Tiết 1
Tuần 1
BÀI 1
TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải .
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.
- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải
2. Kỹ năng:
Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.
3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- khơng đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng trình bày và suy nghĩ.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng ứng xử giao tiếp.
III.CHUẨN BỊ :
- GV : - SGK .SGV GDCD 8.
-Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tơn trọng lẽ phải .
- HS : Kiến thức, giấy thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4') Kiểm tra sách vở của học sinh
3. Dạy bài mới : (35')
1
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo.
Gv đưa tình huống
- Ngày lễ khai giảng năm học mới, nhà trường yêu cầu chúng là mặc đồng phục, đề
nghị các bạn thực hiện tốt. Có ai có ý kiến về vấn đề này? Gọi ba học sinh trả lời.
? Qua tình huống trên em có nhận xét gì về 3 ý kiến của 3 bạn
Gv: Để hiểu thêm về ý kiến của các bạn , bạn nào là người tôn trọng lẽ phai. Hơm
nay chúng ta tìm hiểu bài “ Tơn trọng lẽ phải”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải .
- một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
Giáo viên chia lớp làm 3
I.Đặt vấn đề .
nhóm thảo luận 3 vấn đề Học sinh thành lập nhóm.
sau .
Nhóm 1 : Em có nhận xét
Nhóm 1 thảo luận.
1.Quan tuần phủ Nguyễn
gì về việc làm của quan Việc làm của quan tuần Quang Bích Trung thực,
tuần phủ Nguyễn Quang phủ chứng tỏ ông là người D/c đấu tranh bảo vệ lẽ
Bích trong câu chuyện dũng cảm , trung thực phải
trên .
dám đáu tranh để bảo vệ
lẽ phải khơng chấp nhận
những điều sai trái.
Nhóm 2 :Trong các cuộc
Nhóm 2 thảo luận.
2.Ý kiến đúng: ủng hộ
tranh luân có bạn đưa ra ý Nếu thấy ý kiến đó đúng
kiến nhưng bị đa số các em cần ủng hộ bạn và bảo
bạn phản đối .Nếu thấy ý vệ ý kiến của bạn bằng
kiến đó đúng thì em xử sự cách phân tích cho bạn
như thế nào ?
khác thấy những điểm mà
em cho là đúng là hợp lí .
Nhóm 3 :Nếu biết bạn
Nhóm 3 thảo luận.
3.Bạn quay cóp -> tỏ thái
mình quay cóp trong giờ Bày tỏ thái độ khơng độ phê phán
kiểm tra , em sẽ làm gì ?
đồng tình .Phân tích cho
2
Giáo viên kết luận cho
điểm . *Theo em trong
nhưng trường hợp trên
trường hợp nào được coi
là đúng đắn phù hơp với
đạo lí và lợi ích chung của
xã hội.
*Vậy lẽ phải là gì ?
bạn thấy tác hại của việc
làm sai trái đó , khun
bạn lân sau khơng nên
làm như vậy
*Các nhóm cử nhóm
trưởng và thư kí ghi chép
lại các ý kiến cử đại diện
lên trình bày.
Các nhóm nhận xét bổ
xung lẫn nhau
*Qua ví dụ trên em cho
biết thế nào là tơn trọng lẽ
phải .
*Đối với những việc làm
như :
-Vi phạm luật giao thông
đường bộ .
-Vi phạm nội quy ở trường
lớp.
-Làm trái các qui định của
pháp luật .
*Đó có phải là lẽ phải
khơng ?
*Với những việc làm đó ta
cần bày tỏ thái độ hành
động gì ?
*Vậy tơn trọng lẽ phải có
ý nghĩa như thế nào ?
Học sinh trả lời
Thảo luận theo bàn.
II.Nội dung bài học .
1) Khái niệm:Lẽ phải là
những điều được coi là
đúng đắn phù hợp với đạo
lý và lợi ích chung của xã
hội
Trả lời
Bổ sung ý kiến
Thảo luận theo bàn.
2) Ý nghĩa: Tôn trọng lẽ
phải là công nhận ủng hộ,
Trả lời
tuân theo và bảo vệ những
điều đúng đắn, biết điều
chỉnh suy nghĩ và hành vi
Bổ sung ý kiến
của mình theo hướng tích
cực.
*Là học sinh em phải làm
Học sinh liên hệ
3) Cách rèn luyện:
gì để trở thành người biết
Giúp mọi người có cách
tơn trọng lẽ phải.
ứng xử phù hợp, làm lành
mạnh các mối quan hệ xã
hội .
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
3
GV yêu cầu học sinh làm
bài tập 1 SGK
GV yêu cầu học sinh làm
bài tập 2,3 sgk.
-Hãy kể một vài ví dụ về
việc tơn trong lẽ phải và
khơng tơn trọng lẽ phải
mà em biết ?
GV kết luận
Học sinh làm bài tập 1
SGK
Học sinh làm bài tập 2,3
sgk.
III.Bài tập .
Bài tập 1.Lựa chọn cách
ứng xử c.
Bài tập 2.Lựa chọn cách
ứng xử c.
Bài tập 3.Các hành vi biểu
hiện sự tôn trọng lẽ phải : a
,e,c
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
?Gv đưa ra tình huống cho HS thảo luận( trò chơi)
Đầu giờ học, các bạn tổ trưởng báo cáo cô giáo về việc chuẩn bị bài của lớp. Tuấn
Anh, Tổ trưởng tổ 1 báo cáo:
- Thưa cô, tổ em làm bài đầy đủ nhưng có một số bạn trong lớp đến giờ truy bài mới
làm ạ.
Đầu giờ học, các bạn tổ trưởng báo cáo cô giáo về việc chuẩn bị bài của lớp. Tuấn
Anh, Tổ trưởng tổ 1 báo cáo:
- Thưa cô, tổ em làm bài đầy đủ nhưng có một số bạn trong lớp đến giờ truy bài mới
làm ạ.
1/ Trong tình huống này, em đồng tình với hành vi của Tuấn Anh
2/ Theo em, bạn Hải là người không tôn trọng lẽ phải.
3/ Bạn Tuấn Anh là người tơn trọng lẽ phải, bạn đã hành động vì đã báo cáo đúng
sự thật với cô giáo.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại tồn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
-Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngơn nói về tơn trọng lẽ phải
4
4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài : (3')
-Học các phần nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài: Liêm khiết
- Tìm đọc trên báo vài câu chuyện nói về tính liêm khiết.
V/ Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tuần 2
Tiết 2
BÀI 2
LIÊM KHIẾT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết .
- Phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết trong cuộc sống hằng ngày .
- Vì sao phải sống liêm khiết .
- Muốn sống liêm khiết thì cần phải làm gì.
2. Kĩ năng:
Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có
lối sống liêm khiết .
3. Thái độ:
Có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập tấm gương của những người liêm khiết , đòng
thời phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
5
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị về ý nghĩa của sống liêm khiết.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
III.CHUẨN BỊ :
- GV: Sgk. Sgv gdcd 8.
- HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định : (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
3. Dạy bài mới : (35')
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo.
GV: Đưa ra các tình huống TH1: Em Hà ở TP Hải Phòng nhặt được ví tiền, nhờ cơng
an trả lại người mất.
TH2: Chú Minh cảnh sát giao thông không nhận tiền của người lái xe khi họ vi phạm
luật giao thông.
? Những hành vi trên thể hiện đức tính gì?
GV: để hiểu hơn vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
Phần đặt vấn đề 1 kể về
ai ?
Học sinh đọc phần đặt vấn
*Bà là người như thế nào ? đề.
-Sáng lập ra học thuyết
*Em có suy nghĩ gì về phóng xạ.
cách sử xự của bà Mari -Phát hiện và tìm ra
Quyri.
phương pháp chiết ra các
*Em có nhận xét gì về ngun tố hóa học mới .
cách sử xự của Dương -Vui lịng sống túng thiếu
Chấn và Bác Hồ .
và sẵn sàng giữ qui trình
*Theo em những cách sử chiết tách cho ai cần tới ,
xự của Mari , Dương Chấn từ chối khoản trợ cấp của
, Bác Hồ có điểm gì chính phủ Pháp.
chung ?Bộc lộ phẩm chất Sống thanh cao không vụ
gì ?
lợi, khơng hám danh làm
*Em thử đốn xem khi bà việc một cách vơ tư có
Mari từ chối sự giúp đở trách nhiệm khơng địi hỏi
6
I.Đặt vấn đề .
Mari Quyri.
- Trong những trường hợp
trên cách xử sự của Ma Ri - Quy - Ri, Dương
Chấn và Bác Hồ là những
tấm gương để ta học tập
noi gương và kính phục
- Việc học tập những tấm
gương đó càng trở nên
cần thiết và có ý nghĩa
thiết thực
của Pháp . Sự từ chối đút điều kiện vật chất.
lót của Dương Chấn và
cách sống của Bác Hồ thì
họ cảm thấy như thế nào ? Học sinh suy nghĩ
Trả lời
*Mọi người sẽ có thái độ
như thế nào đối với họ?.
II.Nội dung bài học
*Qua phần đặt vấn đề em Thông qua nội dung đã 1) Khái niệm:
cho biết liêm khiết là gì ?
học hs trả lời.
Liêm khiết là một phẩm
chất đạo đức của con
người thể hiện lối sóng
*Trái với liêm khiết là gì? ( Học sinh suy nghĩ
trong sạch, khơng hám
nhỏ nhen , ích kỷ ).
danh khơng bận tâm toan
Trả lời
tính nhỏ nhen ích kỷ
2) Ý nghĩa:
*Sống liêm khiết sẽ có ý
Học sinh suy nghĩ
Sống Liêm khiết sẽ làm
nghĩa như thế nào ?
cho con người thanh thản,
Trả lời
nhận được sự q trọng tin
cậy của mọi người .
Nói đến liêm khiết là nói đến sự trong sạch trong của đạo đức cá nhân, liêm khiết
rất cần cho mỗi người và xã hội. Xã hội sẽ tốt đẹp nếu mọi người biết sống thanh
cao, trong sáng, có trách nhiệm với mình, đem hết sức lực và tài năng của mình
xây dựng đất nước. HS phải biết tôn trọng, học tập những người có tính liêm
khiết
Chia lớp làm 2 nhóm thảo
ln 2 vấn đề
Thành lập nhóm
3) Rèn luyện như thế
Vấn đề 1: Nêu những biểu
nào?
hiện trái với lối sống liêm Nhóm 1 thảo luận.
- Rèn luyện bản thân sống
khiết .
liêm khiết.
Vấn đề 2: Nêu những biểu Nhóm 2 thảo luận.
- Làm giàu bằng chính
hiện sống liêm khiết
sức lao động của mình
Giáo viên tổng kết .
Cử đại diện lên trình bày - Khơng tham ô, tham
? Theo em là học sinh có học sinh nhận xét giáo
nhũng, hám danh lợi.
cần phải liêm khiết không?
? Muốn trở thành người Học sinh suy nghĩ
liêm khiết cần rèn luyện
những đức tính gì?
Trả lời
GV kết luận, giảng giải
thêm.
7
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
hs làm bài tập 1/Sgk
III. Bài tập
Cho hs làm bài tập 1/Sgk
Học sinh suy nghĩ
1) Hành vi b, d, e thể hiện
GV kết luận, đưa ra đáp án Trả lời
tính khơng liêm khiết
đúng.
Bổ sung ý kiến
2) Khơng tán thành với tất
cả các cách xử sự ở những
tình huống đó vì chúng
đều biểu hiện những khía
cạnh khác nhau của sự
khơng liêm khiết
* Tình huống:
Hà Anh rất nhanh nhẹn, Học sinh suy nghĩ
biết giúp đỡ mọi người Trả lời
trong lớp. Nhưng mỗi lần
giúp đỡ ai Hà Anh lại địi
trả cơng vì bạn quan
niệm: Việc nào có lợi cho
bản thân thì mới làm.
Câu hỏi:
1/ Em có nhận xét gì về
8
Lời giải:
1/ Việc làm của Hà Anh
là ích kỉ, nhỏ nhen, chạy
theo lợi ích cá nhân. Em
khơng đồng tình với
quan điểm sống như vậy.
2/ Nếu là bạn của Hà An
em sẽ nói: Nếu bạn cứ
tiếp tục sống như vậy, thì
người khác cũng sẽ lợi
dụng bạn, vậy nên phải
quan điểm của Hà Anh ?
sống liêm khiết, thật thà.
Em có đồng tình với quan
điểm ấy khơng ? Vì sao ?
2/ Nếu là bạn của Hà Anh,
em sẽ nói gì vói bạn ?
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
Tổ 2 tập đóng vai với tình huống:
Lan và Hà là hai bạn chơi thân với nhau từ ngày lên lớp8. Cả hai đều học giỏi. Một
hôm Lan phát hiện cha Hà là người đạp xích lơ , từ đó Lan khơng chơi với Hà nữa
và thường xun ( nói xấu) chê bai nhà Hà với các bạn khác, cịn rủ rê các bạn khác
khơng chơi với Hà nữa. .
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
Nêu một số tấm gương về sự liêm khiết mà em biết
4: Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài . (3')
- Học bài, làm bài tập 4
- Học bài cũ chuẩn bị bài mới : Tôn trọng người khác.
V/ Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
9
TIẾT 3: BÀI 3
TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I.MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác .
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác .
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác .
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác.
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ:
- Đồng tình ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Phản đối hành vi thiếu tôn trọng người khác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
III.CHUẨN BỊ :
GV: Sgk. Sgv gdcd 8.
Truyện dân gian Việt Nam .
HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm cht ny .
IV. TIN TRèNH BI DY:
1.n định tổ chức:
2. KiĨm tra bµi cị :
- Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa như thế nào ?
- Nêu những biểu hiện trỏi vi li sng liờm khit .
3. Dạy bài mới :
10
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo.
GV: Đưa ra các tình huống
TH1: Em Hà ở TP Hải Phịng nhặt được ví tiền, nhờ cơng an trả lại người mất.
TH2: Chú Minh cảnh sát giao thông không nhận tiền của người lái xe khi họ vi
phạm luật giao thông.
? Những hành vi trên thể hiện đức tính gì?
GV: để hiểu hơn vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: thế nào là tôn trọng người khác .
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác .
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác .
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
Hoạt động1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Thảo luận tìm hiểu vấn đề. - Học sinh đọc tình huống.
I: Đặt vấn đề:
GV: Gọi học sinh đọc tình
Mai: - Khơng kiêu căng
huống.
- Các nhóm thảo luận cử đại
- Lễ phép
- Chia lớp thành 3 nhóm, diện trình bày.
- Sống chan hòa, cỡi
ghi câu hỏi thảo luận ở
mở
bảng phụ để cả lớp theo
- Gương mẫu.
dõi.
Hải: - Học giỏi , tốt
bụng
- Nhóm 1::
- Tự hào vê nguồn
+ Nhận xét cách cư xử, - Nhóm 1:
gốc của mình
thái độ và việc làm của Mai là học sinh giỏi 7 năm Quân và Hùng
bạn Mai.
liền nhưng không kiêu căng,
- Cười trong giờ học
+ Hành vi của Mai được coi thường người khác.
- Làm việc riêng
mọi người đối xử như thế Lễ phép, chan hồ, cởi mở,
trong lớp.
nào?
giúp đỡ nhiệt tình, vơ tư, Hành vi của Mai và
gương mẫu chấp hành nội Hải
qui. Mai được mọi người tôn Tôn trọng người khác.
- Nhóm 2:
trọng q mến.
11
+ Nhận xét về cách cư xử
của một số bạn đối với
Hải?
+ Suy nghĩ của Hải như
thế nào? Thái độ của Hải
thể hiện đức tính gì?
- Nhóm 2:
Các bạn trong lớp trêu chọc
Hải vì em da đen. Hải khơng
cho da đen là xấu mà cịn tự
hào vì được hưởng màu da
của cha.
Hải biết tơn trọng cha mình.
- Nhóm3::
- Nhóm 3:
+ Nhận xét việc làm của Quân và Hùng đọc truyện
Quân và Hùng?
cười trong giờ văn.
+ Việc làm đó thể hiện Qn và Hùng thiếu sự tơn
đức tính gì?
trọng người khác.
GV: Chúng ta phải luôn lắng nghe ý kiến của người khác, kính trọng người trên,
biết nhường nhịn, khơng chê bai chế giễu người khác và tơn trọng chính mình.
Biết đấu tranh phê phán những việc làm sai trái.
Tìm hiểu nội dung bài học.
II: Nội dung bài học.
? Qua phần đặt vấn đề trên
1. Khái niệm:
em nào cho biết thế nào là Học sinh đọc tình huống. -Tơn trọng người khác là
tơn trọng người khác?
sự đánh giá đúng mức, coi
? Vì sao chúng ta phải tôn
Thảo luận và trả lời.
trọng danh dự phẩm giá
trọng người khác?
và lợi ích của người khác.
? Ý nghĩa của tôn trọng
Bổ sung ý kiến
người khác đối với cuộc
-Thể hiện lối sống có văn
sống hàng ngày?
hố với mọi người..
? Chúng ta phải rèn luyện HS trình bày
đức tính tơn trọng người
2. Ý nghĩa
khác như thế nào?
HS trình bày
- Tôn trọng người khác
mới nhận được sự tôn
trọng của người khác đối
với mình.
GV kết luận: Là học sinh
- Mọi người tơn trọng
THCS các em biết rèn
nhau thì xã hội trở nên
luyện đức tính tơn trọng
lành mạnh, trong sáng và
người khác. Nêu gương
tốt đẹp hơn.
tốt, phê phán cái xấu, biết
điều chỉnh hành vi của
3. Cách rèn luyện:
mình để góp phần cho gia
- Tơn trọng người khác
đình, nhà trường và xã hội
mọi lúc, mọi nơi.
tốt đẹp hơn.
- Thể hiện cử chỉ, hành
động và lời nói tơn trọng
người khác.
12
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
Bài tập 1:
- Lời nói khơng mất tiền III: Bài tập
mua
Bài tập
Bài tập 2: GV cần phân Lựa lời mà nói cho vừa Hành vi thể hiện tơn trọng
tích và chỉ rõ vì sao ý kiến lịng nhau
người khác : a , g , i.
a khơng đúng.
- Khó mà biết lẽ, biết lời
Bài tập 2.
Biết ăn biết ở hơn người ý kiến a sai
Bài tập 3: Gv gợi ý cho
giàu sang
ý kiến b ,c, đúng
học sinh làm bài.
( dựa vào khái niệm để lí
giải.)
Bài tập 4:
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
Liên hệ thực tế, tìm hiểu hành vi tơn - Mỗi tổ chọn 1 em nhanh nhất lên bảng.
trọng và thiếu tôn trọng người khác.
Khơng tơn
Tơn trọng
GV: Tổ chức cho học sinh chơi trị
Hành vi.
trọng người
người khác
chơi ai nhanh hơn.
khác
- Ghi bài tập ở bảng phụ sẵn.
Vâng lời bố Xấu hổ vì
bố đạp xích
Bài tập: Điền vào ơ trống:
Ở gia đình mẹ
lơ
Khơng
Tơn trọng
tơn trọng
Giúp đỡ bạn Chê
bạn
Hành vi.
người
Ở nhà
người
bè
nhà nghèo
khác
trường
khác
Ở gia
đình
Ở nhà
trường
Ở nơi
cơng
cộng.
Nhường chỗ Dẫm
lên
cho người già cỏ,
đùa
Ở nơi công ở trên xe buýt nghịch
cộng.
trong công
viên
13
GV giảng giải thêm: Tơn trọng
người khác cịn thêt hiện ở các việc
làm như: không xâm phạm tài sản,
thư từ,nhật kí, sự riêng tư của người
khác, tơn trong sở thích, bản sắc
riêng của người khác
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
- Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về tơn trọng người khác.
4 Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài .
- Học nội dung, ý nghĩa.
- Chuẩn bị bài mới: Giữ chữ tín.
V/ Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 4: Bài 4:
GIỮ CHỮ TÍN
I.Mục tiêu:
1. kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ
tín trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín.
2. kỹ năng :
- Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín họăc khơng giữ chữ
tín.
- Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành người biết giữ chữ tín trong mọi việc.
3. Thái độ:
- Học sinh học tập có mong muốn và rèn luyện theo gương những người biết giữ chữ
tín.
14
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
III.chuẩn bị :
- GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ hoặc máy chiếu.
- HS: Giấy thảo luận, kiến thức.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Tơn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào?
- Nêu cách rèn luyện?
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo.
GV đưa tình huống: Hằng và Mai chơi thân với nhau. Trong giờ kiểm tra, Mai giở tài
liệu để chép, Hằng biết nhưng khơng nói gì.
? Hãy nhận xét hành vi của bạn Mai và bạn Hằng?
? Hành vi của Mai và Hằng có tác hại gì?
GV: Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta học bài hơm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín
trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
15
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
GV: Cho học sinh đọc câu - Nước Lỗ phải cống nạp I: đặt vấn đề:
chuyện 1.
cái đỉnh quý cho nước Tề. 1, Đem dâng nước Lỗ cái
? Việc làm của nước Lỗ Nước Lỗ làm cái đỉnh giả đỉnh
phải làm đó là gì?
mang sang.
- Do Nhạc Chính Tử đem
- Nhạc Chính Tử khơng sang
? Tìm hiểu việc làm của chịu mang cái đỉnh giả Vì ơng tin vào Nhạc
Nhạc Chính Tử?
sang nước Tề.
Chính Tử.
Vì ơng sợ đánh mất lịng
tin của vua Tề với ơng.
Làm một cái đỉnh giả và
? Vì sao Nhạc Chính Tử
sai Nhạc Chính Tử đưa
làm như vậy?
sangnhưng ơng khơng
đưa sang.
GV: Cho học sinh đọc câu - Nhờ Bác mua một cái
chuyện thứ 2.
vịng bạc.
Vì ơng coi trọng lịng tin
? Em bé đã nhờ Bác điều
của mọi người đối với
gì?
- Bác đã hứa và đã giữ mình coi trọng lời hứa.
đúng lời hứa đó. Bác làm
như vậy là vì Bác trọng 2, Em bé địi mua cho 1
? Bác đã làm gì và vì sao chữ tín.
cái vịng bạc
Bác làm như vậy?
Bác mua tặng con cái
vòng
- GV: Cho học sinh đọc
vấn đề 3.
? Người sản xuất kinh
doanh hàng hoá phải làm
tốt việc gì đối với người
tiêu dùng? Vì sao?
- Đảm bảo chất lượng
hàng hố, giá thành, mẫu Biết giữ chữ tín , hứa là
mã, thời gian sử dụng.
làm.
Vì nếu khơng làm như
vậy sẽ mất lịng tin đối
với khách hàng và hàng
hố sẽ khơng tiêu thụ
được.
- Khi kí kết hợp đồng phải
thực hiện đầy đủ các yêu
? Khi kí kết hợp đồng cần cầu được kí kết.
làm đúng điều gì? Vì sao Nếu không làm đúng sẽ
không được làm trái qui ảnh hưởng đến yếu tố
định kí kết?
kinh tế, thời gian, uy tín…
đặc biệt là lịng tin giữa
hai bên.
- Làm việc gì cũng phải
16
cẩn thận, chu đáo, làm
GV: Kết luận.
tròn trách nhiệm, trung
? Biểu hiện nào của việc thực.
làm được mọi người tin - Làm qua loa, đại khái,
cậy, tín nhiệm?
gian dối.
? Trái với những việc làm
ấy là gì?
- Chúng ta phải biết giữ
GV kết luận.
lịng tin, giữ lời hứa, có
? Qua phần đặt vấn đề trách nhiệm đối với việc
chúng ta rút ra bài học gì? làm của mình.
Giữ chữ tín sẽ được mọi
người tin yêu, tôn trọng.
Phương bị ốm . Nga hứa
với cơ giáo sẽ sang nhà Thành lập nhóm
giúp Phương học tập nhưng
Nga quên mất .
Nhóm 1 thảo luận.
? Theo em Nga có phải là Nhóm 2 thảo luận.
ngườigiữ chữ tín khơng?
Nhóm 3 thảo luận.
Em có thái độ như thế
nào đối với Nga
? Nếu là em em sẽ làm Học sinh suy nghĩ
gì ?
Trả lời
? Theo em người biết giữ
Học sinh suy nghĩ
chữ tín sẽ được mọi
người như thế nào ?
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
Giữ chữ tín là coi trọng
lịng tin của mọi người đối
với mình, biết trọng lời
hứa và biết tin tưởng
nhau.
2.Biểu hiện:
Giữ lời hứa, đã nói là làm,
tơn trọng những điều đã
cam kết, có trách nhiệm
về lời nói, hành vi việc
làm của bản thân.
3. Ý nghĩa:
Người biết giữ chữ tín sẽ
nhận được sự tin cậy, tín
nhiệm của người khác đối
với mình, giúp mọi người
đoàn kết và dễ dàng hợp
tác với nhau.
3. Cách rèn luyện:
- Làm tốt nhiệm vụ của
mình.
- Giữ lời hứa.
- Đúng hẹn.
- Giữ được lòng tin.
? Muốn giữ được lòng tin
của mọi người đối với Trả lời
mình thì ta phải làm gì?
Học sinh suy nghĩ
? Theo em là học sinh có
cần phải giữ
chữ tín Trả lời
khơng? Nếu cần phải giữ
chữ tín thì phải làm gì?
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
17
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
- Cho học sinh làm bài
III:Bài tập
tập1 SGK.
Bài tập1
GV: Cho học sinh trả lời học sinh đọc và làm bài
Các tình huống a,c,d,đ,e,
từng câu.
tập 1
là hành vi khơng giữ chữ
- Giải thích cho học sinh
tín hành vi b , là Bố bạn
hiểu :
Trung không phải là
Hành vi của Minh vừa
Trả lời
người khơng giữ chữ tín .
không giữ lời hứa vừa
Nghe- Hiểu
không trung thực.
Câu b, lưu ý cho học sinh:
Hồn cảnh khách quan cịn
có thể mẹ, bố ốm…
Câu c, nhận xét và giải
thích thêm: nam đã nói là
phải làm. Nói sao phải làm
vậy.
Câu d, Việc làm của Lan
có thể đẩy Trang đến chỗ
sai hẹn của người khác.
GV: Nhận xét kết thúc tồn
bài.
? Muốn giữ lịng tin với
mọi người chúng ta cần
phải làm gì?
- Cho học sinh thảo luận.
- Có ý kiến cho rằng: giữ
chữ tín chỉ là giữ lời hứa.
Em đồng tình với ý kiến
đó khơng? Vì sao?
? Tìm ví dụ hành vi khơng
đúng lời hứa nhưng khơng
phải là khơng giữ chữ tín?
- Làm tốt cơng việc được
giao, giữ lời hứa, đúng
hẹn, lời hứa đi đôi với
- Học sinh thảo luận cử việc làm, khơng nói gian,
đại diện trình bày.
làm dối.
- Giữ lời hứa là biểu hiện
quan trọng nhất của giữ cữ
tín. Trong giữ chữ tín cịn
nhiều biểu hiện khác nữa
như là kết quả cơng việc,
chất lượng sản phẩm, sự
- Học sinh chuẩn bị theo tin cậy…
- Cho học sinh chơi trị nhóm sau đó lên bảng
chơi ai nhanh hơn. Tìm trình bày.
- Ví dụ: Bố mẹ hứa sẽ đưa
những hành vi giữ chữ tín
đi chơi vào ngày chủ nhật
18
và khơng giữ chữ tín trong
nhưng khơng may ngày đó
cuộc sống. làm theo
mẹ bị ốm.
nhóm; nhóm nào nhanh,
nhiều hơn nhóm đó thắng.
GV kết luận:
Giữ lời hứa là biểu hiện
quan trọng nhất của giữ
chữ tín. Giữ chữ tín cịn
thể hiện ở trách nhiệm và
quyết tâm của mình khi
thực hiện lời hứa trong
công việc trong quan hệ
xã hội...
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
sáng tạo
Sưu tầm câu chuyện, tục ngữ nói về chữ tín
Trong làm ăn người ta thường lấy nhân vật nào để tôn thờ? Ý nghĩa?
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ chuẩn bị bài: Pháp luật và kỷ luật.
V/ Tự rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
19
Tuần: 5
Tiết: 5
PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu bản chất của pháp luật và kỷ luật , mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ
luật, lợi ích và sự cần thiết phải tuân theo pháp luật và kỷ luật.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện ý thức và thói quen kỷ luật.
- Nhắc nhở mọi người thực hiện tốt quy định của nhà trường và xã hội
3.Thái độ:
Học sinh Có ý thức tơn trọng pháp luật và tự nguyện rèn luyện tính kỷ năng trân
trọng những người có tính kỷ luật.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị.
- Kĩ năng ứng xử giao tiếp.
- Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề.
III.chuẩn bị :
GV:sgk_ sgv.
Nội quy của nhà trường
HS: Giấy thảo luận
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là giữ chữ tín? ý nghĩa của việc giữ chữ tín? Lấy ví dụ ?
Đáp án:
- Giữ chữ tín là coi trọng lịng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời húa và
biết tin tưởng nhau.
20
- Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác đối với
mình, giúp mọi người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau.
Vd: luôn giữ đúng lời hứa....
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo.
GV: Nêu ra 2 vấn đề sau:
1. Đầu năm học vào dịp tháng 9, tháng an tồn giao thơng, nhà trường tổ chức cho học
sinh tìm hiểu luật giao thơng đường bộ và học 2 tiết an tồn giao thơng.
2. Vào năm học mới nhà trường phổ biến nội qui của nhà trường, học sinh toàn
trường học và thực hiện.
? Những vấn đề trên nhằm giáo dục cho học sinh chúng ta điều gì?
GV: Để hiểu rõ thêm về mục đích, yêu cầu, ý nghĩa của các vấn đề trên chúng ta cùng
tìm hiểu bài hơm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: bản chất của pháp luật và kỷ luật , mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật,
lợi ích và sự cần thiết phải tuân theo pháp luật và kỷ luật.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
21
? Em hãy cho biết đi đường
như thế nào là đúng pháp Học sinh suy nghĩ
luật .
Trả lời
? Những quy định này những
ai phải tuân theo.( Tất cả mọi
người).
? Ai đặt ra( Nhà nước).
giáo viên đó là pháp luật .
? Tìm những hành vi sai trái
của Vũ Xuân Trường và đồng
bọn?.
?Với những hành động này đã
dẫn đến hậu quả như thế nào?
? Em có nhận xét gì về những
hành vi sai trái này?
? Vì sao em biết hành vi này
là vi phạm pháp luật .
I: đặt vấn đề:
- Đi về bên phải.
- Tránh về bên phải.
- Vượt về bên trái.
- Đi đúng chiều , đúng lối
đi…
Câu 1
- Buôn bán vận chuyển thuốc
Học sinh đọc phần phiện Ma túy.
đặt vấn đề.
- Dùng đồng tiền bất chính để
mua chuộc cán bộ.
Câu 2
- Làm suy thoái đạo đức cán
bộ gieo rắc cái chết trắng cho
con người.
- Đó là những hành vi vi
Học sinh suy nghĩ
phạm pháp luật .
- Vì điều 3 khoản 1 luật
Trả lời
phòng chống Ma túy ghi
- Do nhà nước đặt ra
?Những quy định này do ai - Tất cả mọi người
đặt ra.
Tính
bắt
buộc
chung.
? Những ai phải tuân theo quy
định này .GV Kết luận đó là
pháp luật.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nội dung bài học
? Vậy pháp luật là gì?
Giáo viên đưa tình huống.
? Theo luật nghĩa vụ quân sự Theo dõi tình huống
Nam 18 tuổi không mắc một
số bệnh như mù , thần kinh …
Thì phải tham gia nghĩa vụ
quân sự.
? Nếu 1 người nào đó khơng Học sinh suy nghĩ
tham gia thì Nhà Nước sẽ làm
22
II: Nội dung bài học:
1, pháp luật : Là những quy
tắc cư sử có do nhà nước đặt
ra có tính bắt buộc chung.
Giáo dục thuyết phục cưỡng
chế.
gì ?
Trả lời
? ở trường em có nội quy quy
định khơng?
Học sinh suy nghĩ
? Nó là quy định quy ước của
ai?
Trả lời
? Nội dung của nội quy đó?.
? Nhà trường ban hành nội Học sinh suy nghĩ
quy đó nhằm mục đích gì?
Đó là kỷ luật.
Trả lời
? Vậy kỷ luật là gì ?
? Giữa pháp luật và kỷ luật có
gì giống và khác nhau.
? Những quy định của trừơng
em có được trái với pháp luật
khơng?
Những quy định đó phải tn
theo điều kiện nào.
Lấy ví dụ:
? Việc thực hiện đúng quy
định của pháp luật và kỷ luật
có ý nghĩa như thế nào đối
với mỗi người.
Học sinh suy nghĩ
3. Những quy định của tập
thể phải tuân theo quy định
củapl không được trái với
pháp luật .
Trả lời
4.Ý nghĩa(sgk)
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
? Việc mặc đồng phục vào thứ Học sinh suy nghĩ
2, thứ 5, thứ 7 là do em tự
giác làm hay phải có sự nhắc Trả lời
nhở của người khác.
? Là học sinh em phải rèn
luyện pháp luật và kỷ luật như
thế nào?
Hoạt đông 3:
Cộng đồng ( Tập thể).
Nêu lên những hành vi
(điều) cần tuân theo.
- Nhằm đảm bảo sự thống
nhất chặt chẽ.
2. kỷ luật (sgk).
Học sinh lí giải.
5. Phương hướng rèn luyện
sgk.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Yêu cầu học sinh đóng vai.
Hà vai đội trưởng đang đánh Học sinh chia nhóm
giá cơng tác của chi đội thì
thấy Dũng đến Hà nhắc nhở Các nhóm phân vai
lần sau khơng làm như thế vì
thế là thiếu tính kỷ luật.
Dũng đã cải lại.
Thả luận lời thoại
Hà: Trong tuần qua chi đội
23
III: Bài tập.
Bài tập1: Pháp luật cần cho
tất cả mọi người kể cả người
có ý thức tự giác thực hiện
pháp luật và kỷ luật, vì đó là
những quy định để tạo ra sự
thống nhắt trong hoạt động
tạo ra hiệu quả chất lượng của
hoạt động xã hội.
ta đã hoàn thành xuất sắc số
việc như mua sổ số10% đội
viên tham gia.
Thể hiện trước lớp
Dũng: Tôi đi chậm xin phép
vào lớp.
Bài tập 2:Nội quy của nhà
trường của cơ quan khơng coi
là pháp luật.
Vì nó khơng do nhà nước ban
hành Nhà nước giám sát.
Hà: Lần sau Dũng nên đi
sớm hơn để khỏi ảnh hưởng Nhận xét
tới mọi người vì như thế là
về kỷ luật.
Dũng: Vào đội là hoàn toàn
tự nguyện tự giác , nên việc
tôi đi chậm không thể coi là Học sinh suy nghĩ
thiếu kỷ luật được .
Trả lời
? Em đồng ý với ý kiến của
ai?
? Nếu là lớp trưởng em sẽ
giải thích với bạn như thế
nào?
Tổ chức trị chơi:
GV cho học sinh tìm ca dao, tục ngữ nói về tính pháp luật,kỉ luật
*Tục ngữ
- Đất có lề, q có thói
-Phép vua thua lệ làng
-Muốn trịn phải có khn
Muốn vng phải có thước
*Ca dao :
Bề trên ở chẳng kỹ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa
-Thương em anh để trong lịng
Việc quan anh cứ phép cơng anh làm
4. Chuẩn bị bài cho tiết sau: Xây dựng tình bạn.
- Tìm một số câu chuyện nói về tình bạn.
V/ Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
24
Tuần: 6
Tiết: 6
XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG LÀNH MẠNH
I.MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
- Hiểu thế nào là tình bạn .
- Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh .
- Hiểu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh .
2. Kĩ năng:
Biết xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và
cộng đồng.
3. Thái độ:
- Tôn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, làng mạnh.
- Quý trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị.
- Kĩ năng ứng xử giao tiếp.
- Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề.
III.CHUẨN BỊ :
GV: SGK, SGVGDCD 8.
Một số bài hát, bài thơ về tình bạn.
HS: Giấy khổ to, bút dạ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DY:
1.n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Phỏp luật là gì?
- Nhà trường ban hành nội quy nhằm mục đích gì?
Vậy kỷ luật là gì ?
- Giữa pháp luật và kỷ luật có gì giống và khác nhau.
3. Dạy bài mới :
25