN

HÀNG CỦA HỘ NÔNG DÂN
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Tổng quan về hộ nông dân
1.1.1.1. Khái niệm về hộ nông dân
Hộ nông dân là những hộ sống ở nơng thơn, thu nhập chính từ các
hoạt động trong nơng hộ và ngồi nơng hộ. Thu từ sản xuất trong nông hộ
bao gồm các ngành sản xuất nơng nghiệp và phi nơng nghiệp, thu từ ngồi
nơng hộ bao gồm: tiền đi làm thuê, trợ cấp, tiền gửi về, tền lương hưu, quà
biếu… (Đào Thế Tuấn, 2000).
Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất
vừa là một đơn vị tiêu dùng. Như vậy, hộ nông dân không thể là một đơn vị
kinh tế độc lập tuyệt đối toàn năng, mà còn phải phụ thuộc vào các hệ thống
kinh tế lớn hơn của nền kinh tế quốc dân. Khi trình độ phát triển lên mức cao
của cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, thị trường xã hội càng mở rộng và đi vào
chiều sâu, thì các hộ nơng dân càng phụ thuộc nhiều hơn vào các hệ thống
kinh tế rộng lớn không chỉ trong phạm vi một vùng, một nước. Điều này
càng có ý nghĩa đối với các hộ nơng dân nước ta trong tình hình hiện nay
(Nguyễn Ngọc Tuấn,
2012).
1.1.1.2. Đặc điểm của hộ nơng dân
Hộ nơng dân được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa
dạng. Tuỳ thuộc vào hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ
nơng dân hình thành một kiểu cách sản xuất, cách tổ chức riêng trong phạm
vi gia đình. Các thành viên trong hộ nông dân quan hệ với nhau hồn tồn
theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế. Trong mơ hình sản xuất chủ hộ cũng là
người lao động trực tếp, làm việc có trách nhiệm và hồn toàn tự giác. Sản


xuất của hộ nông dân khá ổn định, vốn luân chuyển chậm so với các ngành
khác.



Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản
xuất thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong q trình sản xuất của
hộ gia đình mang tính thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều
loại cây trồng, vật nuôi hoặc tiến hành các ngành nghề khác lúc nơng nhàn, vì
vậy thu nhập cũng rải đều, đó là yếu tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế
hộ nơng dân phát triển tồn diện.
Trình độ sản xuất của hộ gia đình ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ
cơng, máy móc có chăng cũng cịn ít, giản đơn, tổ chức sản xuất mang tính tự
phát, quy mơ nhỏ không được đào tạo bài bản. Hộ nông dân hiện nay nói
chung vẫn hoạt động sản xuất kinh doanh theo tnh chất truyền thống, thái
độ lao động thường bị chi phối bởi tình cảm đạo đức gia đình và nếp sinh
hoạt theo phong tục tập quán của làng quê.
Từ những đặc điểm trên ta thấy kinh tế hộ rất dễ chuyển đổi hoặc mở
rộng cơ cấu vì chi phí bỏ ra ít, trình độ khoa học kỹ thuật thấp.
Quy mơ sản xuất của hộ thường nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều
kiện về đất đai, mặt nước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ
thuật, thiếu kiến thức về thị trường nên sản xuất kinh doanh cịn mang nặng
tính tự cấp, tự túc. Nếu khơng có sự hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính
sách, về vốn thì kinh tế hộ khơng thể chuyển sang sản xuất hàng hố, khơng
thể tiếp cận với cơ chế thị trường.
Nhìn chung kinh tế hộ nơng dân có những đặc điểm cơ bản sau:
+ Kinh tế hộ nông dân là hình thức kinh tế có quy mơ gia đình, các
thành viên có mối quan hệ gắn bó với nhau về kinh tế cũng như huyết thống.
Về mức độ phát triển có thể trải qua các hình thức: kinh tế hộ sinh tồn, kinh
tế hộ tự cấp tự túc và kinh tế hộ sản xuất hàng hoá.
+ Đất đai là yếu tố quan trọng nhất trong các tư liệu sản xuất của hộ
nông dân. Cuộc sống của họ gắn liền với ruộng đất. Giải quyết mối quan hệ
giữa nông dân và đất đai là giải quyết vấn đề cơ bản về kinh tế nông hộ. Ở

nước ta,


từ năm 1988 khi Nhà nước giao quyền sử dụng ruộng đất lâu dài cho các hộ
nông dân, sản xuất nông nghiệp - mà đặc biệt là sản xuất lúa, đã có mức tăng
chưa từng có về năng suất và số lượng. Người nông dân phấn khởi trong sản
xuất. Một vấn đề rất quan trọng ở đây là việc xác nhận họ được quyền kiếm
sống gắn bó với mảnh đất của họ.
+ Kinh tế hộ chủ yếu sử dụng lao động gia đình, việc th mướn lao
động mang tính chất thời vụ không thường xuyên hoặc thuê mướn để đáp
ứng nhu cầu khác của gia đình. Một thực tế là hiệu quả sử dụng lao động
trong nông nghiệp rất cao, khác với các ngành kinh tế khác.
+ Sản xuất của hộ nơng dân là tập hợp các mục đích kinh tế của các
thành viên trong gia đình, thường nằm trong một hệ thống sản xuất lớn hơn
của cộng đồng. Kinh tế hộ nông dân là tế bào kinh tế của sản xuất nơng
nghiệp, tất yếu có quan hệ với thị trường song mức độ quan hệ còn thấp,
chưa gắn chặt với thị trường. Nếu tách họ ra khỏi thị trường họ vẫn tồn tại.
* Đặc điểm của hộ nông dân trong quan hệ với NHTM
- Các quan hệ giao dịch của hộ nông dân với NHTM không thường
xuyên và quy mô không lớn.
- Vốn vay thường được sử dụng tổng hợp cho nhiều công việc sản xuất
kinh doanh và têu dùng, nguồn trả nợ tiền vay cũng tổng hợp từ nhiều
khoản, nhiều nguồn thu nhập khác nhau
- Hộ nông dân thường coi trọng chữ tín trong quan hệ với ngân hàng
- Trình độ sản xuất, trình độ văn hóa và ý thức pháp luật hạn chế so với
các hộ sản xuất kinh doanh và làm dịch vụ ở khu vực đơ thị
- Tài sản nói chung và tài sản bảo đảm tền vay nói riêng của hộ nơng
dân giá trị thấp, nền tảng pháp lý yếu và khó phát mại.
1.1.1.3. Vai trị của hộ nơng dân đối với nền kinh tế
Từ khi Nghị Quyết 10 - Bộ Chính trị ban hành, hộ nông dân được thừa

nhận là một đơn vị kinh tế tự chủ đã tạo nên động lực phát triển mạnh mẽ,
năng


động trong kinh tế nơng thơn, nhờ đó người nơng dân gắn bó với ruộng đất
hơn, chủ động đầu tư vốn để thâm canh tăng vụ, bố trí phân vùng đặc điểm
sinh thái và nhu cầu thị trường, khai phá thêm hàng ngàn hecta đất mới,
ruộng đất được sử dụng tốt hơn, vừa đi vào thâm canh vừa đi vào đổi mới
cơ cấu sản xuất, cơ cấu thời vụ. Việc trao quyền tự chủ cho hộ nông dân đã
khơi dậy nhiều làng nghề truyền thống, mạnh dạn vận dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật trong sản xuất để đạt tới mục đích cuối cùng là thu được thành quả
lớn nhất. Điều này càng khẳng định sự tồn tại khách quan của hộ sản xuất với
vai trò là cầu nối trung gian giữa hai nền kinh tế, là đơn vị tích vốn, góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, giải quyết việc làm ở nông thôn.
Cụ thể:
Hộ nông dân là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế tự nhiên sang
kinh tế hàng hoá. Kinh tế hộ nơng dân được coi là khâu trung gian có vai trò
đặc biệt quan trong trong giai đoạn chuyển biến từ kinh tế tự nhiên sang
kinh tế hàng hoá nhỏ tạo đà cho bước chuyển từ nền kinh tế hàng hoá nhỏ
tạo đà cho bước chuyển từ kinh tế hàng hoá nhỏ sang nền kinh tế hàng hố
quy mơ lớn. Bước chuyển biến từ kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hố nhỏ
trên quy mơ hộ gia đình là một giai đoạn lịch sử mà nếu chưa trải qua thì khó
có thể phát triển sản xuất hàng hố quy mơ lớn giải thốt khỏi tình trạng nền
kinh tế kém phát triển (Vương Quốc Duy, 2014).
Hộ nơng dân góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, giải
quyết việc làm ở nông thôn. Lao động là nguồn lực dồi dào nhất ở nước ta,
là yếu tố năng động và là động lực quyết định của nền kinh tế quốc dân. Hiện
nay, ở nước ta số lượng lao động nông thôn chưa được sử dụng và quỹ thời
gian của người lao động ở nông thôn cũng chưa được sử dụng hết. Các yếu
tố tự nhiên chỉ mang lại hiệu quả thấp do có sự mất cân đối giữa lao động,

giải quyết việc làm ở nông thôn chúng ta cần phải phát triển kinh tế hộ sản
xuất. Trên thực tế đã cho thấy trong những năm vừa qua hàng triệu cơ sở sản
xuất được tạo ra bởi


×